Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

LÝ THUYẾT TRỌNG tâm về NITƠ và hợp CHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 66 trang )

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về nitơ và các hợp chất

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ NITƠ VÀ HỢP CHẤT
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về nhóm nitơ và các hợp chất”
thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững
kiến thức phần “Lý thuyết trọng tâm về nhóm nitơ và các hợp chất”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài
giảng này.

1. Tính chất vật lý
Khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, sôi ở -196oC (thấp hơn O2: -183oC).
2. Tính chất Hóa học
Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn và là 1 phi kim điển hình (do đó chủ yếu thể hiện tính oxh) nhưng nó
khá trơ và chỉ hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao do liên kết 3 – không phân cực (N≡N) trong N2 rất bền
vững.
a. Tính oxi hóa
- Với H2  tạo amoniac
xt ,t 0
N 2 + 3H 2 

 2NH 3 + Q
p

- Với kim loại  tạo nitrua kim loại
+ Ở nhiệt độ thường, N2 chỉ tác dụng với Li
2N 2 + 6Li  2Li3 N 2

liti nitrua


+ Ở nhiệt độ cao, N2 tác dụng được với một số kim loại mạnh (Al, Mg, Ca, ...)
to
N 2 + 3Mg 
 Mg3 N 2
magie nitrua

b. Tính khử
Ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000oC hoặc khi có hồ quang điện), N2 kết hợp trực tiếp với O2 tạo ra khí NO.
30000 C
N 2 + O 2 

 2NO - Q
tia lua dien

Khí NO tạo thành dễ dàng bị oxh bởi O2 (không khí) tạo ra NO2 màu nâu đỏ.
2NO + O2  2NO 2
Các oxit khác (N2O, N2O3, N2O5) không điều chế trực tiếp từ N2 và O2 được.
3. Trạng thái tự nhiên và điều chế
a. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở cả dạng tự do và dạng hợp chất.
- Ở dạng tự do, N2 chiếm khoảng 80% thể tích không khí.
- Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng vật NaNO3 (diêm tiêu natri), là nguyên tố có mặt trong
protein, axit nucleic, ... và nhiều hợp chất hữu cơ khác.
b. Điều chế
- Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- Trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân muối amoni nitrit.
to
NH 4 NO2 
 N 2 + 2H 2O
to

NH 4 NO2 + NaNO2 
 N 2 + NaCl + 2H2 O
A. Amoniac
1. Cấu tạo
Cấu trúc hình tháp tam giác, nguyên tử nitơ lai hóa sp3 còn 1 đôi electron chưa liên kết, phân tử bị phân
cực.
2. Tính chất vật lý
Khí không màu, mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí, tan rất tốt trong nước.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về nitơ và các hợp chất

3. Tính chất hóa học
a. Tính bazơ yếu
Nguyên tử N trong NH3 còn 1 đôi electron chưa liên kết nên NH3 có thể nhận proton (H+) bằng cách tạo
liên kết cho – nhận với H+, do đó, nó có tính bazơ. Tuy nhiên, tính bazơ của NH3 yếu hơn nhiều so với các
dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH).
- Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
- Tác dụng với axit tạo thành muối amoni.
NH3 ®Æc (k) + HCl ®Æc (k)  NH4Cl(r)

"khãi tr¾ng"

- Tác dụng với muối tạo kết tủa hiđroxit kim loại
Al3+ + 3NH 3 + 3H 2 O  Al(OH)3  + 3NH 4
b. Khả năng tạo phức
Đôi electron chưa liên kết trên nguyên tử N của NH3 có thể tạo liên kết cho – nhận với một số ion kim loại
(Cu2+, Ag+, Zn2+, Ni2+, ...) tạo thành các ion phức, nhờ đó, dung dịch NH3 có thể hòa tan một số hiđroxit và
muối ít tan của chúng.
+ NH3 + H2 O
+ NH3 d­
CuCl2 
 Cu(OH)2  
 Cu(NH3 )4  (OH)2 - tan

kÕt tña xanh

dung dÞch xanh thÉm

AgCl  
  Ag(NH3 )2  Cl - tan
c. Tính khử
Nguyên tử N trong NH3 ở mức oxh thấp nhất (-3) nên NH3 có tính khử.
- Với O2:
to
4NH 3 + 3O2 
 2N 2 + 6H 2 O
+ NH3 d­

850 C, Pt
4NH 3 + 5O2 
 4NO + 6H 2 O
- Với Cl2:

2NH3 + 3Cl2  N 2 + 6HCl
o

(NH3 + HCl  NH 4Cl - khãi tr¾ng)
- Với oxit kim loại:
2NH 3 + 3CuO(®en)  N 2 + 3Cu (®á ) + 3H 2 O
4. Ứng dụng và điều chế
a. Ứng dụng
Sản xuất HNO3, các loại phân đạm amoni, ..., điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu tên lửa, chất gây
lạnh trọng trong máy lạnh.
b. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm: cho muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đun nóng, hoặc đun nóng dung
dịch NH3 đậm đặc (làm khô khí NH3 bằng CaO)
- Trong công nghiệp: tổng hợp từ N2 và H2 hoặc chuyển hóa có xúc tác hỗn hợp không khí, hơi nước và
CH4 (tổ hợp khí – điện – đạm: Cà Mau – Phú Mỹ - Bà Rịa Vũng Tàu).
B. Muối amoni
1. Tính chất vật lý
Có cấu trúc tinh thể ion, tan tốt trong nước và điện ly hoàn toàn.
2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng trao đổi ion
- Tác dụng với dung dịch kiềm khi đun nóng giải phóng NH3
to
NH 4 + OH - 
 NH 3  + H 2 O
t
(NH 4 )2 SO 4 + 2NaOH 
 2NH 3  + Na 2 SO 4 + 2H 2 O
- Phản ứng trao đổi ion với các muối tan khác
(NH 4 )2 SO 4 + BaCl 2  2NH 4 Cl + BaSO 4 
b. Phản ứng nhiệt phân

o

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về nitơ và các hợp chất

Các muối amoni kém bền nhiệt, dễ bị phân hủy khi đun nóng, sản phẩm tạo thành phụ thuộc gốc axit trong
muối.
- Gốc axit không có tính oxh  NH3.
to
NH 4 Cl(r) 
 NH 3 (k) + HCl(k)
(NH 4 )2 CO3

t th­êng

 NH 3 + NH 4 HCO3
o

t th­êng
NH 4 HCO3 
 NH 3 + CO2 + H 2 O
- Gốc axit có tính oxh  oxh NH3 thành N2, N2O.

to
NH 4 NO2 
 N 2 + 2H 2 O
o

NH 4 NO3

t

 N 2 O + 2H 2 O

NH 4 NO3

t cao

 N2 +

o

o

1
O2 + 2H 2 O
2

I. Axit nitric
1. Tính chất vật lý
Là chất lỏng không màu, bốc khói trong không khí, tan vô hạn trong nước, dễ bị phân hủy dưới tác dụng
của ánh sáng, giải phóng khí NO2 tan vào dung dịch làm cho cho dung dịch có màu vàng.
1

2HNO3 
2NO2 +
O2 + H 2 O
2
2. Tính chất Hóa học
Là axit mạnh và chất oxh mạnh.
a. Tính axit
Có đầy đủ tính chất của 1 axit mạnh điển hình (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối, đổi màu quỳ tím).
b. Tính oxh
Nguyên tử N trong HNO3 ở trạng thái N+5 (cao nhất) nên HNO3 có tính oxh mạnh, oxh các chất khử lên
mức oxh cao nhất, sản phẩm khử của HNO3 tùy thuộc vào bản chất của chất khử và nồng độ axit.
- Với kim loại: oxh được tất cả các kim loại lên mức oxh cao nhất (trừ Au và Pt).
+ Với kim loại yếu (Cu, Pb, Ag, ...): HNO3 đặc bị khử đến NO2, loãng bị khử xuống NO.
Cu + 4HNO3 (®)  Cu(NO3 )2 + 2NO2 + 2H2 O

3Cu + 8HNO3 (l)  3Cu(NO3 )2 + 2NO + 4H2 O
+ Với kim loại mạnh (Mg, Zn, Al, ...): HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3.
8Al + 30HNO3 (l)  8Al(NO3 )3 + 3N 2O + 15H2 O
4Zn + 10HNO3 (rÊt lo·ng)  4Zn(NO3 )2 + NH 4 NO3 + 3H2 O
+ Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội (tương tự H2SO4 đặc, nguội).
- Với phi kim: oxh nhiều phi kim lên mức cao nhất còn HNO3 bị khử đến NO hoặc NO2 tùy nồng độ.
S + 6HNO3 (®)  H 2SO 4 + 6NO 2 + 2H 2 O
- Với các hợp chất:
3H 2 S + 2HNO3 (l)  3S + 2NO + 4H 2 O
3. Ứng dụng
Điều chế phân đạm, thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm, ...
4. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
to
NaNO3 /KNO3 + H2SO 4, ® 

 HNO3 + NaHSO4
b. Trong công nghiệp
Axit HNO3 được sản xuất từ NH3 và O2 không khí qua 3 giai đoạn:
- Oxh NH3 bằng O2 không khí nung nóng, có xúc tác:
Pt, 850 C
4NH3 + 5O2 
 4NO + 6H2O
- Oxh NO thành NO2:
2NO + O2  2NO 2
o

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về nitơ và các hợp chất

- Chuyển hóa NO2 thành HNO3:
1
2NO2 +
O2 + H2 O  2HNO3
2
II. Muối nitrat ( NO-3 )
1. Tính chất vật lý
Có cấu trúc tinh thể ion, tan tốt trong nước và điện ly hoàn toàn.

