ĐIỀU TRỊ KHẨN
trong rối loạn thái dương hàm
NHÓM 7
CK1 2015-2017
DÀN BÀI
1
TMD và tình huống khẩn trong TMD
2
Các tình huống khẩn thường gặp
Đau cấp
Há miệng hạn chế
Thay đổi khớp cắn cấp
Trật khớp
Sơ lược về TMD
và tình huống khẩn
Rối loạn thái dương hàm (TMD) là thuật ngữ bao gồm một số tình trạng đặc trưng về dấu
hiệu và triệu chứng liên quan đến khớp thái dương hàm, cơ hàm, hoặc cả hai.
Current concepts on Temporomandibular disorders – Daniele Manfredini
Rối loạn thái dương hàm (Temporomandibular disorder-TMD)
•
•
Thầm lặng, mãn tính, khó nhận biết
Ảnh hưởng chất lượng cuộc sống
BN thường đến khám vì đau cấp tính
Cần thiết phải điều trị khẩn
Nguyên tắc không xâm lấn
Các tình huống khẩn thường gặp trên lâm sàng
1. ĐAU CẤP
Nghiên cứu về tình hình điều trị rối loạn thái dương hàm tại khoa RHM:
Lý do khám vì đau : 52,69%
Đau cấp: 38,03%
Đau thuộc bệnh lý TMD hay không?
Khám lâm sàng – phim toàn cảnh
chẩn đoán phân biệt
Tình hình điều trị RLTDH tại khoa RHM từ 2008 đến 2010 – Lương Thảo Nguyên
Vị trí đau có thể không phải là nguồn gốc của đau!
ĐAU
Đau do
Đau
Đau
Đau
Đau
Đau
Đau
răng
thần
tuyến
tai
xoang
cơ
khớp
kinh
mang tai
hàm
nhai
Differential diagnosis of facial pain and guidelines for management - J. M. Zakrzewska
Đau do rối loạn thái dương hàm
Đau khớp
-
Đau rõ (đau chói)
Vùng dau khu trú, giảm đau lập tức khi khớp không
hoạt động
-
Viêm khớp: đau âm ỉ liên tục, kể cả khi không vận
động hàm.
Đau cơ
-
Differential Diagnosis of Temporomandibular Disorders and Other Orofacial Pain Disorders - Jeffrey P. Okeson
Đau âm ỉ, nhạy cảm, mỏi cơ, căng cơ...
Vùng đau rộng, 2 bên, tăng đau khi vận động hàm
Đau tại chỗ - đau cơ sâu mãn tính
Chẩn đoán phân biệt
đau cơ – đau khớp
Đánh giá vận động thụ động: vận động chủ động gây đau, vận động thụ động không đau: nguyên nhân do cơ.
Load test (+): nguyên nhân do khớp
Cắn gòn một bên, tăng đau khớp còn lại: nguyên nhân do khớp.
Test cắn chặt răng: cắn chặt 2 hàm làm tăng đau: nguyên nhân do cơ; cắn chặt 2 bên trên gòn cuộn làmgiảm đau: nguyên nhân
do khớp.
Cắn khớp học – nhà xuất bản Y học
2. HÁ MIỆNG HẠN CHẾ
Lo lắng
Há hạn chế
HẬU QUẢ
đau
Nguyên nhân toàn thân
(Lupus, Tetanus, Scleroderma)
Nguyên nhân tại chỗ
(Chấn thương, sau phẫu thuật/xạ trị, yếu tố bên trong khớp)
Khám lâm sàng
Bệnh sử có vai trò quan trọng
Đánh giá trạng thái tinh thần, cảm xúc của bệnh nhân, và loại trừ chấn thương,
bệnh lý hoặc nhiễm trùng
Khám độ há miệng
Test End-feel
Test End-feel
A. QUÁ SẢN MỎM VẸT
Hiếm gặp – thường không được chú ý trên lâm sàng
Case đầu tiên: 1899, đến nay có hơn 135 case được báo cáo
Nguyên nhân chưa rõ
Lâm sàng:
Há miệng hạn chế không đau
Tiền sử không có tiếng kêu khớp
Thường đối xứng
Thường gặp ở trẻ em trai
Dễ chẩn đoán lầm với dời đĩa khớp mãn không hồi phục
Bắt buộc phải có phim panorex
Coronoid Process Hyperplasia: an usual cause of mandibular hypomobolity - Costa, Y. M
Điều trị: phẫu thuật tạo hình mỏm vẹt
B. NGUYÊN NHÂN DO CƠ
Sau điều trị có tiêm thuốc tê
Đau cơ khi sờ
Co thắt cơ chân bướm
trong do chấn thương
Viêm cơ: kèm sưng hạch, sốt
Điều trị: giảm đau, kháng viêm,
kháng sinh, chườm ấm, tập thư dãn cơ
800mg Ibuprofen, 2 lần/ngày
5mg Diazepam, 1-2 lần/ngày
Wright, E., 2014. Manual of temporomandibular disorders. third edition ed. s.l.:Wiley-Blackwell.
B. NGUYÊN NHÂN DO CƠ
Bệnh sử không có tiếng kêu khớp
Sờ: cường cơ, co cơ 2 bên, điểm cò, đau đầu...
Co thắt cơ nhai do
nghiến/siết chặt răng
Há hàm bị lệch sang bên và giới hạn
Sang 2 bên, ra trước bình thường
Soft end feel
Điều trị: thuốc, khí cụ nhanh
Desmons, S., 2008. Emergency management of restricted jaw opening. JCDA, 74(2), pp. 155-159.
Điều trị
Thư dãn cơ tại chỗ với que đè lưỡi hoặc zig răng cửa
Thuốc: giảm đau, dãn cơ, chống lo âu
Với điểm cò: tiêm thuốc tê tại chỗ hoặc vật lý trị liệu (thuốc xịt vapocoolant spray,
nước đá, bài tập cơ)
Máng nhai ổn định
Điều trị
Desmons, S., 2008. Emergency management of restricted jaw opening. JCDA, 74(2), pp. 155-159.
C. NGUYÊN NHÂN DO KHỚP
Sau chấn thương – bệnh lý khớp thời gian dài
Đĩa khớp dời ra trước
Dời đĩa cấp không hồi phục
Lồi cầu bị nâng lên trong hõm khớp
(closed lock)
Không có tiếng kêu khớp
(tiền sử có tiếng kêu)
Há miệng bị lệch sang bên khớp bệnh
Vận động sang bên bệnh bình thường
Sang bên lành giảm đáng kể
Hard end feel
Điều trị
Kĩ thuật theo
Farrar và McCarty
Ưu điểm:
Dễ thực hiện
Không nguy hại cho khớp cắn
Há miệng rất hạn chế.
Nhược điểm:
Không dùng cho mất răng sau 2 bên
Desmons, S., 2008. Emergency management of restricted jaw opening. JCDA, 74(2), pp. 155-159.
Điều trị
Kĩ thuật
nắn chỉnh khớp bằng tay
Okeson, J. P., n.d. Management of temporomandibular disorders and occlusion. sisth edition ed.Mosby Elsevier