Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Nguyen tac chung quan ly cong truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 54 trang )

ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
TRUNG TÂM CPA

NGUN TẮC CHUNG
QUẢN LÝ CƠNG TRƯỜNG

Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn
Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho lớp “Bồi dưỡng kiến thức & kỹ năng
quản lý công trường”
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn










1

Họ và tên: LƯU TRƯỜNG VĂN
Năm sinh: 1965
Giáo dục:
Tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng, Đại học Bách Khoa, 1991.
Tốt nghiệp chương trình đào tạo kinh tế Fulbright (FETP) “Kinh
tế học ứng dụng cho phân tích chính sách”, 1998.
Tốt nghiệp Master of Engineering in Construction Management,
Asian Institute of Technology (AIT), Thailand, 2002.
Tiến sỹ chuyên ngành Kỹ thuật & Quản lý xây dựng tại Pukyong


National University (PKNU),Busan, Korea
Lónh vực nghiên cứu: Quản lý dự án, Phân tích và thẩm định đầu
tư XD - bất động sản, Phương pháp nghiên cứu, Kinh tế xây
dựng
Email: or
Website: o/
hoặc />Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

2

1


Vài sơ ñồ tổ chức công trường

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

3

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

4

2


Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

5


Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

6

3


Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

7

Nhận xét
• Cơ cấu chức năng thường ñược áp dụng
cho Ban quản lý công trường
• Các nhân viên sau ñây không thể thiếu
trong một Ban quản lý công trường hiệu
quả:
– Nhân viên phụ trách về an toàn lao ñộng
– Thư ký công trường
– Nhân viên phụ trách về quản lý/ñảm bảo chất
lượng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

8

4


Khỏi nim v cụng trỡnh xõy
dng (CTXT) v thi cụng xõy

dng cụng trỡnh (TCXDCT)

Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn

9

iu 3, Lut Xõy dng
Công trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm đợc tạo
thành bởi sức lao động của con ngời, vật liệu xây
dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đợc liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dới mặt đất,
phần trên mặt đất, phần dới mặt nớc và phần trên
mặt nớc, đợc xây dựng theo thiết kế. Công trình
xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng,
nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
năng lợng và các công trình khác.
Thi công xây dựng công trình (TCXDCT) bao gồm:
xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các công trình xây dựng
mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi;
phá dỡ công trình;
bảo hành, bảo trì công trình
Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn

10

5


iu 3, Lut Xõy dng
Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ

năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng
khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động xây dựng
Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với
chủ đầu t xây dựng công trình để nhận thầu toàn bộ một loại
công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu t xây dựng
công trình. Tổng thầu xây dựng bao gồm các hình thức chủ yếu
sau: tổng thầu thiết kế; tổng thầu thi công xây dựng công trình;
tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình; tổng thầu
thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công
trình; tổng thầu lập dự án đầu t xây dựng công trình, thiết kế,
cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình
Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn

11

iu 3, Lut Xõy dng
Tổng thầu xây dựng bao gồm các hình thức chủ yếu
sau:
tổng thầu thiết kế;
tổng thầu thi công xây dựng công trình;
tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình (Design
& Build);
tổng thầu thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công
xây dựng công trình (EPC);
tổng thầu lập dự án đầu t xây dựng công trình, thiết kế,
cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình
(Turnkey)
Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn

12


6


iu 3, Lut Xõy dng
Nhà thầu chính trong hoạt động xây dựng là nhà
thầu ký kết hợp đồng nhận thầu trực tiếp với chủ đầu
t xây dựng công trình để thực hiện phần việc chính
của một loại công việc của dự án đầu t xây dựng
công trình
Nhà thầu phụ trong hoạt động xây dựng là nhà thầu
ký kết hợp đồng với nhà thầu chính hoặc tổng thầu
xây dựng để thực hiện một phần công việc của
nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng
Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn

13

iu 3, Lut Xõy dng
Giám sát tác giả là hoạt động giám sát của
ngời thiết kế trong quá trình thi công xây
dựng công trình nhằm bảo đảm việc thi công
xây dựng theo đúng thiết kế.
Sự cố công trình xây dựng là những h hỏng
vợt quá giới hạn an toàn cho phép, làm cho
công trình xây dựng có nguy cơ sập đổ; đã sập
đổ một phần hoặc toàn bộ công trình hoặc
công trình không sử dụng đợc theo thiết kế
Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn


