BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
MỘT SỐ BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUẬN
KIẾN AN - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG CÔNG XƯỞNG
HỌC VIÊN
: CN TRẦN THỊ THÚY NGA
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản
Quản lý
lý tài
tài chính
chính là
là hoạt
hoạt động
động quan
quan trọng,
trọng, là
là công
công cụ
cụ để
để mỗi
mỗi cấp
cấp chính
chính quyền
quyền thực
thực hiện
hiện chức
chức năng,
năng, nhiệm
nhiệm vụ,
vụ,
quyền
quyền hạn
hạn trong
trong quá
quá trình
trình quản
quản lý,
lý, góp
góp phần
phần vào
vào tăng
tăng trưởng
trưởng kinh
kinh tế
tế nhằm
nhằm chăm
chăm lo
lo đời
đời sống
sống và
và đảm
đảm bảo
bảo an
an sinh
sinh xã
xã
hội.
hội. Đây
Đây là
là biện
biện pháp
pháp tất
tất yếu
yếu trong
trong hoạt
hoạt động
động thu
thu –– chi.
chi.
Các
Các chính
chính sách
sách liên
liên quan
quan về
về quản
quản lý
lý tài
tài chính
chính Nhà
Nhà nước
nước ở
ở điạ
điạ phương
phương còn
còn nhiều
nhiều bất
bất cập,
cập, chưa
chưa đồng
đồng bộ,
bộ, chi
chi tiêu
tiêu
chưa
chưa đúng
đúng mục
mục đích,
đích, thiếu
thiếu hiệu
hiệu quả
quả dẫn
dẫn đến
đến thất
thất thoát,
thoát, lãng
lãng phí
phí …
… không
không đáp
đáp ứng
ứng được
được yêu
yêu cầu
cầu xã
xã hội,
hội, thúc
thúc đẩy
đẩy
tăng
tăng trưởng
trưởng kinh
kinh tế.
tế.
Chính
Chính vì
vì vậy
vậy nhiệm
nhiệm vụ
vụ cấp
cấp bách
bách hiện
hiện tại
tại là
là hoàn
hoàn thiện
thiện và
và thay
thay đổi
đổi công
công tác
tác quản
quản lý
lý tài
tài chính
chính để
để quận
quận Kiến
Kiến An
An ngày
ngày
càng
càng phát
phát triển,
triển, góp
góp phần
phần nâng
nâng cao
cao đời
đời sống
sống nhân
nhân dân.
dân.
2
2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu của đề tài
* Mục đích của đề tài
Nghiên cứu mối quan hệ giữa cơ quan QLNN với các doanh nghiệp trên địa bàn quận
trong mối quan hệ tiền tệ.
Nghiên cứu về các hoạt động tài chính (thu – chi ngân sách nhà nước)
* Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Các quan hệ tài chính phát sinh trên địa bàn quận Kiến An – TP
Hải Phòng
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý tài chính của quận Kiến An
giai đoạn 2010-2014
3
•
4
CHƯƠNG III
Một số biện pháp tăng cường công tác quản lý tài chính của quận Kiến An,
CƯHƠNG II
thành phố Hải Phòng
•
Thực trạng hoạt động quản lý tài chính của quận Kiến An, thành phố Hải
CHƯƠNG I
Phòng
•
KẾT CẤU LUẬN VĂN
Lý luận chung về hoạt động tài chính và hiệu quả hoạt động quản lý tài
chính công
CHƯƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
1.1
1.2
1.3
1.4
Lý luận chung về hoạt động tài chính
Lý luận chung về quản lý tài chính công
Quản lý tài chính công
Cơ sở pháp lý của quản lý tài chính công trong quản lý tài chính
5
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI QUẬN KIẾN AN - THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
2.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội quận Kiến An
Quận Kiến An Thành Phố Hải Phòng có tài nguyên đất đai phong phú, cơ cấu kinh tế quận được xác định: Công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, du lịch dịch vụ và nông nghiệp. Trên địa bàn có cụm công nghiệp Quán Trữ,
Đồng Hoà, Ngọc Sơn với 1000 doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động. Nhờ chính sách ưu đãi về đầu tư,
Kiến An đang có buớc chuyển mình mạnh mẽ, lĩnh vực kinh tế đang có bước tăng trưởng đáng kể
6
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA UBND QUẬN KIẾN AN
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN KIẾN AN
