Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng xử lý số tín hiệu chương 3 các hệ thống thời gian rời rạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.81 KB, 29 trang )

1-Oct-12

XỬ LÝ SỐ TÍN HIỆU
1

Chương 3:
Các hệ thống thời gian rời rạc


HỆ THỐNG RỜI RẠC THỜI GIAN
1-Oct-12



Hệ thống tuyến tính bất biến với thời gian LTI (Linear
Time Invariant System) được phân loại tuỳ thuộc vào
đáp ứng xung:
FIR (Finite Impulse Response): đáp ứng xung hữu hạn
 IIR (Infinite Impluse Response): đáp ứng xung vô hạn




Bộ lọc số FIR: xử lý mẫu/khối tuỳ thuộc ứng dụng và
phần cứng.

IIR
h(n)

FIR
h(n)


0 1 2 3 ... M

n

Đáp ứng xung h(n) hữu hạn

0 1 2 3 ...

n

Đáp ứng xung h(n) vô hạn

2


1. QUY TẮC VÀO/RA (I/O RULES)




1-Oct-12



Ký hiệu: x(nT)≡x(n)≡xn
Quy ước: n=0: hiện tại.
n<0: quá khứ.
n>0: tương lai.
Hệ thống thời gian rời rạc: biến đổi chuỗi tín hiệu rời rạc
đầu vào x(n) thành một chuỗi các mẫu đầu ra theo một quy

tắc định sẵn gọi là quy tắc vào/ra.
x(n)

y(n)
h(n)
H
{x0 , x1 , x2 ,...} 
{ y0 , y1 , y2 ,...}



hay y (n)  T {x(n)}
Quy tắc vào/ra: chỉ ra cách tính toán chuỗi ra y(n) từ chuỗi
vào x(n).

3


1. QUY TẮC VÀO/RA (I/O RULES) (TT)
1-Oct-12



Phân loại quy tắc vào/ra:


Phương pháp xử lý mẫu: mỗi mẫu đầu vào được xử lý một
cách tuần tự. Mỗi mẫu đầu vào sẽ cho một mẫu ngõ ra →
phương pháp xử lý tức thời, thích hợp cho ứng dụng thời
gian thực.

H
H

x0  y0 , x1  y1 ,...



Phương pháp xử lý khối: chuỗi vào được chia làm nhiều
khối, các mẫu trong 1 khối được xử lý cùng lúc để tạo ra
một khối ngõ ra tương ứng. Phương pháp này thích hợp
trong các hệ thống biến đổi tốc độ cao.

 x0 
 y0 
  y
H
x     
 
 xL 
 y L 

4


1. QUY TẮC VÀO/RA (I/O RULES) (TT)
1-Oct-12



VD: y(n)=2x(n)


x0 , x1 , x2 ,... 2 x0 , 2 x1 , 2 x2 ,...
H



VD: y(n)=2x(n)+3x(n-1)+4x(n-2)

 y0   2
  
 y1   3
 y2   4
y 
 y3   0
 y  0
 4 
 y5   0

0 0 0
2 0 0   x0 
 
3 2 0   x1 

4 3 2   x2 
 

0 4 3  x3 

0 0 4


• Đây là trung bình cộng có
trọng số của liên tiếp các
mẫu đầu vào.
• Khối ngõ ra nhiều hơn 2
phần tử vì bộ lọc nhớ 2
phần tử.
• Hai phần tử ra cuối cùng là
quá độ tắt khi ngõ vào đã
hết.

5


1. QUY TẮC VÀO/RA (I/O RULES) (TT)
1-Oct-12

VD: y(n)=2x(n)+3x(n-1)+4x(n-2) được xử lý tương
đương mẫu theo mẫu như sau:
y(n)=2x(n)+3w1(n)+4w2(n)
w2(n+1)=w1(n)
w1(n+1)=x(n)
w1(n), w2(n) là các trạng thái trong của hệ thống. Thứ tự
cập nhật trạng thái của w1, w2 rất quan trọng

6


1. QUY TẮC VÀO/RA (I/O RULES) (TT)
1-Oct-12


VD: y(n)=0.5y(n-1)+2x(n)+3x(n-1)
 Ngõ ra được tính lại theo 1 hằng số của
phương trình vi sai. Tại mỗi thời điểm n hệ
thống phải nhớ các giá trị ngõ ra, ngõ vào
trước đó (n-1)
 Hệ thống trên được xử lý tương đương mẫu
theo mẫu như sau:
y(n)=0.5w1(n)+2x(n)+ 3v1(n)
 w1(n+1)=y(n)
 v1(n+1)=x(n)


7


2. TÍNH CHẤT CỦA HỆ THỐNG THỜI GIAN
RỜI RẠC
Không nhớ (memoryless): ngõ ra y(n) chỉ phụ
thuộc ngõ vào x(n) ở cùng một giá trị của n.
Ví dụ:

y(n)=x2(n)

Bộ trung bình: y (n) 
2.

1-Oct-12

1.


