Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Hướng dẫn sử dụng Land Destop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 59 trang )

Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Chơng I: Thiết lập các thuộc tính bản vẽ
I. Giới thiệu Land Destktop 2004:
Land desktop 2004 là chơng trình đợc phát triển bởi công ty Autodesk của Mỹ, công ty
này là nơi đ tạo ra các sản phẩm phần mềm đợc sử dụng phổ biến về các ngành: xây dựng dân
dụng, kiến trúc, xây dựng công trình giao thông và hiện nay đang đợc sử dụng rất nhiều ở Việt
Nam: Auto Cad (R14, 2000, 2002, 2004, 2005), CAD Overlay, Softdesk..
Land desktop 2004 là chơng trình thiết kế đờng theo tiêu chuẩn ASSHTO của mỹ ,
chơng trình đợc phát triển từ Softdesk 8.0 và chạy trên nền Auto Cad 2004. Tuy nhiên chơng
trình này đợc viết riêng thành một bộ cài gồm 2 đĩa cài riêng biệt chứ không cần cài trên nền Auto
Cad (đ đợc cài sẵn). So với Softdesk 8.0 thì Land desktop 2004 sử dụng tiện lợi hơn, dễ dàng
hơn.
II. Khởi động chơng trình Land Destktop 2004:
Khởi động chơng trình Land Destktop 2004: click vao biểu tợng của Land Destktop 2004 ở
ngoài màn hình Desktop.
Nếu để chế độ khởi động xuất hiên hộp thoại Start Up thì sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

Trong hộp thoại này ta có thể mở những dự án hoặc bản vẽ gần đây nhất. Ngoài ra ta cũng có
thể chọn thẻ Project Management để tạo một dự án mới, copy dự án, đổi tên dự án hoặc là xoá bỏ
dự án. Để hiện lên hộp thoại Project Management ngoài cách chọn thẻ New của hộp thoại Start
Up thì còn có thể vào menu Projects / Project Manager và cả hai cách trên đều hiện ra hộp thoại
sau:

-1-


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

.


Để tạo dự án mới và bản vẽ mới thì ta có thể chon thẻ New của hộp thoại Start Up, ngoài ra ta
cũng có thể vào trong menu File / New. Để tạo bản vẽ mới thì lựa chọn dự án cần tạo bản vẽ trong
dòng Project Name và gõ tên bản vẽ vào dòng Name ở phần Drawing Name; còn nếu tạo dự án
mới thì cần chọn thẻ Create Project.

-2-


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Nh vậy ta có nhiều cách để tạo dự án ở trong Land Desktop 2004 ở những cách này thì ta
đểu phải chọn thẻ Create New Project hoặc Create Project và khi đó ta sẽ có hộp thoại sau:

Sau khi tạo dự án mới xong thì sẽ xuất hiện hộp thoại tạo điểm dữ liệu:

Tiếp đó màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại tải các thuộc tính của bản vẽ đ đợc mặc định để tải
đợc thuộc tính đ mặc định sẵn thì ta cần click đúp chuột vào tên thuộc tính trong phần Profile
name và click vào Finish để kết thúc việc tải thuộc tính.

-3-


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

+ Thiết lập đơn vị cho bản vẽ: nếu không tải các thuộc tính đ mặc định mà ta tự thiết lập thì
ta click chuột vào Next khi đó ta có hộp thoại thiết lập đơn vị cho bản vẽ ( Units):

Linear Units đơn vị đo chiều dài, trong đó Feet đơn vi đo của Anh, Meters đơn vị
đo chiều dài bằng mét.
Angle Units: đơn vị đo góc thông thờng ngời ta chọn Degrees.

Angle Display Style: kiểu góc biểu thị với Bearing là góc hai phơng; North
Azimuths là góc phơng vị bắc; South Azimuths là góc phơng vị nam.