2. Tính chất hóa học
Các muối nitrat dễ bị phân hủy bởi nhiệt, sản phẩm tạo thành tùy thuộc vào bản chất của cation trong muối
và có thể chia thành 3 nhóm:
- Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (K, Na, ...) có nitrit bền:
VD:
1
to
NaNO3 
 NaNO2 +
O2
2
- Muối nitrat của các kim loại hoạt động và trung bình (Mg, Al, Zn, ..., Cu) có oxit bền:
VD:
1
to
Cu(NO3 )2 
 CuO + 2NO2 +
O2
2
- Muối nitrat của một số kim loại kém hoạt động (Ag, Au, Hg, ...) có oxit kém bền.
VD:
to
2AgNO3 
 Ag + 2NO2 + O2
Do các phản ứng nhiệt phân đều làm giải phóng khí O2 nên muối nitrat ở nhiệt độ cao là các chất oxh
mạnh, có thể đốt cháy nhiều chất hữu cơ.
3. Nhận biết ion nitrat ( NO-3 )
Ion nitrat không có tính oxh trong môi trường trung tính nhưng trong môi trường axit (có mặt H +) nó thể
hiện tính oxh như HNO3. Đun nóng nhẹ dung dịch muối nitrat với đồng kim loại và H2SO4 loãng.
Hiện tượng: tạo ra dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra.

4. Ứng dụng
Chủ yếu dùng làm phân bón (phân đạm).
Ngoài ra, KNO3 còn là thành phần chính của thuốc nổ đen.
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 4 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về photpho và hợp chất

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về photpho và hợp chất” thuộc
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến
thức phần “Lý thuyết trọng tâm về photpho và hợp chất”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

I. Photpho

1. Các dạng thù hình của Photpho
Đơn chất của photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình, trong đó quan trọng nhất là P trắng và P đỏ.

a. Photpho trắng
- Là chất rắn (trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt, trông giống như sáp) có cấu trúc mạng tinh thể phân
tử, ở các nút mạng là các phân tử hình tứ diện P4. Do liên kết trong mạng tinh thể phân tử là các lực tương
tác yếu nên photpho trắng mềm, dễ nóng chảy (ở 44oC).
- Không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, CS 2, ete, ... rất độc, gây bỏng
nặng khi rơi vào da.
- Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 40oC nên được bảo quản bằng cách ngâm trong nước, ở nhiệt
độ thường nó phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.
- Đun nóng đến nhiệt độ 250oC không có không khí thì P trắng chuyển dần thành P đỏ là dạng bền hơn.
b. Photpho đỏ
- Là chất bột màu đỏ, có cấu trúc polime nên khó nóng chảy và khó bay hơi P trắng.
- Không tan trong các dung môi thông thường, dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong không khí ở nhiệt độ
thường và không phát quang trong bóng tối.
- Chỉ cháy ở nhiệt độ trên 250oC.
- Khi đun nóng không có không khí, P đỏ chuyển thành hơi, làm lạnh thì hơi ngưng tụ thành P trắng.
- P đỏ không độc nên thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm.
2. Tính chất Hóa học
- Liên kết trong phân tử P kém bền hơn trong N2 nên ở điều kiện thường P hoạt động hóa học mạnh hơn
N2 dù độ âm điện của P (2,19) nhỏ hơn của nitơ (3,04).
- P trắng hoạt động hơn P đỏ.
- P có các số oxh: 0, +3, +5, -3 nên đơn chất P vừa có tính oxh, vừa có tính khử.
a. Tính oxi hóa
Chỉ thể hiện trong phản ứng với kim loại hoạt động mạnh  tạo photphua kim loại
t
2P + 3Ca 
 Ca 3 P2
o

canxi photphua
b. Tính khử

- Với O2: P cháy trong không khí khi đun nóng tạo ra các oxit của P:
+ Thiếu O2:
4P + 3O2  2P2O3

®iphotpho trioxit
Dư O2:
4P + 5O2

+

 2P2O5
®iphotpho pentaoxit

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về photpho và hợp chất

- Với Cl2: tương tự O2, có thể tạo ra photpho clorua ở 2 mức oxh khác nhau là +3 và +5
- Với các chất oxh: P tác dụng dễ dàng với các hợp chất có tính oxh mạnh như HNO3 đặc, KClO3, KNO3,
K2Cr2O7, ...
6P + 5KClO3  3P2O5 + 5KCl
3. Trạng thái tự nhiên và điều chế
a. Trạng thái tự nhiên

- Trong tự nhiên, P không tồn tại ở dạng tự do vì nó khá hoạt động về mặt hóa học, phần lớn tồn tại ở dạng
hợp chất muối của axit photphoric.
- Có 2 loại khoáng vật chính chứa P là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.
- Ngoài ra, P còn có trong các protein thực vật, xương, răng, axit nucleic, ...
b. Điều chế
Trong công nghiệp, P được sản xuất bằng cách nung nóng hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở
1200oC trong lò điện:
t
Ca3  PO4 2 + 3SiO2 + 5C 
 3CaSiO3 + 2P + 5CO
o

Ngưng tụ hơi photpho bằng cách làm lạnh thì thu được P trắng ở dạng rắn.
c. Ứng dụng
- Chủ yếu dùng để sản xuất axit H3PO4, sản xuất diêm.
- Sản xuất các loại bom đạn.
II. Axit photphoric
1. Cấu tạo
Trong hợp chất H3PO4, P có số oxh cao nhất là +5. Tuy nhiên, khác với HNO3, P khá bền ở trạng thái +5
nên H3PO4 không có tính oxh mạnh.
2. Tính chất vật lý
Là chất rắn dạng tinh thể, trong suốt, không màu, rất háo nước và tan vô hạn trong nước.
3. Tính chất hóa học
a. Tính oxi hóa – khử
Trong hợp chất H3PO4, P có số oxh cao nhất là +5. Tuy nhiên, khác với HNO3, P khá bền ở trạng thái +5
nên H3PO4 khó bị khử và không có tính oxh mạnh như HNO3.
Chú ý: phản ứng với kim loại.
b. Tác dụng bởi nhiệt
Khi đun nóng ở nhiệt độ cao H3PO4 bị đề hiđrat hóa, tạo thành các axit dẫn xuất:
2H3 PO4


200 - 250

 H 4 P2 O7 + H2 O
o

axit ®iphotphoric

H 4 P2 O7

400 - 500

 2HPO3 + H 2 O
o

axit metaphotphoric
Hòa tan các axit dẫn xuất này vào nước thì ta lại thu được H3PO4.
c. Tính axit
H3PO4 là axit 3 lần axit có độ mạnh trung bình, sự phân ly chủ yếu xảy ra ở nấc 1, nấc 2 yếu hơn và nấc 3
thì rất yếu.
H3PO4 có đầy đủ tính chất của axit thông thường.
Chú ý: tùy tỷ lệ phản ứng mà có thể tạo ra các loại muối hoặc hỗn hợp muối khác nhau.
4. Ứng dụng và điều chế
a. Ứng dụng
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -



Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về photpho và hợp chất

Phần lớn dùng để sản xuất một số loại muối photphat và các loại phân lân.
b. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm: Dùng HNO3 đặc oxi hóa photpho.
- Trong công nghiệp: Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng phophorit hoặc apatit.
Tách kết tủa CaSO4 ra và cô đặc dung dịch, làm lạnh để axit kết tinh, điều chế theo cách này thì axit kém
tinh khiết, chất lượng thấp.
Để điều chế axit có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy P để được P 2O5 rồi cho nó tác
dụng với H2O.
III. Muối photphat
Muối photphat là muối của axit photphoric, H3PO4 có thể tạo ra 3 loại muối: muối trung hòa và 2 loại
muối photphat axit.
1. Tính tan
Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan.
Muối photphat trung hòa và hiđrophotphat hầu hết không tan và ít tan, trừ muối của K, Na, NH4+.
2. Phản ứng thủy phân
Các muối photphat tan bị thủy phân trong dung dịch, photphat trung hòa của kim loại kiềm tạo ra dung
dịch có tính kiềm, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
3. Nhận biết ion photphat
Thuốc thử là AgNO3,, tạo ra kết tủa màu vàng (tan trong axit loãng).
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


Hocmai.vn

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết và bài tập về phân bón hóa học

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ PHÂN BÓN HOÁ HỌC
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Lý thuyết và bài tập về phân bón hoá học” thuộc Khóa
học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần
“Lý thuyết và bài tập về phân bón hoá học”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

