Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP địa điểm CÔNG TY TNHH APARTMENT NHẬT LINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.43 KB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
ĐỊA ĐIỂM : CÔNG TY TNHH
APARTMENT NHẬT LINH
NGÀNH

: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Sinh viên: Trần Tùng Linh
Lớp:

QT1601T

Giáo viên phụ trách: CN. Nguyễn Thị Ngọc Anh

HẢI PHÒNG – 2016

Lời mở đâu


Trong thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, để tồn tại, phát triển và
nâng cao uy tín của mình một nhà quản lý phải có tầm nhìn chiến lược, phải có
tầm nhìn đúng đắn.
Trong quá trình kinh doanh ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh công tác
phân tích các lĩnh vựa trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Đó là công cụ
thiết yếu cho nhà quản lý nhận biết được thực trạng của doanh nghiệp mình từ đó
có thể đưa ra quyết định sáng suốt trong việc điều hành toàn bộ hoạt động trong


doanh nghiệp để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận tối đa.
Để đánh giá được tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ngườ i ta tiến
hành phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản lượng của các doanh nghiệp.
Từ đó đánh giá, xác định nguyên nhân, đề xuất biện pháp và phương hướng
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Do đó, việc phân tích và đánh giá cách thức và hiệu quả của việc sản xuất kinh
doanh trong các doanh nghiệp hiện nay là một công việc quan trọng không thể
thiếu được .
Sau một thời gian đi thực tập tại công ty TNHH apartment Nhật Linh, em đã
biết thêm được rất nhiều kinh nghiệm bổ ích trong công việc sau này.
Với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn : Nguyễn Thị Ngọc Anh và
đội ngũ cán bộ trong công ty, em đã hoàn thành bản báo cáo. Em Xin chân thành
cảm ơn tất cả mọi sự hướng dẫn, giúp đỡ của tất mọi người!
Sau đây là phần thực hiện nội dung bài báo cáo của em!

CHƯƠNG I : TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH APARTMENT
NHẬT LINH


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1. Tên công ty : công ty TNHH apartment nhật linh
2. Trụ sở

:Số78 Phương Lưu 6, P.Đông Hải 1, Q.Hải An, Hải Phòng.

3. Loại doanh nghiệp : Công ty TNHH
Mã số thuế

: 02.01.438.964


Số điện thoại

: 0313.555.798

Công ty TNHH Apartment Nhật Linh được thành lập ngày 14 tháng 04 năm
2014. Công ty có đủ tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và mở tài
khoản tại ngân hàng, được chủ động thực hiện các hoạt động kinh doanh, tài
chính, tổ chức theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
Trong năm đầu mới thành lập với lượng vốn đầu khá hạn hẹp vì vậy Cty đã
gặp rất nhiều khó khăn. Song Cty vẫn phát huy được thế mạnh của một công ty
dịch vụ năng động, đầy sức sáng tạo và là chỗ dựa tin cậy của các khách hàng
nước ngoài khi đến công tác và du lịch tại Hải Phòng.
Quá trình phát triển của CN Cty kể từ khi thành lập có thể chia làm hai giai
đoạn phát triển chính như sau:
* Giai đoạn mở đầu: Từ tháng 04/2014 đến tháng 09/2014, giai đoạn này là
giai đoạn bắt đầu thiết lập hệ thống tổ chức bộ máy và tạo uy tín cho khách hàng
trên thị trường. Trong giai đoạn này, việc sản xuất kinh doanh chưa được phát
triển nhiều.
* Giai đoạn tiếp theo: Từ tháng 10/2014 đến nay. Khi đó sản xuất kinh
doanh đã có một chút nền tảng kinh nghiệm. Ngoài ra việc sản xuất kinh doanh
còn được mở rộng thêm.

4. Chức năng, nhiệm vụ chính của doanh nghiệp:

Trần Tùng Linh

3

QT1601T



S
TT
1
2
3


Ngành

Tên ngành

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
5510(Chính)
Chi tiết : Khách sạn, Nhà khách, Biệt thự hoặc căn hộ
kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày…
5610
Nhà hàng các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Chi Tiết : Nhà hàng quán ăn, hàng ăn uống
Dịch vụ phục vụ đồ uống
Chi tiết : Quán rượu, Bia

5630
4649

4

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
4641


5

Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép

6

Bán buôn thực phẩm
Chi tiết : thực phẩm chức năng

4632
4722

7

Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

8

Bán lẻ may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các
cửa hàng chuyên doanh

9

Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên
doanh

4771
4773


(Trích dẫn : Theo đăng ký kinh doanh của công ty )
Hiện nay chủ yếu là dịch vụ lưu trú ngắn ngày.

