Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an nep song thanh lich van minh lop 2 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.47 KB, 31 trang )

Thứ ngày tháng năm
Nếp sống thanh lịch, văn minh

Tiết 1: Giới thiệu về tài liệu giáo dục nếp sống
thanh lịch văn minh cho học sinh tiểu học.
I.Mục tiêu:
1. Giúp cho HS nhận biết đợc :
- Sự cần thiết phải thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.
- Chơng trình học của HS tiểu học, học sinh THCS, THPT.
- Chơng trình, thời gian học 8 bài của HS lớp 2.
- Cấu trúc từng bài học trong SHS ( Xem tranh, Xem truyện tranh- trao đổi, thực
hành- Lời khuyên).
2. HS có kĩ năng:
- Sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho HS lớp 2 ( đọc lời giới
thiệu, chơng trình, các bài học, mục lục).
3. HS có thái độ đồng tình, ủng hộ, mong muốn và thực hiện nếp sống thanh lịch,
văn minh.
II.Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- Bộ tài liệu GD nếp sống thanh lịch, văn minh của 3 cấp ( dùng cho GV)
III .Tiến trình tiết dạy :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1.HĐ 1:GTB (3) - GV giới thiệu khái quát về tài liệu
GD nếp sống thanh lịch, văn minh
dùng cho lớp 2.
- GV giới thiệu mục tiêu tiết học, ghi
- HS ghi vở
tên bài.


2.HĐ 2: Giới thệu - Bớc 1 : GV nêu một số ví dụ về hành
về tài liệu (5)
vi cha đẹp của HS lớp 2
+Cô giáo nêu câu hỏi, HS tranh nhau
nói.
+ Trong giờ học, em duỗi chân ra
ngoài lối đi.
- Theo em, hai hành vi trên đã đẹp ch- - Nhắc các bạn giơ tay
a? Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
xin phát biểu
- Nhắc bạn cho chân vào
1


3. HĐ 3: Giới
thiệu chơng trình
3 cấp (5)

4. HĐ 4: Tìm
hiểu sách HS lớp
2 (10)

- GV nêu ý nghĩa của các hành vi đẹp.
Giúp HS hiểu giá trị của việc thực hiện
nếp sống thanh lịch, văn minh.
- Bớc 2 :GV tóm tắt nội dung lời giới
thiệu, SHS trang 3.
- Bớc 1: GV hớng dẫn HS đọc nội dung
chơng trình cấp tiểu học, SHS trang 4.
- Bớc 2 : GV giới thiệu với HS chơng

trình của tài liệu dùng cho THCS,
THPT ( giới thiệu tên các chơng).
-Bớc 1: GV hớng dẫn HS tìm hiểu SHS
theo gợi ý sau:
+SHS gồm có mấy bài ?
+ Tên từng bài là gì ?

+ Mỗi bài gồm mấy phần ?

-Bớc 2: Cho HS trình bày kết quả
GV kết luận:
SHS lớp 2 gồm có 8 bài, nội dung xoay
quanh chủ đề nói,nghe, ăn,mặc,cử chỉ.
Bài 1: ý kiến của em
Bài 2: Tôn trọng ngời nghe

và ngồi học ngay ngắn,
đúng t thế.

- HS đọc chơng trình nếp
sống thanh lịch, văn minh.

-HS trình bày kết quả.
- 8 bài
Bài 1: ý kiến của em
Bài 2: Tôn trọng ngời
nghe
Bài 3: Bữa ăn cùng khách
Bài 4:Dự sinh nhật
Bài 5: Bữa ăn trên đờng

du lịch
Bài 6:Trang phục khi đi ra
đờng
Bài 7:Trang phục thể thao
Bài 8: Cách nằm, ngồi của
em
- Mỗi bài gồm 3 phần:
+ Xem tranh, Xem truyện
tranh
+ Trao đổi, thực hành
+ Lời khuyên.

2


5. HĐ 5: Tìm
hiểu các bài học
liên quan ở lớp
1(15).

Bài 3: Bữa ăn cùng khách
Bài 4:Dự sinh nhật
Bài 5: Bữa ăn trên đờng du lịch
Bài 6:Trang phục khi đi ra đờng
Bài 7:Trang phục thể thao
Bài 8: Cách nằm, ngồi của em
- Mỗi bài gồm 3 phần:
+Xem tranh, Xem truyện tranh
+ Trao đổi, thực hành
+ Lời khuyên.

-Bớc 1: GV hớng dẫn HS tìm hiểu SHS
theo gợi ý sau :
+Nêu tên các bài học trong chủ đề
nói,nghe, ăn, mặc,cử chỉ ở lớp 1?

- Bớc 2 : Cho HS trình bày kết quả
+GV kết luận tên bài theo yêu cầu.
+GV tổ chức cho HS tìm hiểu lời
khuyên của các bài trên (GV in nd lời
khuyên các bài và phát cho HS).
- Bớc 3:GV nêu một vài ví dụ minh họa
về lời khuyên.
- GV yêu cầu HS nêu vắn tắt về việc sử
dụng tài liệu Giáo dục nếp sống thanh
lịch, văn minh cho HS lớp 2
6. HĐ 6: Tổng kết - GV hớng dẫn HS chuẩn bị bài 1 ý
bài (2)
kiến của em.

