Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nghiên cứu sử dụng phần mềm Ispring Suite thiết kế bài giảng ELearning nhằm hỗ trợ kĩ thuật dạy học đảo ngược chương 5 nhóm halogen sách giáo khoa hóa học lớp 10 chương trình cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.34 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐHSP

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

KHOA HÓA
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên : Lê Thị Ngọc
Lớp

: 12SHH

1. Tên đề tài: “Nghiên cứu sử dụng phần mềm Ispring Suite thiết kế bài giảng ELearning nhằm hỗ trợ kĩ thuật dạy học đảo ngược chương 5 nhóm halogen sách giáo
khoa hóa học lớp 10 chương trình cơ bản”.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về việc sử dụng phần mềm Ispring Suite
trong thiết kế bài giảng E- Learning.
- Tìm hiểu phần mềm Ispring Suite.
- Sử dụng phần mềm Ispring Suite thiết kế bài giảng E- Learning chương 5
“Nhóm halogen” sách giáo khoa lớp 10, chương trình cơ bản ở trường THPT.
3. Giáo viên hướng dẫn: ThS. Ngô Minh Đức
4. Ngày giao đề tài: 15/06/2015
5. Ngày hoàn thành: 22/04/2016
Chủ nhiệm Khoa

Giáo viên hướng dẫn

(Kí và ghi rõ họ, tên)



(Kí và ghi rõ họ, tên)

PGS. TS. Lê Tự Hải

ThS. Ngô Minh Đức

Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày 27 tháng 4 năm 2016
Kết quả điểm đánh giá …………
Ngày….tháng….năm 2016
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
( Ký và ghi rõ họ, tên)


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU..............................................2
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .................................................................................2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................3
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................3
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................3
8. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ................................................................................3
NỘI DUNG ................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....4
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...........................................................................4
1.2. Cơ sở lí luận về phương pháp dạy học .............................................................4
1.2.1. Phương pháp dạy học ........................................................................................4
1.2.1.1. Khái niệm phương pháp dạy học ...................................................................4

1.2.1.2. Đặc trưng của phương pháp dạy học .............................................................5
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học ..........................................................................5
1.2.2.1. Tầm quan trọng của đổi mới phương pháp dạy học ......................................5
1.2.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ...................................................6
1.2.2.3. Một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học ...........................................7
1.2.3. Đổi mới phương pháp với sự hỗ trợ của CNTT ..............................................11
1.3. Phương pháp dạy học đảo ngược. ..................................................................13
1.3.1. Cơ sở khoa học PPDH đảo ngược ...................................................................14
1.3.2. Lợi điểm khi áp dụng mô hình dạy và học đảo ngược ....................................15
1.4. Cơ sở lý luận về bài giảng E-Learning ...........................................................16
1.4.1. Khái niệm về bài giảng E-Learning ................................................................16
1.4.2. Tầm quan trọng của E-Learning .................................................................17
1.4.2.1. Lợi ích E-Learning .....................................................................................17


1.4.2.2. Hạn chế của E-Learning ............................................................................17
1.4.3. So sánh giữa các phương pháp học tập truyền thống với phương pháp ELearning: ...................................................................................................................18
1.4.3.1. Các phương pháp học tập truyền thống ....................................................18
1.4.3.2. Phương pháp E-Learning ...........................................................................18
1.4.4. Cấu trúc của bài giảng E-Learning .................................................................19
1.4.5. Các kiểu bài giảng khi dạy môn hóa học ở trường THPT ............................200
1.4.5.1. Bài giảng truyền thị kiến thức mới...............................................................21
1.4.5.2. Bài luyện tập ................................................................................................21
1.4.5.3. Bài ôn tập .....................................................................................................21
1.4.5.4. Bài thực hành ...............................................................................................21
1.4.5.5. Bài kiểm tra ..................................................................................................21
1.4.6. Các kiểu bài giảng của chương nhóm halogen .............................................211
1.5. Phần mềm Ispring Suite ..................................................................................22
1.5.1. Khái quát về phần mềm...................................................................................22
1.5.2. Cài đặt phần mềm............................................................................................22

1.5.2.1. Cài đặt ..........................................................................................................22
1.5.2.2. Đăng kí sử dung (crack ) ............................................................................255
1.5.3. Chức năng và các thuộc tính, hiệu ứng tương tác thường dùng trong Ispring
Suite ...........................................................................................................................26
1.5.3.1 Hỗ trợ Powerpoint hoàn hảo .........................................................................26
1.5.3.2. Hỗ trợ điện thoại di động .............................................................................27
1.5.3.3. Hỗ trợ nhiều tương tác .................................................................................27
1.5.3.4. Tạo câu hỏi khảo sát và kiểm tra (Quiz Marker) .........................................27
1.5.3.5. Hỗ trợ lời thuyết minh và đa phương tiện. ...................................................27
1.5.3.6. Tạo cấu trúc cho bài giảng ...........................................................................27
1.5.3.7. Quản lí bài giảng ..........................................................................................27
1.5.3.8 Thiết lập thông tin giáo viên .........................................................................27
1.5.3.9. Xuất bản bài giảng .......................................................................................27
1.5.4. Hướng dẫn sử dụng các chức năng của Ispring Suite .....................................28


1.5.4.1. Chèn Website ...............................................................................................28
1.5.4.2. Chèn YouTube .............................................................................................29
1.5.4.3. Chèn flash .....................................................................................................29
1.5.4.4. Chèn sách điện tử .........................................................................................30
1.5.4.5. Chèn bài trắc nghiệm ..................................................................................311
1.5.4.6. Chức năng trong phần trắc nghiệm Quiz .....................................................39
1.5.4.7. Các chức năng trong lời giảng ( Narration ) ................................................42
1.5.4.8. Chức năng trong bài giảng (Presentation Explorer, Links, Presenters) .......44
1.5.4.9. Xuất bản bài giảng: Publish (Quick Publish, Publish) .................................46
CHƯƠNG 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM ISPRING SUITE THIẾT KẾ BÀI
GIẢNG E-LEARNING PHẦN CHƯƠNG “NHÓM HALOGEN”, LỚP 10,
CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN ..................................................................................49
2.1. Vị trí nội dung và PPDH phần hóa học chương halogen lớp 10 chương trình
cơ bản .......................................................................................................................49

