Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.63 KB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------

NGUYỄN VĂN BÌNH

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NHẰM THÚC ĐẨY THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN
YÊN DŨNG TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mã số: 60.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN -2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------

NGUYỄN VĂN BÌNH

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY THỰC HIỆN TIÊU CHÍ
MÔI TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TẠI HUYỆN YÊN DŨNG TỈNH BẮC GIANG


Chuyên ngành: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mã số: 60.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRẦN NGỌC NGOẠN

THÁI NGUYÊN -2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trình bày trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.

Học viên

Nguyễn Văn Bình


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo, các
đơn vị, gia đình và bạn bè để tôi hoàn thành bản Luận văn của mình.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, toàn thể các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và

Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát triển nông thôn đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn
đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành quá
trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới tất cả cán bộ Phòng NN&PTNT, Phòng TNMT,
cán bộ xã các địa phương và hộ nông dân ở 3 xã Lãng Sơn, Quỳnh Sơn và xã Xuân
Phú đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi tiến hành nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động
viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã có gắng hết sức nhưng trình độ, năng lực bản thân còn hạn chế nên
trong báo cáo của tôi không tránh khỏi những sai sót, kính mong các thầy cô giáo,
các bạn sinh viên góp ý để nội dung nghiên cứu này hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Yên Dũng, ngày.... tháng .... năm 2015
Học viên

Nguyễn Văn Bình


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các các cụm từ viết tắt................................................................ .............. vi
Danh mục các bảng................................................................................................ ...vii
Danh mục các hình ..................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn .............................................. 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................ 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 4
1.1.2. Nội dung, tiêu chí xây dựng nông thôn mới ..................................................... 5
1.1.3. Tiêu chí môi trường và nội dung xây dựng tiêu chí môi trường ....................... 6
1.1.4. Các bước xây dựng và thực hiện tiêu chí môi trường ....................................... 8
1.1.5. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng NTM ................................. 9
1.1.6. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 9
1.2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu trên thế giới và trong nước ................................ 10
1.2.1. Trên Thế giới ................................................................................................... 10
1.2.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................... 13
1.2.3. Thực hiện chương trình xây dựng NTM tại huyện Yên Dũng........................ 20
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 23


2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 23
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 23
2.1.3. Địa điểm và thời gian tiến hành .......................................................................... 23
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 23
2.2.1. Tình hình cơ bản của địa phương .................................................................... 23
2.2.2. Tình hình thực hiện tiêu chí MT trong xây dựng NTM tại khu vực nghiên cứu . 23
2.2.3. Đánh giá chung về thực hiện tiêu chí môi trường tại địa phương................... 23
2.2.4. Đề xuất giải pháp thúc đẩy thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng

NTM tại địa phương .................................................................................................. 24
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 24
2.3.1. Phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu ......................................... 24
2.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ............................................................. 25
2.3.3. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ........................................................... 26
2.3.4. Phương pháp tổng hợp, đánh giá so sánh........................................................ 26
2.3.5. Một số phương pháp điều tra khác .................................................................. 26
2.3.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 26
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 28
3.1. Đặc điểm cơ bản của địa phương ....................................................................... 28
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 28
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 30
3.1.3. Đặc điểm các xã điều tra ................................................................................. 31
3.1.4. Đặc điểm của các hộ nông dân điều tra .......................................................... 34
3.1.5. Đánh giá chung về điều kiện cơ bản của địa phương ảnh hưởng đến thực hiện
tiêu chí môi trường .................................................................................................... 36
3.3. Tình hình thực hiện tiêu chí môi trường tại khu vực nghiên cứu ...................... 36
3.3.1. Thực trạng về chỉ tiêu nước sạch hợp vệ sinh ................................................. 36
3.3.2. Thực trạng về cơ sở sản xuất- kinh doanh ...................................................... 41
3.3.3. Thực trạng các hoạt động gây suy giảm môi trường và các hoạt động phát
triển môi trường xanh - sạch - đẹp ............................................................................ 45
3.3.4. Thực trạng về xây dựng nghĩa trang .............................................................. 50


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trình bày trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn hiện Luận văn này đã

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.

