Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Chương 2:
Khoa xây dựng cầu
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1. PHƯƠNG ÁN I:
- Kết cấu thượng bộ:
+ Cầu dây võng dầm cứng liên tục BTCT f'c = 50 Mpa, 3 nhịp 100 + 400+100 (m)
+ Trụ lan can tay vịn, tay vịn bằng Inox
+ Các lớp mặt cầu:
- Lớp tạo mui luyện dày trung bình 7 cm
- Lớp phòng nước dày 1 cm
- BTN hạt mịn rải nóng dày 5cm
+ Khe co giản bằng cao su cốt thép bản
+ Bố trí các ống thoát nước bằng ống nhựa PVC = 10 cm
- Kết cấu hạ bộ:
+ Tháp cầu bằng BTCT f'c = 50 Mpa tiết diện hộp
+ Mố neo (móng giếng chìm) f'c = 30 Mpa
+ Cọc khoan nhồi BTCT f'c = 30 Mpa
- Giải pháp thi công chỉ đạo công trình:
+ Dầm liên tục được thi công theo phương pháp lắp hẫng cân bằng qua tim tháp
+ Thi công mố: Thi công móng giếng chìm
+ Thi công tháp: đổ bêtông tại chỗ sử dụng ván khuôn trượt.
2. PHƯƠNG ÁN II:
- Kết cấu thượng bộ:
+ Dầm liên tục BTCT f'c = 50 Mpa: 75 + 5x90 + 75 (m)
+ Lan can bằng thép lá, tay vịn bằng ống thép tráng kẽm.
+ Khe co giản bằng cao su cốt thép bản
+ Bố trí các ống thoát nước bằng ống nhựa PVC = 10 cm
+ Các lớp mặt cầu:
- Lớp tạo mui luyện dày trung bình 5 cm
- Lớp phòng nước dày 1 cm
- BTN hạt mịn rải nóng dày 5cm
- Kết cấu hạ bộ:
+ Trụ cầu liên tục bằng BTCT f'c = 30 Mpa
+ Mố cầu dạng mố chữ U cải tiến BTCT f'c = 30 Mpa
+ Cọc khoan nhồi BTCT f'c = 30 Mpa
- Giải pháp thi công chỉ đạo công trình:
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
+ Dầm liên tục được thi công theo công nghệ đúc đầy theo chu kỳ
+ Thi công mố: Lắp dựng ván khuôn và đổ Bêtông tại chỗ
+ Thi công trụ: Lắp dựng ván khuôn và đổ Bêtông tại chỗ.
+ Cọc được thi công theo công nghệ thi công cọc khoan nhồi.
Phần I:
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
THIẾT KẾ SƠ BỘ HAI PHƯƠNG ÁN
Chương 1 :
THIẾT KẾ SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN I:
CẦU DÂY VÕNG DẦM LIÊN TỤC BTCT THI CÔNG THEO CÔNG NGHỆ
LẮP HẪNG CÂN BẰNG
1. Tính toán khối lượng các hạng mục công trình:
1.1 Tính toán khối lượng dầm cứng BTCT:
Dầm liên tục BTCT của cầu dây võng được thi công theo công nghệ lắp
hẫng.Khoảng cách giữa hai cáp chủ là 23.5 m.Cáp chủ sơ bộ chọn đường kính 0.6
m.Khoảng cách giữa các cáp treo là 10m .Sơ bộ chọn đường kính của cáp treo là
0.15m. Tháp cầu có chiều cao tính từ đỉnh bệ móng lên đỉnh tháp là 68.4m.
Dầm liên tục BTCT dài 600 (m) .Mặt cắt ngang được cấu tạo từ 3 hộp 4 sườn.
Dầm cầu được cấu tạo từ các khối đúc .
Cấu tạo các khối dầm như sau:
30
150
1050
30
30
1050
30
50
275
30
25
B? TÄNG NHÆÛ
A HAÛ
T MËN DA?
Y 5 Cm
LÅÏP PHO?
NG NÆÅÏC DA?
Y 1Cm
LÅÏP TAÛ
O MUI LUY?Û
N DA?
Y TB 7 Cm
BAÍN MÀÛ
T CÁÖ
U DA?
Y 30 Cm
30
275
31
25
30
30
143
640
757
640
Sử dụng công thức trong AutoCad ta có:
+ Diện tích MCN: 24.07 (m2)
+ Thể tích bêtông của 1 khối neo: 0,75x0,68 = 0,51 (m3)
→ khối lượng của dầm bê tong:
(24.07.600 + 0,51)x2.5 = 36106.275(T)
+ Lượng cốt thép trung bình lấy trong 1m3 bêtông dầm là 0.2 T/m3.