2.1.1. Vị trí và kế hoạch giảng dạy ...........................................................................49
2.1.1.1. Vị trí .............................................................................................................49
2.1.1.2. Kế hoạch giảng dạy ......................................................................................49
2.1.2. Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương Nhóm Halogen ....................................50
2.1.2.1. Bài 21: Khái quát nhóm halogen ..................................................................50
2.1.2.2. Bài 22: CLO .................................................................................................51
2.1.2.3. Bài 23. HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA .522
2.1.2.4. Bài 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO .........................533
2.1.2.5. Bài 25: FLO, BROM, IOT .........................................................................544
2.1.3. Nội dung cơ bản của chương nhóm Haogen .................................................555
2.1.3.1 Đơn chất halogen ........................................................................................555
2.1.3.2. Hợp chất của Halogen ..............................................................................6060
2.1.4. Nguyên tắc dạy học của chương ...................................................................623
2.2. Nguyên tắc lựa chọn và thiết kế bài giảng bằng phần mềm Ispring Suite .64
2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn bài ..................................................................................64
2.2.2. Nguyên tắc thiết kế bài giảng điện tử (6 nguyên tắc) .....................................64


2.3. Qui trình thiết kế bài giảng điện tử. ...............................................................65
2.3.1. Xác định mục tiêu bài học ...............................................................................65
2.3.2. Xác định trọng tâm và kiến thức cơ bản .......................................................656
2.3.4. Xây dựng thư viện tư liệu ...............................................................................66
2.3.5. Xây dựng và số hóa kịch bản ........................................................................677
2.3.6. Chạy thử chương trình, sửa chữa và đóng gói ................................................67
2.3.7. Lưu bài giảng ..................................................................................................67
2.4. Hệ thống bài giảng E-Learning thiết kế với phần mềm Ispring Suite ........67
2.5. Sử dụng câu hỏi trong hệ thống bài tập tương tác ......................................688
2.5.1. Bài 21: Khái quát nhóm halogen ...................................................................688
2.5.2. Bài 22: Clo ....................................................................................................688
2.5.2.1. Biết .............................................................................................................688

2.5.2.2. Thông hiểu .................................................................................................690
2.5.2.3. Vận dụng bậc thấp ........................................................................................70
2.5.2.4. Vận dụng bậc cao .........................................................................................72
2.5.3. Bài 23: Hidro clorua. Axit clohidric – Muối clorua........................................73
2.5.3.1. Biết ...............................................................................................................74
2.5.3.2. Hiểu ..............................................................................................................74
2.5.3.3. Vận dụng bậc thấp ........................................................................................75
2.5.3.4. Vân dụng bậc cao .........................................................................................77
2.5.4. Bài 24: Sơ lược hợp chất chứa oxi của clo .....................................................77
2.5.4.1. Biết ...............................................................................................................77
2.5.4.2. Hiểu ..............................................................................................................78
2.5.4.3. Vận dụng bậc thấp ........................................................................................79
2.5.4.4. Vận dụng bậc cao .......................................................................................799
2.5.5. Bài 25: Flo - Brom – Iot ..................................................................................80
2.5.5.1. Biết ...............................................................................................................80
2.5.5.2. Hiểu ..............................................................................................................81
2.5.5.3. Vận dụng bậc thấp ........................................................................................81
2.5.5.4. Vận dụng bậc cao .........................................................................................82


CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E- LEARNING
HỔ TRỢ KĨ THUẬT DẠY HỌC ĐẢO NGƯỢC ................................................84
3.1. Xây dựng bài giảng Bài 22: “Clo” ..................................................................84
3.2. Xây dựng bài giảng Bài 21: “Khái quát nhóm halogen” ..............................89
3.3. Xây dựng bài giảng Bài 23: “Hidro clorua. Axit clohidric - Muối clrua” ..91
3.4. Xây dựng bài giảng Bài 24: “Sơ lược hợp chất có oxi của clo” ...................93
3.5. Xây dựng bài giảng Bài 25: “Flo – Brom – Iot” ............................................95
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1.

Đổi mới phương pháp dạy và học bằng CNTT

12

Bảng 2.1

Kế hoạch giảng dạy chương 5 “Nhóm halogen”