-HS trình bày kết quả.
+Bài 1: Em hỏi và trả lời
+ Bài 2: Lời chào
+ Bài 3: Bữa ăn trong gia
đình.
+ Bài 4: Bữa ăn bán trú
+ Bài 5: Trang phục tới trờng
+ Bài 6: Trang phục ở nhà
+ Bài 7: Cách đi, đứng
của em
+ Bài 8: Vui chơi ở trờng


- HS nêu lời khuyên của
từng bài

- HS nêu

3


Thứ ngày tháng năm
Nếp sống thanh lịch, văn minh

Bài 1: ý kiến của em

I.Mục tiêu :
- HS nhận thấy cần mạnh dạn nêu ý kiến trong giờ học, giờ chơI hay trong sinh
hoạt hàng ngày.
- HS có kĩ năng :
+ Biết cách xin phép ngời nghe để nêu ý kiến.
+ Khi nêu ý kiến , đứng hoặc nồi ngay ngắn, nói rõ ràng , ngắn gọn.
- HS có thái độ tự tin khi nêu ý kiến.
II.Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- Tranh minh họa trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến , sắm vai.
III.Tiến trình dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra: (3)
GV nêu câu hỏi bất kì, yêu cầu 1 HS

- Cả lớp nhận xét ( bạn trả
trả lời.
lời đủ câu cha ?)
GV nhắc lại kiến thức đã học
trong bài Em hỏi và trả lời ở lớp 1(
Hỏi và trả lời phải đủ câu .Không hỏi
và trả lời trống không )
B.Bài mới:
1. HĐ1:GTB: (2)
GV dẫn vào bài mới , ghi tên bài ý
- HS ghi vở
kiến của em.
2. HĐ2:Nhận xét
hành vi (15)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nêu nội
SHS (trang 5-7) và nêu nội dung từng dung từng tranh
tranh
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 2 HS đọc yêu cầu:
Nhận xét hành vi của các
bạn trong từng bức tranh
trên.
- Chia nhóm (6 nhóm) và giao nhiệm - HS thảo luận nhóm
vụ: Mỗi nhóm quan sát 1 tranh và
nhận xét hành vi của các bạn trong
4


từng bức tranh.
- GV lần lợt treo từng tranh lên bảng

và gọi đại diện các nhóm trình bày
-GV kết luận từng tranh:
+ Tranh 1: Các bạn giơ tay xin phát
biểu nh vậy cô giáo có thể gọi lần lợt
HS phát biểu.
+ Tranh 2: Các bạn tranh nhau nói
khi cha đợc cô giáo cho phép làm lớp
ồn, cô giáo không gọi đợc HS phát
biểu,nói trớc câu trả lời của mình ,
+ Tranh 3: Nam cha mạnh dạn nêu ý
kiến nh vậy thầy, cô giáo sẽ không
biết khả năng học tập của Nam để
giúp Nam học tập tốt hơn.
+ Tranh 4: Mai Anh đứng ngay ngắn,
trả lời câu hỏi rõ ràng nh vậy thầy,cô
giao sẽ biết khả năng học tập của
Mai Anh và giúp bạn học tập tốt hơn.
+ Tranh 5 :Các bạn tranh nhau nói
nên nhóm trởng không tập hợp đợc ý
kiến nh vậy hoạt động nhóm sẽ không
có hiệu quả.
+Tranh 6: Các bạn lần lợt nêu ý kiến
nh vậy giúp cho hoạt động nhom hiệu
quả.
- GV hớng dẫn HS rút ra ý 1,2
của lời khuyên, SHS trang 8.

- GV liên hệ nội dung lời khuyên
với thực tế HS.


3. HĐ3: Bày tỏ ý

-HS trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét

- HS đọc lời khuyên:
+Mạnh dạn xin bày tỏ ý
kiến.
+ Khi nêu ý kiến, đứng
hoặc ngồi ngay ngắn, nói
rõ ràng, ngắn gọn.
- HS tự liên hệ

Bài 1: (Trang 8)
- Gọi HS đọc yêu cầu
5


kiến (7)
- GV yêu cầu HS dùng thẻ đỏ nếu em
tán thành và dùng thẻ xanh nếu em
không tán thành.
- GV nêu từng hành vi

- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc các hành vi

- GV kết luận :
a. Liên đã mạnh dạn góp ý khi thấy
Nam sai nh vậy sẽ giúp cho bạn Nam

tập trung và học tốt môn Toán
-> Tán thành.
b. Tuấn góp ý với bạn nh vậy giúp
cho các bạn ngồi sau xem đợc phim,

-> Tán thành.
c. Mai nhìn thấy bạn làm sai nhng
không góp ý nh vậy bạn sẽ không ý
thức về việc làm sai của mình,
-> Không tán thành.
- GV hớng dẫn rút ra ý 3 của lời
khuyên , SHS trang 8.

- HS trình bày kết quả
bằng thẻ

- GV liên hệ với thực tế của HS

4. HĐ4:Trao đổi
thực hành( 10)

5.HĐ 5: Tổng kết
bài: (3)

Bài 2 (Trang 8): Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi

- Đọc lời khuyên 3: Chân
thành nhắc nhở những

điều sai của bạn.
- HS liên hệ
- HS đọc yêu cầu

-GV phân tích,kết luận cách ứng xử
đúng và hay.
- GV liên hệ với thực tế của HS.

- HS thảo luận
- HS trình bày trớc lớp.

-Yêu cầu HS nhắc nội dung lời
khuyên và hớng dẫn để HS mong
muốn, chủ động , tự giác thực hiện
nội dung lời khuyên.
-Chuẩn bị bài 2 : Tôn trọng ngời

- HS liên hệ
- 1 2 HS nhắc lại

6


nghe.