: Không nhớ.

1
M
x(n  k ) : Có nhớ.

k 0
M 1

Tuyến tính (linear):
Nếu

H
x1 (n) 
y1 (n)

H
x2 (n) 
y 2 ( n)
Hệ thống gọi là tuyến tính khi và chỉ khi
H
a1 x1 (n)  a2 x2 (n) 
a1 y1 (n)  a2 y2 (n)

8


2. TÍNH CHẤT CỦA HỆ THỐNG THỜI GIAN RỜI
RẠC (TT)
1-Oct-12


Sơ đồ kiểm tra tính tuyến tính:

Hệ thống tuyến tính khi: y(n) = a1y1(n) + a2y2(n)
VD: Kiểm tra tính tuyến tính của
y(n)=3x(n)
 y(n)=3x(n)+4


9


2. TÍNH CHẤT CỦA HỆ THỐNG THỜI GIAN RỜI
RẠC (TT)
Bất biến theo thời gian (time-invariant): có đáp ứng
không đổi theo thời gian.

1-Oct-12

3.

Hệ thống bất biến theo thời gian nếu y(n  D)  yD (n)
VD: Xét tính bất biến của các hệ thống sau:



y(n)=3x(n)+4
y(n)=2x(2n)

10



2. TÍNH CHẤT CỦA HỆ THỐNG THỜI GIAN RỜI
RẠC (TT)
Tính nhân quả (Causality): một hệ thống là nhân
quả nếu như cho một giá trị bất kỳ của n0, giá trị ngõ
ra ở n=n0 chỉ phụ thuộc vào giá trị ngõ vào ở n≤n0.

1-Oct-12

4.

VD: y(n)=x(n+1)+x(n) : Không nhân quả
y(n)=x(n)+x(n-1) : Nhân quả

11


2. TÍNH CHẤT CỦA HỆ THỐNG THỜI GIAN RỜI
RẠC (TT)
Tính ổn định: hệ thống là ổn định nếu ngõ vào hữu
hạn cho ra ngõ ra hữu hạn.

1-Oct-12

5.

| x(n) | A   | y(n) | B  
VD: Xét tính ổn định của:
: hệ thống ổn định.

y(n)=e-x(n)
: hệ thống không ổn định.
y(n)=tan(x(n)-1)

12


3. HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH VÀ BẤT BIẾN.
ĐÁP ỨNG XUNG
Biểu diễn tín hiệu rời rạc:


Hàm xung đơn vị (hàm xung dirac):
1 n  0
 ( n)  
0 n  0



Một tín hiệu rời rạc bất kỳ có thể được biểu diễn bằng
chồng chập của các bản sao xung dirac được làm trễ:

1-Oct-12



x(n)  k  x(k ) (n  k )





VD: tín hiệu x(n) như hình có thể được biểu diễn bằng:

x(n)  x(3) (n  3)  x(0) (n)
 x(1) (n  1)  x(5) (n  5)

13


3. HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH VÀ BẤT BIẾN.
ĐÁP ỨNG XUNG (TT)
Như vậy y(n) có thể được biểu diễn:





y(n)  T {x(n)}  T k  x(k ) (n  k )
 Nếu hệ thống là tuyến tính:

y(n)  k  x(k )T  (n  k )
 Nếu hệ thống là bất biến:


1-Oct-12



T  (n)  h(n)  T  (n  k )  h(n  k )
 Do đó, ta có thể viết lại y(n) như sau:


y(n)  k  x(k )T  (n  k )  k  x(k )h(n  k )




 (làn)đáp
 ứng xung của hệ thống.
h(n)  Tgọi
14


3. HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH VÀ BẤT BIẾN.
ĐÁP ỨNG XUNG (TT)
Nhắc lại: nếu hệ thống là LTI thì

1-Oct-12



y(n)  k  x(k )h(n  k )




Nhận xét:


y(n) chính là tích chập của x(n) và h(n):


y(n)  x(n) * h(n)

Ta có thể hoàn toàn xác định được ngõ ra của một hệ
thống tuyến tính bất biến nếu biết h(n) cho x(n) bất kỳ
 hệ thống tuyến tính bất biến có thể được xác định hoàn
toàn bởi đáp ứng xung h(n) của hệ thống.