49


DANH MỤC HÌNH
Số

Tên hình

Trang

Hình 1.1


Mô hình đổi mới PPDH lấy người học làm trung tâm

13

Hình 1.2

Lớp học truyền thống và lớp học đảo ngược

14

Hình 1.3

Mô hình lớp học đảo ngược

15

Hình 1.4

Cách cài đặt phần mềm E-Learning

22

Hình 1.5

Giao diện khi cài phần mềm

23

Hình 1.6


Giao diện khi cài phần mềm

23

Hình 1.7

Giao diện khi cài phần mềm

24

Hình 1.8

Giao diện khi cài phần mềm

24

Hình 1.9

Giao diện khi cài phần mềm

25

Hình 1.10

Giao diện khi cài phần mềm

25

Hình 1.11


Giao diện chương trình Powerpoint có tích hợp phần mềm

26

Ispring Suite
Hình 1.12

Hộp thoại chèn Website

28

Hình 1.13

Giao diện của hộp thoại Chèn YouTube

29

Hình 1.14

Giao diện của hộp thoại Chèn flash

30

Hình 1.15

Giao diện của hộp thoại chèn sách điện tử

31

Hình 1.16


Giao diện của hộp thoại chèn bài trắc nghiệm

32

Hình 1.17

Giao diện Quiz Marker

33

Hình 1.18

Hộp thoại các dạng câu hỏi Quiz

33

Hình 1.19

Giao diện dạng câu hỏi True/False

34

Hình 1.20

Giao diện dạng câu hỏi nhiều lựa chọn

34

Hình 1.21


Giao diện dạng câu hỏi đa đáp án

35

Hình 1.22

Giao diện dạng câu hỏi nhập dữ liệu vào ô trống

36

Hình 1.23

Giao diện dạng câu hỏi ghép đôi

36

Hình 1.24

Giao diện dạng câu hỏi trình tự

37

Hình 1.25

Giao diện dạng câu hỏi điền khuyết

38



Hình 1.26

Giao diện dạng câu hỏi điền khuyết đa lựa chọn

39

Hình 1.27

Hộp thoại Quiz trong Quiz Macker

39

Hình 1.28

Giao diện phần cài đặt trong Quiz Macker

40

Hình 1.29

Giao diện Quiz Preview trong Quiz Macker

40

Hình 1.30

Giao diện xuất bản câu hỏi trong Quiz Macker

41


Hình 1.31

Hộp thoại khi lưu câu hỏi hỏi tương tác Quiz

41

Hình 1.32

Hộp thoại chức năng tạo lời giảng

42

Hình 1.33

Giao diện ghi âm lời giảng

42

Hình 1.34

Giao diện ghi hình lời giảng

43

Hình 1.35

Giao diện quản lí lời giảng

44


Hình 1.36

Hộp thoại thiết lập bài giảng

44

Hình 1.37

Giao diện Thiết lập cấu trúc một bài giảng

45

Hình 1.38

Giao diện đính kèm file

45

Hình 1.39

Giao diện thiết lập thông tin GV

46

Hình 1.40

Hộp thoại xuất bản bài giảng

46


Hình 1.41

Giao diện khi xuất bản bài giảng

47

Hình 2.1

Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí clo

71

Hình 2.2

Hình vẽ mô tả cách tu khí clo

73

Hình 2.3

Hình vẽ mô tả tính tan của khí HCl

74

Hình 2.4

Hình vẽ mô tả cách thu khí HCl

75


Hình 3.1

Trang slide mở đầu bài clo

84

Hình 3.2

Trang slide bài tập trắc nghiệm kiểm tra bài cũ

84

Hình 3.3

Trang slide mục tiêu bài clo

85

Hình 3.4

Trang slide nội dung tính chất vật lí của clo

85

Hình 3.5

Trang slide thể hiện câu hỏi thực tế

85


Hình 3.6

Trang slide câu hỏi trắc nghiệm trắc vấn

86

Hình 3.7

Trang slide nội dung tính chất hóa học clo

86

Hình 3.8

Trang slide TN trực quan clo tác dụng natri

86

Hình 3.9

Trang slide nội dung và TN trực quan clo phản ứng với nước

87


Hình 3.10

Trang slide nội dung trạng thái tự nhien clo

87


Hình 3.11

Trang slide nội dung giải thích câu hỏi thực tế

87

Hình 3.12

Trang slide mô phỏng điều chế clo

88

Hình 3.13

Trang slide trắc nghiệm cuối bài

88

Hình 3.14

Trang slide kết thúc

88

Hình 3.15

Trang slide mở đầu của bài 21

89


Hình 3.16

Trang slide về hình ảnh bài 21

89

Hình 3.17

Trang slide mục tiêu bài 21

89

Hình 3.18

Trang slide nội dung bài 21

90

Hình 3.19

Trang slide bài tập trắc nghiệm cuối bài

90

Hình 3.20

Trang slide kết thúc cuối bài 21

90


Hình 3.21

Trang slide mở đầu bài bài 23

91

Hình 3.22

Trang slide kiểm tra bài cũ bài 23

91

Hình 3.23

Trang slide mục tiêu bài 23

91

Hình 3.24

Trang slide nội dung bài 23

92

Hình 3.25

Trang slide thể hiện thí nghiệm bài 23

92


Hình 3.26

Trang slide bài tập trắc nghiệm tương tác bài 23

92

Hình 3.27

Trang slide kết thúc bài 23

93

Hình 3.28

Trang slide mở đầu bài 24

93

Hình 3.29

Trang slide bài tập tương tác kiểm tra bài cũ bài 24

93

Hình 3.30

Trang slide nội dung bài 24

94


Hình 3.31

Trang slide thí nghiệm tính trực quan bài 24

94

Hình 3.32

Trang slide kết thúc bài 24

94

Hình 3.33

Trang slide mở đầu bài 25

95

Hình 3.34

Trang slide bài tập tương tác kiểm tra bài cũ bài 25

95

Hình 3.35

Trang slide mục tiêu bài 25

95


Hình 3.36

Trang slide nội dung bài 25

96

Hình 3.37

Trang slide bài tập tương tác củng cố bài 25

96

Hình 3.38

Trang slide kết thúc bài 25

96


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh


CNTT

: Công nghệ thông tin

PPDH

: Phương pháp dạy học

TN

: Thí nghiệm


MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh thời đại công nghệ thông tin phát triển nhanh đến chóng mặt,
thì nó đã tạo nên nhiều thay đổi lớn trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội... của
nước ta. Từ đó đã tạo ra nhiều điều kiện vô cùng thuận lợi trong quá trình học tập của
học sinh nhưng cũng đem lại thách thức đối với sự giảng dạy của người giáo viên.
Điều này đỏi hỏi cần có sự thay đổi về phương pháp trong công tác giảng dạy của
người giáo viên và học tập đối với học sinh. Người giáo viên lúc này không chỉ có
nhiệm vụ truyền đạt kiến thức mà còn phải là người hướng dẫn cho học sinh phương
pháp tự học, tự nghiên cứu để bắt kịp sự phát triển của xã hội.
Muốn vậy, phải có những cách thức và phương pháp dạy học thích hợp để
truyền đạt cho học sinh những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, một cách đầy đủ và chính xác,
phù hợp với mục tiêu bài dạy.
Ở nước ta, trong những năm gần đây, E-Learning thu hút sự quan tâm của các
tổ chức giáo dục, các đơn vị nghiên cứu triển khai công nghệ thông tin (CNTT), đặc
biệt là sự quan tâm của các trường Đại học và Cao đẳng. Việc triển khai dạy học ELearning ở Việt Nam rất cần thiết. Hiện nay phương pháp này dùng để thiết kế các
bài giảng điện tử áp dụng trong phổ thông cũng được biết đến. E-Learning như một