14

7


CÁC ðIỀU KIỆN CẦN THIẾT
KHỞI CÔNG

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

15

ðiều kiện ñể khởi công xây dựng
công trình: ðiều 72, Luật XD








Có mặt bằng xây dựng ñể bàn giao toàn bộ hoặc từng phần
theo tiến ñộ xây dựng do chủ ñầu tư xây dựng công trình và nhà
thầu thi công xây dựng thỏa thuận.
Có giấy phép xây dựng ñối với những công trình theo quy ñịnh
phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp quy ñịnh tại ñiểm c
khoản 1 ðiều 68 của Luật XD.
Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục, công trình ñã ñược
phê duyệt.

Có hợp ñồng xây dựng.
Có ñủ nguồn vốn ñể bảo ñảm tiến ñộ xây dựng công trình theo
tiến ñộ ñã ñược phê duyệt trong dự án ñầu tư xây dựng công
trình.
Có biện pháp ñể bảo ñảm an toàn, vệ sinh môi trường trong
quá trình thi công xây dựng.
ðối với khu ñô thị mới, tùy theo tính chất, quy mô, phải xây dựng
xong toàn bộ hoặc từng phần các công trình hạ tầng kỹ thuật thì
mới ñược khởi công xây dựng công trình.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

16

8


Điều kiện thi công xây dựng công trình : iu
73, Lut XD
Nhà thầu khi hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
a) Có đăng ký hoạt động thi công xây dựng công trình;
b) Có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình tơng
ứng với loại, cấp công trình;
c) Chỉ huy trởng công trờng có năng lực hành nghề thi công
xây dựng công trình phù hợp;
d) Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lợng
công trình.
Cá nhân tự tổ chức xây dựng nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây
dựng sàn nhỏ hơn 250 m2 hoặc dới 3 tầng thì phải có năng
lực hành nghề thi công xây dựng công trình và chịu trách

nhiệm về chất lợng, an toàn và vệ sinh môi trờng.

Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn

17

Yêu cầu đối với công trờng xây dựng:
iu 74, Lut XD
Tt c cỏc cụng trỡnh xõy dng phi ủc treo bin bỏo
ti cụng trng thi cụng.
Ni dung bin bỏo bao gm:

Tờn ch ủu t xõy dng cụng trỡnh, tng vn ủu t,
ngy khi cụng, ngy hon thnh.

Tờn ủn v thi cụng, tờn ngi ch huy trng cụng
trng.

Tờn ủn v thit k, tờn ch nhim thit k.

Tờn t chc hoc ngi giỏm sỏt thi cụng xõy dng cụng
trỡnh.

Ch ủu t xõy dng cụng trỡnh, ch huy trng cụng
trng, ch nhim thit k, t chc hoc ngi giỏm sỏt
thi cụng xõy dng cụng trỡnh ngoi vic ghi rừ tờn, chc
danh cũn phi ghi ủa ch liờn lc, s ủin thoi.
Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn

18


9


Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

19

Giám sát thi công xây dựng
công trình

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

20

10


ðiều 87, Luật Xây Dựng







Mọi công trình xây dựng trong quá trình thi công phải
ñược thực hiện chế ñộ giám sát.
Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải ñược
thực hiện ñể theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối

lượng, tiến ñộ, an toàn lao ñộng và vệ sinh môi trường
trong thi công xây dựng công trình.
Chủ ñầu tư xây dựng công trình phải thuê tư vấn giám
sát hoặc tự thực hiện khi có ñủ ñiều kiện năng lực
hoạt ñộng giám sát thi công xây dựng.
Người thực hiện việc giám sát thi công xây dựng phải
có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
phù hợp với công việc, loại, cấp công trình.
Khuyến khích việc thực hiện chế ñộ giám sát ñối với
nhà ở riêng lẻ.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

21

Yêu cầu của việc giám sát thi công xây
dựng công trình: ðiều 88, Luật Xây Dựng







Thực hiện ngay từ khi khởi công xây
dựng công trình.
Thường xuyên, liên tục trong quá trình
thi công xây dựng.
Căn cứ vào thiết kế ñược duyệt, quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng ñược áp
dụng.

Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

22

11


Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình (Điều 23, N 209)
1. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình cử ngời đủ
năng lực để thực hiện giám sát tác giả theo quy định
trong quá trình thi công xây dựng.
2. Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, ngời giám
sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu
t yêu cầu thực hiện đúng thiết kế. Trong trờng
hợp không khắc phục, nhà thầu thiết kế xây
dựng công trình phải có văn bản thông báo cho
chủ đầu t. Việc thay đổi thiết kế trong quá trình
thi công phải tuân thủ quy định tại Điều 17 của
Nghị định này.
Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn

23

Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình (Điều 23, N 209)

3. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có
trách nhiệm tham gia nghiệm thu công

trình xây dựng khi có yêu cầu của chủ đầu
t. Qua giám sát, nếu phát hiện hạng mục
công trình, công trình xây dựng không đủ
điều kiện nghiệm thu thì nhà thầu thiết kế
xây dựng công trình phải có văn bản gửi
chủ đầu t nêu rõ lý do từ chối nghiệm
thu.
Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn

24

12


QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

25

Quản lý thi công xây dựng công trình – ðiều 27,
Nð 12/2009/Nð-CP
Quản lý chất lượng xây dựng

1

Quản lý môi
trường xây
dựng


5

2

Quản lý tiến
ñộ xây dựng

Quả
Quản lý
thi công
XDCT
Quản lý an toàn
lao ñộng trên
công trường xây
dựng

4

3

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

Quản lý khối
lượng thi công xây
dựng công trình
26

13



Quản lý tiến ñộ thi công xây dựng công
trình: ðiều 28, Nð 12/2009/Nð-CP
1. Công trình xây dựng trước khi triển khai phải ñược
lập tiến ñộ thi công xây dựng. Tiến ñộ thi công xây
dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến ñộ của dự án
ñã ñược phê duyệt.
2. ðối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời
gian thi công kéo dài thì tiến ñộ xây dựng công trình
phải ñược lập cho từng giai ñoạn theo tháng, quý,
năm.
3. Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ
lập tiến ñộ thi công xây dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết
hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo ñảm
phù hợp với tổng tiến ñộ của dự án.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

27

Quản lý tiến ñộ thi công xây dựng công
trình: ðiều 28, Nð 12/2009/Nð-CP
4. Chủ ñầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các
bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến ñộ thi công
xây dựng công trình và ñiều chỉnh tiến ñộ trong trường hợp tiến ñộ
thi công xây dựng ở một số giai ñoạn bị kéo dài nhưng không ñược làm
ảnh hưởng ñến tổng tiến ñộ của dự án.
Trường hợp xét thấy tổng tiến ñộ của dự án bị kéo dài thì chủ ñầu tư
phải báo cáo người quyết ñịnh ñầu tư ñể ñưa ra quyết ñịnh việc
ñiều chỉnh tổng tiến ñộ của dự án.
5. Khuyến khích việc ñẩy nhanh tiến ñộ xây dựng trên cơ sở bảo ñảm chất

lượng công trình.
Trường hợp ñẩy nhanh tiến ñộ xây dựng ñem lại hiệu quả cao hơn
cho dự án thì nhà thầu xây dựng ñược xét thưởng theo hợp ñồng.
Trường hợp kéo dài tiến ñộ xây dựng gây thiệt hại thì bên vi phạm phải
bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp ñồng.

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

28

14


Quản lý khối lượng thi công xây dựng
công trình: ðiều 29, Nð 12/2009/Nð-CP

1. Việc thi công xây dựng công trình phải
ñược thực hiện theo khối lượng của thiết kế
ñược duyệt.
2. Khối lượng thi công xây dựng ñược tính
toán, xác nhận giữa chủ ñầu tư, nhà thầu thi
công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời
gian hoặc giai ñoạn thi công và ñược ñối
chiếu với khối lượng thiết kế ñược duyệt ñể
làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp
ñồng.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