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP PHỤ
CÁC PHÒNG BAN CHUYÊN MÔN
THUỘC
(12 PHÒNG, BAN)
(08 ĐƠN VỊ)
10 PHƯỜNG
Ban quản
lý dự án
THUỘC QUẬN
BQL
Công viên
…
Ngọ
Ngọc Sơn
Phòng Nội
UBND quận
vụ
…
rừng
Trần
Thành
Văn phòng
Nam Sơn
Bắc Sơn
Tràng
Minh
Văn Đẩu
Đồng Hòa
Phù Liễn
Quán Trữ
Lãm Hà
7
2.2. Thực trạng hoạt động quản lý tài chính tại quận kiến An
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội quận Kiến An
giai đoạn 2010-2014
8
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Kiến An
9
Kết quả GTSX, Thu -chi ngân sách
quận Kiến An giai đoạn 2010-2014
10
Dự toán thu NSNN quận Kiến An
giai đoạn 2010-2014
Chỉ tiêu
Năm
Năm
2010
2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
I.Thu ngân sách trên địa bàn
1.Dự toán
97.285
136.750
213.939
205.871
176.166
126.346
167.951
174.013
163.552
179.082
129,87
122,81
81,33
79,44
102,23
91.535
132.000
201.339
193.221
162.466
117.954
159.252
159.855
147.379
164.922
128,86
120,64
79,39
76,27
101,51
1.DT thu cân đối NS/DT thu trên địa bàn
94,08
96,52
94,1
93,8
92,7
2.Thực hiện thu cân đối NS/Thực hiện thu trên địa bàn
93,35
94,8
91,8
90,1
92,09
2.Thực hiện
3.Tỷ lệ thực hiện/Dự toán thu
II.Thu cân đối ngân sách
1.Dự toán
2.Thực hiện
3.Tỷ lệ thực hiện/Dự toán thu
III.So sánh
11
CƠ CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN THU CHỦ YẾU CỦA QUẬN KIẾN AN GIAI ĐOẠN 2010-2014
12
So sánh tình hình thực hiện thu ngân sách quận Kiến An
giai đoạn 2010-2014
Tỉ lệ TH/TH năm
TT
Năm
KH Thành phố giao
KH quận phấn đấu
Thực hiện
Tỉ lệ KHq/KHTP
Tỉ lệ TH/KH q
1
2010
96.000
97.285
126.346
101%
130%
118%
2
2011
135.000
136.750
167.951
101%
123%
133%
3
2012
198.000
213.939
174.013
108%
81%
104%
4
2013
200.000
205.871
163.552
103%
79%
94%
5
2014
173.000
175.166
179.082
101%
102%
109%
trước
13
Dự toán chi NSNN quận Kiến An giai đoạn 2010-2014
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
I.Tổng chi
1.Dự toán
137.437
169.524
197.780
219.590
248.218
2.Thực hiện
169.817
227.723
194.086
243.958
297.669
123,5
134,3
98,1
111
119,9
1.Dự toán
131.687
164.774
185.180
207.590
235.518
2.Thực hiện
136.321
174.808
154.558
197.732
238.634
103,5
106
83,4
95,2
101,32
1.DT chi cân đối NS/DT chi trên địa bàn (%)
95,8
97,2
93,6
94,5
94,8
2.Thực hiện chi cân đối NS/Thực hiện chi trên địa bàn (%)
80,3
76,7
79,6
81
80,2
3.Tỷ lệ thực hiện/Dự toán chi (%)
II.Chi cân đối ngân sách
3.Tỷ lệ thực hiện/Dự toán chi (%)
III.So sánh
14
Tình hình chi trên địa bàn quận Kiến An
giai đoạn 2010-2014
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
I.Chi cân đối ngân sách
1.Dự toán
131.687
164.774
185.180
207.590
235.518
2.Thực hiện
136.321
174.808
154.558
197.732
238.634
103,5
106,1
83,5
95,2
101,3
1.Dự toán
102.804
134.591
160.275
184.874
217.103
2.Thực hiện
105.479
140.252
144.157
184.096
222.735
102,6
104,2
89,9
99,6
102,6
1.Dự toán
26.446
25.600
24.904
22.716
18.415
2.Thực hiện
27.579
24.535
10.184
8.628
15.899
104,3
95,8
40,9
37,9
86,3
3.Tỷ lệ thực hiện/Dự toán chi (%)
I.Chi thường xuyên
3.Tỷ lệ thực hiện/Dự toán chi (%)
II. Chi đầu tư phát triển
3.Tỷ lệ thực hiện/Dự toán chi (%)
15
Thanh toán nợ công quận Kiến An
giai đoạn 2010-2014
16
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HẠOT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI QUẬN KIẾN AN
2.3.1. MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐỰƠC
Tình hình thu ngân sách nhà nước quận Kiến An biến động theo chiều hướng tích cực qua
các năm.