Thứ ngày tháng năm
Nếp sống thanh lịch, văn minh

Bài 2: Tôn trọng ngời nghe


I. Mục tiêu :
1. Học sinh nhận thấy khi nói chuyện cần thể hiện sự tôn trọng ngời nghe .
2. Học sinh có kỹ năng nói chuyện nh:
- Đứng cách ngời nghe một khoảng vừa phải.
- Không nói quá to hay quá nhỏ.
- Luôn chú ý thái độ ngời nghe để có cách ứng xử thích hợp .
3. Học sinh có thái độ tôn trọng ngời nghe.
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học :
- Tranh minh họa trong sách .
- Video clip có nội dung bài học ( nếu có ).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến sắm vai.
III. Tiến trình tiết dạy :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra: (3)
- Khi em có ý kiến em cần có thái
- 1 HS trả lời: Khi nêu ý
độ nh thế nào?
kiến cần đứng hoặc ngồi
ngay ngắn, nói rõ ràng,
- GV nhận xét.
ngắn gọn.
B.Bài mới:
1.HĐ1:GTB (2)
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài. - HS ghi vở
2.HĐ 2:Nhận xét
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
- Quan sát tranh và nêu nội
hành vi (10)

trong SHS (trang 9 - 10) và nêu nội dung từng tranh
dung từng tranh
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu trong SHS:
Nhận xét cách nói chuyện
của các bạn trong từng
tranh.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 và giao -HS thảo luận
nhiệm vụ: Quan sát tranh và nhận
xét cách nói chuyện của các bạn
trong từng tranh.
- GV lần lợt treo từng tranh lên
-HS trình bày kết quả.
bảng và gọi đại diện các nhóm trình + Tranh 1: Việt Anh đứng
7


bày
+ Tranh 1, 2: Rút ra lời khuyên 1

+ Tranh 3, 4: Rút ra lời khuyên 2

-GV kết luận từng tranh:
- Cho HS đọc lời khuyên 1, 2.

3. HĐ 3: Bày tỏ ý
kiến (5)

- GV liên hệ nội dung lời khuyên vói
thực tế HS.

Bài 2 (Trang 12)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS dùng thẻ xanh, đỏ để bày
tỏ ý kiến
- GV nêu từng ý kiến

gần quá khiến Nam khó
chịu.
+ Tranh2: Hai bạn đứng
nói chuyện khoảng cách
vừa phải.
+ Tranh3: Tuấn nói to quá
làm Nga cảm thấy khó chịu
+ Tranh 4: Thảo nói nhỏ
làm Tùng không nghe rõ.
- HS đọc lời khuyên:
+ Đứng cách ngời nghe một
khoảng vừa phải.
+ Không nói quá to hay
quá nhỏ.
- HS liên hệ

- HS đọc yêu cầu

- HS bày tỏ ý kiến bằng
cách giơ thẻ đỏ nếu tán
thành, giơ thẻ xanh nếu
không tán thành
-HS trình bày kết quả.


- GV kết luận :
a.Khi nói chuyện cần để ý nét mặt
ngời nghe để có cách ứng xử thích
hợp -> Tán thành.
b.Trong khi nói chuyện, thích điều
gì thì nói mà không cần quan tâm
đến thái độ của ngời nghe
->Không tán thành vì đó là hành vi
thiếu tôn trọng ngời nghe.
c.Khi nói chuyện không đứng sát
vào ngời nghe và không nói quá to
8


hay quá nhỏ->Tán thành vì đó là
hành vi thể hiện sự tôn trọng ngời
nghe.
- GV hớng dẫn rút ra ý 3 của lời
khuyên , SHS trang 12.

4.HĐ 4: Trao đổi ,
thực hành( 8)

- GV liên hệ với thực tế của HS
Bài 1 (Trang 11)
- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu
nội dung và đọc lời thoại từng tranh
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi


5. HĐ 5: Trao đổi
thực hành( 7)

6. HĐ 6: Tổng kết
bài (3)

- GV phân tích, kết luận cách ứng
xử đúng và hay:
+Nên dừng cuộc nói chuyện lại vì
chị đang chuẩn bị đi học .
+Nên chuyển sang chuyện khác vì
bạn đợc điểm không cao nên có thể
bạn không thích nói chuyện đó.
- GV liên hệ với thực tế của HS.
Bài 3 (Trang 12)
- GV nêu tình huống: Buổi tối, em
sang chơi nhà bạn hàng xóm. Đang
nói chuyện, em chợt thấy mẹ bạn
nhắc em của bạn chuẩn bị đi ngủ
- Cho HS thảo luận và sắm vai

- GV phân tích, kết luận cách ứng
xử đúng và hay.
- GV liên hệ với thực tế của HS.
- GVyêu cầu HS nhắc nội dung lời
khuyên và hớng dẫn để HS mong

- HS đọc lời khuyên 3:
Chú ý thái độ ngời nghe để

có cách ứng xử thích hợp.
- HS liên hệ
- Đọc yêu cầu: Em sẽ làm
gì trong từng trờng hợp sau
- HS quan sát tranh, nêu
nội dung và đọc lời thoại
từng tranh
- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả.
- HS theo dõi

- HS liên hệ
- Theo dõi

- HS thảo luận và sắm vai
theo nhóm 4
- Trình bày

- HS liên hệ
- 1 2 HS nhắc lại lời
khuyên
9


muốn, chủ động , tự giác thực hiện
nội dung lời khuyên.
- CB bài 3: Bữa ăn cùngkhách.

Thứ ngày tháng năm
Nếp sống thanh lịch, văn minh


Bài 3 : Bữa ăn cùng khách

I . Mục tiêu:
1.Giúp cho HS nhận thấy cần có thái độ và việc làm phù hợp khi đi ăn cỗ hoặc khi
gia đình mời cơm khách.
2. HS có kĩ năng :
- Biết giúp đỡ ngời lớn việc vừa sức.
- Biết nói lời cảm ơn khi nhận thức ăn đợc mời.
- Ăn uống ý tứ , giữ vệ sinh.
- Biết bày tỏ thái độ hiếu khách ( nói lời mời, gắp thức ăn mời, trò chuyện thân
thiện cởi mở ).
- Ăn xong, biết lấy tăm, nớc, hoa quả mời mọi ngời.
3. HS tự giác thực hiện những hành vi thanh lịch, văn minh khi đi ăn cỗ hoặc gia
đình mời cơm khách.
II.Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- Tranh minh họa trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến , sắm vai.
III .Tiến trình tiết dạy :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:
- Khi ăn bán trú em cần chú ý điều
- HS trả lời
gì?
- Nhận xét
B.Bài mới:
1.HĐ 1: GTB(5)
-GV giới thiệu bài học, ghi tên bài

