Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Nghiên cứu khả năng tiếp cận thị trường lao động của người dân nông thôn ở huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

HOÀNG VIỆT HÙNG

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN
Ở HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2009

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

HOÀNG VIỆT HÙNG

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN Ở
HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số:
60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. Mai Thanh Cúc

HÀ NỘI - 2009

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2009
Tác giả luận văn

Hoàng Việt Hùng

i


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của
bản thân, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của
các tổ chức và cá nhân.
Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trường

Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát triển nông thôn đã tạo mọi điều kiện cho
tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Mai Thanh Cúc,
người thầy đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo huyện Thạch Hà, các phòng Thống kê,
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, phòng Tài nguyên Môi trường, các
tổ chức Đảng, Đoàn thể cấp huyện, các xã Tượng Sơn, Thạch Kênh, Thạch
Xuân và các hộ dân đã tạo điều kiện và giúp đỡ vô tư, cung cấp số liệu, tư liệu
khách quan để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2009
Tác giả luận văn

Hoàng Việt Hùng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt

v
Danh mục bảng
vi
Danh mục các đồ thị
viii
Danh mục các hộp
ix
1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................4
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................4
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................5
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.....................................................6
;.........................................................................................................................6
2.1 Một số lý luận cơ bản về lao động, việc làm..............................................6
2.1.1 Lao động..................................................................................................6
2.1.1.1 Khái niệm về lao động..........................................................................6

iii


2.1.1.2 Lực lượng lao động...............................................................................7
2.1.1.3 Nguồn lao động....................................................................................8
2.1.1.4 Năng suất lao động..............................................................................9
2.1.2 Việc làm.................................................................................................10
2.1.2.1 Khái niệm việc làm.............................................................................10
2.1.2.2 Vai trò của việc làm............................................................................12

2.1.2.3 Phân loại việc làm............................................................................12
2.1.2.4 Thiếu việc làm....................................................................................14
2.1.2.5 Thất nghiệp.........................................................................................15
2.1.2.6 Ảnh hưởng của thất nghiệp và thiếu việc làm...................................16
2.2 Một số lý luận cơ bản về TTLĐ, thông tin TTLĐ.....................................17
2.2.1 Thị trường lao động...............................................................................17
2.2.1.1 Khái niệm............................................................................................17
2.2.1.2 Sự hình thành TTLĐ...........................................................................18
2.2.1.3 Đặc điểm của TTLĐ...........................................................................19
2.2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến TTLĐ Việt Nam.....................................21
2.2.1.5 Các yếu tố của TTLĐ..........................................................................22
2.2.2 Thông tin TTLĐ.....................................................................................25

iv


2.2.2.1 Khái niệm về thông tin TTLĐ.............................................................25
2.2.2.2 Vai trò thông tin TTLĐ.......................................................................25
2.2.2.3 Một số yêu cầu đối với thông tin TTLĐ..............................................27
2.3 Một số lý luận về tiếp cận và khả năng tiếp cận Thị trường lao động.....28
2.3.1 Một số khái niệm....................................................................................28
2.3.1.1 Khái niệm tiếp cận..............................................................................28
2.3.1.2 Khái niệm về tiếp cận thị trường (Market access) ............................28
2.3.1.3 Khái niệm về tiếp cận thị trường lao động.........................................30
2.3.1.4. Nội dung tiếp cận thị trường lao động..............................................30
2.3.1.5 Khả năng tiếp cận thị trường lao động..............................................32
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận TTLĐ.............................32
2.3.3.1 Đối với chủ thể là người lao động......................................................32
2.3.3.2 Các yếu tố khách quan........................................................................33
- Thể chế chính sách của Đảng và Nhà nước: Thông qua chủ trương, chính

sách của Đảng, Nhà nước là nhân tố góp phần định hướng cho hoạt động
tiếp cận thị trường của người lao động. Hiện nay, với các chính sách định
hướng, hỗ trợ vay vốn, đào tạo, tìm kiếm thị trường... cho người lao động đặc

