Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

HẠCH TOÁN kế TOÁN vốn BẰNG TIỀN tại CÔNG TY TNHH MTV đại tân THỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.58 KB, 62 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TỔNG CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẢNG CÔNG NGHỆ VIETTRONICS

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐẠI TÂN THỊNH

Người hướng dẫn

: ThS. NGUYỄN THỊ HƯƠNG

Đơn vị

: Khoa Kế toán

Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Trang
Lớp

: 2KT10A1

Ngành

: Kế toán

Hải Phòng, tháng 07 năm 2015

1


LỜI CẢM ƠN


Là sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, qua 4 tháng thực tập tại
công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh đã để lại cho em nhiều kiến thức bổ ích và
vô cùng quan trọng.
Qua thời gian thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị
phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện và môi trường giúp
đỡ em rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, hẹ thống lại những kiến
thức đã học tại trường và từ đó có nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình để
thực hiện tốt bài khóa luận tốt nghiệp của bản thân.
Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn cô
Nguyễn Thị Hương và các thầy cô trong Khoa Kế toán Trường Cao Đẳng Công
nghệ Viettronics đã tạo điều kiện và giúp đỡ em tận tình trong suốt quá trình
thực tập tại công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty TNHH
MTV Đại Tân Thịnh, những người đã luôn theo sát, hướng dẫn và giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập.
Em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng toàn
thể các bạn để em hoàn thiện, bổ sung, nâng cao kiến thức bản thân, phục vụ
tốthơn trong công tác thực tế sau này.

Sinh viên
Phạm Thị Trang

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................2
DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................................6
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................7

LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................8
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................11
1.1 Khái niệm, nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền...................................................................11
1.1.1 Khái niệm........................................................................................................................11
1.1.2 Nhiệm vụ và nguyên tắc trong hạch toán vốn bằng tiền ............................................11
1.2 Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.......................................13
1.2.1 Hạch toán kế toán tiền mặt............................................................................................13
1.2.2 Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng..........................................................................16
1.2.3 Hạch toán kế toán tiền đang chuyển ............................................................................19
1.2.4 Hình thức sổ kế toán áp dụng .......................................................................................21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH MTV ĐẠI TÂN THỊNH.....................................................................................22
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh............................................22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh...............22
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh. .22
2.1.3 Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và tình hình lao động tại công ty TNHH MTV Đại
Tân Thịnh................................................................................................................................26
2.1.4 Bộ máy tổ chức của công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh...........................................27
2.1.5 Bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh...........................................28
2.1.6 Chính sách chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh............30
2.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh31
2.2.1 Tìm hiểu chung kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh........31
2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh...........................31
2.2.3 Tài khoản sử dụng để hạch toán...................................................................................32
2.2.4 Sổ sách kế toán sử dụng.................................................................................................32
2.2.5 Quy trình hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh..............33
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐẠI TÂN THỊNH................................................................57


3


3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Đại Tân
Thịnh........................................................................................................................................57
3.1.1 Ưu điểm...........................................................................................................................57
3.1.2 Những tồn tại..................................................................................................................59
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Đại
Tân Thịnh................................................................................................................................59
KẾT LUẬN.............................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................62

4


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng quát tài khoản 111 - Tiền mặt
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán tổng quát tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán tổng quát tài khoản 113-Tiền đang chuyển
Sơ đồ 1.4. Quy trình ghi sổ kế toán
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh
Sơ đồ 2.3. Trình tự hạch toán tiền mặt
Sơ đồ 2.4. Trình tự hạch toán tiền gửi ngân hàng