→ Tải trọng dầm tính ra phân bố đều:
DC = 36106.275/600 = 60.177 (T/m)
1.2 Tính toán khối lượng Tháp cầu:
117
364
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
- Hai tháp cầu có cấu tạo hoàn toàn giống nhau, chi tiết kích thước như hình vẽ:
- Thể tích bêtông phần bệ tháp:
V1 = 5x14x46.1 = 3227 (m3)
- Thể tích bêtông của trụ tháp:
V2 = 68.77x2.2x4= 605.176 (m3)
- Thể tích bêtông đoạn tháp xiên, rỗng:
V3 = 65.75x3x1.2= 236.7 (m3)
- Thể tích bêtông dầm ngang trên:
V5 = (3,4.3,4 – 2,4.2,4).21,72 = 92,7 ( m3)
- Thể tích bêtông dầm ngang dưới
V6 = (3,4.3,4 – 2,4.2,4).32,1 + 2.2,4.2,4.1 = 148,6 ( m3)
→ Tổng thể tích bêtông 1 tháp cầu:
V = 3227+605.176-236.7+92.7+148.6 = 3836.776(m3)
→ Tổng trọng lượng của 1 tháp :
Ptháp = 3836.776x2,5=9591.94 (T)
Cấu tạo tháp cầu:
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
CÁÚ
U TAÛ
O THAÏP CÁÖ
U , TL 1/200
2350
400
1655
340
4030
340
340
50
1158
220
300
1885
1885
1400
500
218
150
900
4610
1.3 Tính toán khối lượng mố neo:
cấu tạo mố neo:
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
MÀÛ
T CÀÕ
T NGANGMÄÚ
NEO - TÈLÃÛ
1/100
BÃTÄNGNHÆÛ
A HAÛ
T MËN5 CM
ÂÁÚ
T ÂÀÕ
P SAU MÄÚ
BÃTÄNGNHÆÛ
A HAÛ
T THÄ 7 CM
CÁÚ
P PHÄÚ
I ÂAÏDÀM LOAÛ
I 130CM
CÁÚ
P PHÄÚ
I ÂÁÚ
TÂÄÖ
I
500
300
300
1800
2700
1800
900
100
-13.46m
100
100 100
3000
MÀÛ
T CÀÕ
T NGANG CÁÖ
U, TL 1/100
25
25
BÃ TÄNG NHÆÛ
A HAÛ
T MËN DAÌY 5 Cm
LÅÏP PHOÌNG NÆÅÏC DAÌY 1Cm
LÅÏP TAÛ
O MUI LUYÃÛ
N DAÌY TB 7 Cm
BAÍN MÀÛ
T CÁÖ
U DAÌY 30 Cm
275
30
150
1050
1050
30
275
20
30
2272
1000
4000
-
Sử dụng công thức trong AutoCad ta có mố trái:
Diện tích phần bêtông mố neo: F=484.3 (m2)
30
20
60
20
100
30
60
80
30
60
80
50
30
20
60
20
100
20
80
20
100
20
50
30
20
20
500
30
143
100
1000
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
Thể tích phần mố neo:
484.3 x 40 = 19372 (m3)
Trọng lượng mố neo:
19372 x 2.5 =48430 (T)
1.4 Khối lượng mố phải giống mố trái
1.5 Tính toán khối lượng các bộ phận trên cầu:
1.5.1 Khối lượng các lớp mặt cầu:
- Lớp BTN dày 5cm: DW1= 0,05. 28. 2,25.9,8 = 30,87 (KN/m)
- Lớp phòng nước dày 1cm: DW2 = 0,01 .28. 1,5.9,8 = 4,12 (KN/m)
→ Trọng lượng các lớp mặt cầu: 30,87 + 4,12 = 34,99 (KN/m)
1.5.2 Trọng lượng lan can, tay vịn, gờ chắn bánh:
- Lan can tay vịn làm bằng ống thép tráng kẽm, lấy Wlctv= 0,4(KN/m).