-4-


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

+ Sau khi thiết lập các thông số cho đơn vị của bản vẽ xong ta click tiếp vào Next ta sẽ có hộp
thoại thiết lập tỷ lệ, khổ giấy cho bản vẽ:

Trong đó gồm:
Drawing Scale: tỷ lệ bản vẽ (Horizontal là tỷ lệ ngang; Vertical tỷ lệ đứng).
Sheet Size: Khổ giấy vẽ.
+ Thiết lập thông số cho tỷ lệ và khổ giấy vẽ xong ta click vào Next để thiết lập hệ quy chiếu
cho bản vẽ:

+ Ta tiếp tục click vào Next thì trên màn hình có hộp thoại Orientation (định hớng)

-5-


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Trong đó :
Base Point: toạ độ điểm cơ sở. Để thiết lập đợc toạ độ điểm cơ sơ thì ta có thể chọn
thẻ Pick và chỉ điểm trên màn hình hoặc nhập toạ độ X, Y.
North Rotation: hớng bắc. Ta có 2 cách để thiết lập góc hớng bắc cách thứ nhất
là chọn Angle và nhập góc vào; còn cách thứ 2 là chọn Define By Point và chỉ vào 2 điểm ở trên
màn hình.

+ Thiết lập kiểu chữ: tiếp theo định hớng bản vẽ là thiết lập kiểu chữ cho bản vẽ. Để thiết lập
đợc kiểu chữ thì sau khi định hớng xong thì ta click vào thẻ Next, ta có hộp thoại sau:
Trong đó: Style Set Name: tên của kiểu chữ.
Styles in this Set: các kích thớc của kiểu chữ.
Khi chọn đơn vị đo chiều dài là Meter thì chọn kiểu chữ là milli.stp.

-6-


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

+ Việc cuối cùng của việc thiết lập thuộc tính cho các bản vẽ là ta chọn khung cho bản vẽ: để
chọn đợc khung của bản vẽ thì sau khi chọn kiểu chữ xong ta click vào Next:

Trong đó : Border Selection( lựa chọn kiểu vẽ khung của bản vẽ ) với None không vẽ; Line
Vẽ theo đờng thẳng; Unscale Block không vẽ theo tỷ lệ khối; Scale Block vẽ theo tỷ lệ khối.
+ Sau khi thiết lập các thuộc tính của bản vẽ xong thì ta có thể lu các thuộc tính đó lại:

-7-


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Để lu thuộc tính của bản vẽ thì sau khi thiết lập xong ta nhạp tên vào phần Profile Name rồi
click vào thẻ Save.
Cuối cùng sau khi đ thiết lập xong thì ta click vào Finish để hoàn thành quá trình thiết lập
các thuộc tính cho bản vẽ.
Sau khi click vào Finish thì trên màn hình hiện lên hộp thoại Finish.

-8-



Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Trong hộp thoại Finish có các thuộc tính mà ta vừa thiết lập cho bản vẽ, nếu thấy các thuộc
tính này cha phù hợp thì ta co thể sửa lại. Để sửa đợc các thuộc tính này thì ta vào menu Project/
Drawing Setup rồi chọn phần cần sửa.
III. Thiết lập các nguyên mẫu đợc dùng cho quá trình thiết kế:
Để thiết lập đợc các nguyên mẫu cho quá trình thiết kế thì ta vào menu Projects/ Prototype
Setting sẽ có hộp thoại Select Prototype trong hộp thoại này ta chọn một trong hai nguyên mẫu
(Feet hoặc Meters) rồi click OK.

Khi đó màn hình có hộp thoại Edit Prototype Setting: Trong hộp thoại này ở trong phần
Program có hai lựa chọn là Autodesk Land Desktop và Autodesk Civil Design ta lựa chọn lần
lợt hai phần này rồi chọn các nguyên mẫu cần thiết lập trong phần Settings rồi click vào thẻ Edit
Setting.