5

Trang
15

18
20
21
27
28
33
49


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh
Biểu số 2.1 Giấy đề nghị tạm ứng số 282
Biểu số 2.2 Số thanh toán tiền tạm ứng số 56
Biểu số 2.3 Hóa đơn GTGT số 0056789
Biểu số 2.4 Phiếu thu số 116/56
Biểu số 2.5 Giấy đề nghị tạm ứng số 312
Biểu số 2.6 Phiếu chi số 90
Biểu số 2.7 Giấy đề nghị tạm ứng số 323
Biểu số 2.8 Phiếu chi số 105
Biểu số 2.9 Hóa đơn GTGT số 00267289
Biểu số 2.10 Phiếu thu số 131/59
Biểu số 2.11 Sổ quỹ tiền mặt
Biểu số 2.12 Nhật ký chung
Biểu số 2.13 Sổ cái tiền mặt
Biểu số 2.14 Phiếu báo có
Biểu số 2.15 Ủy nhiệm chi
Biểu số 2.16 Phiếu báo nợ
Biểu số 2.17 Sổ tiền gửi ngân hàng
Biểu số 2.18 Nhật ký chung

Biểu số 2.19 Sổ cái

6

Trang
24
34
35
36
37
38
39
40
41
43
44
45
46
48
50
51
52
53
54
56


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Ký hiệu
TNHH MTV
GTGT
TGNH
TK
SXKD
XDCB
KT
TT

PS
TSCĐ
CL
LNTT
DTT
BHXH
BHYT

BTC
TMCP
DNN
VNĐ

Diễn giải
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Giá trị gia tăng
Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản
Sản xuất kinh doanh
Xây dựng cơ bản
Kế toán
Thông tư
Phát sinh
Tài sản cố định
Chênh lệch
Lợi nhuận trước thuế
Doanh thu thuần
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Quyết định

Bộ tài chính
Thương mại cổ phần
Doanh nghiệp nhỏ
Việt Nam đồng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, nền kinh tế phát triển ngày một mạnh hơn, kinh doanh là một
trong những mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Trước nhu cầu phát triển
chung của nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế nước ta cũng đang hoà nhập vào sự
7


phát triển chung đó. Đây là một thách thức lớn đối với các công ty, cũng như các
nhà kinh doanh trong cơ chế mới. Sự cạnh tranh khắc nghiệt luôn là mối đe doạ
cho những doanh nghiệp, chính vì thế các doanh nghiệp phải phấn đấu không
ngừng để giữ vững chổ đứng trên thị trường.
Để tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào thì cũng phải có một nguồn
vốn nhất định bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động và các loại vốn chuyên dùng
khác, trong đó thì không kể đến tầm quan trọng của vốn bằng tiền.
Vì thế vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp
hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như
thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình, vốn bằng tiền là một thiết yếu
của vốn lưu động, nếu có đầy đủ vốn bằng tiền doanh nghiệp không những có
khả năng duy trì các hoạt động kinh doanh hiện có, giữ vững và cải thiện quan
hệ với khách hàng, mà còn có khả năng nắm bắt và vận dụng thời cơ trong kinh
doanh.
Mặc khác, trước cái nhìn của các nhà đầu tư cũng như khách hàng, khi
nhìn vào doanh thu của doanh nghiệp đạt bao nhiêu, lợi nhuận bao nhiêu, lưu
chuyển của dòng tiền, kết quả hoạt động kinh doanh, hiện tại doanh nghiệp có

khả năng thanh toán các khoản nợ tới hạn hay không… chính vì thế cần phải có
sự trung thực của các báo cáo. Vì vậy, vai trò của người kế toán rất quan trọng
phải cung cấp cho ban lãnh đạo những số liệu thực tế khi cần thiết, vừa nhạy bén
nắm bắt những thông tin để thực hiện đúng theo các chuẩn mực kế toán hiện
hành.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc quản lý vốn, lưu trữ sổ sách,
chứng từ… cũng như để hiều rõ hơn về trình tự lưu chuyển của chứng từ, trình
tự ghi chép vào sổ sách và cách thức lập, phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
nên em chọn đề tài “Kế toán Vốn bằng tiền công ty TNHH MTV Đại Tân
Thịnh” để làm khoá luận tốt nghiệp.
2.Mục đích nghiên cứu
Vận dụng những lý thuyết đã được học tập tiếp thu tại nhà trường vào
thực tiễn nhằm củng cố và nâng cao kiến thức đó.
Tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Đại Tân
Thịnh.