1.2. Chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.2. 2 Chức năng nhiệm vụ các
Cty có một giám đốc và 2 trưởng phòng.
Giám đốc : Điều hành chung toàn bộ công việc sản xuất kinh doanh của
công ty như đề ra mucj tiêu, chính sách và lập kế hoạch cho từng giai đoạn
Phòng Quản lý : là phòng tham mưu cho giám đốc về các mặt mô hình tổ
chức, quản lý nhân sự, giải quyết các chế độ chính sách
Phòng tài chính - kế toán : quản lý tài chính và theo dõi tình hình công nợ
và khả năng thanh toán của công ty, ghi chép , tính toán và phản ánh đúng tình
hình toàn bộ tài sản, hoạt động kinh doanh

2. 4 Cơ sở vật chất của công ty.
Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng ( Bằng chữ : tám tỷ đồng )
2.5 Những thuận lợi và khó khăn của công ty.
2.5 .1Những thuận lợi.
Do vị trí thuận lợi về giao thông, đẹp về cảnh quan và có nhiều yếu tố thuận
lợi thu hút khách, tiện lợi cho việc tổ chức kinh doanh và tiếp tục đầu tư, mở rộng
các dịch vụ kinh doanh cảu khách sạn.
Tình hình trung về thị trường kinh doanh khách sạn có những chuyển biến
tốt, có lợi cho ngành du lịch va khách sạn.
Đặc biệt, Trường Thọ Hotel là một khách sạn quốc tế tiêu chuẩn ba sao, một
trong những khách sạn lớn ở Hà Tĩnh được vinh dự nhận giải thưởng là khách sạn

có dịch vụ tốt nhất. Để có được những danh hiệu này đó là sự đóng góp nhiệt tình

Trần Tùng Linh

5

QT1601T


của cả ban giám đốc và toàn thể nhân viên trong công ty. Đây có thể coi là động
lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh của khách sạn trong thời gian tới.
Đội ngũ cán bộ công nhân đều được đào tạo qua chuyên môn nghiệp vụ nên
trình độ chuyên môn hoá cao, có nhiều kinh nghiệm; rất thuận lợi cho việc tổ chức
kinh doanh.
2.5.2. Những khó khăn.
Là một khách sạn được đưa vào hoạt động chưa lâu, việc tổ chức kinh doanh
phục vụ, khách sạn phải cùng lúc tổ chức nhiều công việc để từng bước trang bị
các tài sản công cụ, các điều kiện vật chất và lao động cần thiết đảm bảo cho công
việc kinh doanh nên còn nhiều vướng mắc.
Là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch mới tổ chức hoạt động nên
còn nhiều lúng túng trong việc xây dụng thị trường cả trong và ngoài nước. Biện
pháp thu hút khách và khả năng mở rộng kinh doanh còn hạn chế do các yếu tố
khách quan và chủ quan, bên cạnh đó việc giải quyết những thắc mắc, phàn nàn từ
phía khách hàng còn khá sơ sài chưa được thuyết phục, gây khó khăn trong việc
xây dựng hình tượng đẹp.
Việc để lại dấu ấn trong khách hàng, ý kiến khách hàng, ưu đãi cho khách
hàng thân thuộc chưa được chú trọng nên cũng là một phần khó chó việc xây dựng
thương hiệu của khách sạn.
Tóm lại, trên đây là những thuận lợi và khó khăn của khách sạn. Nếu biết
khai thác tận dụng một cách hợp lí các mặt thuận lợi, khắc phục hay hạn chế được

tối đa những khó khan thì chắc chắn khách sạn sẽ thu hút và gây được sự chú ý của
những đối tượng khách đến với khách sạn. Điều này sẽ trực tiếp tác động đến tình
hình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của khách sạn


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BẢNG 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
So s ánh
Chi tiê uChi tiê u

Stt

Năm 2015

Năm 2014
Chê nh lệ ch

1

Doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ

2

Các khoán giám trừ doanh thu

3

Doanh thu thuần ve bán hàng và cung cấp dich vụDoanh
thu thuần ve bán hàng và cung cấp dich vụ

Giá vốn hàng bán

4
5

23,058,383,904

6

Loi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Loi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoat động tài chính

