Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đường tuyến a b theo phương án khả thi đã thiết kế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.92 KB, 73 trang )

TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

Số LIệU Tổ chức thi công chi tiết
mặt đờng tuyến a-b
Lý Trình: Km0+00Km4+00
Thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đờng tuyến A-B theo phơng án khả thi đã
thiết kế
Đoạn tuyến đi qua các điểm khống chế sau:
+ Điểm đầu tuyến : Km0+00
+ Điểm cuối tuyến : Km4+00
+ Chiều dài tuyến

: 4000 m

+ Cấp đờng

:V

+ Số làn xe

: 2 làn

+ Vận tốc thiết kế

: 40 Km/h.

+ Bề rộng mặt đờng

: 2x2,75 m.


+ Bề rộng lề đờng

: 2 x 1,5 m.

+ Bề rộng lề gia cố

: 2 x 1,0 m

+ Độ dốc mặt đờng,lề gia cố

: 2%

+ Độ dốc ngang lề đờng

: 4%

+ Kết cấu áo đờng gồm 4 lớp:
Bê tông nhựa hạt trung dày

: 7 cm

Cấp phối đá dăm loại I dày

: 15 cm.

Cấp phối đá dăm loại II dày

: 30 cm.

+ Kết cấu gia cố lề gồm 4 lớp:

Bê tông nhựa hạt trung dày

: 7 cm

Cấp phối đá dăm loại I dày

: 15 cm.

Cấp phối đá dăm loại II dày

: 30 cm

SV : O VN DN
MSV: 46398

1


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

+ Thi công theo phơng pháp đắp lề hoàn toàn

BTN hat trung 7cm
CPDD loai I 15cm

CPDD loai II 30cm

Kt cu ỏo ng :
2,75m


2,75m

0,5 0,5

0,5 0,5

Chơng I
Giới thiệu chung
I.1. sự cần thiết đầu t xây dựng tuyến đờng
Mạng lới giao thông trong vùng này còn kém phát triển, mật độ đờng nhựa còn ít,
cha thể đáp ứng đợc nhu cầu giao thông vận tải của nhân dân trong vùng, cha tơng xứng
với tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực. Vì thế kinh tế trong vùng nhìn chung là
còn chậm phát triển . Việc xây dựng tuyến đờng này là một tất yếu khách quan đáp ứng
đợc các nhu cầu phát triển về mọi mặt đặc biệt là giao thông và kinh tế.
I.2. Giới thiệu tình hình chung khu vực tuyến đờng
a.Đặc điểm địa chất

SV : O VN DN
MSV: 46398

2


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

b.Đặc điểm khí hậu
c.Đặc điểm thuỷ văn.
d. Tình hình vật liệu.

Các đặc điểm về địa chất, khí hậu, thuỷ văn và tình hình vật liệu đã đợc giới thiệu
trong phần lập dự án đầu t
Đoạn tuyến đi qua khu vực vật liệu xây dựng vô cùng phong phú về trữ lợng, đảm
bảo về chất lợng và thuận tiện cho việc khai thác vận chuyển phục vụ công trình.
I.3. Giới thiệu năng lực đơn vị thi công.
Trong thực tế năng lực của đơn vị thi công có ảnh hởng rất nhiều đến điều kiện thi
công, phơng pháp thi công cũng nh tiến độ thi công của công trình. Chẳng hạn nh năng
lực của máy móc phục vụ, khả năng làm việc của chúng cũng nh chí phí để sử dụng nó.
Trình độ chuyên môn của cán bộ kỹ thuật, trình độ tay nghề của công nhân.
Tuy nhiên trong đồ án này ta giả thiết các điều kiện là lý tởng để đơn giản hoá
công tác tổ chức thi công. Đó là không hạn chế về chủng loại cũng nh số lợng phơng
tiện máy móc, có đủ cán bộ kỹ thuật và trình độ tay nghề của công nhân có thể đáp ứng
theo yêu cầu lựa chọn.

Chơng ii
luận chứng chọn phơng án thi công
Tổ chức thi công là tiến hành một loạt các biện pháp tổng hợp nhằm bố trí đúng lúc và
đúng chỗ mọi lực lợng lực lợng lao đông , máy móc, vật t và các nguồn năng lợng... cần
thiết, đồng thời xác định rõ thứ tự phối hợp các quan hệ trên để đảm bảo thi công đúng
thời hạn, rẻ, đạt chất lợng tốt nhất. Do vậy muốn tổ chức thi công tốt đạt hiệu quả cao
thì phải tiến hành thiết kế thi công trên công trên cơ sở một phơng pháp thi công tiến
tiến và thích hợp với các điều kiện thực tế. Khi chọn phơng án thi công phải dựa trên
các yêu cầu sau:
+Trình độ chuyên môn, kỹ thuật thi công.
+Khả năng cung cấp vật t kỹ thuật và năng lực xe máy công nghệ thi công của
đơn vị thi công.
+Đặc điểm tự nhiên của khu vực tuyến.
+Các điều kiện đặc biệt khác của tuyến.
II.1. Các phơng pháp tổ chức thi công.
II.1.1. Tổ chức thi công theo phơng pháp dây chuyền