phương thức dạy học mới, bổ sung và hỗ trợ cho các phương thức đào tạo truyền
thống, tạo thêm cơ hội được học cho đông đảo của tầng lớp dân chúng, đặc biệt góp
phần hiện đại hóa và nâng cao chất lượng dạy học. Bởi đây là một phương pháp dạy
học bằng việc minh họa bài giảng bằng các hình ảnh, video, các hiệu ứng sinh động
làm cho học sinh tiếp thu bài giảng một cách dễ dàng. Học sinh sẽ chủ động hơn trong
quá trình lĩnh hội kiến thức của mình, vai trò của giáo viên sẽ bị ẩn đi, vô hình chung
người học sẽ trở thành trung tâm.
Trước những ý nghĩa và sự cần thiết của yêu cầu đổi mới PPDH và nâng cao
chất lượng thiết kế bài giảng, cũng như mở rộng thêm khả năng ứng dụng CNTT vào
dạy học hóa học ở trường THPT hiện nay, là một sinh viên trường Đại Học Sư Phạm–
Đại Học Đà Nẵng, được lĩnh hội những kiến thức chuyên sâu, bổ ích từ thầy cô giáo

1


và sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, nay cùng với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo
trong khoa hóa học, đặc biệt là thầy Ngô Minh Đức, em đã lựa chọn vấn đề “Nghiên
cứu sử dụng phần mềm Ispring Suite thiết kế bài giảng E-Learning nhằm hỗ trợ kĩ
thuật dạy học đảo ngược chương 5 nhóm halogen sách giáo khoa hóa học 10- chương
trình cơ bản” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu việc sử dụng công nghệ thông tin nói chung và việc sử dụng phần
mềm Ispring Suite để thiết kế bài giảng điện tử cho bộ môn hóa học, qua đó:
- Giúp cho HS bước đầu tiếp cận với giáo án E-Learning, tiếp cận với cách
dạy và học trực tuyến.
- Nâng cao tính tự học, tự nghiên cứu của HS góp phần đổi mới phương pháp
dạy và học.
- Chia sẽ công cụ hỗ trợ cho việc soạn giáo án E-Learning đó là dùng phần
mềm Ispring Suite.
Xây dựng một số bài giảng có sử dụng Ispring Suite trong dạy học chương

nhóm halogen hóa học lớp 10 chương trình cơ bản.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Việc sử dụng phần mềm Ispring Suite trong dạy và học phần chương “Nhóm
halogen” hóa học lớp 10 chương trình cơ bản.
3.2. Khách thể nghiên cứu:
Là quá trình dạy và học chương nhóm halogen hóa học 10 cơ bản.
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, đề tài cần giải quyết các vấn đề nghiên
cứu sau:
- Nghiên cứu tổng quan vấn đề
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài:
+ Cơ sở lý luận về phương pháp dạy học, xu hướng đổi mới cùng với sự hỗ
trợ của công nghệ thông tin.
+ Cở sở bài giảng điện tử.

2


+ Nghiên cứu phầm mềm Ispring Suite.
+ Nghiên cứu nội dung, chương trình sách giáo khoa bộ môn hóa học ở tường
THPT.
- Sử dụng phần mềm Ispring Suite thiết kế hệ thống bài lên lớp chương 5 nhóm
halogen lớp 10 chương trình cơ bản ở trường THPT.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Chương 5 “Nhóm halogen” sách giáo khoa hóa học 10 cơ bản.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài này, để đạt được các mục đích đã nêu, em đã sử dụng hệ
thống các phương pháp nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu tài liệu về lí luận dạy học, tâm lí học, giáo dục học và các tài liệu

khoa học cơ bản liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu phần mềm Ispring Suite để thiết kế bài giảng E-Learning.
- Truy cập thông tin trên mạng internet và sử dụng các phần mềm tin học bổ
trợ.
- Phân tích, tổng hợp.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu và sử dụng CNTT nói chung và phần mềm Ispring Suite nói riêng đã xây
dựng được một số bài giảng điện tử E-Learning về chương nhóm halogen phù hợp
với yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.
8. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu sử dụng phần mềm Ispring Suite thiết kế được hệ thống bài giảng ELearning với nội dung đầy đủ, chính xác, khoa học, hình thức mới mẻ, hấp dẫn, sinh
động thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả dạy học bộ môn hóa học ở trường THPT, cụ
thể là nhóm halogen.

