Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

tổ chức kế toán của công ty cổ phần xây lắp và kinh doanh dịch vụ hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 77 trang )

Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Có thể nói rằng các bài toán kinh tế đã làm đau đầu không ít doanh
nghiệp trên thế giới nói chung cũng như các doanh nghiệp Việt Nam nói
riêng. Vì thế các nhà kinh tế luôn quan tâm đến các công cụ quản lý kinh tế
nhằm đề ra được các giải pháp kinh doanh và đầu tư một cách có hiệu quả.
Hạch toán kế toán đã giúp các doanh nghiệp có căn cứ chính xác để quản lý
tài chính và ra các quyết định kinh doanh phù hợp, góp phần thúc đẩy sự phát
triển của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập và phát triển. Nền kinh tế
nước ta hiện nay theo xu thế mở cửa hội nhập sẽ mang lại cho các doanh
nghiệp rất nhiều cơ hội và thách thức. Vì vậy doanh nghiệp muốn đứng vững
trên thị trường thì trước tiên phải thiết lập được một hệ thống kế toán hoàn
chỉnh và phù hợp, vì tất cả các số liệu trong hệ thống kế toán là căn cứ chính
xác nhất giúp doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện về thực trạng tài chính, để từ
đó có hướng đi đúng đắn. Và đòi hỏi Doanh nghiệp cần đảm bảo có nhiều yếu
tố tích cực như vốn, chất lượng hàng hóa, nguồn nhân lực, giá cả cạnh
tranh,lợi thế thương mại,… Trong tất cả các yếu tố đó thì Vốn là điều kiện vật
chất cần và đủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp cho Doanh nghiệp
không những thực hiện tốt các chiến lược sản xuất kinh doanh mà còn có thể
mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế
thị trường đòi hỏi sự tồn tại một lượng vốn bằng tiền nhất định, như một tiền
đề bắt buộc, không có vốn sẽ không có bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh
nào. Nó có tầm quan trọng đặc biệt đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp, và là điều kiện để khẳng định sự tồn tại và phát triển. Do đó,
để kinh doanh có hiệu quả, cạnh tranh được và đứng vững trên thị trường kinh
tế cạnh tranh khốc liệt đòi hỏi các Doanh nghiệp phải biết quản lý và sử dụng
1|Page


GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

tốt vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán nhằm đảm bảo tốt các mối quan
hệ tác động qua lại giao dịch giữa các thành phần kinh tế. Việc tổ chức hạch
toán vốn bằng tiền nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất
về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về nguồn thu và sự chi tiêu của
chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những
thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi
tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ
sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của
đơn vị mình.
2.Mục đích nghiên cứu
- Để vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu được ở nhà trường vào thực
tiễn.
- Tìm hiểu cụ thể một số phần hành kế toán trong công ty Cổ phần Xây
lắp và kinh doanh dịch vụ Hải Phòng-CIPC.
- Nắm bắt được thực tế công tác kế toán của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Đối tượng nghiên cứu : Tổng quan các phần hành kế toán
Phạm vi áp dụng : Tại công ty Cổ phần xây lắp và kinh doanh dịch vụ Hải
Phòng –CIPC
4. Kết cấu của đề tài

Chương I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây lắp và kinh doanh dịch vụ
Hải Phòng - CICP.
Chương II:Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty cổ phần xây
lắp và kinh doanh dịch vụ Hải Phòng.
Chương III: Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty Cổ phần Xây lắp
và Kinh doanh dịch vụ Hải Phòng.
2|Page
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc công ty, đặc biệt là các cô
và các chị phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ để em hiểu, bổ sung thêm
nhiều kiến thức bổ ích và có cơ hội để đối chiếu lý thuyết và thực tế. Em xin
chân thành cảm ơn Giáo viên hướng dẫn thực tập Cô Vũ Thị Phương Dung đã
tận tình chỉ bảo, giúp em hoàn thành chuyên đề báo cáo của mình một cách
tốt nhất. Đồng thời, em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế toán
trường Đại học Hải Phòng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến
thức cần thiết giúp em hoàn thành khóa học!