a. Khái niệm

SV : O VN DN
MSV: 46398

3


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

Tổ chức thi công theo phơng pháp dây chuyền là phơng pháp tổ chức mà ở đó quá
trình thi công đợc chia thành nhiều công việc có liên quan chặt chẽ với nhau và đợc xắp
xếp thành một trình tự hợp lý.Việc sản xuất sản phẩm đợc tiến hành liên tục đều đặn
theo một hớng và trong một thời điểm nào đó sẽ đồng thời thi công trên tất cả nơi làm
việc của dây chuyền. Đây là phơng pháp tổ chức thi công tiến tiến, thích hợp với tính
chất kéo dài của công trình đờng xá.
b. Đặc điểm chủ yếu của phơng pháp thi công dây chuyền
- Trong các khoảng thời gian bằng nhau ( ca, ngày đêm) sẽ làm xong các đoạn đờng có chiều dài bằng nhau, các đoạn đờng làm xong sẽ kéo dài thành một dải liên tục
theo một hớng.
- Tất cả các công việc đều do các phân đội chuyên nghiệp đợc bố trí theo loại
công tác chính và trang bị bằng các máy thi công thích hợp hoàn chỉnh.
- Các phân đội chuyên nghiệp di chuyển lần lợt theo tuyến đờng đang làm và hoàn
thành tất cả các công việc đợc giao.
- Sau khi phân đội cuối cùng đi qua thì tuyến đờng đã hoàn thành và đợc đa vào
sử dụng
c.Ưu điểm của phơng pháp của phơng pháp thi công dây chuyền
-Sau thời kỳ triển khai dây chuyền, các đoạn đờng đợc đa vào sử dụng một cách
liên tục, tạo thuận lợi ngay cho mọi mặt thi công, đồng thời hiệu quả kinh tế đợc phát
huy ngay.

- Máy móc, phơng tiện đợc tập trung trong các đội chuyên nghiệp cho nên việc sử
dụng và bảo quản sẽ tốt hơn, giảm nhẹ khâu kiểm tra trong lúc thi công và nâng cao
năng suất của máy làm giảm giá thành thi công cơ giới.
- Công nhân cũng đợc chuyên nghiệp hoá do đó tạo điều kiện cho nâng cao
nghiệp vụ, nâng cao tay nghề, tăng nâng suất và tăng chất lợng công tác.
- Công việc thi công hàng ngày chỉ tập trung trong chiều dài đoạn triển khai của
dây chuyền ( tức là diện thi công của dây chuyền tổng hợp)nên dễ dàng cho việc chỉ
đạo và kiểm tra nhất là khi dây chuyền đã đi vào thời kỳ ổn định.
-Nâng cao trình độ tổ chức thi công nói chung, tạo điều kiện áp dụng tiến bộ kỹ
thuật và giảm đợc khối lợng công tác dở dang.
d. Điều kiện cơ bản để áp dụng phơng pháp thi công dây chuyền
- Phải định hình hoá các công trình của đờng và phải có công nghệ thi công ổn
định.
- Khối lợng công tác phải phân bố đều trên tuyến.
- Dùng tổ hợp máy thi công có thành phần không đổi để thi công trên toàn tuyến.

SV : O VN DN
MSV: 46398

4


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

- Từng đội, phân đội thi công phải hoàn thành công tác đợc giao trong thời hạn qui
định, do đó phải xây dựng chính xác định mức lao động.
- Cung cấp liên tục và kịp thời vật liệu cần thiết đến nơi sử dụng theo đúng yêu
cầu của các dây chuyền chuyên nghiệp.
e. Sơ đồ của phơng pháp thi công dây chuyền


T, tháng

Tht

5
4

Tôđ Thđ
3
2
1

Tkt

Chuẩn bị
L; Km

Chú thích:
1 - Công tác chuẩn bị

Tkt- Thời gian khai triển

2 - Dây chuyền thi công cống

Tôđ - Thời gian ổn định

3 - Dây chuyền thi công nền

Thđ -Thời gian hoạt động


4 - Dây chuyền thi công mặt

Tht -Thời gian hoàn tất

5 Dây chuyền hoàn thiện
II.1.2 . Phơng pháp thi công tuần tự (phơng pháp rải mành mành)
a. Khái niệm
Phơng pháp thi công tuần tự là đồng thời tiến hành một loại công việc trên toàn bộ
chiều dài của tuyến thi công và cứ tiến hành nh vậy từ công tác chuẩn bị đến đến xây
dựng công trình. Mọi công tác từ chuẩn bị đến hoàn thiện đều do một đơn vị thực hiện.
b. Sơ đồ tổ chức thi công đờng theo phơng pháp dây chuyền:

SV : O VN DN
MSV: 46398

5


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

T

V
IV
III
II
I


O

L(KM)
I - Xây dựng cầu cống.
II- Xây dựng nền đờng.
III- Xây dựng móng đờng.
IV- Xây dựng mặt đờng.
V- Công tác hoàn thiện.

c. Ưu điểm
Địa điểm thi công không bị thay đổi cho nên việc tổ chức đời sống cho cán bộ
công nhân thuận tiện hơn.
d. Nhợc điểm
- Yêu cầu về máy móc tăng so với phơng pháp thi công theo dây chuyền vì phải
đồng thời triển khai một loại công tác ở nhiều địa điểm.
- Máy móc và công nhân phân tán trên diện rộng cho nên việc chỉ đạo kiểm tra
quá trình thi công gặp nhiều cản trở. Năng suất máy móc bị giảm và việc bảo dỡng sữa
chữa máy móc cũng bị hạn chế.
- Quản lý thi công và kiểm tra chất lợng công trình hàng ngày phức tạp.
- Khó nâng cao tay nghề công nhân.