8


Đưa ra những đánh giá, nhận xét về thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền
tại công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh. Bước đầu đề xuất một số biện pháp góp
phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng
tiền ở bất kỳ thời điểm nào.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm
thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí,…
Giám sát tình hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán
- Đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép

và sổ phụ của ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền
của doanh nghiệp
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
tại công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh” bao gồm các chứng từ, tài liệu sổ sách,
báo cáo tài chính, hệ thống tài khoản liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
của tháng 11 năm 2014 và các thông tin khác liên quan đến công ty TNHH
MTV Đại Tân Thịnh.
Về mặt không gian: tập trung tại phòng kế toán công ty TNHH MTV Đại
Tân Thịnh.
Về mặt thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình công ty qua năm 2013 và
2014 và thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty tháng 11 năm
2014.
5.Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu: Phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phương pháp hạch toán kế toán,
phương pháp so sánh,...
6. Những đóng góp thực tiễn
Trong quá trình đấu tranh tồn tại và khẳng định mình, một số doanh
nghiệp đang gặp nhiều khó khăn trong sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các
doanh nghiệp trong và ngoài nước. Chính vì lẽ đó mà doanh nghiệp phảitìmcách
khai thác triệt để các tiềm năng của bản thân mình và chính sách tài chính phù
9


hợp để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Vốn bằng tiền là một trong
những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn bằng
tiền là tài sản lưu động giúp các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dùng thanh
toán toán chi trả những khoản công nợ của mình. Vậy một doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh ổn định và phát triển là doanh nghiệp có lượng vốn

cần thiết, lượng vốn đó gắn liền với quy mô điều kiện sản xuất kinh doanh nhất
định và cũng có sự quản lý đồng vốn tốt để làm cho việc xử lý đồng vốn có hiệu
quả.
7.Kết cấu đề tài
Nội dung của bài khóa luận này ngoài Lời mở đầu và Kết luận, chuyên đề
còn 3 chương:
Chương 1. Lý luận chung về công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Chương 2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công
ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh
Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán vốn bằng tiền tại công TNHH MTV Đại Tân Thịnh
Do kiến thức bản thân em còn chưa hoàn thiện và số liệu thực tế chưa
nhiều, đặc biệt kinh nghiệm phân tích đánh giá của bản thân chưa được sâu sắc
nên khóa luận của em không thể tránh khỏi những sai lầm, thiếu sót. Vì vậy, em
kính mong nhận được sự giúp đỡ và chỉ bảo của cô Nguyễn Thị Hương và các
thầy cô trong khoa kế toán để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP

10


1.1 Khái niệm, nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
1.1.1 Khái niệm
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ thực hiện do đơn vị sở hữu,
tồn tại dưới hình thức giá trị và thực hiện chức năng thanh toán trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà
doanh nghiệp nào cũng sử dụng

Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành:
-Tiền Việt Nam: Là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
phát hành và sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-Ngoại tệ: Là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị trường Việt Nam
như: Đô la Mỹ, Đô la Hồng Công, Bảng Anh, Yên Nhật, Mác Đức,…
-Vàng, bạc, kim khí quí: Là tiền thực chất tuy nhiên được lưu trữ vì mục
đích an toàn hoặc mục đích bất thường khác chứ không phải vì mục đích thanh
toán trong kinh doanh.
1.1.2 Nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
1.1.2.1 Nhiệm vụ
Xuất phát từ những đặc điểm nên trên, hoạch toán kế toán vố bằng tiền phải
thực hiện các nhiệm vụ sau:
-Theo dõi tình hình thu, chi, tăng,giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng
loại vốn bằng tiền.
- Thực hiện theo quy định của Nhà nước về chứng từ sổ sách, các phiếu
thu, chi,.....
-Thông qua ghi chép vốn bằng tiền kế toán thực hiện chức năng kiểm soát
kiểm tra các trường hợp như chi tiêu lãng phí, áp dụng sai chế độ.