- HS ghi vở
2.HĐ 2: Nhận xét
- Cho HS xem truyện tranh trong
- Xem truyện tranh
hành vi(15)
SHS, trang 13-15.
- Cho HS đọc nội dung và lời đối
- Đọc nội dung và lời đối
thoại từng tranh.
thoại từng tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu: Nhận xét
những việc làm của Bống
và Bi khi tới nhà bà ngoại
10


- Cho HS thảo luận theo nhóm 4 và
giao nhiệm vụ: Em hã quan sát tranh
và nhận xét những việc làm của Bống
và Bi khi tới nhà bà ngoại ăn cỗ.
Bớc 2: HS trình bày
- Treo từng tranh lên bảng và yêu cầu
các nhóm trình bày.

3. HĐ 3:Nhận xét
hành vi(10)

GV kết luận nội dung theo từng tranh
- GV rút ra lời khuyên

+ Tranh 1: Rút ra lời khuyên 1: Giúp
đỡ ngời lớn việc vừa sức.
+ Tranh 2: Rút ra lời khuyên 2: Biết
nói lời cảm ơn khi nhận thức ăn đợc
mời.
+ Tranh 3: Rút ra lời khuyên 4:Ăn
uống ý tứ, giữ vệ sinh.
+ Tranh 4: Rút ra lời khuyên 5: Ăn
xong, lấy tăm, nớc, quả mời mọi ngời.
-Bớc 3:GV liên hệ lời khuyên với thực
tế của HS.
Bài 1:(Trang 15, 16)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi:

ăn cỗ.
- HS thảo luận nhóm

- Trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung
+ Tranh1:Trớc khi ăn, hai
chị em dọn cơm giúp mợ
Trang-> hành vi đúng.
+Tranh 2:Khi đợc mợ
trang gắp thức ăn mời, hai
chị em cảm ơn mợ->hành
vi đúng.
+Tranh 3: Bi nhoài ngời
tìm miếng ngon,gắp đày

bát->hành vi cha đẹp .
Bống ăn từ tốn, xơng để
gọn->hành vi đúng.
- HS đọc lời khuyên

- HS liên hệ

- Đọc yêu cầu
11


4. HĐ 4:Trao đổi,
thực hành(10)

5. HĐ 5: Tổng kết
bài (3)

Quan sát tranh và nhận xét hành vi
- Thảo luận
của các bạn trong từng trờng hợp
- Bớc 2: Cho HS trình bày
GV kết luận nội dung theo từng
- HS trình bày kết quả
tranh:
+ Tranh1: Em dùng giấy ăn lau
tay,chị gắp thức ăn mời, khi gắp thức
ăn mời khách chị quay đầu đũa
-> hành vi đẹp.
+Tranh 2:Minh chê bai món ăn khi đợc mời
->hành vi không đẹp , nói nh vậy ,

chủ nhà không vui.
+ Tranh 3:Dũng đa đũa vào bát canh
chung
->hành vi không đẹp, làm nh vậy cha
vệ sinh. Nếu muốn lấy thức ăn trong
bát canh chung, cần dùng thìa canh.
-Bớc 3: Hớng dẫn HS rút ra ý 3 của
lời khuyên, SHS trang 17.
-HS đọc lời khuyên 3: Bày
tỏ thái độ hiếu khách nh:
nói lời mời với khách, gắp
thức ăn mời khách, trò
-Bớc 4:GV liên hệ nội dung lời
chuyện thân thiện, cởi mở
khuyên với thực tế của HS .
với khách,
Bài 2: (Trang 17)
- HS liên hệ
GV thay đóng vai bằng những hành vi
khác:
- Hãy kể tên những biểu hiện nếp
sống thanh lịch văn minh khi bố mẹ
có khách
- HS kể: lấy tăm, mới nớc,
-GV liên hệ thực tế của HS.
mời hoa quả,
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn
bộ nội dung lời khuyên( không - HS liên hệ
- HS nhắc lại 5 lời khuyên
yêu cầu HS đọc đồng thanh)

- Hớng dẫn để HS mong muốn,
12


chủ động , tự giác thực hiện nội
dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 4 : Sinh nhật bạn

Thứ ngày tháng năm
Nếp sống thanh lịch, văn minh

Bài 4: Sinh nhật bạn

I. Mục tiêu:
1. HS nhận thấy cần chuẩn bị quà tặng sinh nhật bạn phù hợp, dự sinh nhật bạn với
thái độ vui vẻ, thân thiện , cởi mở.
2. HS có kĩ năng :
- Biết chuẩn bị quà tặng sinh nhật phù hợp.
- Biết chúc mừng sinh nhật lịch sự có ý nghĩa.
- Khi dự sinh nhật, ăn uống từ tốn, lịch sự , thái độ vui vẻ,thân thiện, cởi mở.
3.HS tự giác thực hiện những hành vi thanh lịch, văn minh khi dự sinh nhật.
II.Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- Tranh minh họa trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến , sắm vai.
III .Tiến trình tiết dạy :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:(3)
- Khi đi ăn cỗ hoặc khi gia