SV : O VN DN
MSV: 46398

6


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG


- Không đa đợc những đoạn đờng đã làm xong sớm vào thi công.
e. Điều kiện áp dụng
- Khi xây dựng các tuyến đờng ngắn, không đủ bố trí dây chuyển tổng hợp.
- Không khôi phục các tuyến đờng bị chiến tranh phá hoại.
- Khối lợng phân bố không đều.
II.1.3 Phơng pháp thi công phân đoạn(song song)
a.Khái niệm
Tổ chức thi công theo phơng pháp phân đoạn là triển khai công tác trên từng đoạn
riêng biệt của đờng, chuyển đến đoạn tiếp theo khi đã hoàn thành công tác trên đoạn trớc đó. Theo phơng pháp này có thể đa từng đoạn đờng đã làm xong vào khai thác chỉ có
thời gian đa đoạn cuối cùng vào khai thác là trùng với thời gian đa toàn bộ đoạn đờng
vào sử dụng.
b. Sơ đồ tổ chức thi công đờng theo phơng pháp phân đoạn:

SV : O VN DN
MSV: 46398

7


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

c.Ưu điểm
- Thời hạn thi công theo phơng pháp này ngắn hơn thời hạn thi công theo phơng
pháp tuần tự.
- Chỉ triển khai thi công cho từng đoạn nên việc sử dụng máy móc, nhân lực tốt
hơn, khâu quản lý và kiểm tra thuận lợi hơn.
d.Nhợc điểm
Phải di chuyển cơ sở sản xuất , kho bãi, các bãi để xe máy và ô tô nhiều lần.
e. Điều kiện áp dụng

- Tuyến đờng dài nhng không đủ máy để thi công phơng pháp dây chuyển.
- Trình độ tổ chức, kiểm tra cha cao.
- Trình độ tay nghề của công nhân cha cao, cha đợc chuyên môn hoá.
II.1.4. Phơng pháp thi công hỗn hợp
a. Khái niệm
Phơng pháp thi công phối hợp là phơng pháp phối hợp các hình thức thi công theo
dây chuyển và phi dây chuyển, có 3 phơng án phối hợp các biện pháp thi công khác
nhau:
-Tách riêng các công tác tập trung trong khối lợng chung của dây chuyền để thi công
theo phơng pháp tuần tự.
-Một số công tác tổ chức thi công theo dây chuyền và tổ chức thi công chung theo phơng pháp tuần tự.
-Tổ chức thi công chung phơng pháp phân đoạn, trong từng đoạn thi công theo phơng
pháp tuần tự và dây chuyền.
b. Điều kiện áp dụng
Phơng pháp thi công hỗn hợp đợc áp dụng trên đoạn tuyến có khối lợng tập trung
nhiều và có nhiều công trình thi công cá biệt.

II.2. Quyết định chọn phơng pháp thi công.

SV : O VN DN
MSV: 46398

8


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

- Tuyến AB đợc xây dựng dài 4000 Km. Đảm nhận việc thi công là Công ty xây
dựng công trình giao thông X đợc trang bị đầy đủ máy móc, vật t, trang thiết bị, có đội

ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn giỏi, lực lợng công nhân có tay nghề cao, tinh thần
lao động tốt.
- Khối lợng công tác dọc tuyến khá đồng đều, các công trình thoát nớc dọc tuyến
đợc thiết kế theo định hình hoá, đợc vận chuyển từ nhà máy đến công trình để lắp ghép.
-Điều kiện địa chất, thuỷ văn của khu vực tuyến thuận lợi ít ảnh hởng đến thi
công.
- Từ việc so sánh các phơng án cũng nh xét đén khả năng của đơn vị thi công
Chọn phơng án thi công theo dây chuyền để xây dựng tuyến A-B. Đây là phơng pháp
hợp lý hơn cả, nó làm tăng năng suất lao động, chất lợng công trình đợc bảo đảm, giá
thành xây dựng hạ, tiết kiệm sức lao động, sớm đa vào sử dụng những đoạn đờng làm
xong trớc.
II.3. Tính các thông số của dây chuyền
II.3.1. Tính tốc độ dây chuyền
* Khái niệm
- Tốc độ của dây chuyền chuyên nghiệp là chiều dài đoạn đờng (m, km) trên đó
đơn vị thi công chuyên nghiệp tiến hành tất cả các công việc đợc giao trong một đơn vị
thời gian. Tốc độ của dây chuyền tổng hợp là chiều dài đoạn đờng đã làm xong hoàn
toàn trong 1 ca (hoặc ngày đêm).
* Tốc độ dây chuyền xác định theo công thức
L

V=

T + THT
Thd KT
2





.n


Trong đó:
L - Chiều dài đoạn công tác của dây chuyền
Thđ - Thời gian hoạt động của dây chuyền
Ttk - Thời gian triển khai của dây chuyền
n - Số ca thi công trong một ngày đêm
Thđ = Min(T1- Tn, T1 - Tx)
T1 - số ngày tính theo lịch trong thời gian thi công
Tn - Số ngày nghỉ lễ + chủ nhật
Tx - Số ngày nghỉ do thời tiết xấu, ma