3|Page
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân

Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ KINH
DOANH DỊCH VỤ HẢI PHÒNG - CIPC
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP xây lắp và kinh
doanh dịch vụ Hải Phòng .
Công ty Cổ phần Xây lắp và kinh doanh dịch vụ Hải Phòng - CIPC ( Cty
CP Xây lắp & KDDV HP - CIPC) được thành lập ngày 23 tháng 3 năm 1995.
- Trụ sở chính: km 9 - phường Quán Toan - quận Hồng Bàng -TP Hải
Phòng.
- ĐT: (84 – 31) 3749.480
- Fax: (84 – 31) 3749.480
- Mã số thuế: 020085346.
Công ty CP xây lắp & kinh doanh dịch vụ Hải phòng - CIPC được thành
lập theo quyết định số 273/QĐ-TTCBĐT ngày 23 tháng 3 năm 1995 của Bộ
trưởng bộ công nghiệp nặng, đặt tên là Chi nhánh xây lắp II tại Hải phòng.
Đến năm 1996 đổi tên thành Chi nhánh công ty xây lắp và sản xuất công
nghiệp theo quyết định số 1493 ngày 01/01/1996. Để phù hợp với công tác
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, tháng 6/2002 đổi tên thành Công ty
cổ phần Xây lắp và kinh doanh dịch vụ Hải phòng - CIPC.
Công ty cổ phần Xây lắp và kinh doanh dịch vụ Hải phòng - CIPC là
một trong những chi nhánh của Công ty CP xây lắp và sản xuất công nghiệp
trực thuộc Tổng Công ty xây dựng công nghiệp Việt Nam. .
Trải qua hơn 15 năm thành lập Công ty CP xây lắp & KDDV Hải

Phòng – CIPC không ngừng lớn mạnh, tăng trưởng về mọi mặt, thường xuyên
xây dựng và kiện toàn tổ chức, năng cao năng lực chỉ huy điều hành, quản ý
đổi mới trang thiết bị, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản
4|Page
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

xuất kinh doanh, mở rộng địa bàn hoạt động. Tính đến thời điểm này công ty
đã tiếp nhận và thi công hàng chục công trình với quy mô lớn, ở nhiều địa
phương khác nhau với yêu cầu phức tạp nhưng vẫn đảm bảo tốt yêu cầu kỹ
thuật, thẩm mĩ, chất lượng và tiến độ thực hiện.
Đến nay, Công ty CP xây lắp & KDDV Hải Phòng – CIPC đã xây dựng
được thương hiệu và khẳng định được uy tín trong thị trường xây dựng và
kinh doanh các loại vật liệu xây dựng, đặc biệt là các loại thép phục vụ cho
công việc xây dựng.
Để giữ vững được vị trí và tiếp tục phát triển bền vững, Ban Giám đốc
Công ty nhanh chóng củng cố, cải tiến hệ thống quản lý, nâng cao trình độ
cán bộ công nhân viên.Ban lãnh đạo công ty không chỉ chú trọng đến vấn đề
làm sao để có nhiều hợp đồng giúp Công ty thu nhiều lợi nhuận mà còn hết
sức quan tâm đến nhân tố con người. Với tất cả những điều trên đã giúp công
ty không ngừng phát triển thu được nhiều lợi nhuận, củng cố bộ máy, đảm
bảo ổn định cuộc sống cho nhân viên giúp họ yên tâm cống hiến hết mình cho
công ty

1.2. Nhiệm vụ, chức năng của Công ty.
- Sản xuất, kinh doanh xây dựng, thép hình, phá dỡ tàu cũ.
- Sản xuất, kinh doanh thiết bị nâng hạ.
- Xuất, nhập khẩu máy móc, vật tư.
- Xây dựng công nghiệp, dân dụng, cơ sở hạ tầng, phát triển kinh doanh
nhà.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Xây lắp và
kinh doanh dịch vụ Hải Phòng - CIPC.
Bộ máy quản lý của Công ty đang áp dụng là quản lý 2 cấp theo cơ cấu
5|Page
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

trực tuyến, người lãnh đạo công ty ra các quyết định cho các phòng, các phân
xưởng chịu trách nhiệm về việc sản xuất - kinh doanh, cung ứng vật tư hàng
hoá tạo ra sản phẩm. Phương thức tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Xây
lắp và kinh doanh dịch vụ Hải Phòng - CIPC được thể hiện (sơ đồ 1):
Biểu 1.3.1: Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây lắp và kinh doanh
và dịch vụ Hải Phòng - CIPC.
Giám Đốc