- 1 2 HS trả lời:
+ Giúp đỡ ngời lớn việc vừa
đình mời cơm khách, chúng
sức.
ta cần chú ý điều gì?
+ Biết nói lời cảm ơn khi
nhận thức ăn đợc mời.
+ Bày tỏ thái độ hiếu khách
+ Ăn uống ý tứ, giữ vệ sinh
+ Ăn xong, lấy tăm, nớc,
quả mời mọi ngời.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, cho điểm
B.Bài mới:
1.HĐ 1: GTB(2)
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài - HS ghi vở
Sinh nhật bạn.
2.HĐ 2: Nhận xét
-Bớc 1: GV tổ chức cho HS xem
hành vi(10)
tranh, SHS trang 18,19
- Xem tranh, nêu nội dung
- Cho HS xem tranh, nêu nội dung
13


từng tranh
- Gọi HS đọc yêu cầu

3. HĐ 3: Nhận xét

hành vi(10)

- Cho HS thảo luận nhóm đôi
-Bớc 2:HS trình bày kết quả
+ GV treo từng tranh lên bảng và
yêu cầu HS trình bày
GV kết luận nội dung theo từng
tranh:
+ Tranh1:Quà tặng là khẩu súng
cũ( đồ chơi bạo lực) -> không phù
hợp để tặng sinh nhật bạn gái.
+Tranh 2 : Quà tặng có sẵn, tự
trang trí và viết lời chúc-> Phù hợp
với việc tặng sinh nhật bạn .
+Tranh 3:Quà tặng đắt tiền ->
không nên, gây tốn kém cho gia
đình.
+Tranh 4:Quà tặng do tự tay mình
làm, phù hợp với sở thích của bạn
.->phù hợp ,thể hiện đợc tình cảm
của mình.
-Bớc 3: Hớng dẫn HS rút ra ý 1 của
lời khuyên, SHS trang 21.
-Bớc 4:GV liên hệ lời khuyên với
thực tế của HS.
-Bớc 1: GV tổ chức cho HS thực
hiện bài tập 1,SHS trang 20,21.
- Cho HS quan sát tranh và đọc nêu
nội dung từng tranh
- Yêu cầu HS nhận xét hành vi

- Bớc 2: HS trình bày

- Đọc yêu cầu:
Trong những quà tặng trên,
món quà nào phù hợp để
tặng sinh nhật bạn? Vì sao?

- Đại diện các nhóm trình
bày
- Nhóm khác nhận xét.

- HS nêu đọc lời khuyên 1:
Chuẩn bị quà tặng phù hợp.
- HS liên hệ
- HS đọc yêu cầu: Nhận xét
hành vi của các bạn trong
từng trờng hợp sau:
- Quan sát, nêu nội dung,
đọc lời thoại từng bức tranh
- Nhận xét hành vi của các
bạn.
- HS trình bày:
+ Tranh1: Hùng chỉ tìm kẹo
14


mình thích-> hành vi không
đẹp, làm nh vậy là cha lịch
sự với bạn bè trong buổi
sinh nhật.

+Tranh 2 :Các bạn ăn xong
để gọn vỏ bánh kẹo giúp
bàn tiệc gọn gàng->hành vi
đúng . Các bạn có thái độ
lịch sự ,đúng mực khi dự
sinh nhật.
+ Tranh 3:Các bạn chạy
đuổi nhau, ném bánh ga- tô
vào ngời nhau->Hành động
không nên làm, gây lãng
phí, mất vệ sinh,làm buổi
sinh nhật bạn không ý
nghĩa.
+Tranh 4:Các bạn nói lời
chúc mừng sinh nhật phù
hợp ->Hành vi đẹp ,thể
hiện tình cảm của mình với
bạn.
- Bớc 3:GV kết luận nội dung theo
từng tranh và hớng dẫn HS rút ra
lời khuyên: ý 2, 3, 4, 5.
-Bớc 4:GV liên hệ nội dung lời
khuyên với thực tế của HS .
4. HĐ 4: Trao đổi,
thực hành(10)

-Bớc 1: GV tổ chức cho HS thực
hiện bài tập 2 phần a ,SHS trang 21.
GV giúp HS nhận xét, bình chọn ,
lời chúc lịch sự , có ý nghĩa.

- Bớc 2:
GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập
2, phần b, SHS trang 21.
GV giúp HS nhận xét, bình chọn
sản phẩm đẹp.

- HS liên hệ

- Đọc yêu cầu bài 2
a) HS nối tiếp nhau nói lời
chúc mừng sinh nhật

b) HS thảo luận và thực
hành theo nhóm 4
- Trình bày sản phẩm
15


5. HĐ 5: Tổng kết
bài (3)

- Bớc 3: GV liên hệ thực tế của HS.
- Gv yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ
nội dung lời khuyên và yêu cầu HS
thực hiện nội dung lời khuyên.
-Chuẩn bị bài 5 : Bữa ăn trên đờng du lịch .

- HS liên hệ
- HS nhắc lại lời khuên


Thứ ngày tháng năm
Nếp sống thanh lịch, văn minh

Bài 5: Bữa ăn trên đờng du lịch
I. Mục tiêu:
1. HS nhận thấy khi ăn ở khu du lịch hay ăn ở nhà hàng cần có những hành vi thanh
lịch, văn minh.
2.HS có kĩ năng :
a. Khi đi du lịch:
- Biết cách chuẩn bị đồ ăn phù hợp .
- Biết chọn vị trí ngồi ăn thích hợp, sử dụng đồ ăn hợp vệ sinh, biết chia sẻ với bạn
bè.
- Sau khi ăn, biết thu dọn chỗ ngồi sạch sẽ.
b.Khi vào nhà hàng:
- Ngồi ăn ngay ngắn, không đùa nghịch.
- Không để lãng phí đồ ăn.
- Có thái độ lịch sự và không làm phiền mọi ngời xung quanh.
3.HS tự giác thực hiện những hành vi thanh lịch, văn minh khi ăn ở khu du lịch hay
ăn ở nhà hàng.
II.Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- Tranh minh họa trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến , sắm vai.
III .Tiến trình tiết dạy :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:3
- Khi đi dự sinh nhật, chúng ta cần
- 1-2HS trả lời:
chú ý điều gì?