SV : O VN DN
MSV: 46398

9


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

- Căn cứ vào năng lực thi công của công ty và mùa thi công thuận lợi tôi quyết
định chọn thời gian thi công là 4 tháng không kể 1 tháng làm công tác chuẩn bị :
Khởi công:

01 - 06- 2016

Hoàn thành:


01 - 8 - 2017

Bảng tính số ngày làm việc của dây chuyền:
Nm
2015

Thỏng
6
7
8

T1
30
31
31

Tn
4
5
4

Tx
4
2
3

Thd
25
27
27


Vậy thời gian hoạt động của dây chuyền: Thđ = 79 ngày
II.3.2. Thời kỳ triển khai của dây chuyền (Tkt)
Là thời gian cần thiết để đa toàn bộ máy móc của dây chuyền tổng hợp vào hoạt
động theo đúng trình tự của quá trình công nghệ thi công. Nên cố gắng giảm đợc thời
gian triển khai càng nhiều càng tốt. Biện pháp chủ yếu để giảm T kt là thiết kế hợp lý về
mặt cấu tạo sao cho trong sơ đồ quá trình công nghệ thi công không có những thời gian
giãn cách quá lớn. Căn cứ vào năng lực đơn vị thi công khống chế thời gian Tkt = 10
ngày.
II3.3. Thời kỳ hoàn tất của dây chuyền (Tht)
Là thời gian cần thiết để đa các phơng tiện máy móc ra khỏi dây chuyền tổng hợp
sau khi đã hoàn thành đầy đủ các công việc đợc giao.
Giả sử tốc độ dây chuyển chuyên nghiệp là không đổi ,thì chọn Tht=Tkt = 10 ngày
II.3.4. Thời gian ổn định của dây chuyền (Tôđ)
Là thời kỳ dây chuyền làm việc với tốc độ không đổi, với dây chuyền tổng hợp là
thời kỳ từ lúc triển khai xong đến khi bắt đầu cuốn dây chuyền.
Tôđ = Thđ - (Tkt+Tht)
Tht = Tkt = 10 ngày
Tôđ = 79 - ( 10+10 ) = 59 ngày
Từ các số liệu trên tính đợc tốc độ dây chuyền :

SV : O VN DN
MSV: 46398

10


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG
L


V=

T + THT
Thd KT
2



4000
= 57,97

=
( m/ca)

10 + 10

.
n
(79 (
)) x1

2


Để đảm bảo tiến độ, chọn tốc độ dây chuyền thi công nền đờng là 60 m/ ca.
II.3.5. Hệ số hiệu quả của dây chuyền (Khq)
Khq =

Tod 60

= = 0.759
Thd 79

II.3.6. Hệ số tổ chức sử dụng máy (Ktc)
Ktc = Khq + 1 = 0, 759 + 1 = 0,879
2

2

Ta thấy các hệ số K hq > 0,7 và Ktc > 0,85 nên việc lựa chọn phơng pháp thi công
dây chuyền là có hiệu quả tốt.

II.4. Chọn hớng thi công và lập tiến độ tctc chi tiết
II.4.1. Phơng án 1: Thi công từ đầu tuyến đến cuối tuyến (A - B)

A

B

2

a. Ưu điểm

L (km)

T

Giữ đợc dây chuyền thi công, lực lợng thi công không bị phân tán, công tác quản
lý thuận lợi dễ dàng. đa từng đoạn vào sử dụng sớm.
b. Nhợc điểm


SV : O VN DN
MSV: 46398

11


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

Phải làm đờng công vụ để vận chuyển vật liệu yêu cầu xe vận chuyển vật liệu cha
hợp lý.
II.4.2. Phơng án 2: Hớng thi công chia làm 2 mũi

T

A

Mỏ vật liệu

B L (km)

a. Ưu điểm
Tận dụng đợc đờng đã làm xong vào để xe chở vật liệu sử dụng.
b. Nhợc điểm
Phải tăng số lợng ô tô do có 2 dây chuyền thi công gây phức tạp cho khâu quản lý
và kiểm tra.
II.4.3. Phơng án 3: Một dây chuyền thi công từ giữa ra.
a. Ưu điểm
Tận dụng đợc các đoạn đờng đã làm xong đa vào chuyên chở vật liệu.

b. Nhợc điểm
Sau khi thi công xong đoạn 1 thì phải di chuyển toàn bộ máy móc, nhân lực về
đoạn 2 để thi công tiếp.

SV : O VN DN
MSV: 46398

12


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG
T

A

2

B L (km)

Chọn hớng thi công
So sánh các phơng án đã nêu và căn cứ vào thực tế của tuyến và khả năng cung
cấp vật liệu làm mặt đờng, ta chọn hớng thi công tuyến đờng A - B là phơng án 1.

II.5. Thành lập các dây chuyền chuyên nghiệp
Căn cứ vào khối lợng công tác của công việc thi công chi tiết mặt đờng và công
nghệ thi công ta tổ chức dây chuyền tổng hợp thành các dây chuyền sau:
+Dây chuyền thi công lớp móng cấp phối đá dăm loại II và I, cấp phối đá dăm gia
cố xi măng.
+Dây chuyền thi công mặt đờng bê tông nhựa hạt vừa và bê tông nhựa hạt mịn.