Tổ chức
hành chính


Phó GĐ
kinh doanh

Phòng
KCS

PX
Cán

Phòng
Cơ điện dụng cụ

PX
Phôi

PX
Đúc

Phó GĐ
Sản xuất - Kỹ thuật

Phòng
Kế toán

PX
Cơ khí

Sáu phân
sản xuất


PX
Dụng cụ

PX
Lắp ráp

Giám đốc công ty: Người có quyền hạn cao nhất, chịu trách nhiệm về mọi
6|Page
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2

xưởn


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Là người trực tiếp ký các hợp
đồng với các cơ quan, đối tác, khách hàng về việc cung cấp, mua bán, hỗ trợ,
tài trợ, tiếp nhận…là đại diện pháp lý của công ty.
Phó giám đốc kinh doanh: Là người giúp việc chính cho Giám đốc trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Phó giám đốc sản xuất - kỹ thuật: Là người giúp việc chính cho Giám đốc
trong lĩnh vực sản xuất - kỹ thuật.
Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các chế độ, chính sách, tổ chức xây
dựng bộ máy quản lý, đào tạo bồi dưỡng, quản lý cán bộ CNV. Quản lý công

tác văn thư, hành chính, lưu trữ hồ sơ, tài kiệu của Công ty.
Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm( KCS): Chịu trách nhiệm kiểm soát
toàn bộ mọi vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm từ đầu vào nguyên liệu
đến khi sản phẩm ra thị trường. Xem xét các khiếu lại về chất lượng, đề ra
biện pháp khắc phục.
Phòng cơ điện dụng cụ: Quản lý điện, nghiên cứu vật liệu để chế tạo phù
hợp với yêu cầu sản xuất. Chế tạo công cụ và dụng cụ chuyên dùng và một số
máy móc tự thiết kế, có trách nhiệm sửa chữa hỏng hóc xảy ra.
Phòng kế toán: Tổ chức mạng lưới kế toán, thống kê hợp lý tổng phạm vi
toàn công ty để quản lý tốt đầu ra cũng như đầu vào. Chịu trách nhiệm về việc
lập, ký, tính chính xác của báo cáo kế toán và gửi báo cáo kế toán đúng thời
gian quy định của công ty.
Sáu phân xưởng sản xuất: Sản xuất theo kế hoạch được giao, đảm bảo
đúng đủ số lượng, chất lượng và thời gian, phân công công việc tới các tổ,
quản lý nhân sự các tổ sản xuất
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

7|Page
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Biểu 1.4.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (năm 2012 và 2013)
Đơn vị: VNĐ

Năm



Chỉ tiêu

Số

DTBH và cung cấp dịch vụ

01

Các khoản giảm trừ

03

Doanh thu thuần (10=01-03)

Chênh lệch ( + - )
2012

2013

Tuyệt đối

%

35.145.120.211

104.165.933.266


69.020.813.055

196,39

10

35.145.120.211

104.165.933.266

69.020.813.055

196,39

Giá vốn hàng bán

11

32.624.337.088

99.811.575.249

67.187.238.191

205,94

Lợi nhuận gộp (20=10-11)

20


2.520.783.123

4.354.357.960

1.833.574.837

72,74

Doanh thu HĐTC

21

5.718.000.731

84.717.063.644

78.999.092.913

1.381,59

4.802.662.613

23.001.019.778

18.198.357.165

378,92

2.833.362.940


3.273.242.857

389.879.917

13,76

Chi phí tài chính
- Chi phí lãi vay

22

Chi phí bán hàng

24

2.081.300

2.070.600

- 10.700

- 0,51

Chi phí QLDN

25

4.372.986.541


4.591.616.800

218.630.259

5,00

30

- 398.946.618

61.473.714.483

62.412.661.101

15.644,36

Thu nhập khác

31

1.174.288.393

1.361.846.005

187.557.612

15,97

Chi phí khác


32

94.683.059

391.622.888

296.939.829

313,61

Lợi nhuận khác (40=31- 32)