-9-


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Để thiết lập một nguyên mẫu khác ta lại bắt đầu nh trên.
+ Thiết lập đờng dẫn cho File dữ liệu điểm: ta chọn Output Settings:

Trong đó : Output Option là lựa chọn thuộc tính của File dữ liệu.
Output Format là định dạng File dữ liệu.
Để đặt tên và lựa chọn đờng dẫn cho File dữ liệu thì ta click vào thẻ Output File Name.
+ Thiết lập thuộc tính cho dữ liệu điểm: để thiết lập thuộc tính cho File dữ liệu điểm thì ta cần
chọn Point Settings khi đó ta có hộp thoại sau:


- 10 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Trong đó: Create: thiết lập các thuộc tính về tạo điểm mới.
Insert: thiết lập các thuộc tính về chèn thêm điểm.
Update: thiết lập về cập nhật.
Coords: thiết lập các thuộc tính về kiểu hiển thị toạ độ điểm.
Description Key:
Market: lựa chọn kiểu điểm và kích thớc điểm hiển thị trên màn hình.
Text: thiết lập về màu chữ, kích cỡ chữ của điểm dữ liệu.
+ Thiết lập thuộc tính cho cách rải cọc chi tiết ngoài hiện trờng: ta lựa chọn Point/
Alignment Stakeout

- 11 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

+ Lựa chọn loại đờng cong chuyển tiếp: ta chọn Spiral Type, ta sẽ có hộp thoại sau:

Thông thờng khi lựa chọn đờng cong chuyển tiếp ngời ta chọn loại đờng cong Clothoid
cho nên ta chọn loại đờng cong Clothoid rồi click OK.
+ Thiết lập kiểu dán nh n trên cơ tuyến: để thiết lập đợc kiểu dán nh n trên cơ tuyến thì ta
chọn nguyên mẫu Alignment Labels

- 12 -



Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Trong đó: Beginning of curve - điểm bắt đầu đờng cong tròn đơn (tiếp đầu).
Curve/Tangent intersect - điểm nối giữa đờng cong tròn đơn và tiếp tuyến đờng
cong (tiếp cuối).
Tangent/Spiral intersect - điểm nối giữa tiếp tuyến đờng cong và đờng cong
chuyển tiếp (nối đầu).
Spiral/Curve intersect điểm nối giữa đờng cong chuyển tiếp và đờng cong tròn
( tiếp đầu).
Curve/Spiral intersect - điểm nối giữa đờng cong tròn và đờng cong chuyển tiếp
(tiếp cuối).
Spiral/Tangent intersect - điểm nối giữa đờng cong chuyển tiếp và tiếp tuyến
đờng cong.
Spiral/Spiral intersect - điểm nối giữa hai đờng cong chuyển tiếp.
+ Tạo các đối tợng song song với cơ tuyến: ta chọn nguyên mẫu Alignment Offset, ta có hộp
thoại sau:

- 13 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Với: Outer offset - đờng song song ngoài cùng.
Second offset - đờng song song thứ hai tính từ ngoài vào trong.
Third offset - đờng song song thứ ba.
Inner offset - đờng song song trong cùng so với cơ tuyến và đây cũng là giới hạn mặt
đờng phần xe chạy.
+ Định dạng điền lý trình trên cơ tuyến: ta chọn nguyên mẫu Station Format thì ta sẽ có hộp
thoại Edit Station Format.

Trong đó: Preview xem trớc giá trị sẽ thể hiện của lý trình.
Numeric Format Options lựa chọn quy cách số.