*Khái niệm: Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây
nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
Có ba loại phân bón hoá học chính là phân đạm, phân lân và phân kali.
I. Phân đạm:
Cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO-3 và ion amoni NH+4 . Độ dinh dưỡng của
phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N trong phân.
Các loại phân đạm chính là phân đạm amoni, phân đạm nitrat, phân đạm urê.
1. Phân đạm amoni
- Đó là các muối amoni NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3,... Các muối này được điều chế khi cho amoniac tác
dụng với axit tương ứng.
Thí dụ:
2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4.
- Khi tan trong nước, muối amoni bị thuỷ phân tạo ra môi trường axit, nên chỉ thích hợp khi bón phân này

cho các loại đất ít chua, hoặc đất đã được khử chua trước bằng vôi (CaO).
2. Phân đạm nitrat
- Đó là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3)2,... Các muối này được điều chế khi cho axit nitric tác dụng với
muối cacbonat của các kim loại tương ứng.
Thí dụ: CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O.
- Phân đạm amoni và phân đạm nitrat khi bảo quản thường dễ hút nước trong không khí và chảy rữa.
Chúng tan nhiều trong nước, nên có tác dụng nhanh đối với cây trồng, nhưng cũng dễ bị nước mưa rửa
trôi.
3. Urê
- Urê [(NH2)2CO] là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước, chứa khoảng 46% N, được điều chế bằng cách
cho amoniac tác dụng với CO2 ở nhiệt độ 180 - 200oC, dưới áp suất ~ 200 atm:
CO2 + 2NH3  (NH2)2CO + H2O.
Trong đất, dưới tác dụng của các vi sinh vật urê bị phân huỷ cho thoát ra amoniac, hoặc chuyển dần thành
muối amoni cacbonat khi tác dụng với nước:
(NH2)2CO + 2H2O  (NH4)2CO3.
II. Phân lân:
Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P 2O5 tương ứng với lượng photpho có
trong thành phần của nó.
Một số loại phân lân chính là supephotphat, phân lân nung chảy, ...
1. Supephotphat
Có hai loại supephotphat là supephotphat đơn và supephotphat kép. Thành phần chính của cả hai loại là
muối tan canxi đihiđrophotphat.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết và bài tập về phân bón hóa học

a) Supephotphat đơn chứa 14 - 20% P2O5, được sản xuất bằng cách cho bột quặng photphorit hoặc apatit
tác dụng với axit sunfuric đặc:
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4  Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4.
b) Supephotphat kép chứa hàm lượng P2O5 cao hơn (40 - 50% P2O5) vì chỉ có Ca(H2PO4)2. Quá trình sản
xuất supephotphat kép xảy ra qua hai giai đoạn : điều chế axit photphoric, và cho axit phophoric tác dụng
với photphorit hoặc apatit:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + 3CaSO4.
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2.
2. Phân lân nung chảy
Để sản xuất phân lân nung chảy, người ta nung hỗn hợp bột quặng apatit (hay photphorit) với đá xà vân
(thành phần chính là magie silicat) và than cốc ở nhiệt độ trên 10000C trong lò đứng. Sản phẩm nóng chảy
từ lò đi ra được làm nguội nhanh bằng nước để khối chất bị vỡ thành các hạt vụn, sau đó sấy khô và
nghiền thành bột.
Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie (chứa 12 14% P2O5).
Các muối này không tan trong nước, nên cũng chỉ thích hợp cho loại đất chua.
III. Phân kali
Cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K +.
Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % K 2O tương ứng với lượng kali có
trong thành phần của nó.
Phân kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ
và chất dầu, tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
Hai muối kali clorua và kali sunfat được sử dụng nhiều nhất để làm phân kali. Tro thực vật cũng là
một loại phân kali vì có chứa K 2CO3.
IV. Một số loại phân bón khác
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp:

Là loại phân bón chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
a) Phân hỗn hợp chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK. Loại phân này là sản phẩ m
khi trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K khác nhau tuỳ theo loại đất và cây trồng. Thí dụ :
Nitrophotka là hỗn hợp của (NH 4)2HPO4 và KNO3.
b) Phân phức hợp được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất. Thí dụ : Amophot là hỗn hợp các
muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric.
2. Phân vi lượng
Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng (Cu), molipđen
(Mo),... ở dạng hợp chất. Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ loại phân bón này để tăng khả năng kích
thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp,... Phân vi lượng được đưa vào đất
cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hữu cơ và chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất, dùng
quá lượng quy định sẽ có hại cho cây.

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ CACBON VÀ HỢP CHẤT

(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
(Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 11, 12 và 13 thuộc chuyên đề này)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất” thuộc
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến
thức phần “Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

I. KHÁI QUÁT VỀ CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IVA
1. Giới thiệu các nguyên tố nhóm IVA
Cacbon
Silic
Số hiệu nguyên tử
6
14
Nguyên tử khối
12,01
28,09
2
2
Cấu hình electron lớp ngoài cùng
2s 2p
3s23p2
Bán kính nguyên tử (nm)
0,077
0,117
Độ âm điện
2,55
1,90
Năng lượng ion hoá thứ nhất (kJ/mol)
1086

786
2. Đặc điểm
a. Cấu hình electron của nguyên tử
- Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử (ns2 np2) có 4 electron :

Gecmani
32
72,64
4s24p2
0,122
2,01
762

Thiếc
50
118,69
5s25p2
0,140
1,96
709

Chì
82
207,20
6s26p2
0,146
2,33
716

ns2

np2
- Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của các nguyên tố nhóm cacbon có hai electron độc thân, do đó trong các
hợp chất chúng có thể tạo thành hai liên kết cộng hoá trị.
- Khi được kích thích, một electron trong cặp electron của phân lớp ns có thể chuyển sang obitan p còn
trống của phân lớp np.
ns2
np3
ns1
np3
Do đó, nguyên tử của các nguyên tố nhóm cacbon có thể có 4 electron độc thân  trong các hợp chất
chúng có thể tạo thành 4 liên kết cộng hoá trị.
- Trong các hợp chất các nguyên tố có thể có các số oxi hoá +4, +2, -4 tuỳ thuộc vào độ âm điện của
các nguyên tố liên kết với chúng.
b. Sự biến thiên tính chất
- Từ cacbon đến chì nên tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần vì độ âm điện tăng dần và bán kính
nguyên tử tăng dần.
- Các hợp chất
+ Hợp chất với hiđro: có dạng AH4 như CH4 ; SiH4.... Độ bền nhiệt của các hiđrua giảm nhanh từ CH4 đến
PbH4.
+ Các oxit cao nhất: có dạng AO2 như CO2 và SiO2 là các oxit axit còn các oxit GeO2, PbO2, SnO2 là các
hợp chất lưỡng tính.
+ Các hiđroxit: H2CO3 (axit yếu), H2SiO3 (axit rất yếu), Ge(OH)2, Sn(OH)2 và Pb(OH)2 của chúng là các
hợp chất lưỡng tính.
+ Sự biến thiên của các hợp chất từ cacbon đến chì là tính axit giảm dần, tính bazơ tăng dần.
II. CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
A. CACBON
1. Các dạng thù hình - Tính chất vật lí
a. Kim cương

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất

- Là chất tinh thể không màu, trong suốt, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, có khối lượng riêng là 3,51
g/cm3.
- Tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể nguyên tử điển hình, nên kim cương là chất cứng nhất trong tất cả
các chất.
b. Than chì
- Là tinh thể màu xám đen, có ánh kim, dẫn điện tốt nhưng kém kim loại.
- Tinh thể than chì có cấu trúc lớp. Các lớp liên kết với nhau bằng lực Van-đe-van yếu, nên các lớp dễ tách
khỏi nhau. Khi vạch than chì trên giấy, nó để lại vạch đen gồm nhiều lớp tinh thể than chì.
c.Fuleren
Gồm các phân tử C 60, C70, … có cấu trúc hình cầu rỗng được phát hiện năm 1985.
d. Cacbon vô định hình
- Than điều chế nhân tạo như than cốc, than gỗ, than xương, than muội được gọi chung là cacbon vô
định hình.
- Than gỗ, than xương có cấu tạo xốp, nên chúng có khả năng hấp phụ mạnh các chất khí và chất tan
trong dung dịch.
2. Tính chất hoá học
Trong ba dạng thù hình kể trên của cacbon, cacbon vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hoá học. Tuy
nhiên, ở nhiệt độ thường cacbon khá trơ, còn khi đun nóng nó phản ứng được với nhiều chất.
Trong các phản ứng cacbon thể hiện tính khử và tính oxi hoá. Tuy nhiên, tính khử vẫn là tính chất chủ yếu
của cacbon.

a. Tính khử
- Tác dụng với các phi kim (trừ halogen), điển hình là tác dụng với oxi: khi đốt cacbon trong không khí,
phản ứng tỏa nhiều nhiệt:
0