7

Chi phí tài chính

18,156,591,121

4,901,792,783

27.00

1,126,760,350

-1,126,760,350

-100.00

23,058,383,904


17,029,830,771

6,028,553,133

35.40

19,839,373,938

15,458,021,297

4,381,352,641

28.34

3,219,009,966

1,571,809,474

1,647,200,492

104.80

2,759,300

538,169

2,221,131

412.72


375,629,394

299,786,808

75,842,586

25.30

159,930,040

-159,930,040

-100.00

1,357,394,853

750,571,126

606,823,727

80.85

1,488,745,019

521,989,709

966,755,310

185.21


3,058,398,392

6,050,801,142

-2,992,402,750

-49.45

2,593,738,302

4,979,904,657

-2,386,166,355

-47.92

464,660,090

1,070,896,485

-606,236,395

-56.61

1,953,405,109

1,592,886,194

360,518,915


22.63

429,749,124

318,577,239

111,171,885

34.90

1,523,655,985

1,274,308,955

249,347,030

19.57

- Trong dó: Chi phí lãi vay
8

Chi phí quán lý kinh doanh

9

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

10


Thu nhập khác

11

Chi phí khác

12

Loi nhuận khácLoi nhuận khác

13
14

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

15

Loi nhuận s au thuế thu nhập doanh nghiệ p

Tỷ trọng

(Trích báo cáo tài chính của doanh nghiệp)
Trần Tùng Linh

7

QT1601T



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Trần Tùng Linh

8

QT1601T


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Phân tích khái quát về bảng Báo cáo kết quả kinh doanh
Qua phân tích tình hình báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy:
Lợi nhuận kết toán trước thuế của Quý 1;2/2015 tăng (tương đương tăng
46.03%) so với Quý 3;4/2014. Quý 3;4/2015 tăng 18.763.952đ (tương đương
tăng 24.7%) so với Quý 1;2/2015 đã thể hiên đà phát triển của công ty. Để đạt
được kết quả này là do: Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh Quý 1;2/2015
tăng 72.412.720đ (tương đương tăng 182.72%) so với Quý 3;4/2014, Quý
3;4/2015 tăng 1.550.982đ (tương đương tăng 4.7%) so với Quý 1;2/2015, lợi
nhuận khác Quý 1;2/2015 giảm 1.499.767đ (tương đương giảm 36.55%) so với
Quý 3;4/2014, Quý Quý 3;4/2015 tăng 452.068đ (tường đườn tăng 17.4%) so
với Quý 1;2/2015. Đi sâu vào phân tích ta thấy :
Đối với hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ Quý 1;2/2015 tăng 22.149.397đ (tương đương tăng 42.61%)
so với Quý 3;4/2014, Quý 3;4/2015 tăng 17.930.798đ (tương đương tăng 24.2%)
so với Quý 1+2 năm 2015, giá vốn hàng bán Quý 1;2/2015 giảm 33.915.270đ
(tương đương giảm 57.44%) so với Quý 3;4/2014, Quý 3;4/2015 tăng
10.293.358đ (tương đương tăng 41%) so với Quý 1;2/2015. Tuy nhiên do tốc độ
doanh thu thuần tăng nhanh hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán lên làm cho

lợi nhuận gộp từ bán hàng tăng nhanh Quý 1;2/2015 tăng 56.064.667đ (tương
đương tăng 794.08%) so với Quý 3;4/2014, Quý 3;4/2015 tăng 7.637.440đ
(tương đương tăng 15,6%) so với Quý 1;2/2015 .
Đối với hoạt động tài chính ta thấy, doanh thu từ hoạt động tài chính Quý
1;2/2015 tăng so với Quý 3;4/2014 là 2.583.787đ ( tương đương tăng 10.156%),
Quý 3;4/2015 tăng 1.305.044đ (tương đương tăng 81.7%) so với Quý 1;2/2015,
chi phí tài chính Quý 1;2/2015 tăng 1.290.920đ, Quý 3;4/2015 tăng 1.056.673đ
(tương đương tăng 81.7%) so với Quý 1+2 năm 2015, chi phí bán hàng Quý
1;2/2015 tăng 3.205.358đ so với Quý 3;4/2014, Quý 3;4/2015 tăng 874.579đ
Trần Tùng Linh

9

QT1601T


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(tương đương tăng 27.3%) so với Quý 1;2/2015, chi phí quản lý doanh nghiệp
Quý 1;2/2015 giảm 18.262.543đ ( Tương đương giảm 56.03%), Quý 3;4/2015
tăng 5.460.249đ ( tương đương tăng 38.1%) . Do tốc độ tăng doanh thu tài chính
tăng nhanh hơn tốc độ tang của chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp
lên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng
Đối với Lợi nhuận khác ta thấy, thu nhập Quý 1;2/2015 giảm so với Quý
3;4/2014 là 519.715đ ( tương đương giảm 12.66%), Quý 3;4/2015 tăng
1.071.501đ (tương đương tăng 29.9%) so với Quý 1;2/2015, chi phí khác Quý
1;2/2015 tăng 980.052đ, Quý 3;4/2015 tăng 619.433đ (tương đương tăng
63.2%)
• Các biện pháp khắc phục
o Doanh nghiệp cần thu thập số liệu chi tiết chuẩn xác phân tích và
tập trung vào các dịch vụ có tỷ suất lợi nhuận cao hay tỷ số doanh

thu trên chi phí là lớn nhất .
o Có kế hoạch chuyển đổi cơ cấu sang tập trung cho lĩnh vực tiềm
năng và có hiệu quả kinh tế cao
o Xem xét lại tình hình trả lương thưởng, cách tính lương của bộ phận
quản lý, tiền thưởng phải dựa trên hiệu quả hoạt động kinh doanh cụ
thể là lợi nhuận .