Học viên

Nguyễn Văn Bình


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
MT

: Môi trường

NTM

: Nông thôn mới

PTNT

: Phát triển nông thôn

CNH

: Công nghiệp hóa

HĐH

: Hiện đại hóa

NT


: Nông thôn

BVTV

: Bảo vệ thực vật

BVMT

: Bảo vệ môi trường

VSMT

: Vệ sinh môi trường


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí môi trường theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM ............. 6
Bảng 1.2 : Khoảng cách ly vệ sinh của nghĩa trang đến các công trình khác ............. 8
Bảng 1.3. Tỷ lệ người dân nông thôn được cấp nước sạch ở các vùng .................... 13
Bảng 1.4. Lượng chất thải phát sinh năm 2003 và năm 2008 ................................... 15
Bảng 1.5. Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM tính đến cuối năm 2014 .................... 5
Bảng 1.6. Tình hình thực hiện các tiêu chí nông thôn mới đến cuối năm 2014 ....... 16
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Yên Dũng năm 2014 ............................. 29
Bảng 3.2: Cơ cấu giá trị sản xuất NN trên địa bàn huyện Yên Dũng ....................... 30
Bảng 3.4: Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn ........ 31
Bảng 3.7. Thông tin chung về các hộ nông dân điều tra ........................................... 34
Bảng 3.5. Tình hình sử dụng đất đai của 3 xã nghiên cứu ........................................ 33
Bảng 3.6. Tình hình dân số, lao động của 3 xã nghiên cứu ...................................... 34
Bảng 3.8. Danh sách các cơ sở cung cấp nước sạch tập trung huyện Yên Dũng – 2014 ... 37
Bảng 3.9. Nguồn nước sử dụng để ăn, uống của các hộ điều tra .............................. 38

Bảng 3.10. Chất lượng nước sử dụng của các hộ điều tra ........................................ 39
Bảng 3.11. Tình hình sử dụng nước, nhu cầu sử dụng nước máy ............................ 40
Bảng 3.12. Thống kê số cơ sở sản xuất – kinh doanh trên địa bàn 3 xã nghiên cứu ..... 41
Bảng 3.13. Thống kê cơ sở sản xuất gạch trên địa bàn nghiên cứu .......................... 41
Bảng 3.14. Đặc điểm của trang trại chăn nuôi tại xã nghiên cứu ............................. 43
Bảng 3.15. Hình thức thu gom chất thải của trang trại chăn nuôi lợn ...................... 44
Bảng 3.16. Hình thức xử lý nước thải sau biogas của trang trại chăn nuôi lợn ........ 45
Bảng 3.17. Hoạt động làm suy giảm môi trường ở các địa bàn nghiên cứu ............. 46
Bảng 3.18. Hoạt động bảo vệ môi trường ở các địa bàn nghiên cứu ........................ 48
Bảng 3.19. Thực trạng về quy hoạch nghĩa trang tại khu vực nghiên cứu ............... 50
Bảng 3.20. Tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải tập trung ....................... 53
Bảng 3.21. Tình hình xử lý rác thải mềm của hộ dân ............................................... 55
Bảng 3.22. Tình hình xử lý rác thải rắn của hộ dân .................................................. 58
Bảng 3.23. Tình hình xử lý nước thải ....................................................................... 61
Bảng 3.24. Mức độ quan tâm (nghe/đọc) các thông tin về MT của cộng đồng ........ 63


Bảng 3.25. Các hình thức tìm hiểu thông tin môi trường của các hộ ....................... 64
Bảng 3.26. Mức độ tuyên truyền về BVMT ở địa phương thông qua cộng đồng..... 64
Bảng 3.27. Mức độ ô nhiễm MT trong khu vực đang sinh sống của các hộ theo đánh
giá của cộng đồng...................................................................................................... 65
Bảng 3.28. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường theo nhận xét của cộng đồng .... 66
Bảng 3.29. Các vấn đề môi trường được cộng đồng quan tâm nhất ......................... 67
Bảng 3.30. Công tác thu gom xử lý rác thải của địa phương theo nhận xét
của cộng đồng ........................................................................................................... 68
Bảng 3.31. Tần suất phản ánh các vấn đề môi trường của cộng đồng ...................... 68
Bảng 3.32. Mức độ quan tâm của chính quyền đối với các phản ánh của người dân ...... 69
Bảng 3.3. Việc tham gia công tác BVMT của cá nhân người được phỏng vấn........ 70
Bảng 3.34. Mức độ tham gia công tác BVMT của các đoàn thể .............................. 71
Bảng 3.35. Năng lực quản lý nhà nước về BVMT theo nhận xét của cộng đồng .... 71