+Dây chuyền hoàn thiện .
Riêng công tác chuẩn bị đợc làm ngay thời gian đầu trên chiều dài toàn tuyến.

SV : O VN DN
MSV: 46398

13


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

Chơng III
Khối lợng các lớp kết cấu áo đờng
Mặt đờng là một kết cấu nhiều lớp bằng các vật liệu khác nhau đợc rải trên nền đờng nhằm đảm bảo các yêu cầu chạy xe, cờng độ, độ bằng phẳng, độ nhám.
Đặc điểm của công tác xây dựng mặt đờng tuyến A-B


Khối lợng công việc phân bố đều trên toàn tuyến.



Diện thi công hẹp và kéo dài.



Quá trình thi công phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu.

Tốc độ thi công không thay đổi nhiều trên toàn tuyến.
Với kết cấu mặt đờng này nhiệm vụ của công tác thiết kế tổ chức thi công là phải

thiết kế đảm bảo đợc các yêu cầu chung của mặt đờng, đồng thời với mỗi lớp phải tuân
theo quy trình thi công cho phù hợp với khả năng thiết bị máy móc, điều kiện thi công
của đơn vị cũng nh phù hợp với điều kiện chung của địa phơng khu vực tuyến đi qua.
Để đảm bảo cho việc xây dựng mặt đờng đúng thời gian và chất lợng quy định
cần phải xác định chính xác các vấn đề sau:
- Thời gian khởi công và kết thúc xây dựng.
- Nhu cầu về phơng tiện sản xuất bao gồm (xe, máy, ngời, thiết bị,.. ); nguyên,
nhiên liệu, các dạng năng lợng, vật t kỹ thuật,.. tại từng thời điểm xây dựng. Từ các yêu

SV : O VN DN
MSV: 46398

14


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

cầu đó có kế hoạch huy động lực lợng và cung cấp vật t nhằm đảm bảo cho các hạng
mục công trình đúng thời gian và chất lợng quy định.
- Quy mô các xí nghiệp phụ cần thiết và phân bố vị trí các xí nghiệp đó trên dọc
tuyến nhằm đảm bảo vật lệu cho quá trình thi công.
- Biện pháp tổ chức thi công.
- Khối lợng các công việc và trình tự tiến hành.
III.1. Diện tích xây dựng mặt đờng
Theo TCVN 4054-05 với tốc độ thiết kế 40 Km/h, đờng miền núi thì các yếu tố
tối thiểu của mặt cắt ngang ta chọn các yếu tố nh sau:
- Bề rộng của nền đờng

: 7,5 m.


- Phần xe chạy

:2x2,75 m.

- Phần lề đờng

:2x0,5 m.

- Phần gia cố lề

:2x0,,5 m.

* Diện tích mặt đờng phần xe chạy
F1 = B1 * L = 5,5 * 4000=22000 m2
* Diện tích mặt đờng phần xe chạy và phần gia cố
F2 = B2 * L = 7,5 * 4000 = 30000 m2
III.2. Khối lợng vật liệu
a. Khối lợng cấp phối đá dăm loại II
Q1= K1 * K2 * F2 * h1
Trong đó: h1 = 30 cm = 0,3 m
K1: hệ số lu lèn lớp cấp phối, k1 = 1,3
K2: Hệ số rơi vãi vật liệu, K2 = 1,05
Q1 = 1,3 * 1,05 * 30000 * 0,3 = 12285 m3
b. Khối lợng cấp phối đá dăm loại I
Q2= K1 * K2 * F2 * h2
Trong đó: h2 = 15 cm = 0,15 m
Q2 = 1,3 * 1,05 * 30000 * 0,15 = 6142,5 m3
c. Khối lợng bê tông nhựa hạt trung


SV : O VN DN
MSV: 46398

15


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

Q3= K * K2 * F2 * h3
Trong đó: h4 = 7 cm = 0,07 m
K=1,35 : Hệ số lu lèn của BTN
Q4 = 1,35 * 1,05 * 44000 * 0,07 = 2976,75 m3

Chơng iv
Lập quy trình công nghệ thi công mặt đờng
Trên cơ sở phân tích các u nhợc điểm của các phơng pháp thi công và căn cứ vào
tình hình thực tế của tuyến đờng cũng nh năng lực của đơn vị thi công tôi chọn thi công
theo phơng pháp đắp lề hoàn toàn, thi công đến đâu đắp lề đến đó. Đối với lớp đá dăm
thi công theo phong pháp đắp lề trứơc, bê tông nhựa thì đắp lề sau.
IV.1. Công tác chuẩn bị, lu sơ bộ lòng đờng
IV.1.1. Nội dung công việc.
- Cắm lại hệ thống cọc tim đờng và cọc xác định vị trí hai bên mặt đờng để xác định
đúng vị trí thi công.
- Chuẩn bị vật liệu, nhân lực, xe máy.
- Lu lèn sơ bộ lòng đờng.
- Thi công khuôn đờng đắp đất cấp phối đồi làm khuôn cho lớp móng dới
IV.1.2. Yêu cầu đối với lòng đờng khi thi công xong.
- Về cao độ: Phải đúng cao độ thiết kế.
- Về kích thớc hình học: Phù hợp với kích thớc mặt đờng.