Trần Tùng Linh

10

QT1601T


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BẢNG 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
So s ánh
Chi tiê uChi tiê u

Stt

Năm 2015

Năm 2014
Chê nh lệ ch

1

Doanh thu bán hàng và cung cap dịch vụ


2

Các khoán giám trừ doanh thu

3

Doanh thu thuần ve bán hàng và cung cấp dich vụDoanh
thu thuần ve bán hàng và cung cấp dich vụ
Giá vốn hàng bán

4
5

23,058,383,904

6

Loi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Loi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoat động tài chính

7

Chi phí tài chính

18,156,591,121

4,901,792,783


27.00

1,126,760,350

-1,126,760,350

-100.00

23,058,383,904

17,029,830,771

6,028,553,133

35.40

19,839,373,938

15,458,021,297

4,381,352,641

28.34

3,219,009,966

1,571,809,474

1,647,200,492


104.80

2,759,300

538,169

2,221,131

412.72

375,629,394

299,786,808

75,842,586

25.30

159,930,040

-159,930,040

-100.00

1,357,394,853

750,571,126

606,823,727


80.85

1,488,745,019

521,989,709

966,755,310

185.21

3,058,398,392

6,050,801,142

-2,992,402,750

-49.45

2,593,738,302

4,979,904,657

-2,386,166,355

-47.92

464,660,090

1,070,896,485


-606,236,395

-56.61

1,953,405,109

1,592,886,194

360,518,915

22.63

429,749,124

318,577,239

111,171,885

34.90

1,523,655,985

1,274,308,955

249,347,030

19.57

- Trong dó: Chi phí lãi vay
8


Chi phí quán lý kinh doanh

9

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

10

Thu nhập khác

11

Chi phí khác

12

Loi nhuận khácLoi nhuận khác

13
14

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

15

Loi nhuận s au thuế thu nhập doanh nghiệ p


Tỷ trọng

(Trích báo cáo tài chính của doanh nghiệp)
Trần Tùng Linh

11

QT1601T


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.2 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất của công ty
Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/doanh thu thuần Quý 1;2/2015
44.22%, Quý 3;4/2014 là -76,24%. Như vậy Quý 1;2/2015 đa tăng so với Quý
3;4/2014 là 120.46% có nghĩa là cứ 100đ doanh thu thuần Quý 1;2/2015 có thể
tạo thêm 120.46đ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh so với Quý 3;4/ 2014.
Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế/doanh thu thuần Quý 1;2/2015 là
47,74%, Quý 3;4/2014 là -68.34%. Như vậy Quý 1;2/2015 đã tăng so với Quý
3;4/2014 là 116,08% có nghĩa là cứ 100đ doanh thu thuần Quý 1;2/2015 có thể
tạo thê 116,08đ lợi nhuận trước thuế so với Quý 3;4/2014.
Tỷ suất lợi nhuận kế toán sau thuế/doanh thu thuần Quý 1;2/2015 là 38,19%
Quý 3;4/2014 là -68.34%. Như vây năm 2015 đã tăng so với Quý 3;4/2014 là
106,53% có nghĩa là cứ 100đ doanh thu thuần Quý 1;2/2015 có thể tạo thêm
106,53đ lợi nhuận kế toán sau thuế so với Quý 3;4/2014.
Tỷ suất hàng bán/doanh thu thuần Quý 1;2/2015 là 33,9%, Quý 3;4/2014 là
113.58%. Như vậy Quý 1;2/2015 đã giảm so với Quý 3;4/2014 là 79,69% có
;nghĩa là cứ 100đ doanh thu thuâng có thể tiết kiệm thêm 79,69đ hàng bán so
với Quý 3;4/2014
Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp/doanh thu thuần Quý 1;2/2015 là
19.33% , Quý 3;4/2014 là 62.70%. Như vậy là Quý 1;2/2015 đã tiết kiệm hơn

Quý 3;4/2014 là 43.37% có nghĩa là cứ 100đ doanh thu thuần có thể tiết kiệm
được 43,37đ chi phí quản lý doanh nghiệp so với Quý 3;4/2014.
Nhận xét : Kết quả kinh doanh Quý 1;2/2015 đã tăng so với năm Quý
3;4/2014. Công ty đã tăng được các khoản doanh thu và lợi nhuận, sử dụng các
chi phí tiết kiệm hơn. Đây là một thành quả của công ty đây là biểu hiện tốt
doanh nghiệp cần phát huy trong thời gian tới.