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Yên Dũng ........................................................ 28
Hình 3.2. Tình hình nghề nghiệp của hộ điều tra ...................................................... 35
Hình 3.3. Trình độ văn hóa của hộ điều tra............................................................... 35
Hình 3.4. Nguồn nước sử dụng để ăn uống của các hộ điều tra ............................... 38
Hình 3.5. Chất lượng nước sử dụng của các hộ điều tra ........................................... 39
Hình 3.6. Tình hình sử dụng nước, nhu cầu sử dụng nước sạch ............................... 40
Hình 3.7. Hoạt động gây suy giảm trong môi trường dân cư ................................... 46
Hình 3.8. Hoạt động gây suy giảm trong MT sản xuất nông nghiệp ........................ 47
Hình 3.9. Hoạt động bảo vệ môi trường trong môi trường dân cư ........................... 48
Hình 3.10. Hoạt động BVMT trong môi trường trồng trọt, chăn nuôi .................. 49
Hình 3.11. Tình hình xử lý rác thải mềm sinh hoạt của các hộ dân.......................... 56
Hình 3.12. Tình hình xử lý rác thải mềm trong sản xuất nông nghiệp ..................... 56
Hình 3.13. Tình hình xử lý rác thải mềm trong chăn nuôi ........................................ 57
Hình 3.14. Tình hình xử lý rác thải rắn sinh hoạt của hộ dân ................................... 59
Hình 3.15. Tình hình xử lý rác thải rắn trồng trọt ..................................................... 59
Hình 3.16. Tình hình xử lý rác thải rắn chăn nuôi .................................................... 60
Hình 3.17. Tình hình xử lý nước thải sinh hoạt ........................................................ 61
Hình 3.18. Tình hình xử lý nước thải từ nhà tiêu...................................................... 62
Hình 3.19. Tình hình xử lý nước thải trong chăn nuôi.............................................. 62
Hình 3.20. Mức độ quan tâm (nghe/đọc) các thông tin về MT của cộng đồng ............. 63
Hình 3.21. Nguồn tiếp nhận thông tin môi trường .................................................... 64
Hình 3.22. Mức độ tuyên truyền pháp luật về BVMT ở các xã ................................ 65
Hình 3.23. Chất lượng môi trường khu vực hộ đang sống ....................................... 65
Hình 3.24. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ................................................... 66
Hình 3.25. Các vấn đề môi trường được cộng đồng quan tâm nhất ......................... 67
Hình 3.26. Công tác thu gom xử lý rác thải của địa phương .................................... 68
Hình 3.27. Tần suất phản ánh các vấn đề môi trường của cộng đồng ...................... 69

Hình 3.28. Mức độ quan tâm của chính quyền đối với các phản ánh của người dân . 69
Hình 3.29. Việc tham gia công tác BVMT của cộng đồng ....................................... 70
Hình 3.30. Mức độ tham gia công tác BVMT của các đoàn thể ............................... 71
Hình 3.31. Năng lực quản lý nhà nước về BVMT .................................................... 72


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo, các
đơn vị, gia đình và bạn bè để tôi hoàn thành bản Luận văn của mình.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, toàn thể các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát triển nông thôn đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn
đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành quá
trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới tất cả cán bộ Phòng NN&PTNT, Phòng TNMT,
cán bộ xã các địa phương và hộ nông dân ở 3 xã Lãng Sơn, Quỳnh Sơn và xã Xuân
Phú đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi tiến hành nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động
viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã có gắng hết sức nhưng trình độ, năng lực bản thân còn hạn chế nên
trong báo cáo của tôi không tránh khỏi những sai sót, kính mong các thầy cô giáo,
các bạn sinh viên góp ý để nội dung nghiên cứu này hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Yên Dũng, ngày.... tháng .... năm 2015
Học viên


Nguyễn Văn Bình


2

phát tán các mầm bệnh có trong phân tươi ra môi trường xung quanh, gây những
ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp lên sức khoẻ con người… Hiện nay, huyện Yên
Dũng đang triển khai nhiều giải pháp nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường nông
thôn trên địa bàn. Tuy nhiên để đạt được thành công tiêu chí môi trường trong xây
dựng NTM là một việc làm hết sức khó khăn và phải đòi hỏi sự tham gia của toàn
bộ cộng đồng, người dân.
Để góp phần thúc đẩy quá trình xây dựng nông thôn mới của huyện Yên Dũng
nói chung và việc thực hiện tiêu chí môi trường nói riêng thì việc đánh giá đúng hiện
trạng và đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy thực hiện tiêu chí MT trong xây dựng
NTM huyện Yên Dũng là việc làm cấp thiết để đem lại thành công trong quá trình
thực hiện chương trình NTM.
Xuất phát từ thực tế trên và được sự nhất trí của Nhà trường, của giáo viên
hướng dẫn, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài luận văn: “Đánh giá hiện trạng và đề
xuất giải pháp nhằm thúc đẩy thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông
thôn mới tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng những khó khăn trở ngại trong việc thực hiện
tiêu chí môi trường để đề xuất một số giải pháp thúc đẩy thực hiện tiêu chí môi
trường trong xây dựng NTM của địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng vệ sinh môi trường của địa phương, những thuận lợi, khó
khăn và những yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện tiêu chí môi trường trong xây
dựng nông thôn mới của địa phương.
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp góp phần thực hiện có hiệu quả tiêu chí

về môi trường tại địa phương.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn
3.1. Ý nghĩa khoa học
1) Cung cấp luận cứ, cơ sở khoa học cho cán bộ và nhân dân địa phương trong
việc thực hiện, lựa chọn để phát triển kinh tế, xã hội phù hợp với việc bảo vệ môi
trường phù hợp với từng địa phương.
2) Cung cấp thêm phương pháp, hướng tiếp cận mới trong công tác quản lý
môi trường, quy hoạch môi trường nông thôn.