- 14 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

+ Thiết lập cách điền lý trình trên cơ tuyến: ta lựa chọn nguyên mẫu Sation Labels thì sẽ có
hộp thoại sau trên màn hình:

Trong đó: Perpendicular Label nh n lý trình nằm trên cơ tuyến và vuông góc với cơ tuyến.
Stations read along road nh n lý trình nằm ở một phía và song song vời đờng
cong.
Plus sign location nh n lý trình nằm trên cơ tuyến và dấu + nằm tại vị trí lý
trình.
Station label increment khoảng cách đều sẽ điền nh n của lý trình.
Station tick increment khoảng cách đều giữa các lý trình.
Station label offset khoảng cách giữa nh n lý trình và cơ tuyến.
- 15 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

+ Thiết lập các mặc định cho lô đất: để thiết lập mặc định cho lô đất thì ta chọn nguyên mẫu
Parcel Settings:

Trong đó: Options: các tuỳ chọn.
Parcel Numbering: đánh số cho lô đất.
Square Feed/Meters Labeling: điền nh n cho đơn vị đo chiều dài (rộng) của lô

đất.
Acrs/Hectaes labeling: điền nh n cho đơn vị đo diện tích của mỗi lô đất.
+ Thiết lập cách dán nh n cho đối tợng: ta lựa chọn nguyên mẫu Label Settings để thiết lập
cách dán nh n cho đối tợng:

Trong đó: General: các lựa chọn cho điền nh n.
Line Labels: thiết lập điền nh n cho đờng thẳng.
Curve labels: thiết lập điền nh n cho đờng cong tròn.
- 16 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Spiral Labels: thiết lập điền nh n cho đờng cong chuyển tiếp.
Point Labels: thiết lập điền nh n cho điểm dữ liệu.
+ Đặt các chú thích đo đạc: ta lựa chọn nguyên mẫu Geodetic label:

Point Annotation các chú giải cho điểm dữ liệu.
Line Annotation các chú giải cho đờng thẳng.
+ Thiêt lập các thuộc tính bề mặt: để thiết lập các thuộc tính cho bề mặt ta lựa chọn nguyên
mẫu Surface Display và khi đó ta có hộp thoại sau:

+ Đặt các thuộc tính thể hiện lới 3D: để đặt đợc các thuộc tính thể hiện lới 3D thì ta cần
lựa chọn nguyên mẫu Surface 3D Grid:
- 17 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

+ Đặt các thuộc tính thể hiện lới 3D bằng đờng Polyline: ta lựa chọn nguyên mẫu Surface

3D Polyline:

+ Đặt bóng đổ của bề mặt với cao độ khác nhau: để đặt đợc thì ta cần phải lựa chọn nguyên
mẫu Surface Elevation Shading, khi đó ta có hộp thoại sau:

+ Đặt bóng đổ của bề mặt mái dốc: ta lựa chọn nguyên mẫu Surface Slope Shading trong
hộp thoại Edit Prototype Settings khi đó ta sẽ có hộp thoại sau để thiết lập bóng đổ cho mái dốc:
- 18 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

+ Các chú thích cho bề mặt: ta lựa chọn nguyên mẫu Surface Legend: các chú thích cho bề
mặt bao gồm chú thích về: màu, lớp, bắt đầu, kết thúc, diện tích.

+ Các thuộc tính về thuỷ văn: để thiết lập các thuộc tính về thuỷ văn thì ta chọn nguyên mẫu
Watershed Settings:

- 19 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Trong này bao gồm các thiết lập về: tiêu chuẩn của độ sâu và diện tích của vùng đất lõm
(Depression Criteria); các tuỳ chọn (Option); các lớp (Layer).
+ Thuộc tính đờng đồng mức: ta chọn nguyên mẫu Contour Creation:

Trong đó: Intervals các thiết lập về khoảng cách giữa các đờng đồng mức chính ( Major
Interval) và khoảng cách giữa các đờng đồng mức phụ (Minor Interval); các thuộc tính của
đờng đồng mức.