3


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Công nghệ thông tin (CNTT) ngày nay đang thâm nhập và làm thay đổi căn
bản nội dung, công cụ, phương thức và hiệu quả lao động của hầu hết các lĩnh vực
kinh tế - xã hội, trong đó, có ngành giáo dục. Hiện nay, trong giáo dục, việc ứng dụng
CNTT đã được áp dụng rộng rãi ở cả người giáo viên và học sinh. Đối với người làm
công tác giáo dục, việc ứng dụng CNTT để làm công cụ nghiên cứu, đặc biệt như
soạn bài giảng, lưu trữ, tìm kiếm, trao dổi và chia sẻ kinh nghiệm... Việc tăng cường
ứng dụng và phát triển CNTT trong GD-ĐT tất yếu dẫn tới việc phải xúc tiến xây
dựng nền “Giáo dục điện tử”.
Cùng với việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa thì việc đổi mới phương
pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng giáo dục là hết sức cần thiết. Hiện nay ngoài

các phương pháp dạy học truyền thống, việc ứng dụng CNTT trong dạy học sẽ góp
phần làm cho giờ học trở nên sinh động, hiệu quả, kích thích được tính tích cực, sáng
tạo của học sinh. Có CNTT thì hoạt động dạy và học được diễn ra mọi lúc mọi nơi.
Học sinh vẫn được làm nghe thầy cô giảng, làm bài tập, … bằng việc học tập trước
tuyến tại nhà. Mô hình học tập này là theo mô hình đảo ngược. Một trong những công
cụ cần thiết cho việc dạy và học đó là bài giảng điện tử E-Learning- một công cụ đa
phương tiện.
1.2. Cơ sở lí luận về phương pháp dạy học
1.2.1. Phương pháp dạy học
Đối tượng của phương pháp dạy học gồm lí luận dạy học và phương pháp dạy
học. Đó là một khoa học ngiên cứu quá trình dạy học hóa học ở trường phổ thông,
tìm ra những qui luật của nó và xây dựng những cơ sở lí luận để nâng cao chất lượng
của quá trình này, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển nguồn nhân lực.
1.2.1.1. Khái niệm phương pháp dạy học
Theo Nguyễn Ngọc Quang, trong cuốn “Lí luận dạy học hóa học”, tập 1, NXB
Giáo dục Hà Nội, năm 1994, trang 69 có nêu “Phương pháp dạy học là cách thức làm

4


việc của thầy và trò trong sự phối hợp thống nhất dưới sự chỉ đạo của thầy làm cho
trò tự giác, tích cực, tự lực đạt tới mục đích học tập.
Theo B. Meier thì phương pháp dạy học là những hình thức và cách thức hành
động, thông qua đó và bằng cách đó GV và HS lĩnh hội được những hiện thực tự
nhiên và xã hội xung quanh trong những điều kiện học tập cụ thể.
Theo tôi, phương pháp dạy học bao gồm phương pháp dạy và phương pháp
học.
- Phương pháp dạy là cách thức hoạt động của thầy trong việc tổ chức, chỉ đạo
các hoạt động nhận thức của trò.
- Phương pháp học là hoạt động của trò trong việc chủ động chiếm lĩnh kiến

thức, kĩ năng.
Tóm lại, “Phương pháp dạy học là cách thức hoạt động của thầy trong việc tổ
chức, chỉ đạo các hoạt động nhận thức của trò nhằm giúp trò chủ động đạt được các
mục tiêu dạy học”.
1.2.1.2. Đặc trưng của phương pháp dạy học
PPDH là một khái niệm rất phức hợp, có nhiều bình diện, phương diện khác
nhau. PPDH có nhiều đặc trưng như:
-

PPDH được định hướng bởi mục đích dạy học

-

PPDH có sự thống nhất giữa phương pháp dạy và phương pháp học

-

PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục.

-

PPDH có sự thống nhất của logic nội dung dạy học và logic tâm lí nhận thức.

-

PPDH có mặt bên ngoài và bên trong, có mặt khách quan và chủ quan.

-

PPDH có sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện dạy học.


1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học
1.2.2.1. Tầm quan trọng của đổi mới phương pháp dạy học
Một thời gian dài chúng ta được trang bị phương pháp để truyền thụ tri thức
cho HS theo quan hệ một chiều: thầy truyền đạt, trò tiếp nhận. Với phương pháp dạy
học này, HS như một cái kho và thầy cô đem những điều tốt đẹp của khoa học để chất
đầy cái kho đó. Kết quả là HS học tập một cách thụ động, thiếu tính độc lập sáng tạo
trong quá trình học tập.

5


Theo quan điểm giáo dục hiện đại, dạy học là một quá trình tương tác (GVHS, HS-HS, HS-GV, HS với những người hiểu biết hơn…), trong đó, “học” là một
hoạt động trung tâm. Người học- đối tượng của hoạt động “dạy”, là chủ thể của hoạt
động “học” – được lôi cuốn vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo,
thông qua đố tự lực khám phá những điều mình chưa rõ, chưa có chứ không phải thụ
động tiếp nhận những tri thức do GV sắp đặt.
Để đạt được điều ấy, trong quá trình dạy học, người thầy cần phải biết đánh
thức trong tâm hồn HS tính ham muốn hiểu biết, dạy các em biết suy nghĩ, phân tích
và hành động tích cực. Vì thế, việc đổi mới phương pháp dạy học để HS chủ động,
tích cực, sáng tạo trong học tập là một vấn đề cần thiết và không thể thiếu được. Bởi
vì, chỉ có đổi mới PPDH, chúng ta mới góp phần khắc phục những biểu hiện trì trệ,
nghiêm trọng trong giáo dục hiện nay; chỉ có đổi mới PPDH chúng ta mới góp phần
quan trọng nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo và chỉ có đổi mới PPDH chúng
ta mới tham gia được và “sân chơi” quốc tế trong việc nâng cao chất lượng giáo dục
và tiếp cận phương pháp giáo dục mới theo quan điểm giáo dục hiện đại. Vì những
lẽ đó, việc đổi mới PPDH hiện nay không chỉ là phong trào mà còn là một yêu cầu
bắt buộc đối với mỗi GV.
1.2.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học
Định hướng đổi mới phương pháp dạy và học đã được xác định trong Nghị

quyết Trung ương 4 khóa VII (1/1993), Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII
(12/1996), được thể chế hóa trong Luật Giáo dục (2005), được cụ thể hóa trong các
chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt là chỉ thị số 14 (4-1999). Có thể nói cốt
lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập chủ động, chống lại thói
quen học tập thụ động. Đổi mới PPDH ở trường phổ thông nên được thực hiện theo
các định hướng sau:
- Bám sát mục tiêu giáo dục PT.
- Phù hợp với nội dung dạy học cụ thể.
- Phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh.
- Phù hợp với cơ sở vật chất, các điều kiện dạy học của nhà trường.
- Phù hợp với việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả dạy- học.