Công tác giáo dục, chăm sóc đối với nguời được hưởng chính sách ưu đãi của nhà nuớc
ngày càng được quan tâm
17
Một số hạn chế trong quản lý tài chính quận Kiến An
Thứ nhất: Về cơ chế chính sách
Việc triển khai, tổ chức thực hiện các văn bản quản lý Nhà nước về lĩnh vực tài
chính chưa đồng bộ gây nhiều khó khăn, bất cập cho quá trình thực hiện.
Một số văn bản, chế độ ban hành không còn phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương.
18
Thứ hai: Về con người
Chất lượng cán bộ công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ chưa tương xứng với
yêu cầu, nhiệm vụ, năng lực tham mưu, quản lý còn thiếu kiên quyết gây chậm chễ trong giải
quyết công việc
Công tác lập dự toán thu - chi vẫn còn một số mục chưa sát với thực tế, một số khoản
chi chưa được dự toán nên không có kinh phí bố trí kịp thời.
Thứ ba: Về cơ sở vật chất
Hệ thống trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn
nghiệp vụ còn nghèo nàn, lạc hậu.
19
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUẬN KIẾN AN TP. HẢI PHÒNG
Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
quận Kiến An giai đoạn 2010-2014
Tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nhất là công nghiệp, thương mại dịch vụ. Đáp ứng
yêu cầu tiến độ bồi thường giải phóng mặt bằng dự án phát triển giao thông đô thị thành phố
trên địa bàn quận. Đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, giữ vững an ninh chính
trị và trật tự an toàn xã hội, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2015.
20
Một số biện pháp tăng cường công tác quản lý tài chính của quận Kiến
An
Thứ nhất, về cơ chế chính sách
oTập trung rà soát lại các văn bản, chế độ không còn phù hợp để đề xuất các văn bản
mới. Cơ chế mới xây dựng cần phải sát với thực tế thể hiện tính công khai minh bạch, rõ ràng,
không chồng chéo.
oĐổi mới cơ chế cung cấp dịch vụ công cộng phù hợp với cơ chế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa
oThống nhất việc triển khai, tổ chức thực hiện văn bản giữa các cơ quan tài chính với
các ngành nhất là lĩnh vực chi về công tác an sinh xã hội, an ninh quốc phòng.
21
Thứ hai, về con người
oCần tập trung rà soát, bố trí sắp xếp lại cán bộ phù hợp với trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, thay thế, điều chuyển những cán bộ yếu kém không có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực
tài chính.
oTăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho
cán bộ công chức, từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ tài chính đảm bảo tiêu chuẩn, chính quy
chuyên trách và chuyên môn
22
Thứ ba, về cơ sở vật chất
oCần trang bị đồng bộ trang thiết bị, từng bước hiện đại hệ thống trang thiết bị ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ, rút ngắn thời gian làm
việc.
oTăng cường công tác đầu tư xây dựng mua sắm tài sản hiện đại hoá trang thiết bị góp
phần đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn.
23
EM XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC THẦY !
24