v


biệt là lao động ở khu vực nông thôn đã góp phần tạo điều kiện cho người
lao động tiếp cận dễ dàng hơn với thị trường lao động.................................33
2.3.3 Một số đặc điểm chủ yếu của lao động nông thôn................................34
2.4 Kinh nghiệm nâng cao khả năng tiếp cận TTLĐ......................................36
2.4.1 Kinh nghiệm một số nước .....................................................................36
Singapore........................................................................................................36
Trung Quốc.....................................................................................................37
Nhật Bản.........................................................................................................39
2.4.2 Thực trạng tiếp cận thị trường ở Việt Nam...........................................40
2.4.3 Một số bài học có thể xem xét và vận dụng vào nước ta ......................42
3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................44
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................44
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên..................................................................................44
3.1.1.1 Vị trí địa lý .........................................................................................44
3.1.1.2 Đặc điểm địa hình..............................................................................46
3.1.1.3 Đặc điểm khí hậu, thời tiết................................................................46
3.1.1.4 Chế độ thủy văn..................................................................................47
3.1.1.5 Tài nguyên thiên nhiên.......................................................................47

vi


3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội.................................................................50

3.2. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................57
3.2.1 Chọn điểm nghiên cứu...........................................................................57
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin và số liệu............................................58
3.2.2.1 Thông tin thứ cấp ...............................................................................58
3.2.2.2 Thông tin sơ cấp.................................................................................59
3.2.3 Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin .....................................59
3.2.3.1 Phương pháp thống kê kinh tế............................................................59
3.2.3.2 Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (Rapid Rural Appraisal RRA)................................................................................................................59
3.2.3.3 Phương pháp đánh giá nông thôn (PRA)...........................................59
3.2.3.4 Phương pháp chuyên gia ...................................................................60
3.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích.............................................................60
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................................61
4.1 Thực trạng lao động - việc làm, TTLĐ và khả năng tiếp cận TTLĐ của
người dân trên địa bàn...................................................................................61
4.1.1 Thực trạng về lao động, việc làm và TTLĐ trên địa bàn huyện............61
4.1.1.1 V ề lao động........................................................................................61

vii


* Thực trạng về số lượng...............................................................................61
* Thực trạng chất lượng nguồn lao động......................................................68
4.1.1.2 Thực trạng về việc làm.......................................................................71
4.1.1.3 Thực trạng về nguồn lao động ở nông thôn.......................................75
* Hiện trạng về nhu cầu về lao động trên địa bàn huyện..............................79
4.1.2 Thực trạng về khả năng tiếp cận TTLĐ của người dân trên địa bàn
huyện...............................................................................................................81
4.1.2.1 Về tỷ lệ lao động tham gia vào quan hệ thị trường............................81
4.1.2.2 Di chuyển lao động.............................................................................84
Qua bảng 18 ta thấy, lực lượng lao động của các hộ điều tra tham gia di

chuyển năm 2008 chủ yếu vẫn tập trung ở những lao động đã qua đào tạo
(chiếm 61,54%) và tập trung ở trong 2 nhóm hộ khá và trung bình (chiếm
80,77%)...........................................................................................................86
4.1.2.3 Các hình thức giao dịch của người dân trên TTLĐ...........................86
4.1.2.4 Các kênh giao dịch của người dân trên TTLĐ..................................88
4.1.3 Một số hoạt động hỗ trợ người dân tiếp cận TTLĐ của huyện............90
4.1.3.1 Trong công tác đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động.........90
4.1.3.2 Trong xuất khẩu lao động ..................................................................92