+4

t0

C + O 2  C O 2
Ở nhiệt độ cao, cacbon lại khử được CO2 theo phản ứng:
0

+4

+2

t0

C + C O2  2CO
Do đó sản phẩm khi đốt cacbon trong không khí, ngoài khí CO2 còn có một ít khí CO.
- Tác dụng với hợp chất: ở nhiệt độ cao, cacbon có thể khử được oxit kim loại sau Al,
nhiều chất oxi hóa khác như HNO3, KClO3, H2SO4 đặc, …

phản ứng với

2

0


Fe2 O3  3 C  2Fe  3CO
2

0

C  4HNO3 (®Æc)  CO 2  4NO 2  2H 2 O
b. Tính oxi hoá
- Tác dụng với hiđro
4

0

C  2H 2  C H 4
- Tác dụng với kim loại
Thí dụ :
o

4

4Al + 3C  Al 4 C 3
Nhôm cacbua
3. Ứng dụng
- Kim cương được sử dụng làm đồ trang sức. Trong kĩ thuật, kim cương được dùng để chế tạo mũi khoan,
dao cắt thuỷ tinh và bột mài.
- Than chì được dùng làm điện cực; làm nồi, chén để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt; chế tạo chất bôi
trơn; làm bút chì đen.
- Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim để luyện kim loại từ quặng.
- Than gỗ được dùng để chế thuốc nổ đen, thuốc pháo, chất hấp phụ. Loại than gỗ có khả năng hấp phụ
mạnh được gọi là than hoạt tính. Than hoạt tính được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công
nghiệp hoá chất và trong y học.

- Than muội được dùng làm chất độn khi lưu hoá cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy,...
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất

4. Trạng thái tự nhiên. Điều chế
a. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên kim cương và than chì là cacbon tự do gần như tinh khiết.
- Ngoài ra, cacbon còn có trong các khoáng vật như canxit (đá vôi, đá phấn, đá hoa, chúng đều chứa CaCO3),
magiezit (MgCO3), đolomit (CaCO3 . MgCO3), ... và là thành phần chính của các loại than mỏ (than antraxit,
than mỡ, than nâu, than bùn, ..., chúng khác nhau về tuổi địa chất và hàm lượng cacbon).
- Dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên là hỗn hợp của các chất khác nhau chứa cacbon, chủ yếu là hiđrocacbon. Các
cơ thể thực vật và động vật chứa nhiều chất, chủ yếu do cacbon tạo thành.
b. Điều chế
0
+ Kim cương nhân tạo: nung than chì ở 3000 C dưới áp suất 70 - 100 nghìn atmotphe trong thời gian
dài.
0
+ Than chì nhân tạo: nung than cốc ở 2500 - 3000 C trong lò điện, không có không khí.
0
+ Than cốc: nung than mỡ ở 1000 - 1250 C trong lò điện, không có không khí.
+ Than gỗ: đốt cháy gỗ trong điều kiện thiếu không khí.
to


Than muội: nhiệt phân metan có chất xúc tác : CH 4  C  2H 2
+ Than mỏ được khai thác trực tiếp từ các vỉa than nằm ở độ sâu khác nhau dưới mặt đất.
B. CÁC HỢP CHẤT CỦA CACBON
1. Cacbon monooxit: CO
a. Công thức phân tử - Công thức cấu tạo
- Công thức phân tử: CO (cacbon có số oxi hóa là +2)
- Công thức cấu tạo: C
O
b. Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, không mùi, hơi nhẹ hơn không khi, ít tan trong nước.
- Hoá lỏng -191,50C, hoá rắn ở - 205,20C.
- Rất bền với nhiệt .
- Rất độc.
c. Tính chất hoá học
Trong phân tử CO có liên kết ba giống N2 nên CO rất kém hoạt động ở điều kiện thường, nó chỉ trở nên
hoạt động hơn khi đun nóng.
- Theo phản ứng trao đổi: CO là oxit không tạo muối (không thể hiện tính chất hoá học).
- Theo phản ứng oxi hoá khử: CO là chất khử mạnh: Tác dụng với các chất oxi hoá.
Thí dụ:
+ Tác dụng với O2: CO cháy được trong không khí tạo thành CO2, cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều
nhiệt. Vì vậy, CO được dùng làm nhiên liệu khí.
2CO (k) + O2 (k)  2CO2 (k).
+ Tác dụng với Cl2: Khi có than hoạt tính làm xúc tác, COkết hợp với Clo theo phản ứng:
xt
CO + Cl2 
 COCl2 ( photgen)
+ Tác dụng với oxit kim loại sau nhôm
+


to

CO + CuO 
 Cu + CO2.
d. Điều chế
- Trong công nghiệp
+ Cách 1: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ:
10500C

 CO + H2.
C + H2O 

Hỗn hợp khí tạo thành là khí than ướt chứa 44% CO, 45% H2, 5% H2O, 6% N2.
+ Cách 2: Thổi không khí qua than nung đỏ trong lò ga.
C + O2  CO2.
CO2 + C  2CO.
Hỗn hợp khí thu được là khí lò ga (khí than khô) chứa trung bình 25% CO, 70% N2, 4% CO2, 1% các khí
khác.
Khí than ướt, khí lò gas đều được dùng làm nhiên liệu khí.
- Trong phòng thí nghiệm: Cho H2SO4 đặc vào axit fomic và đun nóng:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất


H2 SO4 (®Æc)
HCOOH 
CO + H2O.
2. Cacbon đioxit
a. Công thức phân tử - Công thức cấu tạo
- Công thức phân tử: CO2
- Công thức cấu tạo: O = C = O
Các liên kết C – O trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị có cực nhưng do có cấu tạo thẳng nên CO2 là
phân tử không có cực.
b. Tính chất vật lí
- CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan không nhiều trong nước : ở điều kiện thường
1 lít nước hoà tan 1 lít khí CO2.
- Ở nhiệt độ thường khi được nén dưới áp suất 60 atm, khí CO2 sẽ hoá lỏng. Khi làm lạnh đột ngột ở 760C, khí CO2 hoá thành khối rắn, trắng, gọi là "nước đá khô". Nước đá khô không nóng chảy mà thăng
hoa, nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi cho việc bảo quản thực phẩm.
c. Tính chất hoá học
- Theo phản ứng trao đổi:
Mang tính chất của oxit axit: Tác dụng với oxit bazơ hoặc bazơ và tan trong nước thành dung dịch axit
cacbonic.
Thí dụ:

 H2CO3
CO2 + H2O 


- Theo phản ứng oxi hoá khử: có tính oxi hoá yếu.
Ví dụ:
to

CO2 + C 

 2CO
Khí CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên người ta dùng nó để dập tắt các đám
cháy. Tuy nhiên, kim loại có tính khử mạnh, thí dụ Mg, Al ...có thể cháy được trong khí CO2:
+4

0

+2

0

CO2 + 2Mg  2MgO + C
Do đó, không dùng CO2 để dập tắt các đám cháy Mg , Al.
*Đặc biệt: Tác dụng với NH3 tạo thành ure
to

CO2 + 2NH3 
 (NH2)2CO + H2O
d. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm, khí CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch axit clohiđric tác dụng với đá
vôi:
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
- Trong công nghiệp, khí CO2 được sản xuất bằng cách đốt cháy hoàn toàn than hoặc dầu mỏ, khí thiên
nhiên trong oxi hay không khí. Khí CO2 cũng là sản phẩm phụ của quá trình nung vôi, lên men rượu từ
glucozơ.
3. Axit cacbonic H2CO3
Axit cacbonic là axit rất yếu và kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân huỷ thành CO 2 và
H2O.
Trong dung dịch, axit cacbonic phân li theo 2 nấc với các hằng số phân li axit ở 250C như sau:
HCO-3 + H+ K = 4,5.10-7

H2CO3 
HCO-3 

CO32- + H+ K = 4,8.10-11

Axit cacbonic tạo ra hai muối: muối cacbonat chứa ion CO32- , ví dụ Na2CO3, CaCO3, (NH4)2CO3, … và
muối hiđrocacbonat chứa ion HCO-3 , ví dụ NaHCO3, Ca(HCO3)2, NH4HCO3, …
4. Muối cacbonat
a. Tính chất vật lý
- Đều là chất rắn.
- Tính tan: Các muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm (trừ Li2CO3), amoni, các muối hiđro cacbonat
(trừ NaHCO3 hơi ít tan) đều tan.
- Các muối cacbonat trung hoà của các kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất

b. Tính chất hoá học
Với các dung dịch muối: Mang đủ các tính chất của muối tan.
- Tác dụng với dung dịch axit: giải phóng khí CO2
Thí dụ:
 NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl 

+
 CO2 + H2O
HCO3 + H 
 2NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl 
 CO2 + H2O
CO32- + 2H+ 
- Tác dụng với dung dịch kiềm: các muối hiđrocacbonat dễ tác dụng với dung dịch kiềm.
Thí dụ:
 Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + NaOH 
 CO32  + H2O
HCO3 + OH 
- Phản ứng nhiệt phân của các muối ở dạng khan
+ Các muối cacbonat trung hoà tan (của kim loại kiềm) bền với nhiệt, không bị phân huỷ.
+ Các muối cacbonat của kim loại khác, muối hiđrocacbonat, đều bị phân huỷ.
Đặc biệt muối HCO-3 rất dễ bị nhiệt phân tích ngay khi chỉ đun nóng dung dịch
Thí dụ:
to

MgCO3 
 MgO + CO2
to

2NaHCO3 
 Na2CO3 + CO2 + H2O
to

Ca(HCO3)2 
 CaCO3 + CO2 + H2O

c. Ứng dụng của một số muối cacbonat
- Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, được dùng làm chất độn trong cao su và
một số ngành công nghiệp.
- Natri cacbonat khan (Na2CO3, còn gọi là sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Khi kết tinh
từ dung dịch nó tách ra ở dạng tinh thể Na2CO3.10H2O. Sođa được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm,
bột giặt,...
- Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước, được dùng trong công
nghiệp thực phẩm. Trong y học, natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc để chữa bệnh đau dạ dày (thuốc
muối nabica).