3

3.2. Ý nghĩa thực tiễn
1) Kết quả của đề tài luận văn sẽ góp phần nâng cao được sự quan tâm của
người dân về việc bảo vệ môi trường.
2) Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền giáo
dục nhận thức của người dân về môi trường.
3) Đưa ra các giải pháp cụ thể, sát thực tế hơn về tiêu chí môi trường trong
bộ 19 tiêu chí về nông thôn mới của Quốc gia.


4

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Nông thôn
Hiện nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về NT do đó cũng có nhiều khái
niệm khác nhau về NT. Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam chúng ta có thể hiểu:

“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập
hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa – xã hội và môi trường
trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” (Mai
Thanh Cúc và cộng sự, 2005) [4].
1.1.1.2. Phát triển nông thôn
Theo Ngân hàng Thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa: “Phát triển nông thôn
là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của một nhóm
người cụ thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất
trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát
triển” (Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005) [4].
Trong điều kiện của Việt Nam, được tổng kết từ các chiến lược kinh tế xã hội
của Chính phủ, thuật ngữ này được hiểu: “Phát triển nông thôn là một quá trình cải
thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. Quá trình này, trước hết là
do chính người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức
khác” (Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005) [4].
1.1.1.3. Mô hình nông thôn mới
Trong điều kiện nước ta hiện nay có thể hiểu: “Mô hình nông thôn mới là
tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu
chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là
kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã
có) ở tính tiên tiến về mọi mặt” (Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005) [4].
1.1.1.4. Khái niệm về vấn đề môi trường
+ Môi trường: là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Luật bảo vệ môi
trường, 2015) [10].


5


+ Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh
hưởng xấu đến con người và sinh vật (Luật bảo vệ môi trường, 2015) [10].
+ Suy thoái môi trường: là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành
phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật [10].
+ Hoạt động bảo vệ môi trường: là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế
các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm,
suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên nhằm giữ môi trường trong lành [10].
1.1.2. Nội dung, tiêu chí xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Xây dựng NTM là biểu hiện cụ thể của PTNT nhằm tạo ra một nông thôn có
nền kinh tế phát triển cao hơn, có đời sống về vật chất, văn hóa và tinh thần tốt hơn.
Nội dung chủ yếu trong xây dựng NTM bao gồm:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
- Giảm nghèo và an sinh xã hội
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn
- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
- Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn cấp nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn
1.1.2.2. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Căn cứ quyết định số 491/QĐ - TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Xây dựng nông thôn mới nhằm thực hiện 19 tiêu chí bao gồm: 1: Quy hoạch,
2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4: Điện, 5: Trường học, 6: Cơ sở vật chất văn hóa, 7:

Chợ, 8: Bưu điện, 9: Nhà ở dân cư, 10: Thu nhập, 11: Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Cơ cấu
lao động, 13: Hình thức tổ chức sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16: Văn hóa, 17:


6

Môi trường, 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, 19: An ninh, trật tự
xã hội. Trong 19 tiêu chí này được chia thành 05 nhóm tiêu chí: Nhóm I: Quy hoạch
(có 01 tiêu chí), Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí), Nhóm III: Kinh
tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí), Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - môi trường (có
04 tiêu chí), Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí) [14].
1.1.3. Tiêu chí môi trường và nội dung xây dựng tiêu chí môi trường
Tiêu chí MT là một trong 19 tiêu chí NTM theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM.
1.1.3.1. Mục tiêu
Mục tiêu chung của tiêu chí này là: Bảo vệ môi trường, sinh thái, cải thiện,
nâng cao chất lượng môi trường khu vực nông thôn thông qua các hoạt động tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, ý thức và đi đến hành động cụ thể của các cấp, các
ngành và cả cộng đồng nhân dân.
Mục tiêu cụ thể: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM;
đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học,
trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và
cải thiện MT sinh thái trên địa bàn xã (Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010) [11].
1.1.3.2. Nội dung tiêu chí 17 (môi trường)
Tiêu chí môi trường là tiêu chí số 17 thuộc nhóm 4 trong bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới được chia thành 5 chỉ tiêu cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Tiêu chí môi trường theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM
TT Tên tiêu chí

17 Môi trường


Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu TDMN
chung phía Bắc

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ
sinh theo quy chuẩn Quốc gia

85%

70%

17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về MT

Đạt

Đạt

17.3. Không có các hoạt động suy giảm MT và
có các hoạt động phát triển MT xanh, sạch, đẹp

Đạt

Đạt

17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch

Đạt


Đạt

17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý
theo quy định

Đạt

Đạt

(Nguồn: Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới kèm theo quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)