11


1.1.2.2 Nguyên tắc hạch toán
-Phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất và Đồng Việt Nam trừ trường hợp
được phép sử dụng 1 đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
-Các doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ trong sản xuất kinh doanh phải quy
đổi ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá
hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá dao dịch bình quân trên thị trường ngoại

tệ liên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ
kế toán.
+Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt Ngân hàng hoặc thanh
toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 1112, 1122
được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ sách kế toán TK
1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền,
nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Gía thực tế đích danh (như một
loại hàng hóa đặc biệt).
+Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có nhiệm vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại
tệ ra đồng Việt Nam, đồng thời phải hoạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ.
Nếu nó tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể cả doanh nghiệp
SXKD có hoạt động đầu tư XDCB) hoặc phản ánh vào TK 413 (nếu phát sinh
trong giai đoạn đầu tư XDCB – giai đoạn trước hoạt động). Số dư cuối kỳ của
các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố ở thời điểm báo cáo tài chính năm.
+Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng lại nguyên tệ trên TK 007
“Ngoại tện các loại” (KT ngoài bảng cân đối kế toán).
-Đối với vàng,bạc, kim quý phải tính ra tiền theo giá thực tế (Gía hóa đơn
hoặc giá được thanh toán) khi tính giá xuất, có thể áp dụng 1 trong 4 phương
pháp tính giá hàng tồn kho để ghi sổ để theo dõi số lượng, trọng lượng quy cách
phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại.
Nhóm tài khoản 11-vốn bằng tiền, có 3 TK
-Tài khoản 111- Tiền mặt
-Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng
-Tài khoản 113- Tiền đang chuyển
12



1.2 Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
1.2.1 Hạch toán kế toán tiền mặt
1.2.1.1 Một số quy định khi hạch toán kế toán tiền mặt
-Chi phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,
xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản thu tiền được chuyên nộp thu tiền ngay vào
Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên nợ TK
111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên nợ TK 113 “ Tiền đang chuyển”.
- Các tài khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký
quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hoạch toán như các loại tài sản bằng tiền
của các đơn vị.
-Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có
đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhận, xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
-Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hằng ngày liên tục theo trình tự các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
-Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền
mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra
lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp sử lý chênh lệch.
1.2.1.2 Chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ sử dụng
- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)
Kèm theo chứng từ gốc liên quan như:
-Phiếu thu thường kèm theo hóa đơn bán hàng, biên lai thu tiền,
-Phiếu chi kèm theo hóa đơn mua hàng,
-Phiếu nhập kho,
-Hóa đơn dịch vụ điện nước, tiếp khách,
-Bảng thanh toán tiền lương,


13


1.2.1.3 Kết cấu vàsơ đồ kế toán tổng quát tài khoản 111 - Tiền mặt
a.Kết cấu
Kết cấu tài khoản 111 - Tiền mặt
Nợ
TK111
Dư đầu kỳ: - Sỗ tiền mặt tồn quỹ hiện

- Số PS: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng, bạc… nhập quỹ
- Số tiền mặt phát hiện dư thừa khi kiểm

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại cuối kỳ
Dư cuối kỳ: Số tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ

14



- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng,
bạc… xuất quỹ
- Số tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại cuối kỳ



b. Sơ đồ kế toán tổng quát tài khoản 111 - Tiền mặt
TK112

TK111
Rút tiền ngân hàng về quỹ

TK112
Gửi tiền vào ngân hàng

TK511,515

TK152,153,156,221

Doanh thu bán hàng, dịch

Mua vật tư, TSCĐ

Vụ, cho thuê tài sản
TK3331

TK133

TK711

TK241,627,641,641...
Thu về thanh lý nhượng

các khoản chi phí trực tiếp


Bán TSCĐ
TK121,128,221,222...

trả bằng tiền mặt
TK121,128,221,222...

Thu hồi các khoản đầu tư

Mua chứng khoán
Góp vốn liên doanh

TK131,136,141...

TK331,315,341

Người mua, các đơn vị

Trả nợ các khoản vay

Người tạm ứng thanh toán
TK411,441...