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 5 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết và bài tập về silic và hợp chất

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ SILIC VÀ HỢP CHẤT
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC

Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Lý thuyết và bài tập về silic và hợp chất” thuộc Khóa
học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần
“Lý thuyết và bài tập về silic và hợp chất”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

I. Silic
1. Tính chất vật lí
Silic có các dạng thù hình: Silic tinh thể và silic vô định hình.
Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, nóng chảy ở 14200C. Silic tinh thể có
tính bán dẫn, ở nhiệt độ thường độ dẫn điện thấp nhưng khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng lên.
Silic vô định hình là chất bột màu trắng.
2. Tính chất hóa học
Cũng giống như cacbon, silic có các số oxi hóa -4,0,+2,+4; số oxi hóa +2 ít đặc trưng đối với silic.
Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể.
a. Tính khử
Tác dụng với phi kim: Silic tác dụng với flo ở nhiệt độ thường, còn khi đun nóng có thể tác dụng với phi
kim khác:
0

Si + 2F2
0

4



Si F4 (silic tetraflorua).
4

t
Si + 2O2 

 Si O2 (silic đioxit).
Tác dụng với hợp chất: Silic tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng hiđro:
0

4

0

Si + 2NaOH + H2 O  Na 2 Si O3 + 2H2 
b. Tính oxi hóa
Ở nhiệt độ cao, silic tác dụng với các kim loại như Ca, Mg, Fe, … tạo thành hợp chất silixua kim loại:
0

4

t
Si + 2Mg 
 Mg2 Si (magie silixua).
3. Trạng thái tự nhiên
Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ trái đất. Trong tự nhiên chỉ gặp
silic dưới dạng các hợp chất, chủ yếu là cát SiO2, các khoáng vật silicat và aluminosilicat như : cao lanh
Al2O3.2SiO2.2H2O; xecpentin 3MgO.2SiO2.2H2O; fenspat Na2O.Al2O3.6SiO2, .... Silic còn có trong cơ thể
động vật, thực vật với lượng nhỏ và có vai trò đáng kể trong họat động sống của thế giới hữu sinh.
4. Ứng dụng và điều chế
Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kỹ thuật vô tuyến và điện tử. Pin mặt trời chế tạo từ
silic có khả năng chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện năng, cung cấp cho các thiết bị trên tàu
vũ trụ.
Trong luyện kim, hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu nhiệt.
Trong phòng thí nghiệm, silic được điều chế bằng cách đốt cháy một hỗn hợp gồm bột magie và cát
nghiền mịn:

0

t
SiO2 + 2Mg 
 Si + 2MgO
Trong công nghiệp, silic đựơc sản xuất bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện ở nhiệt độ
cao:
t0
SiO2 + 2C 
 Si + 2CO
II. Hợp chất của silic
1. Silic đioxit
Silic đioxit SiO2 là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 17130C không tan trong nước. Trong tự nhiên, SiO2
tinh thể chủ yếu ở dạng khoáng vật thạch anh. Thạch anh chủ yếu tồn tại ở dạng tinh thể lớn, không màu,
0

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết và bài tập về silic và hợp chất

trong suốt. Cát là SiO2có chứa nhiều tạp chất.
Silic đioxit là oxit axit, tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy hoặc
cacbonat kim loại kiềm nóng chảy, tạo thành silicat:

t0
SiO 2 + 2NaOH 
 Na 2 SiO3 + H 2 O
t
SiO 2 + 2Na 2 CO3 
 Na 2 SiO3 + CO 2
Silic đioxit tan trong axit flohiđric:
SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H 2 O
Dựa vào phản ứng này người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình trên thủy tinh.
2. Axit silixic và muối silicat
a. Axit silixic
Axit silixic H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước, khi đun nóng dễ mất nước:
0

t
H2SiO3 
 SiO2 + H2 O
Khi sấy khô, Axit silixic mất một phần nước, tạo thành một vật liệu xốp là silicagen. Silicagen đươc dùng
để hút ẩm và hấp thụ nhiều chất.
Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên dễ bị khí CO2 đẩy ra khỏi dung dịch muối của nó:
Na 2 SiO3 + CO2 + H 2 O  H 2 SiO3 + Na 2 CO3
b. Muối silicat
Axit silixic dễ tan trong dung dịch kiềm, tạo thành muối silicat. Chỉ có silicat kim loại kiềm tan được
trong nước. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. Vải hoặc gỗ tẩm thủy
tinh lỏng sẽ khó bị cháy. Thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.
Ở trong dung dịch, silicat kim loại kiềm bị phân hủy mạnh tạo ra môi trường kiềm:
Na 2 SiO3 + 2H 2 O 
2NaOH + H 2 SiO3
III. Công nghiệp silicat
1. Thủy tinh

a. Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh
Thủy tinh thông thường được dùng làm cửa kính, chai lọ,...là hỗn hợp của natri silicat, canxi silicat và silic
đioxit, có thành phần gần đúng viết dưới dạng các oxit là Na2O.CaO.6SiO2. Thủy tinh loại này được sản
xuất bằng cách nấu chảy một hỗn hợp gồm cát trắng, đá vôi và sođa ở 14000C:
t0
6SiO2 + CaCO3 + Na 2CO3 
 Na 2O.CaO.6SiO2 + 2CO2
Thủy tinh không có cấu trúc tinh thể mà là chất vô định hình, nên không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Khi đun nóng nó mềm dần rồi mới chảy, do đó có thể tạo ra những đồ vật và dụng cụ có hình dạng như ý
muốn.
b. Một số loại thủy tinh
Ngoài loại thủy tinh thông thường nêu trên còn có một số loại thủy tinh khác với thành phần hóa học và
công dụng khác nhau.
- Khi nấu thủy tinh, nếu thay Na2CO3 bằng K2CO3 thì được thủy tinh kali có nhiệt độ hóa mềm và nhiệt độ
nóng chảy cao hơn. Thủy tinh kali được dùng làm dụng cụ thí nghiệm, lăng kính, thấu kính.....
- Thủy tinh chứa nhiều chì oxit dễ nóng chảy và trong suốt gọi là thủy tinh pha lê
- Thủy tinh thạch anh được sản xuất bằng cách nấu chảy silic đioxit tinh khiết. Loại thủy tinh này có nhiệt
độ hóa mềm cao, có hệ số nở nhiệt rất nhỏ nên không bị nứt khi nóng lạnh đột ngột.
- Khi cho thêm oxit của một số kim loại, thủy tinh sẽ có màu khác nhau, do tạo nên các silicat có màu. Thí
dụ: crom III oxit Cr2O3 cho thủy tinh màu lục, coban oxit CoO cho thủy tinh màu xanh nước biển.
2. Đồ gốm
Đồ gồm là vật liệu được chế tạo chủ yếu từ đất sét và cao lanh. Tùy theo công dụng người ta phân biệt
gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa, gốm kĩ thuật, và gốm dân dụng.
a. Gạch và ngói
Gạch và ngói thuộc loại gốm xây dựng. Phối liệu để sản xuất chúng gồm đất sét loại thường và một ít cát
được nhào với nước thành khối dẻo, sau đó tạo hình sấy khô và nung ở 900 – 10000C sẽ được gạch và
ngói. Sau khi nung, chúng thương có màu đỏ gây nên bởi sắt oxit ở trong đất sét.
b. Gạch chịu lửa
0


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết và bài tập về silic và hợp chất