7

* Giải thích từ ngữ:
a. Nước hợp vệ sinh và nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia:
+ Nước sạch theo quy chuẩn quốc gia là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy
định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt:
QCVN02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009.
+ Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau khi lọc thỏa mãn các yêu
cầu chất lượng: không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể
gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi [13].
b. Các cơ sở sản xuất – kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường:
+ Cơ sở sản xuất kinh doanh bao gồm: Các cơ sở sản xuất (trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp), các cơ sở chế biến nông, lâm, thuỷ
sản của hộ cá thể, tổ hợp tác, hợp tác xã, các hàng tạp hóa, hàng ăn, buôn bán phế
liệu, vật liệu xây dựng, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn.
+ Cơ sở sản xuất kinh doanh đạt đủ các tiêu chuẩn qui định về MT được hiểu:
phải có một trong các điều kiện như: Cam kết bảo vệ MT, báo cáo đánh giá tác

động MT,… được cơ quan chức năng chấp thuận (cấp phép hoặc chứng nhận…).
+ Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh là chuồng trại đáp ứng các yêu cầu: Nằm
cách biệt với nhà ở; chất thải chăn nuôi (phân, nước tiểu) được thu gom xử lý; không
xả, chảy tràn trên bề mặt đất; không gây ô nhiễm nguồn nước và MT xung quanh [13].
c. Không có các hoạt động suy giảm MT và có các hoạt động PT MT xanh, sạch, đẹp:
+ Phát động và thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường xanh, sạch, đẹp.
+ Định kì tổ chức tổng vệ sinh với sự tham gia của người dân.
+ Tổ chức trồng cây xanh ở nơi công cộng, đường giao thông và các trục giao
thông chính nội đồng;
+ Đường làng, ngõ xóm xanh, sạch, đẹp;
+ Trên 90% số hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào; cổng
ngõ không lầy lội;
+ Không có cơ sở sản xuất kinh doanh (chăn nuôi, chế biến thực phẩm, sản
xuất nghề tiểu thủ công nghệ, buôn bán phế liệu) gây ô nhiễm môi trường [13].
d. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch:
+ Mỗi thôn, liên thôn hoặc xã, liên xã có quy hoạch đất làm nghĩa trang lâu dài
phù hợp với tập quán của địa phương (trừ nơi có tập quán an táng không ở nghĩa trang)


8

+ Có Quy chế quản lý nghĩa trang;
+ Việc táng người chết phải được thực hiện phù hợp với tín ngưỡng, phong
tục, tập quán tốt, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại [13].
+ Khoảng cách an toàn vệ sinh của nghĩa trang đến các công trình khác
Bảng 1.2 : Khoảng cách ly vệ sinh của nghĩa trang đến các công trình khác
Khoảng cách tới nghĩa trang
Đối tượng cần cách ly

Nghĩa trang

hung táng

Nghĩa trang
chôn một lần

Nghĩa trang
cát táng

Từ hàng rào của hộ dân gần nhất

≥ 1.500 m

≥ 500 m

≥ 100 m

Công trình khai thác nước sinh hoạt tập trung

≥ 5.000 m

≥ 5.000 m

≥ 3.000 m

(Trích: Thông tư 31/2009/TT-BXD, Ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn)
+ Yêu cầu quy hoạch địa điểm nghĩa trang phải phù hợp với khả năng khai
thác quỹ đất; phù hợp với tổ chức phân bố dân cư và kết nối công trình hạ tầng kỹ
thuật; đáp ứng nhu cầu táng trước mắt và lâu dài.
+ Diện tích đất nghĩa trang được xác định trên cơ sở: Tỷ lệ tử vong tự nhiên;
Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần.

+ Diện tích đất xây dựng cho mộ chôn cất 1 lần tối đa không quá 5 m2 (đối với
mộ hung táng) và không quá 3 m2 /mộ (đối với mộ cát táng).
+ Mộ phải đặt theo hàng, xây dựng đúng diện tích, khoảng cách và chiều cao
quy định. Nghĩa trang phải có tường rào bao quanh [2].
e. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định:
+ Hộ gia đình có nhà vệ sinh, nhà tắm đạt tiêu chuẩn quy định; có hệ thống
tiêu thoát (nước thải, chất thải sinh hoạt) đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm
không khí và nguồn nước xung quanh;
+ Mỗi khu dân cư tập trung của thôn, xã phải có hệ thống tiêu thoát nước thải
thông thoáng, hợp vệ sinh;
+ Thôn, xã có tổ dịch vụ thu gom rác thải và xử lý tại bãi rác tập trung [13].
1.1.4. Các bước xây dựng và thực hiện tiêu chí môi trường
Điều 3 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp PTNT, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài
chính quy định các bước xây dựng và thực hiện tiêu chí môi trường như sau:


9

Bước 1: Thành lập ban quản lý, thực hiện tiêu chí môi trường
Bước 2: Tuyên truyền vận động người dân tham gia
Bước 3: Huy động và phân bổ vốn
Bước 4: Thành lập dịch vụ vệ sinh môi trường
Bước 5 : Quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa, bãi xử lý rác
Bước 6: Kiểm tra, xử lý.
1.1.5. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng NTM
Những năm gần đây, mô hình PTNT đã góp phần quan trọng trong việc phát
triển và cải thiện nông thôn nước ta. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu về đời sống vật
chất và tinh thần ngày càng cao của người dân NT, yêu cầu PTNT theo hướng
CNH, HĐH, dân chủ hoá, hợp tác hoá theo tinh thần Nghị quyết 26 NQ-TW ngày

05 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp hành Trung ương và Thông báo số 238-TB/TW
ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Ban bí thư về Chương trình xây dựng thí điểm mô
hình NTM trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH, nhằm định hướng rõ trong chỉ đạo
thực hiện. Việc xây dựng mô hình NTM là một quá trình chuyển đổi căn bản chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam từ hướng cung sang hướng vào nhu cầu thị
trường. Đồng thời đảm bảo sự tham gia tối đa của người dân vào quá trình phát
triển theo phương châm "dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm, dân kiểm tra,
dân quản lý thành quả và dân hưởng lợi". Đây là cơ sở để phát huy nội lực, hướng
vào xây dựng tính bền vững cho việc PTNT.
Mô hình NTM là tập hợp các hoạt động qua lại để cụ thể hoá các chương trình
PTNT; mô hình nhằm bố trí sử dụng các nguồn lực khan hiếm về tài chính, nhân
lực, phương tiện, vật tư thiết bị để tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ trong một thời
gian xác định và thỏa mãn các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường cho sự phát
triển bền vững ở nông thôn.
1.1.6. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
23/6/2014 và có hiệu lực từ 01/1/2015;
- Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng NTM và Thông tư số


10

54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ NN và phát triển nông thôn
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM;
- Thông tư số 55/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2014 hướng dẫn triển khai
một số hoạt động bảo vệ môi trường trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây

dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng về
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới;
- Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chương trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020.
- Căn cứ quyết định số 366/QĐ-TTg, ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chương trương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh
môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015
- Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia;
- Căn cứ quyết định số 639/QĐ-TTg, ngày 05/5/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc Ban hành Chương trình công tác năm 2014 của Ban chỉ đạo Trung
ương Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
1.2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu trên thế giới và trong nước
1.2.1. Trên Thế giới
1.2.1.1. Một số đặc điểm về hiện trạng môi trường trên thế giới
Hiện nay, chúng ta đang sống trong một thế giới có nhiều biến đổi lớn về môi
trường như: khí hậu biến đổi, nhiệt độ trái đất đang nóng lên, mực nước biển đang
dâng lên, sự xâm nhập của các loài ngoại lai ngày càng nhiều, các hệ sinh thái như
rừng, đất ngập nước..., tốc độ mất mát các loài ngày càng gia tăng, ô nhiễm môi
trường ngày càng nặng nề, dân số tăng nhanh, sức ép của công nghiệp hóa và
thương mại toàn cầu ngày càng lớn. Tất cả những thay đổi đó đang ảnh hưởng rõ
ràng đến công cuộc phát triển của tất cả các nước trên thế giới và cả nước ta (Võ
Quý, 2011) [9, tr. 3].
Chúng ta, cả thế giới, đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường, nhưng
cấp bách nhất là: Dân số thế giới đang tăng nhanh; trái đất đang nóng lên; suy giảm
đa dạng sinh học; tài nguyên nước ngọt đang dần bị cạn kiệt; đô thị hoá mạnh mẽ;
thiên tai ngày càng tăng về mức độ và cường độ; rác thải rắn cũng tăng lên.



11

1.2.1.2. Kinh nghiệm BVMT ở một số nước trên thế giới
Công tác giáo dục về BVMT ở Trung Quốc
Công tác giáo dục: Cả nước có 140 trường cao đẳng và các trường đại học
(ĐH), trong đó có một số trường ĐH lớn như : Bắc Kinh, Thanh Hoa, Nhân dân
Trung Quốc, Nam Kinh, Vũ Hán, đều có chuyên khoa hoặc khoa nghiên cứu về MT,
với tổng 206 đơn vị có thẩm quyền cấp bằng cử nhân, 223 đơn vị cấp bằng thạc sĩ, 51
chuyên ngành liên quan đến MT, 77 đơn vị cấp học vị tiến sĩ ở 39 chuyên ngành, và
một số vị trí sau ĐH. Ngoài ra, Trung Quốc có hơn 40 trường trung học chuyên
nghiệp và hơn 100 trường trung học dạy nghề cung cấp các khóa học về MT (Th.S.
Nguyễn Song Tùng, 2014) [16].
Đào tạo nghề nghiệp: Nhằm nâng cao chất lượng các bộ ngành quản lý môi
trường, năm 1981, trường ĐH đào tạo hành chính nhân sự ngành môi trường được
thành lập với mục đích cung cấp các kiến thức và kỹ năng trong công việc thông
qua các hoạt động đào tạo, giáo dục thường xuyên cho nhân viên hành chính ở các
cơ quan bảo vệ môi trường trong cả nước. Thống kê cho thấy trong thập kỷ qua,
hơn 10.000 lớp tập huấn về môi trường được tổ chức với sự tham dự của hơn
400.000 người.
Bên cạnh đó, bộ BVMT Trung Quốc phối hợp với Văn phòng TW Đảng, Bộ
truyền thông, Bộ Giáo dục, Ủy ban Thanh niên trung ương và Liên hiệp Phụ nữ đã
ban hành Chương trình hành động Giáo dục môi trường quốc gia (giai đoạn 2011 –
2015). Chương trình đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức môi
trường cho cộng đồng, thiết lập hệ thống hoạt động xã hội với sự tham gia của tất cả
công dân, hình thành ý thức tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và lối sống thân thiện
với môi trường. Kết quả là nhận thức môi trường của cộng đồng trong xã hội được
cải thiện đáng kể với sự thay đổi quan trọng trong cả hai khái niệm hiểu biết và thực
thi BVMT (Th.S. Nguyễn Song Tùng, 2014) [16].
Để tiến tới xã hội hóa công tác BVMT, trong các giải pháp, Trung Quốc xác