+Trọng lượng Bêtông phần bệ lan can, tay vịn (tính cho 1 m dài):
0,25.0,3.2,4.9,8 = 1,76 (KN/m)
+Khối lượng cốt thép trung bình lấy trong 1m3 bêtông là 0,60KN. =>Trọng lượng
lan can tay vịn là:
20
- Thể tích bêtông của phần gờ chắn bánh:
30
0,5.(0,2 + 0,3).0,3= 0,075 (m3)
=> Trọng lượng của phần chắn bánh:
30
0,4+1,76+0,25.0,3.0,6=2,21(KN/m)
25
0,075.2,4.9,8 + 0,075.0,6 = 1,81 (KN)
30
⇒ Tỉnh tải giai đoạn II tính ra phân bố đều:
DW = 34,99+(2,21.2 + 1,81.4) = 46,65 (KN/m) =4.665 (T/m)
1.6 Chi tiết cấu tạo và tính toán khối lượng dây võng:
- Sơ đồ kết cấu trong cầu dây võng là hệ siêu tỉnh, nội lực trong hệ phụ thuộc độ cứng
của của các bộ phận cấu thành nên hệ. Do đó để tính toán được nội lực trong hệ phải
sơ bộ lựa chọn cấu tạo tiết diện dây .
- Sử dụng các bó cáp CĐC gồm nhiều tao có đường kính danh định 5 mm.
- Các chỉ tiêu các bó cáp sử dụng như sau:
15 tao
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
Tải trọng giới hạn
( β z ) (T)
2790
Tải trọng sử dụng
(0,45. β z ) (T)
1255.5
Ta chọn sơ bộ tiết diện cho cáp chủ :
Tiết diện cáp chủ: F= Stt/f =9873/75150 = 131.4x10-3 (m2)=1310.4
f: Cường độ giố hạn chảy của vật liệu làm dây. Ta sở dụng thép có đường kính
5mm,tiết diện ngang danh định 0.196cn2 .Giới hạn chảy của thép fby=1670Mpa suy ra
f=0.45x1670000 =751500KN/m2
Số sợi cáp 5mm: n=1310.4 /0.196 = 6685(sợi)
Chọn cáp chủ 136bó ,mỗi bó 20 tao , mỗi tao 7 sợi,
Chọn cáp treo 9bó , mỗi bó 15 tao, mỗi tao 7 sợi
Các Thông Số Của Dây Võng
Số tao
Tên dây
trong 1
bó
Chiều
Khối lượng
dài(1dây)
1 dây(T)
Dây 1
15
6.18
0.97
Dây 2
15
10.29
1.62
Dây 3
15
14.46
2.28
Dây 4
15
18.67
2.95
Dây 5
15
22.93
3.62
Dây 6
15
27.23
4.30
Dây 7
15
31.58
4.98
Dây 8
15
35.97
5.67
Dây 9
15
40.41
6.37
Dây 10
15
41
6.47
Dây 11
15
37.3
5.88
Dây 12
15
33.8
5.33
Dây 13
15
30.5
4.81
Dây 14
15
27.4
4.32
Dây 15
15
24.5
3.86
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
Dây 16
15
21.8
3.44
Dây 17
15
19.3
3.04
Dây 18
15
17
2.68
Dây 19
15
14.9
2.35
Dây 20
15
13
2.05
Dây 21
15
11.3
1.78
Dây 22
15
9.8
1.55
Dây 23
15
8.5
1.34
Dây 24
15
7.4
1.17
Dây 25
15
6.5
1.03
Dây 26
15
5.8
0.91
Dây 27
15
5.3
0.84
Dây 28
15
5
0.79
- Tổng khối lượng thép cường độ cao dùng cho các cáp treo: 320.01 (T)
- Khối lượng cáp chủ là: 2.99x103(T),
-Tổng Chiều dài cáp chủ hai bên là :1280m (xem phụ lục 1)
2.Tính toán số lượng cọc trong tháp:
2.1 Xác định sức chịu tải tính toán của cọc:
- Sử dụng cọc khoan nhồi BTCT đường kính 1,5 m, f'c = 30 Mpa
Sức chịu tải tính toán của cọc khoan nhồi được lấy như sau:
Ptt= min{Qr, Pr}
* Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
- Sức kháng dọc trục danh định:
Pn= 0,85[0,85.f'c.(Ap-Ast) +fy.Ast]; (N)
Trong đó:
f'c: Cường độ chụ nén của BT cọc(Mpa); f'c = 30Mpa .
Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); Ap = 1766250 mm2.
Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 22φ20 : Ast = 6908 mm2
fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (Mpa); fy = 420 Mpa
Thay vào ta được:
Pn = 0,85.[0,85.30.(1766250 - 6908) + 420.6908] = 40,6.106 (N) = 40,6 (MN)
- Sức kháng dọc trục tính toán:
Pr = φ.Pn (MN)
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
Với : Hệ số sức kháng mũi cọc, φ = 0,75 (TCN-5.5.4.2)
Pr = 0,75.40,6 = 30,45(MN)
* Tính sức chịu tải của cọc theo đất nền:
- Sức kháng mũi danh định: qp= 3.qu.Ksp.d (Mpa)
Trong đó:
3+
Ksp =
Sd
D
10 1 + 300
td
Sd
d: Hệ số chiều sâu không thứ nguyên:
d = 1 + 0,4
Hs
≤ 3.4
Ds
qu: Cường độ nén dọc trục trung bình của lõi đá, qu = 30 Mpa
Ksp: Hệ số khả năng chịu tải không thứ nguyên
Sd: Khoảng cách các đường nứt, Sd = 300 mm
td: Chiều rộng các đường nứt; td =1 mm
D : Đường kính cọc; D = 1500 mm
Ds: Đường kính hố đá, D = 1500 mm
Hs: Chiều sâu chôn cọc vào trong hố đá; Hs = 2300 mm
Thay số vào các công thức ta được: d =1,6; Ksp = 0,23
→ qp=3.30.0,23.1,6 = 33.12 (Mpa)
- Sức kháng dọc trục tính toán:
Qr= ϕqp qp.Ap
ϕ qp : Hệ số sức kháng lấy theo bảng 10.5.5.2; ϕ qp = 0,5
Qr = 0,5.33,12.1,766 = 29.25 (MN)
Sức chịu tải tính toán của cọc:
Ptt = min{Qr, Pr} = min{19,5; 30,45} = 29.25 (MN)
2.2 Tính toán áp lực tác dụng lên bệ mố, tháp:
Để xác định phản lực lớn nhất tại đáy bệ mố, bệ trụ em sử dụng chương trình
Midas Civil.
2.2.1 Các bước chính thực hiện trong chương trình:
- Mô hình hóa kết cấu
- Khai báo các làn xe
- Khai báo các tải trọng theo 22TCN272-05: Xe Tadem+Lan, Xe Tai+ Lan
- Khai báo các lớp xe
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
- Khai báo các trường hợp tải trọng di động, gán các tải trọng di động vào các làn cho
phù hợp.
- Khai báo các truờng hợp tải trọng di động và các tổ hợp tải trọng có xét đến hệ số tải
trọng, hệ số xung kích.
- Cụ thể các bước mô hình hóa kết cấu và tổ hợp tải trọng như sau:
2.2.2 Mô hình hóa kết cấu:
- Toàn bộ kết cấu cầu dây võng sẽ được mô hình vào trong chương trình gần đúng như
kết cấu thật, mô hình bài toán là mô hình không gian
- Dầm liên tục tiết diện hộp được mô tả trong chương trình là phần tử Beam. Mặt cắt
ngang dẩm chủ được khai báo trong chương trình với các thông số cụ thể như sau:
(Xem hình vẽ)
- Tháp cầu có kết cấu dạng hộp rỗng làm việc chủ yếu chịu nén uốn nên sẽ được khai
báo bằng phần tử Beam với các dạng MCN có kích thước như sau:
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
- Trong cầu dây võng nội lực xuất hiện trong dây võng chủ yếu là lực kéo do đó dây
văng sẽ được khai báo là phần tử TENS-TRUSS, loại Cable
2.2.3 Khai báo các điều kiện biên:
- Liên kết neo giữa cáp chủ với đất được mô tả là 4 ngàm cứng
- Liên kết giữa chân tháp với nền đất được mô tả là ngàm
- Hai đầu dầm được mô tả bằng gối cố định và di động.
- Để mô tả sự làm việc của gối cầu tại vị trí dầm liên tục tựa lên dầm ngang dưới của
tháp ,tại vị trí trụ tháp dầm chủ dược kê trên gối di đông bằng liên kết RIGID LINK
- Liên kết giữa đầu neo dây võng với dầm cứng được mô tả bằng các ràng buộc
chuyển vị RIGID LINK thể hiện sự chuyển vị đồng thời của chúng theo các phương.
Kết quả mô hình hóa kết cấu
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
Kết cấu được hiện dưới dạng không gian
2.2.4 Khai báo các làn xe:
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
- Cầu gồm 6 làn xe chạy rộng 21 m và 2 làn người đi bộ rộng 2x2.75 đó sẽ khai báo
trong chương trình 8 làn xe với các độ lệch tâm như sau:
Tên làn
Độ lệch tâm (m)
Làn 1
2,5
Làn 2
6,0
Làn 3
9,5
Làn 4
13,375
Làn 5
-2,5
Làn 6
-6,0
Làn 7
-9,5
Làn 8
-13,375
- Làn 1, Làn 2, Làn 3, Làn 5, Làn 6, Làn7, sẽ chịu hoạt tải xe chạy gồm các trường hợp
tải trọng: xe hai trục+ tải trọng làn ( Hoat TademLan) và xe tải + tải trọng làn (Hoat
TruckLan)
- Làn 4, Làn 8 được gán cho tải trọng người đi bộ.