Gạch chịu lửa thường được dùng để lót lò cao, lò luyện thép, lò thủy tinh...Có 2 loại là: gạch đinat và gạch
samôt. Phối liệu để chế tạo gạch đinat gồm 93-96% SiO2, 4-7% CaO và đất sét; nhiệt độ nung khoảng
1300 – 14000C. Gạch đinat chịu được nhiệt độ khoảng 1690 – 17200C.
Phối liệu để chế tạo gạch samôt gồm bột samôt chộn với đất sét và nước. Sau khi đóng khuôn và sấy khô,
vật liệu được nung ở 1300 – 14000C. Bột samôt là đất sét được nung ở nhiệt độ rất cao rồi nghiền nhỏ.
c. Sành, sứ và men
- Đất sét sau khi đun nóng ở nhiệt độ 1200 – 13000C thì biến thành sành. Sành là vật liệu cứng, gõ kêu, có
màu nâu hoặc xám. Để có độ bóng và lớp bảo vệ không thấm nước, người ta tạo một lớp men mỏng ở mặt
ngoài của đồ sành.
- Sứ là vật liệu cứng, xốp có màu trắng, gõ kêu. Phối liệu để sản xuất sứ gồm cao lanh, fenspat, thạch anh
và một số oxit kim loại. Đồ sứ được nung hai lần, lần đầu ở 10000C, sau đó tráng men và trang trí rồi nung
lần 2 ở 1400 – 15000C. Sứ có nhiều loại: sứ dân dụng, sứ kĩ thuật. Sứ kĩ thuật được dùng để chế tạo các
vật liệu cách điện, tụ điện, buzi đánh lửa, các dụng cụ thí nghiệm.
- Men có thành phần chính giống sứ, nhưng dễ nóng chảy hơn. Men được phủ lên bề mặt sản phẩm, sau đó
nung ở nhiệt độ thích hợp biến thành một lớp thủy tinh che kín bề mặt sản phẩm.
Làng gốm sứ Bát Tràng, các nhà máy sứ Hải Dương, Đồng Nai,.. là những cơ sở sản xuất đồ gốm sứ nổi
tiếng.
3. Xi măng
a. Thành phần hóa học và phưong pháp sản xuất

- Xi măng thuộc loại vật liệu dính, được dùng trong xây dựng. Quan trọng và thông dụng nhất là xi măng
Pooclăng. Đó là chất bột min, màu lục xám, thành phần chính gồm canxi silicat và canxi aluminat:
Ca3SiO5 hoặc 3CaO.SiO2, Ca2SiO4 hoặc 2CaO.SiO2, Ca3(AlO3)2 hoặc 3CaO.Al2O3.
- Xi măng Pooclăng được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ đá vôi, trộn với đất sét có nhiều SiO2 và một ít
quặng sắt bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt, rồi nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở
1400 – 16000C. Sau khi nung, thu được một hỗn hợp màu xám gọi là clanhke. Để nguội rồi nghiền
clanhke với một số chất phụ gia thành bột mịn, sẽ được xi măng.
b. Quá trình đông cứng xi măng
Trong xây dựng, xi măng được trộn với nước thành khối nhão, sau vài giờ sẽ bắt đầu đông cứng. Quá trình
đông cứng của xi măng chủ yếu dựa vào sự kết hợp của các hợp chất có trong xi măng với nước, tạo nên
những tinh thể hiđrat đan xen vào với nhau thành khối cứng và bền.
3CaO.SiO2 + 5H2 O  Ca 2 SiO4 .4H2 O + Ca(OH)2

2CaO.SiO2 + 4H2 O  Ca 2 SiO4 .4H2 O
3CaO.Al2 O3 + 6H2 O  Ca3 (AlO3 )2 .6H2 O
Hiện nay người ta còn sản xuất các loại xi măng có những tính năng khác nhau: xi măng chịu axit, xi
măng chịu nước biển...
Ở nước ta có nhiều nhà máy xi măng lớn như nhà máy xi măng Hải Phòng, Hoàng Thạch, Bỉm Sơn,
Chinfon, Hoàng Mai, Hà Tiên...

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -



Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT trọng tâm về nhóm halogen

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRỌNG TÂM VỀ NHÓM HALOGEN
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết và bài tập trọng tâm về nhóm halogen
(Phần 1+ Phần 2)” thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website
Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương
ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết và bài tập trọng tâm về nhóm halogen (Phần 1+
Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

I. Câu hỏi mức độ dễ, trung bình

Câu 1: Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. 3s23p5
B. 2s22p5
C. 4s24p5
D. ns2np5
Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35.
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:
A. 18.
B. 23.
C. 17.
D. 15.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2009)

Câu 3: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-, Ar.
B. Li+, F-, Ne.
C. Na+, F-, Ne.
D. K+, Cl-, Ar.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 4: Trong các halogen, chất ít tan trong nước nhất là:
A. F2.
B. I2.
C. Cl2.
D. Br2.
Câu 5: Hiện tượng dung dịch HCl đặc “bốc khói trắng” trong không khí ẩm là do:
A. HCl dễ bay hơi.
B. HCl dễ bị phân hủy thành H2 và Cl2.
C. HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt rất nhỏ axit HCl.
D. Hơi nước tạo thành.
Câu 6: Sau đây là nhiệt độ sôi của các hiđro halogenua:
Chất: HF
HCl
HBr
HI
t0C :+19,5
84,9
66,7
35,8
Ta thấy nhiệt độ sôi của HF lớn bất thường, lý do là:
A. Bán kính nguyên tử của F là nhỏ nhất.
B. Tính khử của HF là yếu nhất.
C. Độ âm điện của F là lớn nhất.
D. Liên kết hiđro liên phân tử giữa các HF là lớn nhất.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
A. Độ âm điện của các halogen tăng từ iot đến flo.
B. HF là axít yếu, còn HCl, HBr,HI là những axít mạnh.
C. Flo là nguyên tố có độ âm điện cao nhất trong bảng hệ thống tuân hoàn.
D. Trong các hợp chất với hiđro và kim loại, các halogen thể hiện số oxi hoá từ -1 đến +7.
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?
A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e.
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hoá trị có cực với hiđro.
C. Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
Câu 9: Trong số các tính chất dưới đây:
(1) Phân tử gồm 2 nguyên tử;
(2) Ở nhiệt độ thường ở thể khí.
(3) Có tính oxi hóa;
(4) Tác dụng mạnh với nước.
Những tính chất chung của các đơn chất halogen là:
A. 1, 2.
B. 1, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3.
Câu 10: Theo thứ tự: F2, Cl2, Br2, I2 thì:
A. tính oxi hóa tăng, tính khử tăng.
B. tính oxi hóa giảm, tính khử tăng.
C. tính oxi hóa tăng, tính khử giảm.
D. tính oxi hóa giảm, tính khử giảm.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT trọng tâm về nhóm halogen

Câu 11: Số oxi hoá của clo trong các chất: HCl, KClO3, HClO, HClO2, HClO4 lần lượt là:
A. +1, +5, -1, +3, +7.
B. -1, +5, +1, -3, -7.
C. -1, -5, -1, -3, -7.
D. -1, +5, +1, +3, +7.
Câu 12: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. F không có số oxi hóa dương.
B. F có số oxi hóa 0 và -1.
C. F chỉ có số oxi hóa -1 trong hợp chất.
D. F chỉ có số oxi hóa -1.
Câu 19 13: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?
A. F2.
B. Cl2.
C. Br2.
D. I2.
Câu 14: Flo tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây:
A. O2, dung dịch KOH, H2O, H2.
B. N2, NaBr, H2, HI.
C. Pt, O2, NaI, H2O.
D. Au, H2, dung dịch NaOH.
Câu 15: Khi cho các halogen tác dụng với nước, chỉ có một chất giải phóng khí O2 đó là chất:
A. Br2.
B. Cl2.
C. I2.

D. F2.
Câu 16: Cho khí clo tác dụng với sắt, sản phẩm sinh ra là:
A. FeCl2.
B. FeCl.
C. FeCl3.
D. Fe2Cl3.
Câu 17: Clo không phản ứng với chất nào dưới đây?
A. NaOH.
B. NaCl.
C. Ca(OH)2.
D. NaBr.
Câu 18: Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào?
A. H2 và O2.
B. N2 và O2.
C. Cl2 và O2.
D. SO2 và O2.
Câu 19: Sục từ từ khí Cl2 vào dung dịch KBr cho đến dư. Dung dịch thu được chứa các chất tan là:
A. KCl.
B. KCl, Cl2 dư.
C. KCl, HCl, HClO.
D. KCl, HBrO3, HCl, HClO.
Câu 20: Dẫn từ từ khí clo đến dư vào dung dịch NaOH được dung dịch chứa các chất:
A. NaCl, HCl, H2O.
B. Cl2, H2O, NaOH, NaCl, NaClO.
C. NaCl, NaClO, H2O, Cl2.
D. NaOH, Cl2, H2O.
Câu 21: Trong y tế, đơn chất halogen nào hòa tan trong rượu được dùng làm chất sát trùng:
A. F2.
B. Br2.
C. I2.

D. Cl2.
Câu 22: Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 gam CuX2.
Nguyên tố halogen là:
A. iot.
B. clo.
C. brom.
D. flo.
Câu 23: Cho khí halogen X2 tác tác dụng vừa đủ với 0,1 mol kim loại Fe, thu được 16,25 gam muối. X2
là:
A. Br2.
B. F2.
C. I2.
D. Cl2.
II. Câu hỏi mức độ trung bình
Câu 24: Chọn phát biểu đúng:
A. Đồng tan trong dung dịch FeCl2.
B. Đồng tan trong dung dịch HCl có sục thêm khí O2.
C. Đồng tan trong dung dịch gồm HCl và H2SO4.
D. Đồng tan trong dung dịch HCl đặc, nóng.
Câu 25: Một kim loại M tác dụng với Cl2 được muối A. Cho M tác dụng với dung dịch HCl thu được
muối B, cho Cl2 tác dụng với muối B ta thu được muối A. Kim loại M là:
A. Cu.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 26: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl 2 cho cùng loại
muối clorua kim loại?
A. Cu.
B. Fe.
C. Ag.