40

1.079.605.334

970.223.117

- 109.382.217

- 10,13

50

680.658.716

62.443.937.600

61.763.278.884


9.074,05

51

140.658.716

9.525.715.223

9.385.056.507

6.772,36

60

540.000.000

52.918.176.377

52.378.176.377

9.699.66

Lợi nhuận từ HĐTC
(30=20+(21-22)-(24+25)

Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50 = 40 + 30)
Chi phí thuế TN hiện hành
Lợi nhuận sau thuế (60 =50 –
51)


Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 và 2013 ta có
8|Page
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

thể thấy doanh thu bán hàng năm 2012 là 35.145.120.211đ và năm 2013 là
104.165.933.266đ, ta có thể thấy tổng doanh thu của Công ty năm 2013 tăng
69.020.813.055 đ so với năm 2012 tăng tương ứng là 196,39%.
Chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng
tăng với tốc độ nhanh. Năm 2012 lợi nhuận thuần là – 938.946.618 đ nhưng
với sự nhạy bén và khả năng điều hàng xuất sắc Công ty đã nâng lợi nhuận
thuần một cách bứt phá lên con số 61.473.714.483 đ.
Như vậy qua mỗi năm công ty đều có doanh thu và lợi nhuân tăng. Chứng
tỏ công ty làm ăn có hiệu quả và chiến lược kinh doanh của ban lãnh đạo công
ty là hợp lý.

CHƯƠNG II
9|Page
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2



Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ
HẢI PHÒNG – CIPC
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Hình thức tổ chức công tác kế toán: Tập trung. Theo mô hình này thì toàn
bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán của công ty,
ở mỗi phân xưởng, bộ phận trực thuộc không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ
có các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ thống kê tình hình, ghi chép về sự biến
động của toàn bộ tài sản của đơn vị mình về mặt số lượng để phục vụ cho
công tác kế toán và quản lý kinh tế của công ty. Đồng thời thu thập chứng từ
gốc có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh gửi về phòng kế toán để
tiến hành hạch toán theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty,chức năng nhiệm vụ và mối liên
hệ giữa các bộ phận
Biểu 2.2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Xây lắp và kinh
doanh và dịch vụ Hải Phòng - CIPC .
Kế toán trưởng

Kế toán
theo dõi
TSCĐ,
NVL,
CCDC


Thủ
Kế toán
Kế toán
quỹ
tiền lương
thanh
và các
toán,
khoản
CPSX,
trích theo
tiêu thụ
lương
SP
Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong tổ chức bộ máy kế toán

10 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Trưởng phòng kế toán: Trực tiếp phụ trách phòng kế toán của Công ty,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động tài chính của Công ty.
Kiểm tra, tập hợp toàn bộ các số liệu kế toán từ các kế toán viên, thủ quỹ, lập

báo cáo tài chính quý, năm theo chế độ quy định của Nhà nước.
Kế toán theo dõi TSCĐ, nguyên liệu vật liệu và công cụ, dụng cụ: Ghi
chép, theo dõi, phản ánh tổng hợp về số lượng và giá trị TSCĐ. Ghi chép,
theo dõi, phản ánh tổng hợp tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Lập sổ thanh toán tiền
lương, BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ CNV, theo dõi cho trích các khoản
tạm ứng cho CNV, các khoản phải thu phải trả…
Kế toán thanh toán, chi phí sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: Theo dõi chi tiết
các khoản tiền gửi, tiền cho vay ngân hàng, viết séc, uỷ nhiệm chi thanh toán
với ngân hàng, với ngân sách, với khách hàng. Mở sổ sách tập hợp chi phí sản
xuất, chi phí bán hàng và cho phí quản lý doanh nghiệp.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ nhập, xuất quỹ tiền mặt, kiểm tra tính thật giả của
tiền mặt và ghi sổ quỹ, nộp tiền vào ngân hàng đúng thời hạn.
2.3 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
2.3.1 Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ gồm các sổ sách kế toán chủ yếu sau đây : Sổ cái, Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, Các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi chép : hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng
phần căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra lập các chừng từ ghi sổ. Chứng
từ gốc sau khi được lập xong được chuyển đến kế toán trưởng (hoặc người
được kế toán trưởng ủy quyền) ký duyệt rồi chuyển cho kế toán tổng hợp và
11 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2



Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và
sau đó ghi vào sổ cái. Tiếp đó căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đốiphát sinh
của các tài khoản tổng hợp. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp số liệu, bảng cân
đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các bảng biểu kế
toán khác.
Cuối tháng, kế toán phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính
ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên
sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu
khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết(được lập từ các sổ,
thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số
phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải
bằng nhau, số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.

Biểu 2.3.1.1.Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ.
12 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2



Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

2.4 Chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
2.4.1 Chế độ kế toán áp dụng theo Quyết đinh 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC và thông tư số 244/2009/TT-BTC
ngày 31/12/2009 của bộ Tài Chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế
toán doanh nghiệp.
2.4.2 Đồng tiền sử dụng trong hạch toán
- Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng là :VNĐ
- Sử dụng đồng việt nam trong ghi chép hạch toán. Khi quy đổi đồng tiền
khác: căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
13 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

2.4.3 Phương pháp tính thuế, nộp thuế giá trị gia tăng
- Hiện nay công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ
2.4.4 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá: Theo giá trị thực tế
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân cuối kỳ

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập
dự phòng
- Căn cứ vào giá trị hàng tồn kho
- Mức độ giảm giá trên thị trường
2.4.5 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng theo quyết định của bộ tài chính
2.4.6 Kỳ kế toán và niên độ kế toán
- Kỳ kế toán là 3 tháng( hay còn gọi là 1 quý)
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đên 31/12 hàng năm (hay còn gọi
là năm niên độ) Kỳ kế toán là 3 tháng( hay còn gọi là 1 quý)

CHƯƠNG III
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ
14 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan
HẢI PHÒNG

3.1. Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1. Đặc điểm:

Vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây lắp và kinh doanh dịch vụ Hải
Phòng là một bộ phận của tài sản lưu động trong công ty tồn tại dưới hình
thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng . Với tính lưu hoạt cao, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu
cầu thanh toán của công ty, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
Vốn bằng tiền gồm:
-Tiền mặt tại quỹ
-Tiền gửi ngân hàng
-Tiền đang chuyển
Tại công ty,kế toán vốn bằng tiền sử dụng 2 tài khoản là TK111(tiền mặt)
và TK112(tiền gửi ngân hàng)
3.1.2 Chứng từ sử dụng hạch toán vốn bằng tiền.
Quy định chung của doanh nghiệp về lập và luân chuyển chứng từ là mỗi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng từ. Chứng từ kế toán chỉ được
lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ phải lập đủ số liên,
có đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định, ghi rõ ràng, trung thực. Mọi chứng từ kế
toán do doanh nghiệp lập hay do bên ngoài chuyển vào đều tập trung tại
phòng kế toán. Chỉ sau khi kế toán trưởng kiểm tra tính pháp lý, ký duyệt
chứng từ và định khoản thì chứng từ đó mới được sử dụng để ghi sổ kế toán.
Như vậy, việc tổ chức hạch toán ban đầu một cách khoa học, hợp lý và
đúng theo quy định đã giúp cho công việc của các kế toán viên được dễ dàng
hơn, thông tin kế toán thu thập được đảm bảo độ chính xác cao, việc ghi sổ kế
toán trở nên thuận tiện và giảm bớt sai sót.
15 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2



Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

 Các chứng từ kế toán hạch toán tiền mặt : viết phiếu thu, phiếu chi và một số

chứng từ thanh toán khác. Giấy đề nghị thanh toán; đề nghị tạm ứng
Các chứng từ kế toán sử dụng hạch toán tiền gửi ngân hàng gồm: giấy báo
Có, giấy báo Nợ của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc
như ủy nhiệm chi, giấy rút tiền. Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng tại doanh
nghiệp cũng tương tự như kế toán tiền mặt.Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
công ty nhận được giấy báo Có của ngân hàng, căn cứ vào giấy báo Có, báo
Nợ, ủy nhiệm chi, kế toán lập chứng từ ghi sổ sau đó căn cứ vào giấy báo nợ,
giấy báo có để ghi sổ tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi
vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản liên quan để cuối
tháng, cuối quý lập báo cáo kế toán
3.1.3. Trình tự ghi sổ vốn bằng tiền tại doanh nghiệp.