29


Quản lý khối lượng thi công xây dựng
công trình: ðiều 29, Nð 12/2009/Nð-CP
3. Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây
dựng công trình ñược duyệt thì chủ ñầu tư và nhà thầu
thi công xây dựng phải xem xét ñể xử lý. Riêng ñối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khi có khối
lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình
làm vượt tổng mức ñầu tư thì chủ ñầu tư phải báo cáo
người quyết ñịnh ñầu tư ñể xem xét, quyết ñịnh.
Khối lượng phát sinh ñược chủ ñầu tư hoặc người quyết ñịnh
ñầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở ñể thanh toán, quyết
toán công trình.
4. Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng
hoặc thông ñồng giữa các bên tham gia dẫn ñến làm
sai khối lượng thanh toán.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

30

15


Quản lý khối lượng thi cơng xây dựng
cơng trình: ðiều 29, Nð 12/2009/Nð-CP
3. Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây
dựng cơng trình được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu
thi cơng xây dựng phải xem xét để xử lý. Riêng đối với
cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khi có khối
lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình
làm vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư phải báo cáo

người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định.
Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định
đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh tốn, quyết
tốn cơng trình.
4. Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng
hoặc thơng đồng giữa các bên tham gia dẫn đến làm
sai khối lượng thanh tốn.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

31

QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TRƯỜNG:
Điều 30 Nghò đònh 12/2009/NĐ-CP
1.

Nhà thầu thi cơng xây dựng phải lập các
biện pháp an tồn cho người và cơng trình
trên cơng trường xây dựng.
Trường hợp các biện pháp an tồn liên quan đến nhiều
bên thì phải được các bên thỏa thuận

2. Các biện pháp an tồn, nội quy về an tồn
phải được thể hiện cơng khai trên cơng
trường xây dựng để mọi người biết và
chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên cơng
trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo
đề phòng tai nạn.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

32


16


QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TRƯỜNG:
Điều 30 Nghò đònh 12/2009/NĐ-CP
3. Nhà thầu thi cơng xây dựng, chủ đầu
tư và các bên có liên quan phải
thường xun kiểm tra giám sát cơng
tác an tồn lao động trên cơng
trường.
Khi phát hiện có vi phạm về an tồn lao
động thì phải đình chỉ thi cơng xây dựng.
Người để xảy ra vi phạm về an tồn lao
động thuộc phạm vi quản lý của mình phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

33

QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TRƯỜNG:
Điều 30 Nghò đònh 12/2009/NĐ-CP
4. Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào
tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định
về an tồn lao động.
ðối với một số cơng việc u cầu nghiêm
ngặt về an tồn lao động thì người lao động
phải có giấy chứng nhận đào tạo an tồn
lao động.
Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa

được đào tạo và chưa được hướng dẫn về an
tồn lao độngBiên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

34

17


QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TRƯỜNG:
Điều 30 Nghò đònh 12/2009/NĐ-CP
5. Nhà thầu thi cơng xây dựng có trách
nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ
lao động, an tồn lao động cho người
lao động theo quy định khi sử dụng lao
động trên cơng trường

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

35

QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TRƯỜNG:
Điều 30 Nghò đònh 12/2009/NĐ-CP
6. Khi có sự cố về an tồn lao động, nhà
thầu thi cơng xây dựng và các bên có
liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý
và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về
an tồn lao động theo quy định của pháp
luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục
và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu
khơng bảo đảm an tồn lao động gây ra

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

36

18


QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG XD: Điều 31 Nghò đònh
12/2009/NĐ-CP

1. Nhà thầu thi cơng xây dựng phải thực
hiện các biện pháp bảo đảm về mơi
trường cho người lao động trên cơng
trường và bảo vệ mơi trường xung
quanh, bao gồm có biện pháp chống
bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu
dọn hiện trường.
ðối với những cơng trình xây dựng trong
khu vực đơ thị, phải thực hiện các biện pháp
bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi
quy định. Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn
37

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG XD: Điều 31 Nghò đònh
12/2009/NĐ-CP

2. Trong q trình vận chuyển vật liệu
xây dựng, phế thải phải có biện pháp
che chắn bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi
trường .


Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

38

19


QUAN LY MOI TRệễỉNG XD: ẹieu 31
Nghũ ủũnh 12/2009/Nẹ-CP
3. Nh thu thi cụng xõy dng, ch ủu t
phi cú trỏch nhim kim tra giỏm sỏt
vic thc hin bo v mụi trng xõy
dng, ủng thi chu s kim tra giỏm
sỏt ca c quan qun lý nh nc v
mụi trng.
Trng hp nh thu thi cụng xõy dng khụng
tuõn th cỏc quy ủnh v bo v mụi trng thỡ
ch ủu t, c quan qun lý nh nc v
mụi trng cú quyn ủỡnh ch thi cụng xõy
dng v yờuBiờncu
nh thu thc hin ủỳng bin
son & ging: TS. Lu Trng Vn
39
phỏp bo v mụi trng

QUAN LY MOI TRệễỉNG XD: ẹieu 31
Nghũ ủũnh 12/2009/Nẹ-CP
4. Ngi ủ xy ra cỏc hnh vi lm tn hi
ủn mụi trng trong quỏ trỡnh thi cụng

xõy dng cụng trỡnh phi chu trỏch
nhim trc phỏp lut v bi thng
thit hi do li ca mỡnh gõy ra

Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn

40

20


Qun lý cht lng CTXD
Chất lợng thi công xây dựng: Là tổng hợp tất cả các đặc
tính phản ánh công trình xây dựng đã đợc thi công đáp
ứng đợc các yêu cầu trong thiết kế, các qui định của tiêu
chuẩn, qui phạm thi công và nghiệm thu kỹ thuật chuyên
môn liên quan và các điều giao ớc trong hợp đồng về các
mặt mỹ thuật, độ bền vững, công năng sử dụng và bảo vệ môi
trờng, đợc thể hiện ra bên ngoài hoặc đợc dấu kín bên trong
từng kết cấu hay bộ phận công trình
Cht lng cụng tỏc thi cụng xõy lp ủc ủỏnh giỏ
theo nhng kt qu kim tra thi cụng v theo tiờu chun,
quy phm Nh nc hin hnh

Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn

41

T chc kim tra cht lng CTXD
Cht lng cụng tỏc thi cụng xõy lp ủc

ủỏnh giỏ theo nhng kt qu kim tra thi cụng
v theo tiờu chun, quy phm Nh nc hin
hnh.


Trong phm vi t chc xõy lp, cụng tỏc kim tra cht
lng thi cụng xõy lp bao gm:






kim tra cht lng vt liu, cu kin ủa vo cụng trỡnh v
cht lng cụng tỏc xõy lp
kim tra nghim thu hon thnh cụng trỡnh.

Nhng ti liu v kt qu cỏc loi kim tra núi
trờn ủu phi ghi vo nht kớ cụng trỡnh hoc biờn
bn kim tra theo quy ủnh
Biờn son & ging: TS. Lu Trng Vn

42

21


Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD







Cấu kiện, vật liệu xây dựng, thiết bị kĩ thuật ñưa về
công trường ñều phải qua kiểm tra. Khi kiểm tra, phải
soát xét ñối chiếu với tiêu chuẩn kĩ thuật, bản thuyết minh
và những tài liệu kĩ thuật khác. Hàng hóa ñưa về phải bảo
ñảm chất lượng theo yêu cầu kĩ thuật, yêu cầu của thiết kế
và những yêu cầu về bốc dỡ và bảo quản.
Công tác kiểm tra hàng về do bộ phận cung ứng vật
tư- kĩ thuật phụ trách và thực hiện ở kho vật tư hoặc
trực tiếp tại cơ sở sản xuất. Trong trường hợp cần thiết,
các vật liệu xây dựng, cấu kiện phải ñược thử nghiệm lại
ờ phòng thí nghiệm.
Ngoài ra, người chỉ huy thi công phải kiểm tra, quan
sát, ñối chiếu chất lượng cấu kiện và vật liệu xây
dựng ñược ñưa tới công trường với những yêu cầu
cơ bản của bản vẽ thi công, các ñiều kiện kĩ thuật và
tiêu chuẩn ñối với mỗi sản phẩm
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