viii


4.2.1 Các yếu tố xuất phát từ chủ thể người lao động....................................93
4.2.1.1 Trình độ của người lao động..............................................................93
4.2.1.2 Tính kỷ luật trong lao động................................................................95
4.2.1.3 Thể lực của lao động nông thôn.........................................................96
4.2.2 Thị trường lao động...............................................................................98
4.2.2.1 Cung cầu trong TTLĐ.........................................................................98
4.2.2.2 Hệ thống thông tin TTLĐ..................................................................100
4.2.3 Vai trò của các cơ quan chức năng....................................................103
4.3 Một số giải pháp chủ yếu nâng cao khả năng tiếp cận TTLĐ cho người
dân nông thôn trên địa bàn huyện Thạch Hà...............................................107
4.3.1 Nhóm giải pháp đối với chủ thể là người lao động............................107
4.3.1.1 Nâng cao trình độ nguồn lao động...................................................107
4.3.1.2 Giải pháp về nâng cao thể lực..........................................................112
4.3.1.3 Giải pháp về tăng cường tính tổ chức kỷ luật...................................114
4.3.2 Nhóm giải pháp về TTLĐ....................................................................117
4.3.2.1 Quan điểm về phát triển TTLĐ nông thôn .......................................117
4.3.2.2 Các giải pháp phát triển TTLĐ nông thôn.......................................118


ix


4.3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả giới thiệu việc làm cho lao động
nông thôn......................................................................................................121
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................125
5.1 Kết luận...................................................................................................125
5.2 Kiến nghị.................................................................................................127
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA

124
127

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

CNKT

Công nhân kỹ thuật

CNH – HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá


ĐHCĐ

Đại học Cao đẳng

ILO

Tổ chức Lao động quốc tế

LĐTB & XH

Lao động Thương binh và Xã hội

LLLĐ

Lực lượng lao động

PRA

Phương pháp đánh giá nông thôn

RRA

Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn

SL

Số lượng

THCN


Trung học chuyên nghiệp

TTLĐ

Thị trường lao động

UBND

Uỷ ban nhân dân

x


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
1

Nội dung
Lực lượng lao động đang làm việc tại thời điểm

Trang
37

2
3
4

01/7/2007
Tỷ lệ lao động thất nghiệp trong độ tuổi

Các nhóm đất của huyện Thạch Hà năm 2008
Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện qua 3 năm (2006 -

38
44
46

5
6
7
8

2008)
Một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
Tình hình phát triển y tế, giáo dục
Tình hình dân số - lao động
Lực lượng lao động của huyện chia theo nhóm tuổi và

51
53
56
64

9
10
11

giới tính
Số lượng lao động chia theo khu vực và nhóm ngành
Lực lượng lao động của huyện chia theo nhóm hộ

Lực lượng lao động nông thôn chia theo trình độ văn hóa

66
68
71

và chuyên môn
12

Hiện trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở khu vực

74

13

thành thị và nông thôn huyện Thạch Hà
Tình hình thất nghiệp và thiếu việc làm phân theo nhóm

76

14

tuổi và trình độ năm 2008
Nhu cầu về lao động trên địa bàn huyện và một số khu

79

xi



15

công nghiệp, dự án đến năm 2010.
Tỷ lệ người làm công ăn lương trong tổng số lao động tại

81

3 xã
Bảng
16

Nội dung
Lao động làm công ăn lương phân theo trình độ và nhóm

Trang
82

17
18

hộ
Sự di chuyển lao động của huyện qua 3 năm
Tình hình di chuyển lao động trong các hộ điều tra năm

84
85

19
20
21


2008
Các hình thức giao dịch của người dân trên TTLĐ
Các kênh giao dịch của người dân trên TTLĐ
Tình hình đào tạo, tập huấn khoa học kỹ thuật cho lao

86
88
90

22

động
Tình hình xuất khẩu LĐ và hỗ trợ trong XKLĐ của

91

23
24
25

huyện
Hiện trạng trình độ lao động của các hộ điều tra
Lao động vi phạm kỷ luật và thiếu thể lực
Tình hình sử dụng lao động tại các hộ điều tra

93
95
97


26

Tình hình sử dựng thông tin TTLĐ

99

27

Nhu cầu đào tạo nghề của lao động

101

DANH MỤC ĐỒ THỊ

xii


Đồ thị
1
2

Tên đồ thị
Các nhóm đất của huyện Thạch Hà năm 2008
Lực lượng lao động, dân số của huyện qua 3 năm (2006 -