Biểu 3.1.3.1: Trình tự hạch toán vốn bằng tiền

Sổ quỹ
16 | P a g e

Phiếu thu,phiếu
chi,ủy nhiệm
chi,biên lai thu
tiền

GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung


Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2

Chứng
ghi sổ
Bảng cân
đối
số
Sổ cáo
cái từ
TK111
Báo
tài chính
phát sinh
TK112

Bảng tổng hợp
chi tiết


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Từ phiếu thu, phiếu chi kế toán vào sổ quỹ tiền mặt, đồng thời vào bảng
tổng hợp chứng từ gốc các loại, sau đó vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng
từ ghi sổ và cuối cùng vào sổ cái TK 111.

Giải thích: Hàng ngày, sau khi đã ký vào 2 liên phiếu thu, phiếu chi thủ
quỹ thực hiện thu chi theo đúng nội dung của phiếu thu, phiếu chi. Cuối mỗi
ngày thủ quỹ phải kiểm kê, đối chiếu và rút ra số dư cuối ngày đồng thời so
sánh giữa sổ kế toán với thực tế để đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ.
Nếu có sự chênh lệch, thủ quỹ phải báo cáo ngay cho kế toán trưởng để tìm
nguyên nhân và cách xử lý kịp thời theo đúng chế độ kế toán.
Từ các chứng từ gốc hợp lệ, kế toán vốn bằng tiền tiến hành ghi lập
định khoản kế toán, ghi trực tiếp vào sổ nhật ký chung và sổ cái. Những
17 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

chứng từ gốc phản ánh đến hoạt động kinh tế tài chính cần quản lý chặt chẽ,
cụ thể hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ kinh tế chi tiết có
liên quan.
Căn cứ vào sổ chi tiết chứng từ ghi vào bảng tổng hợp chứng từ. Cuối
tháng 11 căn cứ vào sổ cái kế toán lập bảng cân đối phát sinh các tài khoản và
bảng tổng hợp chứng từ, lập báo cáo các bảng biểu kế toán. Chứng từ kế toán
không chỉ do một người đảm nhận mà nó còn được luân chuyển qua nhiều
khâu nên kế toán phải lập sơ đồ luân chuyển cho từng loại chứng từ để ghi sổ
kế toán một cách khoa học và hợp lý..
3.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng hạch toán vốn bằng tiền.
Sổ sách, mẫu sổ và phương pháp ghi chép các loại sổ tại doanh nghiệp

đều tuân theo chế độ kế toán hiện hành và cập nhật theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Sổ sách KT sử dụng hạch toán tiền mặt: sổ quỹ tiền mặt, sổ cái TK 111
Sổ sách kế toán sử dụng hạch toán tiền gửi ngân hàng : sổ quỹ tiền gửi
ngân hàng, sổ cái TK 112
3.1.5 Trích các nghiệp vụ phát sinh
NV1. Ngày 06/11/2013 : Chị Phạm Thị Duyên phòng kế toán rút tiền ngân
hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền là 10.000.000đ. Theo Phiếu Thu số PT 82
Nợ TK 111 :

10.000.000

Có TK 112 : 10.000.000
Khi phát sinh nghiệp vụ trên, kế toán sẽ viết Giấy rút tiền mặt theo mẫu
quy định cuả Ngân hàng nơi rút tiền rồi chuyển cho giám đốc hoặc kế toán
trưởng ký, đóng dấu, sau đó mang đến ngân hàng làm thủ tục rút tiền. Sau khi
đã hoàn tất việc rút tiền, ngân hàng sẽ gửi lại Giấy rút tiền mặt liên 2, sổ phụ
ngân hàng, giấy báo nợ thông báo về nghiệp vụ đã phát sinh. Căn cứ vào
18 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

những chứng từ liên quan, kế toán viết phiếu thu để thu tiền nhập quỹ rồi hạch

toán vào chứng từ ghi sổ, sổ quỹ tiền mặt, sổ cái tiền mặt.
Biểu số 3.1.5.1
Đơn vị: CTY CP Xây lắp&KDDV HP-CIPC
Bộ phận:………..
Mã đơn vị SDNS:….