2.2.5 Khai báo xe tiêu chuẩn theo AASHTO-LRFD (22TCN272-05)
- Chọn mã thiết kế AASHTO-LRFD
- Khai báo 2 trường hợp hoạt tải theo AASHTO-LRFD bao gồm:
o HL-93TDM: hoạt tải xe hai trục thiết kế và tải trọng làn
o HL-93 TRK: hoạt tải xe tải thiết kế và tải trọng làn
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
2.2.6 Khai báo các trường hợp tải trọng và tổ hợp tải trọng:
- Tải trọng tác dụng thẳng đứng tính đến đáy bệ gồm:
o Trọng lượng bản thân dầm, trọng lượng bản thân mố, trụ (tỉnh tải giai đoạn 1)
o
Trọng lượng thân các lớp mặt cầu, lan can tay vịn (tỉnh tải giai đoạn 2)
o
Hoạt tải HL-93, tải trọng người đi bộ
-
Các trường hợp tải và hệ số tải trọng kèm theo theo TTGH cường độ:
Stt
Trường hợp tải
Hệ số tải
Mô tả
trọng
trọng
1
TT1
Tỉnh tải giai đoạn 1
1.25
2
TT2
Tỉnh tải giai đoạn 2
1.5
3
Hoạt Tademlan
4
Hoạt Trucklan
Hoạt tải xe tải và tải trọng làn
1.75
5
Hoạt Nguời
Tải trọng người
1.75
Hoạt tải xe 2 trục và tải trọng
làn
1.75
- Các tổ hợp tải trọng được khai báo trong chương trình để có tổ hợp được các giá trị
bất lợi nhất:
Stt
Tên tổ
hợp
Mô tả
Loai tổ
hợp
1
Hoat1
Hoạt tải xe tandem,tải trọng làn
cộng tác dụng với tải trọng người
ADD
1.75(Hoat TandemLan
+ Hoat Nguoi)
2
Hoat2
ADD
1.75(Hoat TruckLan
+ Hoat Nguoi)
3
Hoatmax
ENVE
Max( Hoat1, Hoat2)
4
TinhMax
ADD
(1,25TT1+
1,5TT2)
5
T+H
ADD
Hoatmax+Tinhmax
6
BaoTH
ENVE
Max(Hoatmax,
Tinhmax, T+H)
Hoạt tải xe trục,tải trọng làn cộng
tác dụng với tải trọng người
Lấy giá trị bất lợi của Hoat1 và
Hoat2
Cộng tác dụng của Tỉnh tải giai
đoạn 1 và tỉnh tải giai đoạn 2
Cộng tác dụng của Tỉnh tải và hoạt
tải( TinhMax, HoatMax)
Lấy giá trị bất lợi nhất trong 3 tổ
hợp( Hoatmax, Tinhmax, T+H)
Công thức
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
Ghi chú:
-Hệ số xung kích được khai báo cùng với việc khai báo tải trọng xe hai trục và tải
trọng xe tải: IM = 25%
- Hệ số tải trọng được khai báo cùng với việc khai báo các trường hợp tải
- Sau khi khai báo đầy đủ các thông số như Làn xe, Loại xe, Lớp xe, các trường hợp tải
trọng và các tổ hợp tải trọng, chương trình sẽ tự động vẽ các ĐAH, xếp xe lên các
ĐAH sao cho gây ra hiệu ứng bất lợi nhất đúng theo yêu cầu của qui trình thiết kế cầu
AASHTO-LRFD (22TCN272-05).
2.2.7 Kết quả chạy chương trình:
KẾT QUẢ PHẢN LỰC TẠI CÁC GỐI
Vị Trí
Giá trị (T)
Tháp 1
52524.11
Tháp 2
52525.23
- Các giá trị phản lực tại các gối chưa xét đến tải trọng bản thân của mố do đó cần phải
cộng thêm chúng vào để có được Ap
AP = Nmax + 1,25.DCMT (KN)
Trong đó:
+ Ap : Phản lực tính toán tính đến đáy bệ móng.
+ Nmax: Phản lực lớn nhất do tác dụng của trọng lượng bản thân dầm tháp, tỉnh
tải giai đoạn 2 và hoạt tải
+ DCMT : trọng lượng bản thân của mố
+ 1,25: hệ số tải trọng
2.3. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc cho tháp cầu:
+ Công thức tính toán :
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
n = β.
Trong đó :
Khoa xây dựng cầu
AP
Ptt
n là số lượng cọc tính toán.