D. Al.
Câu 27: Câu nào sau đây đúng?
A. Tính axit của các axit HX tăng từ HF đến HI.
B. Tất cả các muối AgX (X là halogen) đều không tan.
C. Các hiđro halogenua ở điều kiện thường đều là chất khí, dễ tan trong nước thành các dung dịch axit
mạnh.
D. Các hiđro halogenua tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
Câu 28: Theo thứ tự của dãy: HF, HCl, HBr, HI thì:
A. tính axit tăng, tính khử giảm.
B. tính axit tăng, tính khử tăng.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT trọng tâm về nhóm halogen

C. tính axit giảm, tính khử giảm.
D. tính axit giảm, tính khử tăng.
Câu 29: Dung dịch HCl phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây:
A. NaCl, H2O, Ca(OH)2, KOH .
B. CaO, Na2CO3, Al(OH)3, S.
C. Al(OH)3, Cu, S, Na2CO3 .
D. Zn, CaO, Al(OH)3, Na2CO3.
Câu 30: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh?
A. HCl.

B. H2SO4.
C. HNO3.
D. HF.
Câu 31: Để dung dịch HI trong phòng thí nghiệm sau vài ngày thì dung dịch:
A. Chuyển thành màu nâu, vì bị khử thành I2 .
B. Chuyển thành màu nâu, vì bị oxi hóa thành I2.
C. Vẫn trong suốt, không màu.
D. Chuyển thành màu tím, vì bị oxi hóa thành I2.
Câu 32: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và
tính khử là:
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
Câu 33: Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Dung dịch thu được làm cho
quỳ tím chuyển sang:
A. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Không đổi màu.
D. Không xác định được.
Câu 34: Cho một mảnh giấy quì tím vào dung dịch NaOH loãng. Sau đó sục khí Cl 2 vào dung dịch đó,
hiện tượng xảy ra là:
A. Giấy quì từ màu tím chuyển sang màu xanh.
B. Giấy quì từ màu xanh chuyển sang màu hồng.
C. Giấy quì từ màu xanh chuyển sang màu hồng.
D. Giấy quì từ màu xanh chuyển sang không màu.
Câu 35: Khi sục khí clo đi qua dung dịch Na2CO3 thì:
A. tạo khí có màu vàng lục.
B. không có hiện tượng gì.

C. Có khí không màu bay ra.
D. tạo kết tủa.
Câu 36: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là:
A. AgNO3.
B. Ba(OH)2.
C. NaOH.
D. Ba(NO3)2.
Câu 37: Chất nào trong các chất dưới đây có thể nhận biết được bột gạo?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch I2.
Câu 38: Thuốc thử dùng để nhận ra ion clorua trong dung dịch là:
A. Cu(NO3)2.
B. Ba(NO3)2.
C. AgNO3.
D. Na2SO4.
Câu 39: Cho 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt không màu là BaCl2, NaHCO3, NaCl. Có thể dùng
dung dịch nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch trên:
A. H2SO4.
B. CaCl2.
C. AgNO3.
D. Ba(OH)2.
Câu 40: Để thu được brom từ hỗn hợp gồm brom bị lẫn tạp chất clo thì cách làm phù hợp là:
A. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng.
B. Dẫn hỗn hợp đi qua nước.
C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaBr.
D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaI.
Câu 41: Nguyên tắc chung để điều chế Cl2 là:
A. Điện phân các muối clorua.
B. Dùng chất giàu clo để nhiệt phân ra Cl2.
C. Oxi hóa ion Cl- thành Cl2.

D. Cho các chất có chứa ion Cl- tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.
Câu 42: Để điều chế đơn chất halogen từ các hợp chất tương ứng như NaF, NaCl, NaBr, NaI, phương
pháp điện phân nóng chảy là phương pháp duy nhất dùng để điều chế:
A. Br2.
B. I2.
C. Cl2.
D. F2.
Câu 43: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách:
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT trọng tâm về nhóm halogen

D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 44: Trong phòng thí nghiệm người ta cho chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl để điều chế
khí clo?
A. NaCl hoặc MnO2.
B. K2MnO4 hoặc MnO2.
C. KMnO4 hoặc CaCl2.

D. KMnO4 hoặc MnO2.
Câu 45: Khí Cl2 điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thường bị lẫn tạp chất là
khí HCl. Dung dịch nào sau đây có thể loại bỏ tạp chất đó tốt nhất?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch KMnO4.
Câu 46: Để loại hơi nước có lẫn trong khí clo, ta dẫn hỗn hợp khí qua:
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch NaCl đặc.
C. H2SO4 đặc.
D. CaO khan.
Câu 47: Thực hiện 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: NaCl tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc;
- Thí nghiệm 2: NaI tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.
Sản phẩm chứa halogen thu được từ 2 thí nghiệm lần lượt là:
A. Khí HCl và khí HI .
B. Khí Cl2 và khí HI.
C. Khí HCl và I2.
D. Khí Cl2 và I2.
Câu 48: Để có HI, người ta dùng cặp chất nào sau:
A. NaI và Br2.
B. PI3 và nước.
C. NaI và Cl2.
D. NaI và H2SO4.
Câu 49: Trong 4 hỗn hợp sau đây, hỗn hợp nào là nước Javen?
A. NaCl + NaClO + H2O.
B. NaCl + NaClO2 + H2O.
C. NaCl + NaClO3 + H2O.
D. NaCl +HClO+ H2O.

Câu 50: Trong nước Javen, tác nhân oxi hóa là do:
A. NaCl.
B. NaClO.
C. Cl
D. ClO
Câu 51: Clorua vôi là muối của canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi
thuộc loại:
A. Muối trung hoà.
B. Muối kép.
C. Muối axit.
D. Muối hỗn tạp.
Câu 52: Để tác dụng hết 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml HCl 1M.
Nếu khử 4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO thì khối lượng Fe thu được là:
A. 3,36 gam.
B. 2,36 gam.
C. 2,08 gam.
D. 4,36 gam.
Câu 53: Cho 6,96 gam hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,016 lít khí H2 (đkc).
Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 72,41%.
B. 57,17%.
C. 44,83%.
D. 55,17%.
Câu 54: Cho 0,1 mol kim loại M tác dụng với dung dịch HCl đủ thu được 12,7 gam muối khan. M là:
A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
D. Cu.
Câu 55: Hòa tan 0,6 gam một kim loại hóa trị II bằng một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung
dịch tăng lên 0,55 gam. Kim loại đó là:

A. Ca.
B. Fe.
C. Ba.
D. Mg.
Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối
lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,04 mol.
B. 0,08 mol.
C. 0,8 mol.
D. 0,4 mol.
Câu 57: Hoà tan hết một lượng kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ, thu được một dung
dịch muối có nồng độ 18,19%. Kim loại đã dùng là:
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ca.
Câu 58: Cho 10 gam dung dịch HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 14,35 gam kết tủa.
C% của dung dịch HCl phản ứng là:
A. 35,0.
B. 50,0.
C. 15,0.
D. 36,5.
Câu 59: Cho 100 gam dung dịch gồm NaCl và NaBr có nồng độ bằng nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch
AgNO3 thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 45%; 55%.
B. 56%; 44%.
C.58%; 42%.
D. 60%; 40%.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT trọng tâm về nhóm halogen

Câu 60: Khi cho 0,56 lít (đkc) HCl hấp thụ hoàn toàn vào 50 ml dung dịch AgNO3 8% (d =1,1 g/ml).
Nồng độ % của HNO3 của dung dịch thu được là:
A. 3,59%.
B. 6,31%.
C. 3,01%.
D. 2,86%.
Câu 61: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối
lượng kết tủa tạo thành là:
A. 10,8 gam.
B. 21,6 gam.
C. 27,05 gam.
D. 14,35 gam.
Câu 62: Sục khí clo dư vào dung dịch hỗn hợp gồm NaBr và NaI cho đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu
được 1,17 gam muối khan. Vậy, tổng số mol của hai muối ban đầu là:
A. 0,02 mol.
B. 0,011 mol.
C. 0,01 mol.
D. 0,0078 mol.
Câu 63: Cho từ từ 0,2 mol Na2CO3 vào 0,3 mol HCl. Thể tích khí thoát ra (đkc) là:
A. 8,96 lít.

B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 64: Cho từ từ 0,3 mol HCl vào 0,2 mol Na2CO3. Thể tích khí thoát ra (đkc) là:
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 65: Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được
(đkc) là:
A. 0,6 lít.
B. 5,6 lít.
C. 4,48 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 66: Để điều chế dung dịch HF có nồng độ 38% (hiệu suất phản ứng 80%), khối lượng CaF 2 cần dùng
là:
A. 1,1505 kg.
B. 1,1775 kg.
C. 1,25 kg.
D. 1,258 kg.
III. Câu hỏi mức độ khó

Câu 67: Cho sơ đồ phản ứng:
HCl®
®pdd,70
KCl 
 (X) 
 (Y) 
Các chất X, Y lần lượt là:
A. KClO, Cl2.