Trần Tùng Linh

12

QT1601T


BẢNG 2: CHỈ TIÊU TỶ SUẤT
ĐVT: %

STT
1
2
3
4
5

chỉ tiêu
Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh /
doanh thu thuần
Tỷ suất hàng bán / doanh thu thuần
Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp / doanh
thu thuần

Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế / doanh
thu thuần
Tỷ suât lợi nhuận kế toán sau thuế / doanh
thu thuần

năm 2015

năm 2014

chênh lệch

6.46
86.04

3.07
90.77

3.39
-4.73

5.89

4.41

1.48

8.47

9.35


-0.88

6.61

7.48

-0.87


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.3 Phân tích biến động của nguồn vốn
2.3.1 Phân tích biến động của tải sản
Tổng tài sản Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 tăng 14.230.846đ (tương
đương tăng 0.14%), Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 tăng 28.064.256đ
(tương đương tăng 0.347%) điều đó cho thấy quy mô về vốn của doanh nghiệp
tăng, quy mô sản xuất của doanh nghiệp dần được mở rộng.
Tổng tài sản tăng lên là do tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng và tài sản dài
hạn có xu hướng giảm .Đi sâu vào phân tích ta thấy
Tài sản ngắn hạn Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 tăng 74.161.617đ
(tương đương tăng 0,92%), Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 tăng
55.827.075đ (tương đương tăng 0,682%) là do :
+) Tiền và khác khoản tương đương tiền Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014
tăng 50.958.469đ ( tương đương tăng 63,16%), Quý 3;4/2015 so với Quý
1;2/2015 tăng 49.935.833đ (tương đương tăng 37,93%).
+) Đầu tư tài chính ngắn hạn Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 tăng
3.575.955đ, Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 giảm 1.381.920đ (tương
đương tăng 38,65%)
+) Các khoản phải thu Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 tăng
13.802.481đ, Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 tăng 5.845.019đ (tương
đương tăng 42.3%)

Tài sản dài hạn Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 giảm 59.930.771đ
(tương đương giảm 0.75%), Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 giảm
27.762.820đ (tương đương giảm 0.35%) là do
+) Tài sản cố định hữu hình Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 giảm
49.508.468đ ( tương đương giảm 0.62%), Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015
40.850.459đ (tương đương tăng 0.52%)
+) Tài sản dài hạn khác Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 giảm
10.350.303đ ( tương đương giảm 100%), Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015
tăng 13.087.639đ (tương đương tăng 0.347%)

Trần Tùng Linh

13

QT1601T


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-) Phân tích cơ cấu phân bổ tài sản trong tổng tài sản tỉ trọng tài sản dài hạn
Quý 1;2/2015 chiếm 98.07% Quý 3;4/2014 chiếm 98.98% (Quý 1;2/2015 so
với Quý 3;4/2014 giảm 0.92%). Quý 3;4/2015 chiếm 97.38%, Quý 1;2/2015
chiếm 98.07% (Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 giảm 0.682%). Tỷ trọng tài
sản dài hạn giảm là do tài sản cố dịnh giảm do doanh nghiệp trích khấu hao
theo đương thẳng. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn Quý 1;2/2015 chiếm 1.93% Quý
3;4/2014 chiếm 1,02% (Quý 1;2/2015 so với Quý 3;4/2014 tăng 0.92%). Quý
3;4/2015 chiếm 2.62%, Quý 1;2/2015 chiếm 1.93% (Quý 3;4/2015 so với Quý
1;2/2015 tăng 0.68%) là do tỷ trọng các khoản tiền và các khoản tương đương
tiền và hàng tồn kho giảm.
→ Qua phân tích sự biến dộng và cơ cấu phân bổ vốn ta thấy tình hình sử
dụng vốn của công ty hoàn toàn hợp lý vì việc tăng tài sản của công ty thể

hiện quy mô của doanh nghiệp được mở rộng, đồng thời công ty tăng năng lực
kinh doanh giảm tài sản không cần thiết nhằm sử dụng vốn có hiệu quả.

Trần Tùng Linh

14

QT1601T


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BẢNG 3: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN PHẦN TÀI SẢN
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

So sánh
Năm 2015

Tỷ trọng

Năm 2014

Tỷ trọng

Tài sản
A

A - Tài sản ngắn hạn

I

II

I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
II. Các khoản thu ngắn hạn