β: hệ số kể đến độ lệch tâm của tải trọng , β = 1,15
AP : Tổng tải trọng tác dụng lên cọc tính đến đáy bệ móng.
Ptt : Sức chịu tải tính toán của cọc.
Cấu kiện
AP (T)
Ptt (T)
n (cọc)
Chọn
Tháp 1
52524.11
2925
20.65
21
Tháp 2
52525.23
2925
20.65
21
- Bố trí cọc trong bệ tháp cầu, mố cầu:
200
700
700
700
700
700
700
200
150
550
1400
550
150
Bố trí cọc trong bệ Tháp cầu
Mố em dùng móng giếng chìm nên em chỉ di kiểm tra kích thước móng giếng chìm sao
cho hợp lý
3.Kiểm toán khả năng chịu lực của cáp treo:
- Để tính nội lực dây võng em sử dụng chương trình Misdas-Civil. Các tổ hợp tải trọng,
hệ số tải trọng được lấy như trong phần tính toán phản lực.
- Giá trị nội lực trong các tổ hợp bất lợi và kết quả kiểm toán như sau:
Số tao
TỉnhMax
HoạtMax
Bao TH
Lực Căng
trong 1 bó
(T)
(T)
(T)
Dây 1
15 tao
-48.53
14.85
-63.60
sủ dụng (T)
1722.7
Dây 2
15 tao
203.42
24.9
228.33
1722.7
Đạt
Dây 3
15 tao
235.79
27.56
263.35
1722.7
Đạt
Dây 4
15 tao
239.55
28.43
267.98
1722.7
Đạt
Dây 5
15 tao
220.72
28.39
249.10
1722.7
Đạt
Tên Dây
Kết Luận
Đạt
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
Dây 6
15 tao
116.57
27.53
204.11
1722.7
Đạt
Dây 7
15 tao
102.78
26.06
128.84
1722.7
Đạt
Dây 8
15 tao
3.25
26.56
29.81
1722.7
Đạt
Dây 9
15 tao
-60.3
75.99
-139.08
1722.7
Đạt
Dây 10
15 tao
105.99
84.57
190.56
1722.7
Đạt
Dây 11
15 tao
161.08
38.89
199.97
1722.7
Đạt
Dây 12
15 tao
230.27
36.78
267.05
1722.7
Đạt
Dây 13
15 tao
282.99
38.05
321.04
1722.7
Đạt
Dây 14
15 tao
319.65
39.22
358.87
1722.7
Đạt
Dây 15
15 tao
344.63
40.04
384.67
1722.7
Đạt
Dây 16
15 tao
361.59
40.59
402.18
1722.7
Đạt
Dây 17
15 tao
373.11
40.97
414.08
1722.7
Đạt
Dây 18
15 tao
380.92
41.23
422.15
1722.7
Đạt
Dây 19
15 tao
386.21
41.42
427.63
1722.7
Đạt
Dây 20
15 tao
389.77
41.57
431.34
1722.7
Đạt
Dây 21
15 tao
392.14
41.69
433.83
1722.7
Đạt
Dây 22
15 tao
393.69
41.78
435.47
1722.7
Đạt
Dây 23
15 tao
394.66
41.88
436.50
1722.7
Đạt
Dây 24
15 tao
395.24
41.89
437.11
1722.7
Đạt
Dây 25
15 tao
395.54
41.90
437.43
1722.7
Đạt
Dây 26
15 tao
395.66
41.90
437.56
1722.7
Đạt
Dây 27
15 tao
395.68
41.90
437.58
1722.7
Đạt
Dây 28
15 tao
395.67
41.90
437.56
1722.7
Đạt
Dây 29
15 tao
395.66
41.90
437.55
1722.7
Đạt
4.Kiểm toán sơ bộ diện tích tối thiểu của tiết diện dầm chủ:
Diện tích tối thiểu của dầm chủ tại tiết diện có lực dọc lớn nhất:
A≥
k .S max
R
Trong đó:
+ Smax : Lực dọc tính toán lớn nhất trong dầm chủ do tỉnh tải và hoạt tải
Biểu đồ mômen trong dầm chủ như sau:
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
Biểu đồ bao mômen trong dầm chủ như sau:
- Kết quả chạy chương trình ta có được Smax = - 117.06 (T) được lấy trong tổ hợp tải
trọng bất lợi nhất BaoT +H
+ k = ( 2 ÷ 3): hệ số phụ thuộc vào nhiều yếu tố: độ lớn của lực dọc và momen uốn
trong tiết diện, chiều cao dầm chủ và tổ chức tiết diện. Bất lợi nhất chọn k = 3.