B. KClO3, Cl2.
Câu 68: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
C. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.
0

C. KOH, KCl.

D. K, H2.

B. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
D. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)

Câu 69: Cho các phản ứng sau:
(a) Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2.
(b) Br2 + 2NaI  2NaBr + I2.
(c) F2 + 2NaCl  2NaF + Cl2.
(d) Cl2 + 2NaF  2NaCl + F2.
(e) HF + AgNO3  AgF + HNO3.
(f) HCl + AgNO3  AgCl + HNO3.
Số phương trình hóa học viết đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 70: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung

dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là:
A. KMnO4.
B. K2Cr2O7.
C. CaOCl2.
D. MnO2.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
Câu 71: Nung 13,85 gam muối KClOx thì khối lượng chất rắn thu được giảm 46,21% so với khối lượng
muối ban đầu. Cho toàn bộ khí thu được tác dụng với 32 gam Cu, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam chất rắn. Công thức phân tử của muối đã cho và giá trị của m là:
A. KClO3 và 36,8 gam.
B. KClO4 và 40 gam.
C. KClO4 và 38,4 gam.
D. KClO3 và 38,5 gam.

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 5 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT trọng tâm về nhóm halogen


LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRỌNG TÂM VỀ NHÓM HALOGEN
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết và bài tập trọng tâm về nhóm halogen
(Phần 1+ Phần 2)” thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website
Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương
ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết và bài tập trọng tâm về nhóm halogen Phần 1+
Phần 2” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

I. Câu hỏi trung bình và khó

Câu 1: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y
có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.
B. cộng hoá trị.
C. ion.
D. cho nhận.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2008)

Câu 3: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của
anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
Công thức XY là:
A. MgO.
B. AlN.
C. NaF.
D. LiF.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của
một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt
là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26):
A. Fe và Cl.
B. Na và Cl.
C. Al và Cl.
D. Al và P.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2008)
37
35
Cl .
Câu 5: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 17
37
Cl trong HClO4 là:
Thành phần % theo khối lượng của 17
A. 8,92%.
B. 8,43%.
C. 8,56%.
D. 8,79%.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)
Câu 6: Cho các mệnh đề sau:
a, Khí hiđroclorua khô không tác dụng được với CaCO3 để giải phóng khí CO2.

b, Clo có thể tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra các oxit axit.
c, Flo là phi kim mạnh nhất, nó có thể tác dụng trực tiếp với tất cả các nguyên tố khác.
d, Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh.
Số mệnh đề phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 7: Phản ứng nào dưới đây không thể xảy ra?
A. H2Ohơi, nóng + F2 
B. KBrdung dịch + Cl2 
C. NaIdung dịch + Br2 
D. KBrdung dịch + I2 
Câu 8: Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với Br2?
A. H2, dung dịch NaI, Cu, H2O.
B. Al, H2, dung dịch NaI, H2O, Cl2.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

C. H2, dung dịch NaCl, H2O, Cl2.
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng:

LT và BT trọng tâm về nhóm halogen


D. dung dịch HCl, dung dịch NaI, Mg, Cl2.

HCl®
®pdd,70
KCl 
 (X) 
 (Y) 
Các chất X, Y lần lượt là:
A. KClO, Cl2.
B. KClO3, Cl2.
C. KOH, KCl.
D. K, H2.
Câu 10: Cho các phản ứng sau:
(a) Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2.
(b) Br2 + 2NaI  2NaBr + I2.
(c) F2 + 2NaCl  2NaF + Cl2.
(d) Cl2 + 2NaF  2NaCl + F2.
(e) HF + AgNO3  AgF + HNO3.
(f) HCl + AgNO3  AgCl + HNO3.
Số phương trình hóa học viết đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 11: Cho sơ đồ sau: (X)  (Y)  nước Javen. Các chất X, Y không thể là:
A. NaCl, Cl2.
B. Cl2, NaCl.
C. Na, NaOH.
D. Cl2, HCl.

Câu 12: Cho các oxit sau: CuO, SO2, CaO, P2O5, FeO, Na2O. Những oxit phản ứng được với axit HCl là:
A. CuO, P2O5, Na2O.
B. CuO, CaO, SO2.
C. SO2, FeO, Na2O, CuO.
D. FeO, CuO, CaO, Na2O.
Câu 13: Cho biết chất nào bền nhất, chất nào trong dung dịch nước có tính axit mạnh nhất, trong các chất
sau: HClO, HClO2, HClO3, HClO4
A. HClO4 bền nhất và có tính axit mạnh nhất.
B. HClO2 bền nhất và HClO3 có tính axit mạnh nhất.
C. HClO bền nhất và có tính axit mạnh nhất .
D. HClO bền nhất và HClO4 có tính axit mạnh nhất.
Câu 14: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
B. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
C. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.
D. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
Câu 15: Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong
dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
Câu 16: Cho dãy các chất và ion : Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có
tính oxi hóa, vừa có tính khử là:
A. 4.

B. 5.
C. 6.
D. 8.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011)
Câu 17: Trong phản ứng:
K2Cr2O7 + HCl  CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là:
A. 4/7.
B. 1/7.
C. 3/14.
D. 3/7.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010)
Câu 18: Cho các phản ứng:
(a) Sn + HCl (loãng)
(b) FeS + H2SO4 (loãng)
(c) MnO2 + HCl (đặc)
(d) Cu + H2SO4 (đặc)
(e) Al + H2SO4 (loãng)
(g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4
+
Số phản ứng mà H của axit đóng vai trò oxi hóa là:
A. 3.
B. 6.
C. 2.
D. 5.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)
Câu 19: Trong các chất: FeCl2 , FeCl3 , Fe(NO3)3 , Fe(NO3)2 , FeSO4 , Fe2(SO4)3 . Số chất có cả tính oxi
hoá và tính khử là:
A. 2.
B. 5.

C. 3.
D. 4.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009)
0

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

LT và BT trọng tâm về nhóm halogen

Câu 20: Cho các phản ứng sau:
t
4HCl + MnO2 
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O .
2HCl + Fe  FeCl 2 + H 2 .
o

t
14HCl + K2Cr2O7 
 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O .
6HCl + 2Al  2AlCl3 + 3H2 .
16HCl + 2KMnO 4  2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2 O .
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là:
A. 3.

B. 4.
C. 2.
D. 1.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 21: Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2  PbCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O .
(b) HCl + NH 4 HCO3  NH 4 Cl + CO2 + H 2 O .
(c) 2HCl + 2HNO3  2NO2 + Cl 2 + 2H 2 O .
(d) 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2 .
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)
Câu 22: Cho các phản ứng :
t0
(1) O3 + dung dÞch KI 
(2) F2 + H2O 

o

t
(3) MnO2 + HClđÆc 

Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
0


(4) Cl 2 + dung dÞch H 2 S



C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
Câu 23: Cho một lượng nhỏ clorua vôi vào dung dịch HCl đặc, đun nóng thì hiện tượng quan sát được là:
A. Clorua vôi tan, có khí màu vàng, mùi xốc thoát ra.
B. Không có hiện tượng gì.
C. Clorua vôi tan.
D. Clorua vôi tan, có khí không màu thoát ra.
Câu 24: Cho 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: AgNO 3, ZnCl2, HI,
Na2CO3. Biết rằng Y chỉ tạo khí với Z nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T
lần lượt là:
A. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
B. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.
D. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
Câu 25: Chia dung dịch brom có màu vàng thành 2 phần:
- Dẫn khí X không màu đi qua phần 1 thì thấy dung dịch mất màu.
- Dẫn khí Y không màu đi qua phần 2 thì thấy dung dịch sẫm màu hơn.
Khí X, Y lần lượt là:
A. Cl2 và SO2.
B. Cl2 và HI.
C. SO2 và HI.
D. HCl và HBr.
Câu 26: Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch trên là:
A. BaCO3.
B. AgNO3.

C. Cu(NO3)2.
D. AgNO3.
Câu 27: Để phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt gồm: NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3,
NH4Cl, (NH4)2SO4 cần dùng hóa chất nào sau đây:
A. NaOH.
B. KOH.
C. Mg(OH)2.
D. Ba(OH)2.
Câu 28: Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch NH4Cl, FeCl3, MgBr2, CuBr2,
KI:
A. AgNO3.
B. Ba(NO3)2.
C. NaOH.
D. NaCl.
Câu 29: Có 3 dung dịch chứa các muối riêng biệt: Na2SO4, Na2SO3, Na2CO3. Cặp thuốc thử nào sau đây
có thể dùng để nhận biết từng muối?
A. Ba(OH)2 và HCl.
B. HCl và KMnO4.
C. HCl và Ca(OH)2.
D. BaCl2 và HCl.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


×