+ Chuẩn bị quà tặng phù
hợp
+ Nói lời chúc lịch sự và có
ý nghĩa
+ Dự sinh nhật với thái độ
vui vẻ, thân thiện, cởi mở.
+ Ăn từ tốn, lấy đồ ăn vừa
đủ, để gọn vỏ bánh kẹo, hoa
quả.
+ Không đùa nghịch, không
tranh giành bánh kẹo mang
- GV nhận xét, cho điểm
về.
B.Bài mới:
- HS ghi vở
1HĐ 1: GTB(2)
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài
Bữa ăn trên đờng du lịch .
16


2.HĐ 2: Nhận xét -Bớc 1: GV tổ chức cho HS xem
hành vi (15)
truyện tranh, SHS trang 22,23,24.
- Cho HS quan sát tranh trong SHS,
nêu nội dung và đọc lời đối thoại của
từng tranh
- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS quan sát tranh, nêu

nội dung, đọc lời đối thoại

- Đọc yêu cầu trong SHS
trang 24
- Cho HS thảo luận nhóm 4: Nhận xét - HS thảo luận nhóm 4
hành vi của các bạn trong lớp Nam
khi ăn tra ở nơi tham quan.
-Bớc 2:HS trình bày
- GV treo từng tranh lên bảng và yêu - Đại diện các nhóm trình
cầu các nhóm trình bày.
bày
GV kết luận nội dung theo từng tranh:
+ Tranh1: Đồ ăn của Nam xếp gọn
gàng giúp cho Nam sử dụng thuận
tiện, các bạn nói chuyện thân thiện,
vui vẻ -> những hành vi đẹp, nên học
tập.
+Tranh 2 : Khi ăn xôi , các bạn dùng
thìa , ăn bánh mì ,các bạn dùng giấy
ăn lót tay nh vậy rất vệ sinh, các bạn
trò chuyện thân thiện, vui vẻ - >
những hành vi đẹp nên học tập .
+Tranh 3:Lâm và Tuấn vừa ăn, vừa
đùa nghịch nh vậy vừa mất vệ sinh
khi ăn vừa không an toàn khi ăn ->
những hành vi không có lợi , không
làm theo.
+Tranh 4: Nam nhặt vỏ chuối bỏ vào
thùng rác nh vậy giúp cho khu du lịch
đợc sạch sẽ -> hành vi đẹp nên học

tập.
+ Tranh 5:Ăn xong, các bạn thu dọn
vỏ bánh, túi ni lông cho vào thùng
rác.Đồ ăn còn lại cất gọn gàng. Các
bạn có ý thức giữ vệ sinh nơi công
17


3. HĐ 3: Nhận
xét hành vi(8)

cộng và biết cách sử dụng đồ dùng
hiệu quả -> những hành vi đẹp , nên
học tập.
-Bớc 3: Hớng dẫn HS rút ra phần 1
của lời khuyên, SHS trang 26.
+ Khi đi du lịch chúng ta cần chú ý
điều gì?
-Bớc 4:GV liên hệ lời khuyên với thực
tế của HS.
-Bớc 1: GV tổ chức cho HS thực hiện
bài tập 1,SHS trang 25.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh, nêu nội
dung từng tranh
- Cho HS thảo luận cặp đôi: Nhận xét
hành vi của hai chị em Hùng
- Bớc 2: HS trình bày
GV kết luận nội dung theo từng
tranh:


-Bớc 3: Hớng dẫn HS rút ra phần 2
của lời khuyên, SHS trang 26.
- Khi vào nhà hàng, chúng ta cần chú
ý điều gì?
-Bớc 4:GV liên hệ nội dung lời
khuyên với thực tế của HS .
4. HĐ 4: Trao
đổi, thực hành(7) -Bớc 1: GV tổ chức cho HS thực hiện

- HS nêu
- HS liên hệ

- Đọc yêu cầu
- Quan sát tranh, nêu nội
dung từng tranh
- Thảo luận theo cặp
-HS trình bày kết quả.
+ Tranh1: Hùng nghịch đũa
trong ống nh vậy rất mật vệ
sinh, làm mọi ngời xung
quanh khó chịu -> hành vi
không đẹp, không nên làm
theo.
+Tranh 2 : Hùng cha ăn
xong đã chạy đi chơi, nh
vậy vừa không đủ no, ảnh hởng tới sức khỏe vừa gây
lãng phí -> hành vi không
đẹp , không nên làm theo.


- HS nêu
- HS liên hệ

- Đọc yêu cầu
18


5. HĐ 5:Tổng kết
bài (3)

bài tập 2 ,SHS trang 26.
- GV nêu tình huống
- Bớc 2: GV phân tích , kết luận cách
ứng xử đúng và hay.
- Bớc 3: GV liên hệ thực tế của HS.
- Gv yêu cầu HS nhắc lại nội dung lời
khuyên
- CB bài 6 :Trang phục khi ra đờng

- Xử lí tình huống

- HS liện hệ
- HS nêu

Thứ ngày tháng năm
Nếp sống thanh lịch, văn minh

Bài 6: Trang phục khi ra đờng
I. Mục tiêu:
1. HS nhận thấy khi ra đờng,cần lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, điều kiện

gia đình và phù hợp với nơi mình đến.
2.HS có kĩ năng:
-Lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi ,điều kiện gia đình và phù hợp với nơi
mình đến( trang phục không quá rộng hay quá chật)
- Luôn giữ gìn trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
II.Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- Tranh minh họa trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến , sắm vai.
III .Tiến trình tiết dạy :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra: 3
- Khi đi du lịch, chúng ta cần chú ý *HS1:- Chuẩn bị đồ ăn phù
điều gì?
hợp.
- Khi ăn, chọn vị trí ngồi
thích hợp, sử dụng đồ ăn
hợp vệ sinh, biết chia sẻ với
bạn bè.
- Sau khi ăn, thu dọn chỗ
ngồi sạch sẽ.
- Khi vào nhà hàng, chúng ta cần
*HS2: - Ngồi ăn ngay ngắn,
chú ý điều gì?
tránh vừa ăn vừa nghịch.
- Không để láng phí đồ ăn.
- Có thái độ lịch sự và
không làm phiền mọi ngời
19



B.Bài mới:
1.HĐ 1: GTB(2)
2.HĐ 2: Nhận xét
hành vi(15)

- GV nhận xét, cho điểm

xung quanh.