+ R : Cường độ tính toán của vật liệu liệu làm dầm chủ
R = fc’ = 50 (Mpa) = 50000 (KN/m2)
A≥
k .S max 3.117,06
=
= 0.007 (m2)
R
50000
→ Dầm chủ tiết diện hộp có A = 24.07 (m2) > 0.07 (m2): Thỏa yêu cầu.
5. Tính toán cáp DƯL trong dầm chủ:
- Sơ bộ chỉ tính toán số bó thép cần thiết chịu momen dương ở nhịp và chịu momen âm
ở gối.Ta có bảng momen tính toán như sau:
Momen tính toán trong Dầm chủ
Mtt (T.m)
Nhịp 1
32471.56
Nhịp 2
14882.00
Nhịp 3
32471.56
Tháp 1
-70992.05
Tháp 2
-70992.05
- Tính toán đặc trưng hình học của mặt cắt ngang:
Sử dụng chức năng SECTION PROPERTY trong MIDAS CIVIL ta có được đặc
trưng hình học của mặt cắt ngang dầm chủ như sau:
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
Đại
Lượng
H
-
Giá trị
Đơn vị
2
m
A
24.07
m2
I
12.30
m4
Yt
Yd
0,91
1,09
m
m
Wt
13.52
m3
Wd
11.18
m3
Sử dụng cáp DƯL với các đặc trưng sau:
Loại Cáp DƯL
Diện tích 1 tao
Diện tích 1 bó
Giới hạn bền fpu
50 tao 15,24 mm
140 mm2
7000 mm2
1860 Mpa
Giới hạn chảy fpy
Môdun đàn hồi
1670 Mpa
197000 Mpa
+ Công thức tính toán số bó cáp:
- Trong cầu dây võng nội lực dầm chủ vừa có thành phần momen uốn vừa có thành
phần lực dọc. Lực dọc trong dầm thường gây hiệu ứng có lợi, làm triệt tiêu một phần
ứng suất kéo do tác dụng của momen uốn (Chỉ có khoan dầm giữa nhịp chịu lực kéo).
Do vậy để đảm bảo số bó cáp DƯL tính ra là hợp lý, trong tính toán số bó cáp DƯL
cần phải xem xét thành phần lực dọc trong dầm.
- Với bó chịu mômen âm:
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
a'T
N'T
e'T
h
yd
+ Ứng suất thớ trên:
N T' ≥ (
N'
N ' .e'
f tr = T + T T
Wtr
A
Mmin
M min N
−
+ ≥0
W
A
tr
A.Wtr
A.Wtr
M min N
M
N
1
− )(
) → nb' ≥ ( min − )(
)(
)
'
'
Wtr
A W tr + A.eT
Wtr
A W tr + A.eT f KT . Abo
+ Ứng suất thớ dưới:
N T' ≤ (
truûc trung hoaì
yT
N'
N ' .e'
f d = T − T T
Wd
A
M min N
+
+ ≥0
A
Wd
A.W
A.W
M min N
M
N
1
+ )( ' d ) → nb' ≤ ( min + )( ' d )(
)
Wd
A A.eT − Wd
Wd
A A.eT − Wd f KT . Abo
- Bó chịu mômen dương:(Các tiết diện ở nhịp)
Mmax
yT
h
yd
truûc trung hoaì
eT
NT
aT
-Ứng suất thớ dưới:
NT ≥ (
M max
Wd
- Ứng suất thớ trên:
N
N .e M
N
f d = T + T T − max + ≥ 0
Wd Wd
A
A
A.Wd
M
A.Wd
N
N
1
− )(
) → nb ≥ ( max − )(
)(
)
A Wd + A.eT
Wd
A Wd + A.eT f KT . Abo
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
NT ≤ (
M max
Wd
Khoa xây dựng cầu
N
N .e M
N
f tr = T − T T + max + ≥ 0
Wtr Wtr
A
A
A.Wtr
M
A.Wtr
N
N
1
+ )(
) → nb ≤ ( max + )(
)(
)
A A.eT − Wtr
Wd
A A.eT − Wtr f KT . Abo
Trong đó :
+ N'T: Lực căng trong bó cốt thép dự ứng lực chịu mômen âm.
N'T =n'b .fKT.Abó
+ NT: Lực căng trong bó cốt thép dự ứng lực chịu mômen dương.
NT = nb.fKT.Abó
+ e'T, eT: Khoảng cách từ trục trung hoà đến trọng tâm cốt thép dự ứng lực.
+ A: Diện tích tiết diện bêtông.