6


- Kết hợp giữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc, có hiệu quả các PPDH
tiên tiến, hiện đại với việc khai thác những yếu tố tích cực của các PPDH truyền
thống.
- Tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học, thiết bị dạy học và đặc biệt
lưu ý đến những ứng dụng của CNTT.
Theo TS. Lê Trọng Tín: việc đổi mới PPDH hóa học cũng theo 7 hướng đổi
mới của PPDH nói chung như đã nêu ở trên, nhưng trước hết tập trung vào hai hướng
sau:
- PPDH hóa học phải đặt người học vào đúng vị trí chủ thể hoạt động nhận
thức, làm cho họ hoạt động trong giờ học, tập cho họ giải quyết các vấn đề của khoa
học từ dễ đến khó, có như vậy họ mới có điều kiện tốt để tiếp thu và vận dụng kiến
thức một cách chủ động và sáng tạo.
- Phương pháp nhận thức khoa học hóa học là thực nghiệm, nên PPDH hóa
học phải tăng cường thí nghiệm thực hành và sử dụng thật tốt các thiết bị dạy học
giúp mô hình hóa, giải thích, chứng minh các quá trình hóa học.

1.2.2.3. Một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học
Chiến lược phát triển giáo dục (2001-2005) đã chỉ rõ: Một trong những giải
pháp thực hiện mục tiêu giáo dục là đổi mới phương pháp giáo dục “Đổi mới và hiện
đại hóa phương pháp giáo dục, chuyển việc truyền đạt tri thức thụ động: Thầy giảng,
trò ghi sang hướng người học chủ động tư duy trong quá trình tiếp cận tri thức, dạy
cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thông tin một cách có hệ thống và
có tư duy phân tích tổng hợp phát triển được năng lực của mỗi cá nhân, tăng cường
tính chủ động, tính tự chủ của HS…”. Như chúng ta đã biết: “Tự học, tự đào tạo là
một con đường phát triển suốt đời của mỗi con người trong điều kiện kinh tế, xã hội
nước ta hiện nay và cả mai sau”. Đó cũng là giáo dục được hình thành trong quá trình
giáo dục.
a/ Dạy học bằng hoạt động của người học
Thực chất của dạy học bằng hoạt động của người học là chuyển từ lối dạy cũ
(thầy nặng về truyền đạt, trò tiếp thu một cách thụ động) sang lối dạy mới, trong đó

7


vai trò chủ yếu của thầy là tổ chức, hướng dẫn hoạt động, trò chủ động tìm hiểu, phát
hiện ra kiến thức.
* Ý nghĩa, tác dụng của dạy học bằng hoạt động của người học:
- Dạy học bằng hoạt động của người học là một nội dung của dạy học hướng
vào người học. HS chỉ có thể phát triển tốt khả năng giải quyết vấn đề, thích ứng với
cuộc sống…nếu như họ có cơ hội hoạt động.
- Đó là một trong những con đường dẫn đến thành công của người GV.
- Có thể làm tăng hiệu quả dạy học.
* Những biện pháp cơ bản để tăng cường hoạt động của HS trong giờ học:
- GV gợi mở, nêu vấn đề cho HS suy nghĩ, tìm hiểu kiến thức mới.
- Sử dụng nhiều câu hỏi dưới các dạng khác nhau từ thấp đến cao.
- GV yêu cầu HS nêu thắc mắc về những vấn đề mà bản thân HS chưa rõ

- Đưa ra bài tập vận dụng hay yêu cầu HS hoàn thành một nhiệm vụ học tập
trong giờ học.
- GV hướng dẫn HS làm việc với SGK và phiếu học tập (nếu có).
- Hướng dẫn cho HS làm một vài thí nghiệm nhỏ trong bài học.
- Thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- Thuyết trình các nội dung do GV đưa ra cho từng bài học cụ thể.
- Tổ chức cho HS nhận xét, góp ý, tham gia bổ sung vào quá trình đánh giá lẫn
nhau.
b/ Dạy học bằng sự đa dạng phương pháp
Dạy học bằng sự đa dạng phương pháp nghĩa là sử dụng một cách hợp lí nhiều
phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học khác nhau trong một giờ, một
buổi lên lớp hay trong một khóa học để đạt hệu quả dạy học cao.
* Tác dụng của dạy học bằng sự đa dạng các phương pháp
- Phát huy những mặt mạnh, khắc phục những mặt yếu của mỗi PPDH.
- Thay đổi cách thức hoạt động tư duy của HS, thay đổi sự tác động vào các
giác quan, giúp học sinh không thấy mệt mỏi.
- Tạo điều kiện thích ứng cao nhất giữa phương pháp dạy của GV với phương
pháp học của trò, tạo sự tương tác tốt nhất giữa GV và HS cả lớp.