-GV giới thiệu bài học, ghi tên bài
Trang phục khi ra đờng .
-Bớc 1: GV tổ chức cho HS thực
hiện phần xem tranh, SHS trang 27,
28.
- Cho HS quan sát tranh trong SHS
và nêu nội dung từng tranh
- Gọi HS nêu yêu cầu trang 28
- Cho HS thảo luận nhóm: Nhận xét
trang phục khi đi ra đờng của các
bạn trong từng tranh.
-Bớc 2: HS trình bày
- GV treo từng tranh lên bảng, gọi
đại diện một số nhóm trình bày
GV kết luận nội dung theo từng
tranh:
+ Tranh1: Các bạn mặc đẹp, còn
một bạn nam mặc quần áo bẩn,
nhàu nát. Một bạn nữ mặc váy dài

qua làm cho việc đi lại trong công
viên khó khăn.
+Tranh 2 : Linh đi giày cao gót nên
đi lại khó khăn.
+Tranh 3:Khi dự sinh nhật, nhiều
bạn mặc quần áo đẹp riêng Tú mặc
quần đùi , áo may ô là cha lịc sự.
+Tranh 4: Tùng mặc đồng phục về
thăm bà là cha phù hợp , đồng phục
chỉ nên mặc khi tới trờng.
-Bớc 3: Hớng dẫn HS rút ra ý 1, ý 2
của lời khuyên, SHS trang 29.
- Khi đi ra đờng, chúng ta cần chú ý
điều gì?
-Bớc 4:GV liên hệ nội dung lời
khuyên với thực tế của HS.

- HS ghi vở

- Quan sát tranh và nêu nội
dung từng tranh
- Nêu yêu cầu
- HS thảo luận theo nhóm

- HS trình bày

- Trang phục chỉnh tề, phù
hợp.
- HS liên hệ
20



3. HĐ 3: Bày tỏ ý
kiến(7)

-Bớc 1: GV tổ chức cho HS thực
hiện bài tập 1, SHS trang 29
- Gọi HS đọc yêu cầu

- Bớc 2: HS trình bày
- GV nêu từng tình huống, yêu cầu
HS giơ thẻ đỏ nếu em đồng ý, giơ
thẻ xanh nếu em không đồng ý.

4. HĐ 4: Trao đổi,
thực hành(7)

GV kết luận theo từng trờng hợp :
-Bớc 3: Hớng dẫn HS rút ra ý 2 của
lời khuyên, SHS trang 29.
-Bớc 4:GV liên hệ nội dung lời
khuyên với thực tế của HS .
-Bớc 1: GV tổ chức cho HS thực
hiện bài tập 2 ,SHS trang 29( gợi ý
cho HS lựa chọn trang phục khi đi
chơi công viên, đi thăm viện bảo
tàng, dự sinh nhật, leo núi,...)
- GV nêu cách chơi, luật chơi
- Cho HS chơi


- HS đọc yêu cầu:
*Em đồng ý với những ý
kiến nào?
a. Khi ra đờng, em mặc
quần áo nào cũng đợc.
b. Em giữ gìn trang phục
luôn gọn gàng, sạch sẽ.
c. Mặc đẹp khi đi chơi
mang lại niềm vui và sự tự
tin cho chính bản thân
mình.
- HS trình bày
a)->Không đồng ý. Trang
phục khi ra đờng cần chỉnh
tề ,phù hợp.
b)->Đồng ý. Khi ra đờng
luôn phải giữ gìn trang
phục gọn gàng, sạch sẽ.
c)->Đồng ý. Khi mặc đẹp
chúng ta sẽ cảm thấy vui và
tự tin hơn.
- HS nêu: Luôn giữ gìn
trang phục sạch sẽ.
- HS liên hệ

- HS chơi trò chơi
21


5. HĐ 5: Tổng kết

bài (3)

- Bớc 2: GV giúp HS nhận xét , bình
chọn trang phục phù hợp.
- Bớc 3: GV liên hệ thực tế của HS.
- Gv yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ
nội dung lời khuyên
- Hớng dẫn để HS mong muốn, chủ
động , tự giác thực hiện nội dung lời
khuyên.
Chuẩn bị bài 7 : Trang phục thể
thao .

- HS liên hệ
- HS nhắc lại lời khuyên

Thứ ngày tháng năm
Nếp sống thanh lịch, văn minh

Bài 7: Trang phục thể thao

I. Mục tiêu:
1. HS nhận thấy cần lựa chọn trang phục phù hợp với với môn thể thao mình tham gia.
2.HS có kĩ năng:
-Biết lựa chọn trang phục phù hợp với môn thể thao mình tham gia.
- Biết cách thắt dây giày, buộc tóc gọn gàng.
II.Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- Tranh minh họa trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến , sắm vai (một số trang phục thể thao nh : võ thuật, bơi, bóng
rổ ).