- Độ dốc ngang: Theo độ dốc ngang của mặt đờng tại điểm đó.
- Lòng đờng phải bằng phẳng, lu lèn đạt độ chặt K= 0,98.
IV.1.3 Công tác lu lèn lòng đờng.
Trên cơ sở u nhợc điểm của các phơng pháp xây dựng lòng đờng đắp lề hoàn toàn,
đào lòng đờng hoàn toàn, đào lòng đờng một nửa đồng thời đắp lề một nửa, chọn phơng
pháp thi công đắp lề hoàn toàn để thi công.
Với phơng pháp thi công này, trớc khi thi công đắp lề đất và các lớp mặt đờng bên
trên, ta cần phải lu lèn lòng đờng trớc để đảm bảo độ chặt K=0,98.
Bề rộng lòng đờng cần lu lèn đợc tính theo bằng:
Blu = 7,5 + 2 * 0,52 * 1,5 = 9,06 m

SV : O VN DN
MSV: 46398

16


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

a. Chọn phơng tiện đầm nén.
Việc chọn phơng tiện đầm nén ảnh hởng rất lớn đến chất lợng của công tác đầm
nén. Có hai phơng pháp đầm nén đợc sử dụng là sử dụng lu và sử dụng các máy đầm (ít
đợc sử dụng trong xây dựng mặt đờng so với lu).
Nguyên tắc chọn lu nh sau:
Chọn áp lực lu tác dụng lên lớp vật liệu cần đầm nén sao cho vừa đủ khắc phục đợc sức cản đầm nén trong các lớp vật liệu để tạo ra đợc biến dạng không hồi phục. Đồng
thời áp lực đầm nén không đợc lớn quá so với cờng độ của lớp vật liệu để tránh hiện tợng trợt trồi, phá vỡ, lợn sóng trên lớp vật liệu đó. áp lực lu thay đổi theo thời gian, trớc
dùng lu nhẹ, sau dùng lu nặng.
Từ nguyên tắc trên ta chọn lu bánh cứng 8T hai bánh, hai trục để lu lòng đờng với
bề rộng bánh xe Bb =150cm, áp lực lu trung bình là 7ữ15 Kg/cm2.

b. Yêu cầu công nghệ và bố trí sơ đồ lu.
Việc thiết kế bố trí sơ đồ lu phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
+ Số lần tác dụng đầm nén phải đồng đều khắp mặt đờng.
+ Bố trí đầm nén sao cho tạo điều kiện tăng nhanh hiệu quả đầm nén, tạo hình dáng
nh thiết kế trắc ngang mặt đờng.
+ Vệt bánh lu đầu tiên lấn ra ngoài lề tối thiểu là 20-30cm, trong trờng hợp đắp lề
trớc cao hơn lớp vật liệu lu lèn thì vệt lu đầu tiên cách mép lề khoảng 10cm để tránh
phá hoại lề
+ Vệt bánh lu chồng lên nhau tối thiểu 20ữ30cm.
+ Lu lần lợt từ hai bên mép vào giữa.

SV : O VN DN
MSV: 46398

17


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG
Sơ đồ lu sơ bộ lòng đ ờng
Lu bánh cứng 8T, 4l/đ, 2 Km/h

9,06

30

1
2

30

35

3
4

9
10

1.5m

85

35
85

35

35

5
6
200

7
8

35

35


315

200

11
12
13
14
15

24

315

16

c. Tính năng suất lu và số ca máy.
Năng suất đầm nén lòng đờng đợc tính theo công thức sau:
P=

T ì ( B p) ì L
(m/ca)
L
nì(
+ t) ì b
1000V

Trong đó:
n:
B


Số lợt lu /1điểm ứng với vận tốc lu V , n= 4lợt/1điểm

: là bề rộng vệt bánh lu,B = 1,5(m)

p:

Là bề rộng vệt lu sau chồng lên vệt lu trớc (m) lấy p = 0,35 m

L:

là chiều dài đoạn công tác ca lu khi m nộn (m) ly L=35m



t1: là thời gian quay đầu lu hoặc thời gian sang số (h)

b

: là bề rộng lòng đờng khi lu: b =9,06 (m)

T: Thời


gian làm việc trong 1 ca, T=8 h

V : là tốc độ lu khi công tác là V=2 (Km/h)

Vậy: Năng suất lu tính toán đợc là:
P=


8 ì (1,50 0,35) ì 35
322
=
= 236,94
(m/ca)
35
1,359
(
+ 0, 02) ì 4 ì 9, 06
1000 ì 2

SV : O VN DN
MSV: 46398

18


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

Số ca cần thiết để lu lòng đờng là:
N=

35
L
= 0,146 ca.
=
239,94
P


0.5m

1/1

.5

30cm

15cm

7cm

IV.2. thi công lớp CPđD loại II ( dầy 30 cm )

Chiều dày của toàn bộ lề đờng bằng đất là 52 cm = 0,52m
Trong đó:
Phần lề lớp BTN hạt trung dày 7cm:
đáy trên rộng 0,5 m
đáy dới rộng 0,5 + 0,07*1,5= 0,605 m
Phần lề đất của lớp móng CPĐD loại I dày 15cm:
đáy trên rộng 0,605 m
đáy dới rộng 0,605+ 0,15*1,5= 0,83 m.
Phần lề đất của lớp móng CPĐD loại II (lp trờn) dày 15 cm
ỏy trờn rng: 0,83m
ỏy di rng: 0,83 + 0,15.1,5 = 1,055m
.
Phần lề đất của lớp móng CPĐD loại II (lp di)dày 15 cm
đáy trên rộng 1.055 m.
đáy dới rộng 1,055 + 0,15*1,5 = 1.28 m.