1

1. Phải thu khách hàng

2

2. Trả trước người bán

3

3. Các khoản phải thu khác

III

III. Hàng tồn kho

1

1. Hàng tồn kho

IV

IV. Tài sản ngắn hạn khác


1

1. Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ

2

2. Tài sản ngắn hạn khác

B

B - Tài sản dài hạn

I

I. Tài sản dài hạn khác

1

1. Phải thu dài hạn khác
Tổng cộng tài sản

Chênh lệch

Tỷ lệ

Tỷ trọng

10,360,217,485


100.00

6,782,705,442

98.61

3,577,512,043

52.74

1.39

993,738,391

0.10

457,216,119

6.74

536,522,272

117.35

-6.64

5,030,563,541

48.56


3,783,771,271

55.79

1,246,792,270

32.95

-7.23

3,533,830,502

70.25

2,383,875,966

63.00

1,149,954,536

48.24

7.24

0.00

58,252,410

1.54


-58,252,410

-100.00

-1.54

1,496,733,039

29.75

1,341,642,895

35.46

155,090,144

11.56

-5.71

3,958,947,641

38.21

2,244,668,315

33.09

1,714,279,326


76.37

5.12

3,958,947,641

100.00

2,244,668,315

100.00

1,714,279,326

76.37

0.00

376,967,912

3.64

297,049,737

4.38

79,918,175

26.90


-0.74

309,573,930

82.12

146,074,695

49.18

163,499,235

111.93

32.95

67,393,982

17.88

150,975,042

50.82

-83,581,060

-55.36

-32.95


0.00

95,644,625

1.39

-95,644,625

-100.00

-1.39

0.00

95,644,625

100.00

-95,644,625

-100.00

-100.00

0.00

95,644,625

100.00


-95,644,625

-100.00

-100.00

100.00

6,878,350,067

100.00

3,481,867,418

50.62

0.00

10,360,217,485

( Trích báo cáo tài chính)
Trần Tùng Linh

15

QT1601T


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.3.2 Phân tích biến động của nguồn vốn.

Phân tích sự biến động cuả vốn: Tổng nguồn vốn Quý 1;2/2015 so với Quy
3;4/2014 giảm 14.230.846đ (tương đương giảm 0.176%), Quý 3;4/2015 so với
Quý 1;2/2015 tăng 28.064.255đ (tương đương tăng 0.347%) điều đó cho thấy
quy mô về nguồn vốn của doanh nghiệp tăng
Tổng nguồn vốn tăng lên là do có xu hướng Nợ phải trả giảm và Vốn chủ sở
hưu có xu hướng tăng. Đi sâu vào phân tích ta thấy
Nợ phải trả Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 46.039.230đ (tương đương
giảm 45.46%), Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 tăng 19.330.954đ (tương
đương tăng 35%) là do :
+) Nợ ngắn hạn Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 giảm 64.181.043đ
(tương đương giảm 32.85%), Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 tăng
14.306.159đ (tương đương tăng 38.58%).
+) Vay

ngắn

hạn

Quý

1;2/2015

so

với

Quy

3;4/2014 giảm


81.775.000đ(tương đương giảm 49.61%), Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015
tăng 7.650.000đ (tương đương tăng 41.98%)
+) Phải trả người bán Quý 1;2/2015 so với Quý 3;4/2014 tăng 12.860.500đ,
Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 tăng 4.539.000đ (tương đương tăng
35.29%)
+) Người mua trả tiền trước Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 tăng
1.801.603đ, Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 tăng 635.860đ (tương đương
tăng 35.29%)
+) Thuế và các khoản được khấu trừ : Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014
giảm 578.767đ (tương đương giảm 45.75%), Quý 3;4/2015 so với Quý
1;2/2015 tăng 242.257đ (tương đương tăng 35.3%).
+) Phải trả người lao động Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 tăng
3510.622đ, Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 1.239.043đ (tương đương tăng
35.29%).

Trần Tùng Linh

16

QT1601T


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nợ dài hạn Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 tăng 60.270.077đ (tương
đương tăng 0.757%), Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 tăng 8.733.301đ
(tương đương tăng 0.11%) là do
+) Vốn chủ sở hưu Quý 1;2/2015 so với Quy 3;4/2014 tăng 60.270.077đ
(tương đương tăng 0.757%), Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 tăng
8.733.301đ (tương đương tăng 0.11%)
-) Phân tích cơ cấu phân bổ nguồn vốn trọng tổng nguồn vốn tỉ trọng vốn

chủ sở hưu Quý 1;2/2015 chiếm 99.32% Quý 3;4/2014 chiếm 98.74% (Quý
1;2/2015 so với Quý 3;4/2014 tăng 0.57%). Quý 3;4/2015 chiếm 99.08%, Quý
1;2/2015 chiếm 99.32% (Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 giảm 0.24%). Tỷ
trọng vốn chủ sở hưu tăng là do lợi nhuận chưa phân phốn của doanh nghiệp
tăng lên. Tỷ trọng nợ phải trả Quý 1;2/2015 chiếm 0.68% Quý 3;4/2014 chiếm
1.26% (Quý 1;2/2015 so với Quý 3;4/2014 giảm 0.57%). Quý 3;4/2015 chiếm
0.92%, Quý 1;2/2015 chiếm 0.68% (Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 tăng
0.24 %) là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn tăng
→ Qua phân tích sự biến dộng và cơ cấu phân bổ vốn ta thấy tình hình sử
dụng vốn của công ty hoàn toàn hợp lý vì việc nguồn vốn sản của công ty thể
hiện quy mô của doanh nghiệp được mở rộng, dồng thời công ty tăng năng lực
kinh doanh giảm tài sản không cần thiết nhằm sử dụng vốn có hiệu quả.