TK331,333,334

Nhận vốn kinh doanh

Trả nợ người bán, nộp thuế

Vốn đầu tư


Trả lương

TK413

TK413
Chênh lệch tỷ giá tăng

Chênh lệch tỷ giá giảm

Khi đánh giá lại số dư

khi đánh giá lại số dư

Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng quát tài khoản 111 - Tiền mặt

15


1.2.2 Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiệu có tình hình biến động tăng, giảm
tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng cuả doanh nghiệp.
1.2.2.1 Một số quy định khi hạc toán Tiền gửi ngân hàng
-Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” là các giấy
báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kê cuả ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc
(Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Séc chuyển khoản, Séc báo chi,…).
-Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên kế toán
của đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cung cấp đối chiếu, xác minh xử lí
kịp thời. Cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi
sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có, bản sao kê. Số chênh

lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “phải thu khác” (1388). Nếu phải trả, phải
nộp khác (3388) nếu số liệu kế toán nhỏ hơn số liệu ngân hàng. Sang tháng sau,
tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác nhận để điều chỉnh số liệu ghi trong sổ.
-Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán
riêng có thể mở tài khoản chuyển thu, chuyển chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp để thuận lợi cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết
cho từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
-Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở ngân hàng
để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
-Trường hợp tiền gửi vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải đổi ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh (gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trường hợp mua ngoại tệ gửi
ngân hàng được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả.
-Trường hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các
phương pháp sau: Bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất
trước, giá thực tế đích danh.
-Trong giai đoạn sản xuất kinh doanh (kết quả hoạt động đâu tư xây dựng
cơ bản của doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB) các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối
đoái thì các khoản chênh lệch này được hạch toán vào bên Có TK 515 “doanh
16


thu hạt động tài chính” (lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ TK 635 “chi phí tài chính”
(lỗ tỷ giá).
-Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB (giai đoạn
trước hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh
lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào TK 413

“chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132).
1.2.2.2.Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền gửi ngân hàng:
-Giấy báo có,
-Giấy báo nợ,
-Séc chuyển khoản,
-Ủy nhiệm thu,
-Ủy nhiệm chi,
-Sổ tiền gửi ngân hàng,
-Sổ tài khoản 112,…
1.2.2.3.Kết cấu và sơ đồ kế toán tổng quát tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
a.Kết cấu
Kết cấu tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ
TK112

Dư đầu kỳ: - Số tiền hiện thời còn gửi ở
câc ngân hàng

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
- Số PS: - Các khoản tiền Việt Nam, vàng, bạc… rút ra từ ngân hàng và
ngoại tệ, vàng, bạc… đã gửi vào ngân tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
hàng và tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại
- Số dư cuối kỳ: - Số tiền hiện thời còn
gửi ở các ngân hàng cuối kỳ

b. Sơ đồ kế toán tổng quát tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK111


TK112
Gửi tiền vào ngân hàng

TK111
Rút tiền ngân hàng về quỹ

TK511, 515

TK152,153,156,221,213,..
17


Doanh thu bán hàng, dịch

Mua vật tư, TSCĐ

Vụ, cho thuê tài sản
TK3331

TK133

TK711

TK241,627,641,641...
Thu về thanh lý nhượng

các khoản chi phí trực tiếp

Bán TSCĐ


trả bằng tiền mặt

TK121,128,221,222...

TK121,128,221,222...

Thu hồi các khoản đầu tư

Mua chứng khoán
Góp vốn liên doanh

TK131,136,141...

TK331,341

Người mua, các đơn vị

Trả nợ các khoản vay

Người tạm ứng thanh toán
TK411,441...

TK331,333,334

Nhận vốn kinh doanh

Trả nợ người bán, nộp thuế

Vốn đầu tư


Trả lương

TK413

TK413
Chênh lệch tỷ giá tăng

Chênh lệch tỷ giá giảm

Khi đánh giá lại số dư

khi đánh giá lại số dư

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tổng quát tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

1.2.3.Hạch toán tiền đang chuyển
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào
ngân hàng, kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để gửi cho ngân hàng nhưng
chưa nhận được giấy báo Có, trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy
báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng.
18


Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các
trường hợp sau:
+Thu tiền mặt hoặc Séc nộp thẳng vào ngân hàng.
+Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho các đơn vị khác.
Thu tiền bán hàng nộp thuế vào kho bạc (giao tiền tay ba giữa doanh
nghiệp với người mua hàng và kho bạc Nhà nước).
1.2.3.1.Chứng từ kế toán sử dụng của kế toán tiền đang chuyển