định giáo dục cho giới trẻ là nhiệm vụ hàng đầu để thay đổi nhận thức và điều chỉnh
hành vi của con người trong xã hội. Theo đó, Chính phủ đã xây dựng, hoàn thiện và
tăng cường chất lượng các chương trình giáo dục môi trường trong các hệ thống
giáo dục quốc dân. Ngoài ra, chương trình đã được đưa vào kế hoạch phát triển kinh
tế năm năm. Đây là một bài học để Việt Nam tiếp tục nghiên cứu và học tập kinh
nghiệm trong quá trình tăng cường sức mạnh của giáo dục môi trường thay đổi nhận
thức của giới trẻ và tạo sự thay đổi mang tính phổ biến trong xã hội (Th.S. Nguyễn
Song Tùng, 2014) [16].


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các các cụm từ viết tắt................................................................ .............. vi
Danh mục các bảng................................................................................................ ...vii
Danh mục các hình ..................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn .............................................. 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................ 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 4
1.1.2. Nội dung, tiêu chí xây dựng nông thôn mới ..................................................... 5

1.1.3. Tiêu chí môi trường và nội dung xây dựng tiêu chí môi trường ....................... 6
1.1.4. Các bước xây dựng và thực hiện tiêu chí môi trường ....................................... 8
1.1.5. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng NTM ................................. 9
1.1.6. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 9
1.2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu trên thế giới và trong nước ................................ 10
1.2.1. Trên Thế giới ................................................................................................... 10
1.2.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................... 13
1.2.3. Thực hiện chương trình xây dựng NTM tại huyện Yên Dũng........................ 20
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 23


13

Theo đánh giá của các chuyên gia, Phong trào thành công từ mối quan hệ hài
hòa của các nhà lãnh đạo Chính phủ, các nhóm cộng đồng và người dân nông thôn
địa phương. Đồng thời, phong trào được coi là những bước nền tảng để tích lũy
năng lực tài chính cho các hoạt động quản lý môi trường nông thôn và nâng cao
nhận thức cộng đồng tiến tới sự tham gia tự nguyện của cư dân trong các hoạt động
BVMT nông thôn và sản xuất ở các làng nghề.
Qua kết quả thực hiện, phong trào khuyến nghị: Chính phủ Hàn Quốc cần đẩy
mạnh xây dựng các khu công nghiệp và sản xuất làng nghề tiên tiến ở nông thôn và
hỗ trợ phát triển bằng các khoản trợ cấp, các khoản vay và hỗ trợ hành chính. Ngoài
ra, Chính phủ cần phải hỗ trợ và huy động sự tham gia của người dân nông thôn
trong công tác xử lý chất thải ô nhiễm phổ biến trong các khu sản xuất làng nghề.
Đồng thời, để vượt qua những hạn chế nội tại của doanh nghiệp nhỏ, chẳng hạn như
sự yếu kém về cơ cấu tổ chức, năng lực tài chính hạn chế và công nghệ ở mức độ
thấp, cần vận hành dựa trên mối quan hệ liên minh hợp tác trong ngành công nghiệp
tại các làng nghề (Th.S. Nguyễn Song Tùng, 2014) [16].
1.2.2. Ở Việt Nam

1.2.2.1. Các vấn đề môi trường nông thôn ở Việt Nam
Vấn đề nước sạch và môi trường:
Vấn đề phải kể đến về hiện tượng môi trường sống của người dân ở các vùng
nông thôn Việt Nam đang bị tàn phá nghiêm trọng là nước sạch và VSMT nông
thôn. Nếu như chúng ta quan niệm nước sạch chỉ đơn giả là nước mưa, nước giếng
khoan qua xử lý bằng bể lọc đơn giản chứ không phải nước sạch được xử lý ở các
thành phố lớn thì tỷ lệ người dân nông thôn nhất là khu vực miền núi còn rất thấp.
Chúng ta có thể thấy rõ điều này thông qua bảng số liệu sau.
Bảng 1.3. Tỷ lệ người dân nông thôn được cấp nước sạch ở các vùng
STT