Trớc hết thi công lề đất dày 15 cm làm khuôn đờng để thi công lớp CPĐD II, lu lèn
bằng máy lu qua hai giai đoạn đảm bảo đến độ chặt K = 0,95

SV : O VN DN
MSV: 46398

19


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

Trong quá trình thi công các lớp để đảm bảo lu lèn đạt độ chặt tại mép lề đờng cần
đắp rộng vào phía lòng đờng từ 20 cm 30 cm (ở đây chọn 30 cm), sau khi lu lèn
xong tiến hành cắt xén lề đờng cho đúng kích thớc yêu cầu của mặt đờng. Trình tự thi
công nh sau:
+ Vận chuyển đất C3 từ mỏ vật liệu đất ở gần cuối tuyến.
+ San vật liệu bằng máy san D144.
+ Lu lèn lề đất qua hai giai đoạn lu: Lu sơ bộ và lu lèn chặt.
IV.2.1. Thi công lề đất cho lớp CPĐD loại II (lp di)
a. Khối lợng vật liệu thi công
Khối lợng đất thi công thiết đợc tính toán nh sau
Q = 2.Blề . L . h . K1
Trong đó
Blề: Chiều rộng lề cần đắp
Blề = 1.28 +0.3 =1.58 m
h : Chiều dầy lề đất thi công h= 15cm = 0,15 m
K1: hệ số đầm lèn của vật liệu, K1= 1,4.
L : Chiều dài đoạn thi công trong một ca, L = 70m
Tính đợc:

Q = 2 * 1.58 * 70 * 0,15 * 1,4 = 46,452 m3
b. Vận chuyển vật liệu
Khối lợng vật liệu cần vận chuyển có tính đến hệ số rơi vãi khi xe chạy trên đờng
K2 đợc tính toán nh sau
Qvc = Q * K2 = 46,452 * 1,1 = 51,1 m3
Trong đó:
K2: hệ số rơi vãi của vật liệu, K2= 1,1.
Sử dụng xe Huyndai 14T để vận chuyển đất. Năng suất vận chuyển của xe đợc
tính theo công thức:
N = nht * P =

T * Kt
*P
t

P: Lợng vật liệu mà xe chở đợc lấy theo mức chở thực tế của xe là 14m3; P 8m3

SV : O VN DN
MSV: 46398

20


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

nht: Số hành trình xe thực hiện đợc trong một ca thi công
T: thời gian làm việc 1 ca T = 8h
Kt: Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7
t: Thời gian làm việc trong 1 chu kì, t = tb + td + tvc

tb : thời gian bốc vật liệu lên xe tb = 15(phút) = 0,25h
td : thời gian dỡ vật liệu xuống xe td = 6(phút) = 0,1h
tvc: thời gian vận chuyển bao gồm thời gian đi và về, tvc =

2.LTb
V

V : Vận tốc xe chạy trung bình, V = 40 Km/h
Ltb : Cự ly vận chuyển trung bình :

2.l3 . ( l1 + l2 ) + l12 + l22 2.0,5. ( 2 + 2 ) + 2 2 + 2 2
L tb =
=
= 1,5km
2. ( l1 + l 2 )
2. ( 2 + 2 )

L1 = 2000m

L2 = 2000m

A

B
L3 = 500m

Kết quả tính toán ta đợc:
+ Thời gian vận chuyển:

t = 0,25 + 0,1 + 2


+ Số hành trình vận chuyển: nht=

1,5
= 0,425h
40

TKT 8 ì 0, 7
=
=13,176 (hành trình). Lấy số hành
t
0, 425

trình vận chuyển trong một ca là 13
+ Năng suất vận chuyển: N = nht * P = 13 * 8 = 104 (T/ca)
+ Số ca xe cần thiết để vận chuyển đất
n=

Qvc 51,1
=
= 0.491 ca
104
N

SV : O VN DN
MSV: 46398

21



TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

+ Khi đổ đất xuống đờng, ta đổ mỗi xe thành hai đống, cự ly giữa các đống đợc
xác định nh sau:
L=

p
2.B.h.K1

p: Khối lợng vận chuyển của một xe, p = 8 m3
h: Chiều dày lề đất cần thi công h = 18 cm = 0,18 m.
B: Bề rộng lề đờng thi công
K1 : Hệ số lèn ép của vật liệu, K1 = 1,4
Do đó tính đợc
L=

p
8
= 12, 055m
=
2.B.h.K1
2 ì1,58 ì 0,15 ì1, 4

c. San vật liệu
Vật liệu đất đắp lề đợc vận chuyển và đựơc đổ thành đống với khoảng cách giữa
các đống nh đã tính ở trên. Dùng máy san D144 để san đều vật liệu trớc khi lu lèn.
Chiều rộng san lấy tối đa đúng bằng chiều rộng phần lề thi công. Trên mỗi đoạn thi
công của mỗi bên lề tiến hành san 3 hành trình nh sơ đồ sau:


1
2
3

1.58m

S san l t
Năng suất của máy san đợc tính nh sau :
N=

T .K t .Q
(m2/h)
t

Trong đó:
T: Thời gian làm việc một ca, T = 8h

SV : O VN DN
MSV: 46398

22


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

Kt: Hệ số sử dụng thời gian , Kt= 0,8
t: Thời gian làm việc trong 1 chu kì, t = n(