Các chứng từ sử dụng kế toán tiền đang chuyển:
-Giấy báo nộp tiền,
-Bảng kê nộp séc,
-Ủy nhiệm chi,
-Ủy nhiệm thu.
1.2.3.2.Kết cấu và sơ đồ kế toán tổng quáttài khoản 113-Tiền đang chuyển
a.Kết cấu
Kết cấu tài khoản 113 - Tiền đang chuyển
Nợ
TK113

Dư đầu kỳ: - các khoản tiền còn đang
chuyển đầu kỳ
- Số PS: - Các khoản tiền mặt hoặc
séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã
nộp vào Ngân hàng hoặc gửi vào bưu
điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng
chưa nhận được giấy báo có;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ
Dư cuối kỳ: - Các khoản tiền còn
đang chuyển cuối kỳ

- Số kết chuyển vào TK 112 - Tiền
gửi Ngân hàng hoặc tài khoản có liên
quan

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh lại số dư ngoại tệ tiền đang

chuyển cuối kỳ

19


b.Sơ đồ kế toán tổng quát tài khoản 113-Tiền đang chuyển
TK311

TK113

Thu nợ hoặc nhận tiền ứng

TK112
Các khoản tiền đang chuyển

Trước của KH nộp thẳng vào

đã gửi vào TGNH

TK511, 515

TK331

Thu tiền bán hàng nôp thẳng

Giấy báo nợ về số tiền

Vào ngân hàng

đã chuyển trả người bán


TK3331

TK111
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào NH
Chưa nhận được giấy báo có
TK112
Chuyển trả người bán chưa
Nhận được giấy báo của NH
TK413

TK413

CL tăng tỷ giá đánh giá lại

CL giảm tỷ giá đánh giá lại

Ngoại tệ cuối niên độ

ngoại tệ cuối niên độ

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán tổng quát tài khoản 113-Tiền đang chuyển

1.2.4 Hình thức sổ kế toán áp dụng
Hiện nay theo chế độ quy định có 5 hình thức tổ chức kế toán:
20


+Hình thức Nhật ký chung
+Hình thức Nhật ký-Chứng từ

+Hình thức Nhật ký ghi sổ
+Hình thức Nhật-Chứng từ
+Hình thức kế toán trên máy tính
-Dưới đây là sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ chi tiết

Nhật ký chung

Bảng tổng
hợp chi
tiết

Sổ Cái TK

Sổ Nhật ký
đặc biệt

Bảng Cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính

Ghi chú:

: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng hoặc định kì
: quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 1.4: Quy trình ghi sổ kế toán


21


CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐẠI TÂN THỊNH
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Đai Tân
Thịnh














Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh.
Tên tiếng anh: Dai Tan Thinh Limited liability company member.
Địa chỉ đăng ký: Số 387 Lê Thánh Tông – Ngô Quyền – Hải Phòng.
Trụ sở giao dịch chính: Số 387 Lê Thánh Tông – Ngô Quyền – Hải
Phòng.
Vốn điều lệ: 6.800.000.000VNĐ.
Mã số thuế: 0200766955.

Điện thoại: 0313.758.618.
Fax: 0313.654.710.
Email:
Giám đốc công ty (người đại diện): Đỗ Đức Thịnh.
Phương thức sở hữu của công ty: Công ty TNHH MTV.
Thị trường chính: Toàn quốc.
Nhân viên: 15-50.

Công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh nguyên là môt doanh nghiệp chuyên
kinh doanh và sản xuất lắp đặt các thiết bị máy móc cơ khí. Công ty TNHH
MTV Đại Tân Thịnh có tư cách pháp nhân, tự chủ về tài chính, hạch toán kinh
doanh độc lập. Công ty được thành lập ngày 25/10/2007, được sở kế hoạch đầu
tư và phát triển thành phố Hải Phòng cấp giấy phép kinh doanh vào ngày
25/10/2007 theo số đăng kí: 0200766955.
2.1.2 Lĩnh vực hoạt đông sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đại
Tân Thịnh
Ngày nay, công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh đã có những bước tiến
vượt bậc, trở thành một trong những đơn vị đầu ngành trong lĩnh vực thiết kế,
chế tạo, lắp đặt, sửa chữa máy móc thiết bị tại Hải Phòng.Công ty TNHH MTV
Đại Tân Thịnh lấy hiệu quả kinh doanh làm mục tiêu phấn đấu, từ đó xét xem
đến các phương án kinh doanh. Với đạo đức kinh doanh , luôn đặt chứ tín lên