III .Tiến trình tiết dạy :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:3
- Khi ra đờng, chúng ta cần chú ý
- Trang phục chỉnh tề, phù
điều gì?
hợp.
- Luôn giữ gìn trang phục
sạch sẽ
B.Bài mới:
1.GTB(5)
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài - HS ghi vở
Trang phục thể thao.
2. HĐ 2: Nhận xét -Bớc 1: GV tổ chức cho HS thực
hành vi(15)
hiện phần xem truyện tranh, SHS
trang 30,31,32.
- Cho HS xem truyện tranh trong
- HS xem truyện tranh, nêu
SHS, nêu nội dung đọc đọc lời thoại nội dung và đọc lời thoại
22


từng tranh
- Gọi HS đọc yêu cầu trong SHS
trang 32.
- Cho HS thảo luận nhóm theo yêu
cầu:

+ Nhận xét về trang phục của các
bạn.
+ Vì sao trận bóng đá của các bạn
bị dở dang?
-Bớc 2: HS trình bày
- GV treo từng tranh lên bảng, yêu
cầu các nhóm trình bày

GV kết luận:
-Bớc 3: Hớng dẫn HS rút ra ý 1, ý 2
của lời khuyên, SHS trang 33.
- Khi chơi thể thao, chúng ta cần
chú ý điều gì?

-Bớc 4:GV liên hệ nội dung lời
khuyên với thực tế của HS.
3. HĐ 3: Bày tỏ ý
kiến(7)

từng tranh
- HS đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm 4

- HS trình bày kết quả.
+ Khi chơi bóng đá ,Dũng
mặc quần áo thể thao, Long
mặc quần áo đồng phục, Tú
mặc quần đùi, áo may ô.
+Trang phục của Dũng phù
hợp, trang phục của Tú và

Long cha phù hợp.
+ Trận bóng phải dừng lại
vì Tú đi chân đất nên khi
sút bóng, ngón chân bị quệt
xuống đát, bong móng
chân.

- HS nêu:
+ Chọn trang phục phù hợp
với môn thể thao mình tham
gia
+ Thắt dây giày, buộc tóc
gọn gàng.
- HS liên hệ

-Bớc 1: GV tổ chức cho HS thực
hiện bài tập 1, SHS trang 33.
- Gọi HS nêu yêu cầu
23


4. HĐ 4: Trao đổi,
thực hành(7)

- GV nêu từng ý kiến, yêu cầu HS
giơ thẻ đỏ nếu em đồng ý, giơ thẻ
xanh nếu em không đồng ý
- Bớc 2: HS trình bày
GV phân tích các hành vi :
a)->Không đồng ý ( khi chơi thể

thao cần mặc quần áo thể thao).
b)->Đồng ý (trang phục có độ co
giãn cao sẽ giúp chúng ta vận động
dể dàng).
c)->Đồng ý ( mỗi môn thể thao
đều có trang phục riêng, phù hợp
với đặc điểm của môn đó).
d)-> Đồng ý (nếu không thắt dây
giày có thể bị tuột giày hoặc bị
ngã).
e)->Đồng ý.( Các bạn nữ buộc
gọn tóc sẽ giúp cho vận động dễ
dàng hơn ).
-Bớc 3:GV liên hệ nội dung lời
khuyên với thực tế của HS .
-Bớc 1: GV tổ chức cho HS thực
hiện bài tập 2 ,SHS trang 33 ( Có

- HS nêu yêu cầu
* Em đồng ý với những ý
kiến nào?
a. Khi chơi thể thao, em
mặc trang phục nào cũng đợc.
b. Khi chơi thể thao, em
mặc trang phục có độ co
dãn cao.
c. Trang phục cần phù hợp
với từng môn thể thao.
d. Đi giày thể thắt, cần thắt
dây giày gọn gàng.

e. Các bạn nữ khi chơi thể
thao cần buộc gọn tóc.

- HS trình bày

- HS liên hệ
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài vào SHS: Nối
24


5. HĐ 5: Tổng kết
bài (3)

thể thay những hình vẽ trong sách
bằng những bộ trang phục thật).
- Bớc 2: GV giúp HS nhận xét , bình
chọn trang phục phù hợp.
- Bớc 3: GV liên hệ thực tế của HS.

trang phục từng hình với
môn thể thao thích hợp

- Gv yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ
nội dung lời khuyên và hớng dẫn để
HS mong muốn, chủ động , tự giác
thực hiện nội dung lời khuyên.
Chuẩn bị bài 8: Cách nằm ngồi
của em.


- HS nhắc lại lời khuyên

- HS liên hệ

Thứ ngày tháng năm
Nếp sống thanh lịch, văn minh

Bài 8 : cách nằm ngồi của em

I. Mục tiêu:
1. HS nhận thấy khi nằm hoặc ngồi, cần lựa chọn chỗ và hớng nằm, ngồi thích hợp .
2.HS có kĩ năng:
a) Khi ngồi:
- Biết chọn chỗ thích hợp và ngồi đúng t thế.
- HS nữ biết thu váy và khép chân.
b) Khi nằm:
-Biết chọn chỗ và hớng nằm thích hợp.
-Nằm đúng t thế.
-HS nữ biết thu váy và khép chân.
3. Học sinh tự giác thực hiện cách nằm, ngồi lịch sự.
II.Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- Tranh minh họa trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến , sắm vai.
III .Tiến trình tiết dạy :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra (2)
- Khi chơi thể thao, chúng ta cần
+ Chọn trang phục phù hợp

chú ý điều gì?
với môn thể thao mình tham
gia
+ Thắt dây giày, buộc tóc
gọn gàng.
B.Bài mới:
1.HĐ 1: GTB (3)
- GV giới thiệu bài học, ghi tên bài - HS ghi vở
2.HĐ 2: Nhận xét
hành vi (10)

Cách nằm ngồi của em.
-Bớc 1: GV tổ chức cho HS thực
hiện phần xem tranh (a), SHS
trang 34.35
- Yêu cầu HS quan sát tranh a trang

- HS quan sát tranh + đọc
25


×