Vùng

Tỷ lệ người dân nông thôn
được cấp nước sạch (%)

1

Vùng núi phía Bắc

15

2

Trung du Bắc Bộ & Tây Nguyên

18

3


Bắc Trung Bộ & Duyên Hải miền Trung

4

Đông Nam Bộ

21

5

Đồng bằng sông Hồng

33

6

Đồng bằng sông Cửu Long

39

36 – 36

(Nguồn: Lê Văn Khoa, Hoàng Xuân Cơ (2004), Chuyên đề Nông thôn Việt
Nam, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội)


14

Qua bảng trên, chúng ta có thể thấy rõ, những người dân ở nông thôn Việt
Nam đang phải sinh hoạt với những nguồn nước như thế nào. Ở vùng Đồng bằng

Sông Cửu Long, nơi có tỷ lệ cao nhất cũng chỉ 39% dân số được sử dụng nước sạch.
Còn vùng thấp nhất là vùng núi phía Bắc, chỉ có 15% dân số được cấp nước sạch.
Tình trạng ô nhiễm MT nước tác động trực tiếp đến sức khoẻ, là nguyên nhân
gây các bệnh như tiêu chảy, tả, thương hàn, giun sán…. Có thể thấy, nguyên nhân
gây tình trạng ô nhiễm MT và nguồn nước ở NT do các nguyên nhân cơ bản sau:
+ Đầu tiên phải kể đến tình trạng sử dụng hoá chất trong nông nghiệp như
phân hoá học, thuốc BVTV một cách tràn lan và không có kiểm soát.
Điều đáng quan tâm là tình trạng ngộ độc thực phẩm do các hóa chất độc,
trong đó có thuốc BVTV vẫn diễn ra phức tạp và có nhiều hướng gia tăng không chỉ
riêng ở NT và còn ở các thành phố lớn có sử dụng nông sản có nguồn gốc từ NT.
+ Nguyên nhân thứ hai gây ô nhiễm MT ở NT là do chất thải rắn từ các làng
nghề và sinh hoạt của người dân. Hiện nay, cả nước có khoảng 1450 làng nghề,
phân bố trên 58 tỉnh thành và đông đúc nhất ở đồng bằng sông Hồng, với tổng số
472 làng nghề các loại tập trung chủ yếu ở các tỉnh như Hà Tây (nay thuộc Hà Nội),
Thái Bình, Bắc Ninh… Trong đó các làng nghề có quy mô nhỏ, trình độ sản xuất
thấp, thiết bị cũ và công nghệ sản xuất lạc hậu chiếm phần lớn (trên 70%). Do đó đã
và đang nảy sinh nhiều vấn đề MT NT (Hoàng Xuân Cơ, Lê Văn Khoa, 2004) [5].
Ô nhiễm không khí: Hầu hết nhiên liệu sử dụng trong các làng nghề là than.
Do đó lượng bụi và các lượng khí CO, CO2, SO2 và NO2 thải ra trong quá trình sản
xuất trong làng nghề khá cao. Theo kết quả điều tra tại các làng nghề sản xuất gạch
đỏ (ở Khai Tái, Hà Tây), sản xuất vôi (ở Xuân Quan – Hưng Yên) hàng năm sử
dụng khoảng 6000 tấn than, 100 tấn củi nhóm lò đã sinh ra nhiều loại bụi như CO,
CO2, SO2, NOx và nhiều loại thải khác gây nguy hại tới sức khoẻ của người dân
trong khu vực và làm ảnh hưởng hoa màu, sản lượng cây trồng của nhiều vùng lân
cận. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây các vụ xung đột, khiếu kiện
như ở Thái Bình, Bắc Ninh, Hưng Yên… [5].
Ô nhiễm môi trường đất: Chủ yếu tập trung tại các làng nghề tái chế kim loại.
Kết quả nghiên cứu của đề tài KC.08.06 cho thấy một số mẫu đất ở làng nghề tái
chế thuộc xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên cho thấy hàm lượng Cu2+
đạt từ 43,68 - 69,68 ppm. Hàm lượng các kim loại nặng cũng rất cao, vượt nhiều lần

so với tiêu chuẩn cho phép (Hoàng Xuân Cơ, Lê Văn Khoa, 2004) [5].
Chợ nông thôn: Bên cạnh đó có khoảng 3.600 chợ NT, trung bình mỗi ngày
thải ra 40 - 50 kg chất thải. Việc thu gom rác còn rất thô sơ bằng các xe cải tiến nên


×