Mẫu số 01-TT
Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC

PHIẾU THU

Quyển số:28
Số : PT 82
Ngày 06 tháng 11 năm 2013
Nợ : TK 111
Có : TK 112
Họ tên người nộp tiền : Phạm Thị Duyên
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Rút tiền nhập quỹ
Số tiền: 10.000.000đ (viết bằng chữ) Mười triệu đồng chẵn./.
Kèm theo:
02
Chứng từ gốc
Ngày 06 tháng 11 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên, đóng dấu)

(ký, họ tên)


(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Mười triệu đồng chẵn./.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi

Biểu số 3.1.5.2
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Đơn vị : chi nhánh Hải Phòng
Ngày số liệu : 06/11/2013
SỔ PHỤ TIỀN GỬI THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP
*****************************************
SỐ TÀI KHOẢN :
030003038536 (VND) TÀI KHOẢN CŨ:
19 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan


TÊN KHÁCH HÀNG : CTY CP Xây lắp&KDDV HP-CIPC
NGÀY PHÁT SINH TRƯỚC:
06/11/2013
SỐ DƯ ĐẦU NGÀY:
155.182.856
Số GD
Diễn giải
Rút
Gửi
FT13349856 Rút tiền mặt
10.000.000
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - CỘNG PHÁT SINH TRONG NGÀY
10.000.000 …………..
LŨY KẾ TỪ ĐẦU THÁNG:
…………… ………….
SỐ DƯ CUỐI NGÀY:
145.182.856
--------------------------------------------------------GIẤY BÁO NỢ
Số/ Seq No: 051
CREDIT ADVICE
Số tài khoản/ Account No:
030003038536

Ngày 06/11/2013

Tên tài khoản/ Account Name: CTY CP Xây lắp&KDDV HP-CIPC
Kính gửi/To: CTY CP Xây

Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: TK


lắp&KDDV HP-CIPC

của Quý khách đã được ghi Nợ với nội dung sau:

Ngày hiệu lực

Số tiền

Loại tiền

Diễn giải

Effective Date
06/11/2011

Amount
10.000.000

Currency
VNĐ
Giao dịch viên

Particulars
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Kiểm soát viên

Biểu số 3.1.5.3
CTY CP Xây lắp&KDDV HP-CIPC
Địa chỉ: Km9-Quán Toan-Hồng Bàng-HP


Mẫu số S02 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 06 tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính : VNĐ

20 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng
TRÍCH YẾU

Rút tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ
……………….

Báo cáo tổng quan
SỐ HIỆU TK
Nợ



111


112

SỐ TIỀN

GHI CHÚ

10.000.000

Cộng

95.000.000

Kèm theo:…12…chứng từ gốc.
Người lập
(Ký)

Kế toán trưởng
(Ký)

NV2. Ngày 09/11/2013 : chị Ngô Thu Trang - phòng Kế toán mua một máy
scan trị giá 1.760.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%) của công ty CPN, đã
thanh toán bằng tiền mặt. Theo phiếu chi số PC 84
Nợ TK 642:

1.600.000đ

Nợ TK 133 :

160.000đ


Có TK 111 : 1.760.000đ
Khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT liên 2 và giấy đề
nghị thanh toán của chị Ngô Thu Trang để viết phiếu chi.