22


hàng đầu, công ty đã phát huy nội lực của mình, hoạt động của công ty được
nhiều khác hàng biết đến và quan tâm.
2.1.2.1Lĩnh vực sản xuất tại công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh
• Thiết kế, chế tạo, lắp đặt cầu trục nhà xưởng từ năm 2007 đến nay.
• Thiết kê, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa máy công nghiệp thông dụng từ năm

2008 đến nay.
• Sửa chữa các phương tiện vận tải và các thiết bị phục vụ vận tải biển,
khai thác ngoài cảng từ năm 2009 đến nay.
2.1.2.2 Lĩnh vực kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh
• Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng chuyên phục vụ ngành, đại lý
vận tải đa phương thức từ năm 2008 đến nay.
• Dịch vụ vận tải, xếp dỡ hàng hóa siêu trường, siêu trọng trong và ngoài
nước từ năm 2008 đến nay.
• Kinh doanh các thiết bị máy móc, công cụ công nghiệp từ năm 2007 đến
nay.
2.1.2.3 Một số thành tựu trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH
MTV Đại Tân Thịnh
• Chế tạo nghiền sàng đá 200 tấn/giờ cho công ty Tín Phúc.
• Lắp đặt nhà xưởng và cầu trục cho công ty Thép Hải An năm 2011.
• Thiết kế, chế tạo mở rộng hệ thống cấp liệu nhà máy xi măng Tân Phú
Xuân tại Lương Khê – Thủy Nguyên – Hải Phòng năm 2008.
• Thiết kế, chế tạo và lắp đặt 02 nhà xưởng và cầu trục 10 tấn cho công ty
thép Chiến Bao tại Phổ Yên – Thái Nguyên năm 2008.
• Thiết kế, chế tạo và lắp đặt trạm nghiền đá 600 tấn/giờ cho công ty Thảo
Anh Gia Sinh tại Ninh Bình năm 2009.
• Thay thế phục hồi xilanh xe nâng Reachstecker cảng Hải Nam năm 2009.
• Thiết kế chế tạo máy ép thủy lực cho công ty Falcon năm 2010.
• Thiết kế, chế tạo cổng trục 5 tấn cho nhà xưởng Falcon STC năm 2010.
• Thiết kế, chế tạo bán cầu trục 25 tấn cho công ty Đức Anh năm 2010.
• Thiết kế, chế tạo trạm nghiền sàng đá 500 tấn/giờ tại Lương Sơn – Hòa
Bình năm 2010.
• Chế tạo cần trục chân đế 40 tấn cho Cảng Đoạn Xá năm 2010.
• Chế tạo cụm chân di chuyển dự án Trường Hải năm 2011.
• Chế tạo 07 quả phao an toàn Đường biển cho xí nghiệp An Toàn Hàng
Hải.


23


• Sửa chữa 03 cần trục portique sức nâng 12 tấn xuất than xuát xuống tàu
tại Cảng Cửa Ông.
• Thiết kê, sửa chữa 02 cần trục chân đế sức nâng 70 tấn tại Cảng Hòn Gai.
• Sửa chữa vỏ và đại tu cầu tầu Vân Đồn của công ty Đình Đô, Thủy
Nguyên – Hải Phòng năm 2011.
2.1.2.4 Kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh
Kết quả kinh doanh của công được thể hiện cụ thể qua bảng sau:
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh
ĐVT: Nghìn đồng
STT

Chỉ tiêu

Năm 2012

12.955.116

So sánh
2014/2012
34,46%

So sánh
2014/2013
25,1%

1.135.717


1.128.459

6,8 %

0,64%

Năm 2013

Năm 2014

10.355.607

1

Tổng tài sản

2

Tổng nợ phải trả

9.493.316
1.205.874

3

Tổng VCSH

8.287.442


9.219.889

10.511.777

26,83%

14,01%

4
5

Tổng doanh thu
Tổng chi phí

9.521.615
506.119

9.811.390
716.332

11.191.589
758.564

17,53%
33,27%

14,06%
5,89%

6


Tổng số lao
15
18
23
53,33%
động
( Nguồn : Phòng TCKT của công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh.)