Trang
45
61

3

4

2008)
Lực lượng lao động của huyện chia theo nhóm tuổi
Lao động phân theo nhóm ngành năm 2008

63
65

5
6
7
8
9
10
11

Phân bố tỷ lệ lao động trong các nhóm hộ
Trình độ chuyên môn của lao động năm 2008
Tỷ lệ lao động nông thôn thiếu việc làm
Tổng lượng cung lao động qua các năm
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Tỷ lệ lao động qua đào tạo tại 3 xã
Mức độ nhu cầu đào tạo của lao động

67
70
73
75
76

96
104

DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 4.1
Hộp 4.2
Hộp 4.3
Hộp 4.4
Hộp 4.5

Đi học không kiếm được tiền ngay
Làm thuê nhiều việc
Lao động thiếu tính kỷ luật
Ai thuê gì cũng làm ...
Thị trường lao động nước ngoài khó khăn lắm

xiii

68
74
78
83
84


Hộp 4.6
Hộp 4.7
Hộp 4.8

Làm gì có hợp đồng ...

Thông tin chưa thực sự đến với người lao động

87
10

Hoạt động chủ yếu tập trung vào tập huấn, đào tạo ngắn hạn

0
10
3

xiv


1. MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Sự tăng trưởng một cách ấn tượng (trung bình khoảng 8%/năm), Việt
Nam đang tạo ra sự hấp dẫn và lôi cuốn mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu. Sức
hút đối với các nhà sản xuất và đầu tư quốc tế bắt nguồn từ chính giá trị nội
tại và tương lai tươi sáng của Việt Nam. Với hơn 85 triệu dân, Việt Nam có
khoảng 46,61 triệu lao động, trong đó lao động trẻ từ 18 – 34 tuổi chiếm 45%
và hàng năm tiếp tục được bổ sung mới 1,5 triệu lao động. Đây là một thế
mạnh của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Nhưng hiện nay
khả năng tiếp cận TTLĐ của người dân Việt Nam còn nhiều hạn chế, chất
lượng lao động thấp, tỷ lệ lao động qua đào tạo chỉ chiếm khoảng 25% trên
tổng số lao động. Hầu hết lao động phổ thông có thu nhập thấp và bất cứ ai
cũng đang phải đối mặt với nguy cơ mất việc làm do tác động của quá trình
hội nhập và suy thoái kinh tế. Do vậy, lao động - việc làm và khả năng tiếp
cận TTLĐ đang là mối quan tâm chung của toàn xã hội. Nâng cao năng lực
tiếp cận TTLĐ, giải quyết việc làm đặc biệt đối với cộng đồng người dân

nông thôn là giải pháp để góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch, mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội đến 2010 và những năm tiếp theo.
Với khoảng 73% dân số, chiếm 75,4% lực lượng lao động toàn xã hội,
nông thôn được coi là khu vực cung cấp lao động chủ yếu cho nền kinh tế.
Song, thực tế lao động ở nông thôn nói chung đang chủ yếu tập trung vào
nông nghiệp độc canh, ít được đào tạo, thiếu việc làm trong thời gian nông
nhàn do vậy năng suất lao động thấp, thu nhập thấp và bấp bênh. Đây cũng là
nguyên nhân giải thích tại sao 90% cộng đồng người nghèo tập trung ở khu
vực nông thôn. Mặt khác, trong thời gian nông nhàn hầu hết lao động trong
lĩnh vực nông nghiệp trở thành lao động phổ thông tự do ngay cả trong khu