Biểu 3.1.5.4
Đơn vị: CTY CP Xây lắp&KDDV HP-CIPC
Bộ phận:………..
Mã đơn vị SDNS:….
PHIẾU CHI

Mẫu số 02-TT
Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC

Quyển số:29

Ngày 09 tháng 11 năm 2013

Số : PC 84
Nợ : TK 642,TK 133
Có : TK 111

Họ tên người nhận tiền : Ngô Thu Trang
21 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2



Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Địa chỉ: Phòng Kế toán
Lý do chi: Trả tiền mua máy scan HP 2045
Số tiền: 1.760.000 đ (viết bằng chữ) Một triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: 01(HĐGTGT) 0456810
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./.
Ngày 09 tháng 11 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên, đóng dấu)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Biểu số 3.1.5.5
Đơn vị: CTY CP Xây lắp&KDDV HP-CIPC
Mẫu số 05 - TT
Địa chỉ: Km9-Quán Toan-Hồng Bàng-HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

Ngày 09 tháng 11 năm 2013
Kính gửi : : CTY CP Xây lắp&KDDV HP-CIPC
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Ngô Thu Trang
Bộ phận(Hoặc địa chỉ): Phòng Kế toán
Nội dung đề nghị thanh toán: Trả tiền mua máy scan
Số tiền: 1.760.000 đ (Viết bằng chữ) Một triệu bảy trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn.
(Kèm theo 01(HĐGTGT) chứng từ gốc
Hải Phòng, ngày 09 tháng 11 năm 2013
Người đề nghị thanh toán

Kế toán trưởng

Người duyệt

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Biểu số 3.1.5.6
HÓA ĐƠN

Mẫu số : 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

NL/2010B

Liên 2: Giao khách hàng


0456810

Ngày 09 tháng 11 năm 2013
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ Phần Vận tải & Thương mại CPN Việt Nam
22 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

Địa chỉ: 206 Quang Trung - Hồng Bàng - Hải Phòng
Số tài khoản: 3401299

NH Á Châu……………..…………………………

Điện thoại:…………………………MS: 0200463686
Họ tên người mua hàng : Ngô Thu Trang
Tên đơn vị : CTY CP Xây lắp&KDDV HP-CIPC
Địa chỉ: Km9-Quán Toan-Hồng Bàng-HP
Số tài khoản:………………………………………………………………..
Hình thức thanh toán: TM…………..MS: 0201204444
STT
A
1


Tên hàng hóa, dịch vụ
B
Scan HP 2045

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

tính
C
Cái

1
1

2

3=1x2
1.600.000

Cộng tiền hàng:
1.600.000đ
Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT:
160.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán:

1.760.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn ./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)

Biểu số 3.1.5.7
Đơn vị: CTY CP Xây lắp&KDDV HP-CIPC
Mẫu số 05 - TT
Địa chỉ: Km9-Quán Toan-Hồng Bàng-HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 09 tháng 11 năm 2013
Đơn vị tính : VNĐ
TRÍCH YẾU

SỐ HIỆU TK
Nợ


SỐ TIỀN

GHI CHÚ

23 | P a g e

GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Mua máy Scan của Cty CPN
…………..

Báo cáo tổng quan

642
133

Cộng

111
111

1.600.000
160.000

54.560.000

Kèm theo:…10……chứng từ gốc.
Người lập

Kế toán trưởng


Biểu số 3.1.5.8
Đơn vị: CTY CP Xây lắp&KDDV HP-CIPC
Mẫu số 05 - TT
Địa chỉ: Km9-Quán Toan-Hồng Bàng-HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ 01/11/2013 đến 30/11/2013
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu

SỐ TIỀN

GHI CHÚ

Ngày tháng

24 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


Trường Đại học Hải Phòng

Báo cáo tổng quan

CTGS 01

CTGS 02
…………….

30/11/2013
30/11/2013

95.000.000
54.560.000

Cộng tháng

149.560.000

Cộng lũy kế từ đầu tháng

356.420.0000

Biểu số 3.1.5.9
Đơn vị: CTY CP Xây lắp&KDDV HP-CIPC
Mẫu số 05 - TT
Địa chỉ: Km9-Quán Toan-Hồng Bàng-HP
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
THÁNG 11 NĂM 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày

Chứng từ


Diễn giải

TK

Số tiền

25 | P a g e
GVHD : Cô Vũ Thị Phương Dung

SV: Nguyễn Thị Vân
Lớp KT3-CN2


×