8


- Mỗi lần thay đổi phương pháp là GV đã một lần tạo ra “cái mới”, như thế sẽ
tránh được sự đơn điệu, nhàm chán.
- Giờ học sẽ sinh động, hấp dẫn, HS sẽ hứng thú và có cơ hội hoạt động tích
cực hơn.
- Góp phần đáng kể trong việc nâng cao hiệu quả dạy học.
* Một số căn cứ để lựa chọn phương pháp dạy học
Sử dụng PPDH với từng hoàn cảnh cụ thể. Mỗi PPDH chỉ phát huy tác dụng
cao nhất khi được sử dụng phù hợp với thực tế dạy học. Một số căn cứ để lựa chọn

PPDH:
- Mục đích dạy học chung và mục tiêu môn học.
- Đặc trưng của môn học
- Nội dung dạy học.
- Đặc điểm lứa tuổi và trình độ HS.
- Điều kiện cơ sở vật chất (phòng ốc và trang thiết bị).
- Thời gian cho phép và thời điểm dạy học.
- Trình độ và năng lực của GV.
- Thế mạnh và hạn chế của phương pháp.
c/ Dạy học tương tác
Hoạt động dạy học là sự tương tác giữa người dạy, người học và môi trường.
Dạy học tương tác cơ bản dựa trên mối quan hệ tương hỗ tồn tại giữa ba tác nhân:
người dạy, người học và môi trường. Ba tác nhân này luôn quan hệ với nhau sao cho
mỗi tác nhân hoạt động và phản ứng dưới ảnh hưởng của hai tác nhân kia.
- Người học trong phương pháp dạy học của mình, cung cấp đều đặn thông tin
cho người dạy hoặc bằng lời, bằng bình luận, bằng suy nghĩ, câu hỏi hoặc bằng thái
độ, cử chỉ hay cách ứng xử. Người dạy phản ứng bằng cách cung cấp cho người học
thông tin phụ, câu trả lời cho câu hỏi do người học đặt ra hoặc động viên người học.
Qua đó người dạy nắm được thông tin của người học để có những điều chỉnh trong
phương pháp dạy học. Như vậy người dạy và người học đã tác động qua lại, một mối
liên hệ qua lại mà phương pháp sư phạm rất quan tâm.

9


- Người dạy, trong phương pháp sư phạm của mình, gợi ý cho người học hướng
đi thuận lợi, các phương tiện cần sử dụng và kết quả cần đạt được. Nếu người học
cảm thấy sung sướng và thỏa mãn, họ dễ dàng có cảm tình với người dạy, ngược lại
họ sẽ cảm thấy nản lòng và thiếu hứng thú. Lúc này, chính người dạy đã hành động
còn người học thì phản ứng. Sự tác động qua lại khá tinh tế giữa hai tác nhân này đã

góp phần tạo nên mối quan hệ rất đáng chú ý của phương pháp dạy học tương tác.
* Các dạng tương tác trong dạy học
- Tương tác thầy- trò: Tương tác thầy – trò là tương tác thường gặp nhất và được
nêu lên như một quy luật cơ bản của quá trình dạy học. Trong các tài liệu sư phạm,
người ta đang tìm cách hoàn thiện mối quan hệ này theo hướng:
+ Giải phóng người học.
+ Hợp tác.
+ Lấy học sinh làm trung tâm.
+ Thầy thiết kế, trò thi công.
+ Tăng cường tính tích cực, chủ động của trò…
+ Giáo dục hiện đại đang cố gắng làm sao để hoạt động của trò giữ vai trò chủ
yếu trong giờ học.
- Tương tác môi trường- trò: Tác dụng của môi trường đến HS là vô cùng quan
trọng. Chất lượng giáo dục phụ thuộc rất lớn vào môi trường, trong nhiều trường hợp
do môi trường quyết định. Về thời gian. môi trường tác động đến các em từng giây,
từng phút, từng giờ. Về không gian, môi trường tác động đến các em ở mọi nơi. Môi
trường tác động đến các em qua đủ mọi phương tiện, qua đủ năm giác quan… Nhưng
trong thực tế, người ta quên đi tác dụng của môi trường đối với giáo dục. Vì vậy, việc
đưa ra sơ đồ “Bộ ba Người dạy- Người hoc- Môi trường” của J. M. Denomme’ và M.
Roy có ý nghĩa rất quan trọng.
- Tương tác môi trường- thầy- trò: Một ngày người thầy nhận ra rằng sự học
phải là sự vận động nội tại. Nếu thầy tích cực mà học sinh thờ ơ thì dù có giảng giải
thế nào cũng không có hiệu quả và rơi vào tình trạng “nước đổ lá khoai”. Vì vậy, họ
phải thay đổi chiến lược, tổ chức cho các em tự học và nắm bắt kiến thức. Người thầy
phải tìm hiểu môi trường dạy học và phải tìm cách phát huy thế mạnh của nó qua

10


những tác động và xử lí khéo léo của mình. Hoạt động sáng tạo của người thầy đa

dạng như:
+ Tổ chức cho học sinh hệ thống những kinh nghiệm đã có và đúc kết thành lý
luận bằng cách ra những bài tập và tổ chức để họ báo cáo trước lớp. Đó là một dạng
tương tác giữa môi trường và người học nhờ sự khơi dậy, tổ chức của giáo viên theo
cơ chế: môi trường- thầy- trò. Nếu không có vai trò của người thầy thì kinh nghiệm
của họ không thể hệ thống hóa thành hệ thống kiến thức và không có gía trị phổ biến.
+ Tổ chức cho họ khai thác các nguồn thông tin thông qua: thư viện, mạng
internet…
+ Giao cho người học tiến hành điều tra, khảo sát bằng cách trao đổi, tọa đàm,
phỏng vấn…những vấn đề phù hợp với nội dung và điều kiện học tập của họ.
Tóm lại, nếu thầy giáo khéo léo tổ chức cho học sinh khai thác ảnh hưởng của
môi trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học thì đó là một nguồn tiềm năng vô tận
và đa dạng. Việc dạy học sẽ trở nên gắn liền với cuộc sống, có khả năng nâng cao
hứng thú học tập của học sinh và có kết quả khả quan.
1.2.3. Đổi mới phương pháp với sự hỗ trợ của CNTT
Đổi mới PPDH bằng CNTT là truyền thông là một chủ đề lớn được UNESCO
chính thức đưa ra thành chương trình của thế kỉ XXI. Hiện nay CNTT và truyền thông
đã ảnh hưởng sâu sắc đến giáo dục và đào tạo nói chung, đến việc đổi mới PPDH nói
riêng, góp phần phát triển giáo dục Việt Nam, đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực cho
một nền kinh tế tri thức như chỉ thị 58-CT/TW của Bộ chính trị đã khẳng định “Đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học,
ngành học”. Trong báo cáo về “CNTT trong giáo dục” ngày 02/11/2005, Cục trưởng
Cục CNTT Quách Tuấn Ngọc đã đưa ra một số vấn đề về đổi mới PPDH và dạy học
với sự hỗ trợ của CNTT:

11


Bảng 1.1: Đổi mới phương pháp dạy và học bằng CNTT



MỚI

Về phương pháp Từ ghi bảng, độc thoại, Sang trình chiếu điện tử, đối
trình bày
đọc- chép
thoại, diễn giả, trình bày
Về phương
trình chiếu

tiện Máy chiếu overhead (ảnh Máy chiếu Multimedia (đa
tĩnh) đơn giản
phương tiện)

Về bài thí nghiệm

Thí nghiệm trên hiện vật
trực quan

Về phương tiện Từ kênh chữ
truyền tải thông tin Từ SGK thuần chữ

Thí nghiệm ảo, sinh động,
không độc hại, đỡ tốn kém, cá
thể hóa
Sang multimedia với hình
ảnh, video, tiếng nói, âm
thanh…sinh động.
Sang vai trò hướng dẫn, tổ


Vai trò của GV

Vai trò của HS

chức các hoạt động để HS tự
Từ độc thoại, người dạy
suy nghĩ, thảo luận…
dỗ
Thầy soạn bài, giáo án bằng
máy tính…
Chủ động, tự học, giao lưu

Thụ động

quốc tế, …

Ta nói, phương tiện dạy học có sử dụng CNTT là một bước thay đổi về chất,
làm thay đổi cách thức dạy học theo hướng “nhảy vọt”. Việc đổi mới phương pháp
dạy học bằng CNTT nói chung và đổi mới bằng việc sử dụng bài giảng E-Learning
trong giảng dạy nói riêng là việc cần thiết trong thời đại CNTT phát triển. Phương
pháp này gọi là phương pháp đảo ngược. Phương tiện dạy học lúc này được phân loại
thành hai tầng cơ bản: tầng 1 là các đa phương tiện (multmedia) mang thông tin về
nội dung học tập. Tầng 2 là các dịch vụ Internet để truyền tải thông tin tới người học
như Thư điện tử, trang web, diễn đàn, tin nhắn, xem phim trực tuyến, mạng xã hội,
hội nghị trực tuyến… Nếu như trong dạy học truyền thống, người giáo viên sẽ truyền
tải nội dung học tập trực tiếp thì theo phương pháp dạy học (PPDH) mới, phương tiện
dạy học sẽ vừa chứa đựng nội dung học tập, vừa thay thế chức năng truyền tải nội
dung của giáo viên tới người học như mô tả hình dưới đây.

12



Hình 1.1: Mô hình đổi mới PPDH lấy người học làm trung tâm
Trong hình trên, có thể thấy người học ở vị trí trung tâm, là chỗ giao nhau của
mọi con đường kiến thức. Các kiến thức đến người học không chỉ trực tiếp từ các GV
mà có thể từ hệ thống mạng máy tính, qua E-Learning, sách vở (sách điện tử), hoạt
động nghệ thuật, môi trường tự nhiên, xã hội, gia đình, các phương tiện nghe nhìn.
Đặc biệt bài giảng của GV có thể được quay thành video và thông qua hệ thống máy
tính interrnet để đến người học. Như vậy, để có kiến thức, người học không nhất thiết
phải đến lớp nghe GV giảng mà có thể thông qua các phương tiện khác nhau để thu
nhận kiến thức.
1.3. Phương pháp dạy học đảo ngược.
SƠ ĐỒ GIÁO DỤC HỖN HỢP

13


Qua sơ đồ trên, ta thấy mô hình giáo dục hỗn hợp bao gồm: mô hình vòng
xoay, mô hình uốn cong, mô hình A La Carte, mô hình lớp học ảo. Trong đó, mô
hình lớp học đảo ngược thuộc một trong những mô hình giáo dục hoán đổi.
1.3.1. Cơ sở khoa học PPDH đảo ngược

Hình 1.2: Lớp học truyền thống và đảo ngược
Với cách dạy học truyền thống: 90% thời gian nghe giảng và 10% thời gian
làm bài trên lớp. Với cách dạy này, bắt buộc HS đến lớp nghe giảng, về nhà làm bài
tập và tất cả HS trong một lớp phải tuân theo lịch học chung.
Đối với GV, một buổi lên lớp sẽ bắt đầu với việc giáo viên chuẩn bị bài giảng
lên lớp và học sinh chuẩn bị làm bài tập về nhà buổi trước. Bài mới sẽ được giảng
trong giờ trên lớp và thừa một chút thời gian sẽ làm làm bài tập luyện tập tại lớp. Như
vậy, hầu hết việc giảng và nghe giảng ước chừng đã ngốn 90% thời gian, 10% còn lại

là luyện tập trên lớp của cả giáo viên và học sinh. Và khi ứng dụng lý thuyết làm bài
tập hoặc các hoạt động học, học sinh sẽ ở trạng thái tư duy cấp độ cao. Nghĩa là khi
người học đang bị động tiếp thu kiến thưc thì phần lớn sẽ khó suy nghĩ, tưởng tượng,
đào sâu vào kiến thức ngay trong lúc nghe giảng. Vì vậy nên mỗi khi nghe giảng một
kiến thức nào đó mà sử dụng nó đề giải quyết bài tập, hoặc nghĩ lan man các vấn đề
khác ngay thì sẽ mất toàn bộ phần cô giáo giảng sau đó.
Nhờ CNTT, đặc biệt là phần mềm E-Learning, GV có thể thực hiện việc dạy
học theo mô hình đảo ngược. Nghĩa là: GV sử dụng phần mềm thu bài giảng để thu

14


×