1


vực nông thôn và thành thị, thiếu thiết bị bảo hộ lao động, làm việc trong điều
kiện không an toàn, không được hưởng một số quyền lợi của người lao
động… đã xẩy ra nhiều tai nạn đáng tiếc mà không nhận được sự hỗ trợ từ xã
hội và người sử dụng lao động. Bên cạnh đó, việc di chuyển tự do lao động từ
nông thôn ra thành thị dẫn tới nhiều vấn đề xã hội nảy sinh, tệ nạn xã hội, tội
phạm có chiều hướng gia tăng. Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình
trạng trên là do TTLĐ của chúng ta chưa hoàn thiện, khả năng tiếp cận TTLĐ
của người dân đặc biệt là đối với lao động ở khu vực nông thôn còn nhiều hạn
chế. Vì vậy hoàn thiện hệ thống TTLĐ, tạo cơ hội cho mọi người tiếp cận và
tìm kiếm việc làm không chỉ là vấn đề cấp bách mà còn mang tầm chiến lược
giảm nghèo và tăng trưởng toàn diện trong công cuộc thực hiện CNH – HĐH.
TTLĐ là một trong những thị trường cơ bản. Đặc biệt tại đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ X đã xác định TTLĐ ở nước ta trong giai đoạn này: “Phát
triển thị trường sức lao động trong mọi khu vực kinh tế, tạo sự gắn kết cung cầu lao động, phát huy tính tích cực của người lao động trong học nghề, tự tạo
và tìm việc làm. Có chính sách ưu đãi các doanh nghiệp thu hút nhiều lao
động, nhất là ở khu vực nông thôn. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đặc biệt là

xuất khẩu lao động đã qua đào tạo nghề, lao động nông nghiệp. Hoàn thiện cơ
chế, chính sách tuyển chọn và sử dụng lao động trong khu vực kinh tế nhà
nước và bộ máy công quyền. Đa dạng hoá các hình thức giao dịch việc làm;
phát triển hệ thống thông tin về thị trường sức lao động trong nước và thế

2


giới. Có chính sách nhập khẩu lao động có chất lượng cao trong lĩnh vực công
nghệ và quản lý ở những ngành, nghề cần ưu tiên phát triển. Xây dựng hệ
thống luật pháp về lao động và thị trường sức lao động nhằm bảo đảm quyền
lựa chọn chỗ làm việc và nơi cư trú của người lao động; thực hiện rộng rãi
chế độ hợp đồng lao động; bảo đảm quyền lợi của cả người lao động và người
sử dụng lao động” [9].
Thạch Hà là huyện nằm giáp ranh trung tâm thương mại dịch vụ của
tỉnh Hà Tĩnh với hơn 14 vạn dân, hơn 94% lao động tập trung ở khu vực nông
thôn. Mặc dù trong thời gian qua Huyện ủy – HĐND – UBND – UBMT TQ,
các ngành, đoàn thể trong toàn huyện đã có nhiều chính sách nhằm giải quyết
việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động. Song, đến nay tỷ lệ nghèo của
huyện còn ở mức 29,3% (cao hơn so với mức trung bình chung của cả nước),
tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp trá hình, lao động tự do thu nhập thấp
trong cộng đồng người dân nông thôn của huyện chiếm tỷ lệ cao, khả năng
tiếp cận TTLĐ trong và ngoài tỉnh của bộ phận này còn nhiều hạn chế. Để
góp phần giải quyết vấn đề này tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu
khả năng tiếp cận thị trường lao động của người dân nông thôn ở huyện
Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh”.

3



1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu bao quát của đề tài là qua việc đánh giá thực trạng về lao
động, TTLĐ, khả năng tiếp cận TTLĐ của người dân nông thôn, xác định các
yếu tố ảnh hưởng, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả
năng tiếp cận TTLĐ cho người dân nông thôn trên địa bàn huyện.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về lao động, việc làm, thị
trường lao động, thông tin TTLĐ, sự tham gia TTLĐ và khả năng tiếp cận thị
trường lao động.
- Đánh giá thực trạng lao động, việc làm, TTLĐ và khả năng tiếp cận
TTLĐ của người dân nông thôn trong thời gian qua, phát hiện các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận TTLĐ của người dân nông thôn trên địa bàn
huyện.
- Đề xuất các giải pháp kinh tế - xã hội chủ yếu nhằm nâng cao khả
năng tiếp cận TTLĐ cho người dân nông thôn của huyện.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu khả năng tiếp cận TTLĐ của người dân nông thôn trên địa
bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.