Ls

+ t qd )
V

n: Số hành trình chạy máy san n = 3 * 2 = 6
Ls: Chiều dài đoạn công tác của máy san, L = 0,035 Km
V: Vận tốc máy san V= 4 Km/h
tqđ: Thời gian quay đầu của máy san, tqđ = 3 = 0,05h
Q: Khối lợng vật liệu thi công trong một đoạn công tác của máy san cho mỗi lớp
Q= 2 . L .B . h . K1 = 2 * 35 * 1.58 * 0,15 *1,4 = 23.226 m3
+ Thời gian một chu kỳ san: t = 6.(
+ Năng suất máy san: N =

0, 035
+ 0, 05) = 0,352h
4

8 ì 0,8 ì 23, 226
T .K t .Q
= 422, 291 m3/ca
=
0,352
t

+ Số ca máy san cần thiết: n =

Q 23, 226
=
= 0, 055 ca
N 422, 291


d. Lu lèn lề đất.
Công tác lu lèn đợc tiến hành sau khi san rải và thực hiện theo đúng yêu cầu tiêu
chuẩn đầm nén bao gồm:
+Với vật liệu: Đảm bảo độ ẩm, thành phần.
+Với máy: Chọn phơng tiện phù hợp, trình tự, số lần đầm nén.
Chỉ tiến hành lu lèn khi độ ẩm của đất là độ ẩm tốt nhất và sai số không lớn quá 1%.
Lề đất đợc lu lèn đến độ chặt K= 0,95, tiến hành theo trình tự sau:
+ Lu sơ bộ: Dùng lu tĩnh 6T đi 6 lợt/điểm, vận tốc lu 2Km/h.
+ Lu lèn chặt: Dùng lu tĩnh 10T đi 10 lợt/ điểm, 5 lợt đầu lu với vận tốc 2,5Km/h,
5 lợt sau lu với vận tốc 3,5Km/h Vtb = 3 Km/h.

* Lu sơ bộ.
Lu giai đoạn này có tác dụng đầm sơ bộ làm cho lớp đất ổn định một phần về c ờng độ và trật tự sắp xếp.
Sử dụng lu bánh cứng 6T (2 bánh 2 trục), bề rộng bánh lu 150cm, vận tốc lu
2Km/h, lu 6lợt/điểm. Tiến hành lu từ 2 mép vào tim và mép bánh lu cách mép ngoài
phần lề và nền đờng 20-30 cm, các vệt lu chồng lên nhau tối thiểu là 20 ữ 30 cm.

SV : O VN DN
MSV: 46398

23


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG

Sơ đồ lu sơ bộ lề đất
Lớp CPĐD loại II
Lu bánh cứng 6T,6l/đ,2km/h
1.58m


1
2

30cm

1.5m
82cm

30cm

3
4

Năng suất lu:
P=

T ì ( B p) ì L
(m/ca)
L
nì(
+ t) ì b
1000V

Trong đó:
n:
B

Số lợt lu /1điểm ứng với vận tốc lu V , n= 6 lợt/1điểm


: là bề rộng vệt bánh lu,B= 1,5(m)

p:

Là bề rộng vệt lu sau chồng lên vệt lu trớc (m); p = 82 cm = 0,82 m

L:

là chiều dài đoạn công tác (m); L = 35



t: là thời gian quay đầu lu hoặc thời gian sang số (h); t = 0.02h

b

: là bề rộng lề khi lu: b =1.58(m)

T: Thời

gian làm việc trong 1 ca, T=8 h



L: Chiều dài thao tác của lu khi đầm nén L = 35 (m)



V : là tốc độ lu khi công tác là V=2 (Km/h)


Vậy: Năng suất lu tính toán đợc là:

SV : O VN DN
MSV: 46398

24


TKMH: XY DNG NG
V NH GI CHT LNG NG
P=

8 ì (1,50 0,82) ì 35
190, 4
=
= 535.6
(m/ca)
35
0,355
(
+ 0, 02) ì 6 ì 1.58
1000 ì 2

+ Số ca lu yêu cầu
n = 2.

L
35
= 2ì
= 0.0653 ca

P
535, 6.4

* Lu lèn chặt
Với giai đoạn này lu có tác dụng làm cho các hạt đất sát lại gần nhau hơn tăng lực
liên kết giữa các hạt đất, giảm lỗ rỗng. Sau giai đoạn này cơ bản lớp đất đạt độ chặt yêu
cầu.
Giai đoạn này sử dụng lu tĩnh 10T, bề rộng bánh lu 150cm lu với số lợt lu 10lợt/điểm, vận tốc lu trung bình Vtb = 3Km/h.
Sơ đồ lu :

Sơ đồ lu chặt lề đất
Lớp CPĐD loại II
Lu bánh cứng 10T,10l/đ,3km/h
1.58m

1
2

1.5m

30cm

Năng suất lu đợc tính toán nh sau:

82cm

P=

30cm


3
4

T ì ( B p) ì L
(m/ca)
L
nì(
+ t) ì b
1000V

Các thông số tính toán nh công thức tính toán lu sơ bộ.
Kết quả tính toán nh sau:

SV : O VN DN
MSV: 46398

25


×