43

Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD







Công tác kiểm tra chất lượng phải ñược tiến hành tại
chỗ, sau khi hoàn thành một công việc sản xuất, một
phần việc xây lắp hay một công ñoạn của quá trình
xây lắp.
Phải phát hiện kịp thời những hư hỏng, sai lệch, xác ñịnh
nguyên nhân, ñồng thời phải kịp thời áp dụng những biện
pháp ngăn ngừa và sửa chữa những hư hỏng ñó.
Khi kiểm tra chất lượng, cần phải kiểm tra việc thực
hiện ñúng quy trình công nghệ ñã ghi trong thiết kế thi
công và ñối chiếu kết quả những công việc ñã thực
hiện so với yêu cầu của bản vẽ thi công và các tiêu
chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành

Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

44

22


Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD




Tất cả các tổ chức nhận thầu xây lắp ñều
phải có bộ phận kiểm tra chất lượng các
sản phẩm do công tác xây lắp làm ra.
Người chỉ huy thi công có trách nhiệm

kiểm tra chất lượng sản phẩm xây lắp.
Người công nhân trực tiếp sản xuất phải
tự kiểm tra kết quả công việc của mình.
Tham gia vào công tác kiểm tra chất lượng
còn có bộ phận thí nghiệm công trường và
bộ phận trắc ñạc công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

45

Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
Khi kiểm tra chất lượng, phải căn cứ vào những tài liệu
hướng dẫn ghi trong thiết kế thi công.
Những tài liệu ñó bao gồm:

Bản vẽ kết cấu, kèm theo kích thước sai lệch cho phép và
yêu cầu mức ñộ chính xác ño ñạc yêu cầu chất lượng vật
liệu;

Những tài liệu ghi rõ nội dung, thời gian và phương pháp
kiềm tra;

Bản liệt kê những công việc ñòi hỏi phải có sự tham gia
kiểm gia của bộ phận thí nghiệm công trường và bộ phận
trắc ñạc công trình;

Bản liệt kê những bộ phận công trình khuất, ñòi hỏi phải
nghiệm thu và lập biên bản trước khi lấp kín
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn


46

23


Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD




Tất cả những bộ phận của công trình khuất
ñều phải ñược nghiệm thu và lập biên bản xác
nhận trước khi lấp kín hoặc thi công những
phần việc tiếp theo. Riêng bản nghiệm thu
những bộ phận công trình khuất ñược lập
ngay sau khi hoàn thành công việc và có xác
nhận tại chỗ của bộ phận kiểm tra chất lượng
của tổ chức nhận thầu và bộ phận giám sát kĩ
thuật của cơ quan giao thầu.
Nếu những công tác làm tiếp theo sau một thời
gian gián ñoạn dài thì việc tổ chức nghiệm thu và
lập biên bản những bộ phận công trình khuất chỉ
ñược tiến hành trước khi bắt ñâu thi công lại
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

47

Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD





Các tổ chức xây lắp phải nghiên cứu ñề
ra những biện pháp về tồ chức, kĩ thuật
và kinh tế ñể thực hiện tốt công tác kiểm
tra chất lượng xây lắp.
Trong những biện pháp ấy, phải ñặc biệt
chú ý việc thành lập bộ phận thí nghiệm
công trường, bộ phận trắc ñạc công
trình và công tác ñào tạo bồi dưỡng
nâng cao tay nghề và trình ñộ chuyên
môn của cán bộ và công nhân xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

48

24


Bàn giao công trình
1. Tùy theo ñkiện cụ thể, có thể bàn giao
tạm thời từng phần việc, hạng mục CT.
2. CTXD chỉ ñược bàn giao toàn bộ cho
chủ ñầu tư khi nghiệm thu ñạt yêu cầu.
3. Phải giao ñầy ñủ hồ sơ bản vẽ hoàn
thành CT, tài liệu hướng dẫn sử dụng,
quản lý, chế ñộ duy tu bảo dưỡng CT.
4. Chủ ñầu tư tổ chức bàn giao công trình
cho chủ sở hữu, chủ sử dụng công trình.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn


49

DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU
HOÀN THÀNH CTXD

Phô lôc Q

TCXDVN 371 : 2006
NghiÖm thu chÊt l−îng thi c«ng c«ng tr×nh
x©y dùng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn

50

25


×