4


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Tập trung nghiên cứu khả năng tiếp cận thị trường lao
động của người dân nông thôn tại 3 xã Thạch Xuân, Tượng Sơn, Thạch Kênh.
* Về thời gian:
Số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu báo cáo từ năm 2008 trở về trước.
Số liệu sơ cấp: Thu thập tình hình khả năng tiếp cận thị trường lao động

và các vấn đề liên quan đến lao động nông thôn trên địa bàn huyện năm 2008.
* Về không gian: Nghiên cứu chung trên toàn huyện và các điểm
nghiên cứu đại diện gồm 3 xã: Tượng Sơn, Thạch Kênh và Thạch Xuân.

5


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
;

2.1 Một số lý luận cơ bản về lao động, việc làm
2.1.1 Lao động
2.1.1.1 Khái niệm về lao động
Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông qua hoạt động
đó con người tác động vào giới tự nhiên, cải biến thành những vật có ích nhằm
đáp ứng nhu cầu nào đó của con người [6].
Ngày nay khái niệm lao động đã được mở rộng, lao động là hoạt động
có mục đích của con người, bất cứ ai làm việc gì cũng phải tiêu hao một
lượng năng lượng nhất định, tuy nhiên chỉ có tiêu hao năng lượng có mục
đích mới được gọi là lao động. Vì vậy lao động là điều kiện không thể thiếu
được của đời sống con người, là sự tất yếu vĩnh viễn. Lao động làm cho người
ta ngày càng phát triển toàn diện và mang tính sáng tạo cao. Bất kỳ một xã
hội nào muốn tồn tại và phát triển đều phải không ngừng phát triển sản xuất.
Điều đó có nghĩa là lao động sản xuất là hoạt động có ý thức của con người
nhằm tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần phục vụ cho nhu cầu bản thân
và xã hội. Lao động mãi là nguồn gốc và động lực phát triển của xã hội. Bởi
vậy, xã hội càng văn minh thì tính chất, hình thức và phương thức tổ chức lao
động càng tiến bộ.
Việt Nam bước vào thời kỳ CNH – HĐH với nền kinh tế vận hành theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước thì lý luận lao động lại được

đánh giá ở nhiều khía cạnh, cụ thể là:
Lao động vẫn được coi là phương thức tồn tại của con người nhưng vấn
đề đặt ra là lợi ích của con người vẫn được coi trọng bởi lao động biểu hiện
bản chất của con người, lợi ích là một trong những vấn đề nhạy cảm nhất của
con người, là nhân tố thấm sâu, phức tạp trong quan hệ con người với con
người, quan hệ cá nhân với xã hội.

6


Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần thì lao động được xem
xét dưới góc độ của năng suất, chất lượng, hiệu quả. Đó là tiêu chẩn, thước đo
lao động không chỉ vì số lượng, chất lượng mà cả về tính tích cực hăng say và
trách nhiệm với công việc.
Bất kỳ một hình thức lao động nào của cá nhân, không phân biệt thành
phần kinh tế nào nếu đáp ứng được nhu cầu xã hội tạo ra sản phẩm hoặc công
dụng nào đó, thực hiện được lợi ích đảm bảo nuôi sống mình không sống nhờ
vào người khác và xã hội lại có thể đóng góp cho xã hội một phần lợi ích thì
lao động đó được chấp nhận là lao động có ích.
2.1.1.2 Lực lượng lao động
Trên thế giới có nhiều quan niệm khác nhau về lực lượng lao động:
Từ điển thuật ngữ trong lĩnh vực lao động của Liên Xô (cũ) (Matxcơva
1977, tiếng nga) lực lượng lao động là khái niệm định lượng của nguồn lao
động.
Từ điển thuật ngữ Pháp (1977 - 1985) lực lượng lao động là số lượng
và chất lượng những người lao động được quy đổi theo các tiêu chuẩn trung
bình về khả năng lao động có thể sử dụng.
Theo nhà kinh tế học David Begg cho rằng: Lực lượng lao động có đăng
ký bao gồm số người có việc làm cộng với số người thất nghiệp có đăng ký.
Theo quan niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO): Lực lượng lao