+Định vị lu lợng: ta lựa chọn nguyên mẫu Volume Site Definitions để định vị lu lợng:

- 20 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

+ Thiết lập ô lới: để thiết lập ô lới thì ta chọn nguyên mẫu Grid Volumes:

Trong đó:
Elevation Tolerance: dung sai của cao độ.
Grid Volumes Corrections: hiệu chỉnh ô lới.
Grid Volumes Output: kết quả xuất ô lới.
+ Đánh dấu ô lới: ta chọn nguyên mẫu Grid Volumes Tick để thiết lập đánh dấu ô lới:

- 21 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Trong đó: Create Tick Marks tạo các vị trí đánh dấu.
Create Labels tạo các nh n.
Label Position vị trí điền nh n.
+ Thiết lập ghép nối lu lợng ( Composite Volumes): sau khi lựa chọn nguyên mẫu thì ta có
hộp thoại sau:

Thiết lập ghép nối lu lợng bao gồm: Elevation Tolerance ( dung sai cao độ); Composite
Volumes Corrections ( hiệu chỉnh ghép nối lu lợng).
+Thuộc tính mặt cắt ( Section Volumes) lựa chọn nguyên mẫu Section Volumes ta có hộp
thoại sau:


- 22 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

+ Thiết lập thuộc tính in ấn trắc ngang: để thiết lập đợc thuộc tính này thì ta lựa chọn nguyên
mẫu Section Volume Plotting và ta sẽ có hộp thoại sau trên màn hình:

Trong đó: thẻ Section Layout thiết lập về sắp đặt trắc ngang; thẻ Page Layout thiết lập về bố
trí các trang in trắc ngang.
+ Thiết lập thuộc tính cho các chỉ dẫn (Leader Utilities):

- 23 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Trong đó bao gồm: Kiểu chỉ dẫn (Type); con trỏ chỉ dẫn (Pointer); giới hạn chỉ
dẫn(Terminator) và biểu tợng (Symbol).

*-*-*-*-*-*-*-*-*
Chơng II: Nhập và quản lý dữ liệu điểm:
1. Xuất nhập điểm và thiết lập các thuộc tính cho dữ liệu điểm:
Trớc tiên vào menu Points/Points Management / Point Database Setup thì màn hình có
hộp thoại sau:

Trong phần Open Mode ta chọn Open as Single-User.
Để thiết lập các thuộc tính cho dữ liệu điểm thì ta vào menu Points/Point Settings màn hình
sẽ hiện lên hộp thoại Point Setting: với Create là phần thiết lập các thuộc tính cho phần tạo điểm;

Insert là phần thiết lập các thuộc tính cho phần chèn thêm điểm; Coods thiếtm lập về kiểu toạ độ
của điểm, trong phần này có 2 lựa chọn là Northing-Easting và Easting-Northing; Market là
phần để lựa chọn kiểu điểm và kích thớc hiển thị trên màn hình; Text là phần lựa chọn kích thớc
chữ và màu của thứ tự điểm, cao độ điểm, mô tả điểm.

- 24 -


Hớng dẫn học chơng trình Land desktop

Để tạo điểm trên bình đồ thì ta có thể vào menu Points/Create Points ta sẽ có một số lựa
chọn sau: Manual: tạo điểm bằng tay ( ta chấm một điểm bất kỳ rồi nhập các thông số vào);
Northing/Easting nhập theo toạ độ so với điểm cơ sở; Direction tạo điểm theo hớng; Turned
Angle nhập điểm theo góc so với một hớng nào đó.

Để tạo bình đồ từ một File số liệu điểm đ có sẵn thì ta cần làm nh sau: trớc tiên cần phải
định dạng File số liệu bằng cách vào menu Import/Export Points/Fomat Manager: đây là phần
dùng để định dạng số liệu sao cho phù hợp với số liệu khảo sát mà ta có. Có rất nhiều định dạng
sẵn ở trong hộp thoại và viết tắt tên của mỗi kiểu có nghĩa nh sau: P là Point, E là Easting và
Elevation, N là Northing, D là Descrption (trong bài này thì dùng dịnh dạng PENZD là phù hợp)
- 25 -


×