27,77%

Qua bảng số liệu ta thấy các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh
doanh cũng như quy mô của công ty khá tốt và luôn có chiều hướng tăng lên. Cụ
thể:
- Tổng Tài sản của công ty năm 2014 tăng so với năm 2012 là 3.461.800
nghìn đồng tương ứng với tốc độ tăng 34,46%, tăng so với năm 2013 là
2.599.509 nghìn đồng tương ứng với tốc độ tăng 25,1 %. Tổng Nguồn vốn của
công ty năm 2014 tăng so với năm 2012 là 2.224.335 nghìn đồng tương ứng
với tốc độ tăng 26,83%, tăng so với năm 2013 là 1.291.888 nghìn đồng tương
ứng với tốc độ tăng 14,01%. Qua đó cho thấy, công ty đang chú trọng vào việc
mở rộng quy mô, xu hướng phát triển công ty đang có chiều hướng tốt. Để có
được nguồn vốn kinh doanh công ty chủ yếu huy động vốn của các cổ đông,
cùng với đó công ty cũng vay thêm vốn ở các ngân hàng, tổ chức tín dụng. Tính

24


đến năm 2014 tổng NV đã tăng lên đến 10.511.777 nghìn đồng nhưng đồng thời
số nợ phải trả cũng tăng lên tới 1.128.459 nghìn đồng.
- Tổng DTT của công ty năm 2014 tăng 17,53% so với năm 2012 và tăng

14,06% so với năm 2013, chứng tỏ hoạt động của công ty tương đối tốt, có uy
tín mang lại doanh thu tốt cho công ty.
- Tổng DTT tăng đồng thời chi phí của công ty cũng tăng theo 252.445
nghìn đồng năm 2014, tương ứng với tốc độ tăng 33.27% so với năm 2012 và
tăng 5,89% so với năm 2013. Điều này cho thấy, công ty gần dây đã tiết kiệm
được các khoản chi phí, sử dụng hợp lý các nguồn lực trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
- LNTT của công ty tăng: LNTT năm 2014 là 2.012.995 nghìn đồng, tăng
61,91% so với năm 2013. Điều này cho thấy sự mức độ tăng LNTT có sự đột
phá mạnh mẽ trong năm 2014.
- Số lượng lao động của công ty tăng qua các năm cùng với đó thu nhập
bình quân đầu người hàng tháng cũng tăng lên. Điều này khẳng định sự phát
triển của công ty, do công ty thường xuyên quan tâm chăm lo đến đời sống cán
bộ công nhân viên, khuyến khích nhân viên nhiệt tình có trách nhiệm với công
việc.
Qua xem xét các chỉ tiêu trên ta thấy, công ty đã nâng cao được doanh thu,
cải thiện được lợi nhuận cũng như hiệu quả kinh doanh. Do đó, công ty cần duy
trì và phát huy hơn nữa kết quả, thành tựu này.
Những thành tựu trên có được là nhờ công ty đã xây dựng được một bộ
máy quản lý tương đối phù hợp với quy mô của công ty và đảm bảo hiệu quả
trong sản xuất kinh doanh. Bộ máy lãnh đạo gọn nhẹ, linh động, sáng tạo cùng
với sự phấn đấu, tinh thần trách nhiệm của cán bộ công nhân viên trong công ty
đã tạo nên sức mạnh tổng hợp góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của công ty.
2.1.3 Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, tình hình lao động tại công ty TNHH
Đại Tân Thịnh
2.1.3.1 Điều kiện cơ sở vật chất tại công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh
Công ty TNHH MTV Đại Tân Thịnh có mặt bằng nhà xưởng gia công
kết cấu thép được trang bị các máy móc thiết bị phương tiện:
- 02 cổng trục 5 tấn
- 01 cổng trục 15 tấn

25


×