Trần Tùng Linh

17

QT1601T


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BẢNG 4: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN PHẦN NGUỒN VỐN
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Nguồn vốn

Năm 2015
Số tiền

Năm 2014

Tỷ
trọng

Số tiền

So sáng
Tỷ
trọng

Chênh lệch

Tỷ lệ

Tỷ
trọng

A

A - Nợ phải trả

1,337,223,650

12.91

1,879,012,217

27.32

-541,788,567


-28.83 -14.41

I

I. Nợ ngắn hạn

1,337,223,650

100.00

1,879,012,217

100.00

-541,788,567

-28.83

0.00

1

Vay ngắn hạn

0.00

0

0.00


0.00

2

2. Phải trả người bán

242,972,286

12.93

377,628,284

155.42

33.48

3

3. Người mua trả trước

1,314,842,940

69.98

-1,314,842,940

4

4. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước


409,749,124

30.64

316,652,239

16.85

93,096,885

5

5. Phải trả người lao động

306,873,956

22.95

4,544,752

0.24

B

B - Vốn chủ sở hữu

9,022,993,835

87.09


4,999,337,850

72.68

I

I. Vốn chủ sở hưu

9,022,993,835

100.00

4,999,337,850

5,300,000,000

58.74

3,722,993,835
10,360,217,485

1
2

1. vốn đầu tư của chủ sở
hữu
2. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
Tổng cộng nguồn vốn


0.00
620,600,570

46.41

-100.00 -69.98
29.40

13.79

302,329,204 6,652.27

22.71

4,023,655,985

80.48

14.41

100.00

4,023,655,985

80.48

0.00

2,800,000,000


56.01

2,500,000,000

89.29

2.73

41.26

2,199,337,850

43.99

1,523,655,985

69.28

-2.73

100.00

6,878,350,067

100.00

3,481,867,418

50.62


0.00

(Trích báo cáo tài chính)
Trần Tùng Linh

18

QT1601T


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.4 Phân tích tốc độ luân chuyển vốn
Số vòng luân chuyển vốn lưu động Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 đã tăng
0,12 vòng từ đó làm cho số ngày luân chuyển Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015
tăng 132.67 ngày làm cho tốc độ luân chuyển vốn luân động của doang nghiệp
giảm và làm lãng phí của doanh nghiệp 34.889.204đ. Việc lãng phái trên là do việc
doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dich vụ Quý 3;4/2015 so với Quý
1;2/2015 tăng 18.763.951đ, vốn lưu động Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 tăng
63.897.328đ. Do tốc độ tăng bình quân của vốn lưu động lớn hơn tốc độ tăng của
doanh thu thuần làm cho sô vòng luân chuyển tăng. Đi sau vào phân tích ta thấy :
- Số dư bình quân vốn lưu động Quý 1;2/2015 là 117.348.632đ, Quý 3;4/2015
là 181.245.961đ. Như vậy Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 đã tăng
63.897.328đ từ đó là cho vòng quay luân chuyển vôn Quý 3;4/2015 so với
Quý 1;2/2015 đã giảm 0,12 vòng. Số dư bình quân vốn luân chuyển tăng lên
là do nhu cầu vốn lưu động của công ty bắt đầu tăng khi công ty phát triển
dịch vụ
- Doanh thu thuần Quý 1;2/2015 là 75.907.146đ so với Quý 3;4/2015 là
94.671.101đ. Như vậy có sự biến động về doanh thu thuần Quý 3;4/2015 so
với Quý 1;2/2015 đã tăng 18.673.951đ, từ đo làm giảm sô lần luân chuyển

của vốn lưu động Quý 3;4/2015 so với Quý 1;2/2015 là 0,12 vong.
Mặt khác:
-

Tốc độ tăng của doanh thu thuần là
%(±) D = (18.673.951/75.907.149) * 100 = 24.72%

- Tốc độ tăng bình quân của sô dư vốn lưu động
%(±) S = (63.897.328/117.348.632)*100 = 54.45%
Như vậy : Tốc độ tăng của doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ tăng của sô dư
bình quân vôn lưu động nên làm cho số vòng quay của vốn lưu động giảm.

Trần Tùng Linh

19

QT1601T


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Vậy nên việc quản lý và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là kong hiệu
quả. Đây là biểu hiện không tốt đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải điều
chỉnh trong thời gian sắp tới để khắc phục tình trạng này.
Kết luận : Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của Quý 3;4/2015 so với Quý
1;2/2015 giảm đã làm lãng phí của doanh nghiệp 34.889.204đ, nguyên nhân là
do doanh thu thuần tăng 18.763.951, số dư vốn lưu động bình quân tăng
63.897.328đ, ta thấy tốc độ tăng doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ bình quân vốn
lưu động .
Biện pháp khắc phục :
Thứ nhất: Xác định chính xác nhu cầu VLĐ thường xuyên, cần thiết cho

hoạtđộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định chính xác nhu
cầu VLĐ sẽ đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành
bình thường liên tục. Nếu không xác định chính xác sẽdẫnđến tình trạng thiếu
vốn gây gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại,
sẽ dẫn đến thừa vốn, gây lãng phí, vốn luân chuyển chậm sẽ phát sinh thêm
nhiều chi phí không hợp lí làm cho chi phí sản xuất tăng lên kéo theo lợi nhuận
cua doanh nghiệp giảm xuống. Do đó, cần thúc đẩy VLĐ luân chuyển nhanh
nhằm nang cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
Thứ hai: Lựa chọn các hình thức huy động VLĐ thích hợp. Tích cực tổ chức
khai thác triệt để các nguồn VLĐ bên trong doanh nghiệp, vừađáp ứng kịp thời
vốn cho nhu cầu VLĐ tối thiểu cần thiết một cách chủđộng, vừa giảm được
khoản chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tránh tình trạng tồn kho dưới hình
thái tài sản không cần sử dụng, vật tư hàng hoá kém phẩm chất… mà doanh
nghiệp lại phải đi vay để duy trì sản xuất với lãi suất cao, chịu sự giám sát của
chủ nợ làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Thứ ba: Tổ chức tốt công tác thanh toán. Tổ chức thực hiện tốt công tác thanh
toán là đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đủ, kịp thời. Đồng thời cũng đảm bảo chi trả
các khoản nợ của doanh nghiệp đúng thời hạn. Tổ chức thanh toán hợp lí, có kế
Trần Tùng Linh

20

QT1601T


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
hoạch sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ động về phần vốn hoạt động của mình. Từ
đó nâng cao hiệu quả đồng vốn, nắm bắt được các thời cơ kinh doanh, thanh
toán các khoản nợ đúng kì hạn đảm bảo được chữ tín của doanh nghiệp đối với
khách hàng, đồng thời giảm thiểu các khoản chi phí về nợquá hạn.

Trong kinh doanh, việc doanh nghiệp phải bán chịu là một điều tất yếu vì
nó thúc đẩy quá trình lưu chuyển hàng hoá, thu hút được thêm nhiều bạn hàng.
Nhưng nếu doanh nghiệp cứ để tình trạng nợ đọng kéo dài, khó thu hồi thì điều
này sẽ nảh hưởng trực tiếp đến vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy để
tránh tình trạng trên doanh nghiệp cần có các biện pháp thu hồi các khoản nợ,
nhằm thu hút vốn một cách toàn diện nhất.
Thứ tư: Chủ động phòng ngừa rủi ro, nhất là với nền kinh tế thị trường rủi ro
luôn thường trực và xảy đến bất cứ lúc nào đối với mọi doanh nghiệp. Để chủ
động phòng ngừa daonh nghiệp cần phải mua bảo hiểm, lập quỹ dự phòng tài
chính để có nguồn bù đắp khi rủi ro xảy ra.
Thứ năm: Tăng cường phát huy vai trò của tài chính trong việc quản lí và sử
dụng vốn lưu động. Thực hiện biện pháp này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tăng
cường công tác kiểm tra tài chính đối với việc sử dụng tiền vốn trong tất cả các
khâu dự trữ, sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm.

Trần Tùng Linh

21

QT1601T


BẢNG 5: PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN VỐN

D (Triệu đồng)
S (Triệu đồng)
V (số vòng quay)
N (số ngày)
∆V
∆N

Vs
Ns
Vd
Nd
Tiết Kiệm/ lãng phí

23,058,383,904
10,360,217,485
2.23
0.01

17,029,830,771
6,028,553,133.00
6,782,705,442
(3,577,512,043.00)
2.51
143.38
0.29
143
1.17 ∆V = -0.12
(0.01) DN = 139
(0.89)
143.38
6,782,412,982.8

%(±) D =((23,058,383,904-17,029,830,771)*100)/17,029,830,771= 26.144%
%(±)S = ((10,360,217,485-6,782,705,442)*100)/6,782,705,442=-0.0034%




2.5 Phân tích hiệu quả tài chính
BẢNG 6: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: %

Năm 2015

ROS ( tỷ suất doanh thu) = Lãi ròng / Doanh thu

Năm 2014

Chênh lệch

8.47

8.41

0.06

ROA ( tỷ suất thu hồi vốn đầu tư) = Lãi ròng / TTS

18.85

20.833

-1.98

ROE ( tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu) = Lãi ròng / VCSH

21.65


28.663

-7.01

Tỷ suất doanh thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 0.06% (năm 2014 là 8.41%, năm 2015 là 8.47%) . Có nghĩa là năm 2014
công ty bỏ ra 100 đồng doanh thu thì lợi nhuận thu về là 8.41 đồng nhưng đến năm 2015, công ty thu thêm được 0.06 đồng lợi
nhuận sau thuế.
-

Tỷ suất thu hồi vốn đầu tư: năm 2015 so với năm 2014 giảm 1.98% ( năm 2014 là 20.833%, năm 2015 là 18.85%). Năm

2014 thì 100 đồng vốn đầu tư vào công ty thì tạo được 20.833 đồng cho chủ sở hữu, nhưng đến năm 2015 thì tạo thêm được
-1.98 đồng cho vốn chủ sở hữu.


×