15


3. HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH VÀ BẤT BIẾN.
ĐÁP ỨNG XUNG (TT)
1-Oct-12



Tính chất:


Tính giao hoán:

y (n)  k  x(k )h(n  k )  l  x(n  l )h(l )




 x(n)  h(n)  h(n) * x(n)



Tính phân phối:
x(n) * h1 (n)  h2 (n)  x(n) * h1 (n)  x(n) * h2 (n)

16


3. HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH VÀ BẤT BIẾN.
ĐÁP ỨNG XUNG (TT)
Tính kết hợp:
y(n)  x(n) * h1 (n)* h2 (n)  x(n) * h2 (n)* h1 (n)

1-Oct-12



 x(n) * h1 (n) * h2 (n)

17


3. HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH VÀ BẤT BIẾN.
ĐÁP ỨNG XUNG (TT)
Cách tính tích chập từ đáp ứng xung và tín hiệu đầu
vào:

1-Oct-12



Ví dụ: tìm ngõ ra cho hệ thống có đáp ứng xung


1 0  n  N  1
h( n)  u ( n)  u ( n  N )  
n khác
0
n

a
Với tín hiệu đầu vào có dạng: x(n)  a nu (n)  
0

n0
n0

y(n)  x(n) * h(n)  k  x(k )h(n  k )


18


3. HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH VÀ BẤT BIẾN.
ĐÁP ỨNG XUNG (TT)
Tìm h(n-k) từ h(k):

1-Oct-12



flip
by n samples

h(k ) 
h(k ) delay


 h(n  k )

19


3. HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH VÀ BẤT BIẾN.
ĐÁP ỨNG XUNG (TT)
Ngõ ra:
y(n)=0

n<0:
 0≤n≤N-1


n 1
1

a
y (n)  k 0 a k 
1 a
 n>N-1
a n  N 1  a n1
n
k
y (n)  k n  N 1 a 
1 a



0
n0
 1  a n 1
 Do đó:
y ( n)  
0  n  N 1
1 a

N
1

a
a n  N 1
n  N 1

1 a

1-Oct-12



n

20


3. HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH VÀ BẤT BIẾN.
ĐÁP ỨNG XUNG (TT)

Xác định tính nhân quả và ổn định của hệ thống LTI từ
đáp ứng xung:


1-Oct-12



Tính nhân quả: hệ thống LTI nhân quả khi mẫu ngõ ra
không phụ thuộc ngõ vào tương lai:

h(n)  0, n  0
Tín hiệu nhân quả: chỉ tồn tại khi n≥0, triệt tiêu khi n≤-1.
 Tín hiệu không nhân quả: chỉ tồn tại khi n≤-1, triệt tiêu khi n≥0.
 Tín hiệu trung gian: tồn tại trong cả 2 miền thời gian trên.




Tính ổn định: hệ thống LTI ổn định khi:




k  

| h(n) | 
21



3. HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH VÀ BẤT BIẾN.
ĐÁP ỨNG XUNG (TT)
Ví dụ: Xét bộ lọc làm trơn 5-tap, hệ số lọc h(n)=1/5
trong -2≤n ≤ 2

1-Oct-12



2

1 2
y( n)   h( m)x( n  m)   x( n  m)
5 m2
m 2
1
y( n)  [ x( n  2)  x( n  1)  x( n)  x( n  1)  x( n  2)]
5


Bộ lọc có phần không nhân quả trong khoảng D=2, có
thể làm cho nó nhân quả bằng cách làm trễ 2 đơn vị:
1
y2 ( n)  y( n  2)  [ x( n)  x( n  1)  x( n  2)  x( n  3)  x( n  4)]
5
22


3. HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH VÀ BẤT BIẾN.
ĐÁP ỨNG XUNG (TT)

1-Oct-12



Ví dụ: Xét bộ lọc không nhân quả hữu hạn -D≤n≤-1:

D

D h(n)

n

-D ... 0 1 2 3 ...

y( n) 



 h(m)x(n  m)

m  D

Không nhân quả hữu hạn

hD(n)=h(n-D)

-D ... 0 1 2 3 ...

n




yD ( n)   hD ( m)x( n  m)
m 0

Nhân quả hữu hạn

yD ( n )  y ( n  D )

23


4. BỘ LỌC FIR VÀ IIR
Các hệ thống tuyến tính và bất biến có thể phân làm 2
loại tuỳ theo đáp ứng xung của nó:


1-Oct-12



Bộ lọc FIR: có đáp ứng xung h(n) của hệ thống có giá trị
trên một khoảng thời gian hữu hạn và bằng 0 ở các giá trị

khác.
 VD: bộ lọc FIR nhân quả có đáp ứng xung
h={h0,h1,…,hM,0,0,…}, M: bậc của bộ lọc.
Chiều dài đáp ứng xung: Lh=M+1
Ngõ ra được xác định bởi phương trình tích chập (phương
trình I/O):


y(n)  k  x(k )h(n  k ) h0 x(n)  h1 x(n  1)  ...  hM x(n  M )


M

y( n)   h( m)x( n  m)
m0

24


4. BỘ LỌC FIR VÀ IIR (TT)
h  [h0 , h1 , h2 , h3 ]

1-Oct-12

Ví dụ: Bộ lọc FIR bậc ba đặc trưng bởi 4 trọng số:

y(n)  h(0) x( n)  h(1) x( n  1)  h( 2) x( n  2)  h(3) x( n  3)

Xét bộ lọc FIR sau:
y(n)  2 x(n)  3x(n  1)  5x(n  2)  2 x(n  3)
Đáp ứng xung h(n) của bộ lọc trên là:
h=[h0,h1,h2,h3]=[2,3,5,2]
25


×