động là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định thực tế đang có việc làm
và những người thất nghiệp [1].
Từ các khái niệm trên lực lượng lao động có thể được hiểu như sau:
Lực lượng lao động bao gồm toàn bộ những người từ 15 tuổi trở lên đang có

7


việc làm hoặc không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm
việc.
2.1.1.3 Nguồn lao động
Theo giáo trình Kinh tế Nguồn nhân lực của Trường Đại học Kinh tế
quốc dân Hà Nội: Nguồn lao động là toàn bộ những người trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động [6].
Theo quy định của Tổng cục Thống kê khi tính toán còn cân đối nguồn
lao động xã hội, theo đó: Nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi
lao động có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động đang
tìm việc làm trong các ngành kinh tế quốc dân. Nguồn lao động bao gồm số
lượng và chất lượng lao động.
Số lượng lao động là toàn bộ những người trong độ tuổi lao động có
khả năng lao động. (Theo quy định của Bộ Luật lao động Việt Nam: người
trong độ tuổi lao động 15 – 60 tuổi đối với nam, 15 – 55 tuổi đối với nữ).
Chất lượng lao động: Khi lao động, con người sử dụng chính sức lao
động của mình để tác động vào đối tượng lao động. “Sức lao động hay năng
lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một
cơ thể, trong một con người đang sống và được người đó đem ra vận dụng
mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó” [5, tr.217 - 218]. Như vậy,
theo C.Mác sức lao động chính là năng lực lao động tồn tại dưới dạng năng
lực thể chất - sức khỏe, sức cơ bắp và năng lực tinh thần - sức thần kinh, trí
óc. Chất lượng lao động xét theo cá nhân, chính là trạng thái của sức lao

động, bởi con người khi tham gia lao động suy cho cùng, họ thực hiện công
việc tốt đến mức độ nào là do năng lực thể chất, năng lực tinh thần của họ mà
thôi.

8


“Chất lượng nguồn lao động là khả năng lao động của người lao động”
[11]. Vì vậy chúng ta có thể hiểu: chất lượng lao động là trạng thái nhất định
của nguồn lao động, nó được thể hiện qua mối quan hệ giữa các yếu tố hợp
thành bản chất bên trong của nguồn lao động.
Như vậy, có thể nói chất lượng nguồn lao động là tổng thể những đặc
tính biểu hiện ở từng người lao động và trên phạm vi từng vùng, từng đơn vị
sản xuất kinh doanh về các mặt: sức khỏe, trình độ văn hóa, trình độ chuyên
môn nghề nghiệp, trình độ tổ chức, phẩm chất, đạo đức, ý thức pháp luật, các
yếu tố về tâm lý, tập quán...
2.1.1.4 Năng suất lao động
Năng suất lao động là hiệu quả hoạt động có ích của con người trong
một đơn vị thời gian. Năng suất lao động được đo bằng sản phẩm sản xuất ra
trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất
ra một đơn vị sản phẩm [6].
Theo C.Mac "Năng suất lao động thường được dùng đồng nghĩa với
hiệu quả của sức lao động" và "Khả năng của sức lao động", C.Mac viết:
"Trong một thời gian nhất định, hiệu quả của lao động cụ thể, có ích là do sức
sản xuất của nó định đoạt", nghĩa là "trong một thời gian nhất định, lao động
sẽ cho ta nhiều giá trị sử dụng hơn, nếu sức sản xuất của nó tăng lên và ít giá
trị sử dụng hơn nếu sức sản xuất của nó giảm xuống". Xuất phát từ khái niệm
năng suất lao động như trên C.Mac định nghĩa "năng suất lao động hay sức
sản xuất của lao động con người trong việc sản xuất một giá trị sử dụng nhất
định trong đơn vị thời gian lao động đã hao phí là hiệu suất lao động chân tay

và trí óc của con người".
Năng suất lao động là năng lực của người sản xuất có thể tạo ra một
lượng sản phẩm có ích cho xã hội trong một thời gian nhất định.

9


×