+ M: Mômen do tải trọng tác dụng gây ra tại tiết diện tính toán.
+ W: Mômen kháng uốn tiết diện.
+ n'b, nb : Số bó cốt thép cần tính.
+ fKT: Ứng suất cho phép khi căng kéo cốt thép:
fKT = 0,75.fpy = 1252,5 Mpa = 1,2525 (KN/mm2)
+ Abó: Diện tích một bó cáp; fbó = 7000mm2
Giả thiết khoảng cách từ trọng tâm các bó cáp đến thớ ngoài cùng chịu kéo là
aT = 150 (mm).
+ N : Lực nén trong dầm chủ tại tiết diện tính toán do tác dụng của tỉnh tải .Cụ
thể giá trị lực dọc N như sau:
Lực dọc
Giá trị (T)
N1
85.06
N2
53.46
N3
85.06
NT1
117.06
NT2
117.06
+ Qui ước lực dọc nén là dương+ (*): Tại tiết diện giữa nhịp 3 dầm chủ chịu kéo
+ N1, N2, N3 lần lượt là lực dọc trong dầm chủ tại tiết diện có momem uốn bất lợi
nhất trong nhịp 1, nhịp 2, nhịp 3.
+ NT1 , NT2 lần lượt là lực dọc trong dầm chủ tại các tiết diện trên dầm ngang duới của
tháp 1 và trên tháp 2.
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
Số bó thép chịu momen dương tại các tiết bất lợi ỏ nhịp
Nhịp 1
Nhịp 2
Nhịp 3
Trãn
Dæåïi
Trãn
Dæåïi
Trãn
Dæåïi
Tiết diện
Thåï
+
M (max)
(T.m)
N (T)
32471.56
32471.56
14882.00
14882.00
32471.56
32471.56
106.88
106.88
255.402
255.402
106.88
106.88
W (m 3 )
13.52
11.18
13.52
11.18
13.52
11.18
A (m 2 )
24.07
24.07
24.07
24.07
24.07
24.07
e T (m)
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
f KT (T/mm 2 )
0.12525
0.12525
0.12525
0.12525
0.12525
0.12525
A bo (mm 2 )
7000
7000
7000
7000
7000
7000
Säú boï tênh
n'b<=
n'b>=
n'b<=
n'b>=
n'b<=
n'b>=
128.71
28.19
58.99
12.84
128.71
28.19
Säú boï choün
24
Tiết diện
Thớ
M + (max)
(KN.m)
10
24
Số bó thép chịu momen âm
Tháp 1
Tháp 2
Dưới
Trên
Dưới
Trên
N (KN)
152268.85
106.88
152268.85
106.88
152268.85
106.88
152268.85
106.88
W (m 3 )
11.18
13.52
11.18
13.52
A (m 2 )
24.07
24.07
24.07
24.07
e T (m)
0.875
0.875
0.875
0.875
f KT (T/mm 2 )
0.12525
0.12525
0.12525
0.12525
A bo (mm 2 )
7000
7000
7000
7000
n'b<=
N'b>=
n'b<=
n'b>=
195.00
135.00
195.00
135.00
Säú boï tênh
Säú boï choün
135
135
Do cầu chỉ chịu tải 0.8HL93 nên số bó chọn như trên và với đặc điểm của cầu dây
võng là một loại cầu dự ứng lực ngoài thì cáp chủ cùng tham gia chịu lực với kết cấu
nhịp.
Như vậy ta dựa khả năng chịu lực của dây dưới tác động của lực dọc trong cáp để chọn
tiết diện dây. Sau đó ta suy ra tiết diện cần thiết của cáp chịu momen âm trong dầm.
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường
Khoa xây dựng cầu
Cụ thể như sau:
Dựa vào khả năng chịu lực của dây chịu lực dọc trong dây ta chọn được dây: 15tao
15,.2mm.
Ta suy ra số bó cáp còn lại cần bố trí trong dầm:
Số tao cáp cần bố trí trong dầm:
= 135x 50 –136x2x20 = 1310 tao
Suy ra số bó cần thiết: 1310/50 = 26.2bó. Chọn 28 bó
Bố trí thép trong dầm chủ :
200
Đối với mômen dương: Nhịp 1 và mhịp 3
1500
5x20
Nhịp giữa:
5x20
200
1500
2x20
2x20
Tại tháp:
1500
6x20
30
200
6x20
6.Kiểm toán dầm chủ theo TTGH cườngđộ:
30
- Ta quy đổi tiết diện hộp về tiết diện tiết diện chữ I lệch và sử dụng công thức tính
như đối với tiết diện chữ T trong quy trình:
37
130
33
3000