Phản ứng có hại của thuốc
kháng lao ghi nhận từ hệ thống
báo cáo tự nguyện của Việt Nam
giai đoạn 2009 - 2011
MÔ HÌNH HỆ THỐNG CẢNH GIÁC DƯỢC TẠI VIỆT NAM
Chu trình xử lý và phản hồi thông tin
Trung tâm DI & ADR Quốc gia,
Các trung tâm khu vực,
Các hội đồng chuyên môn
An toàn thuốc
chất lượng
thuốc
ADR
Phân
tích
Báo cáo
ADRs
Cảnh giác dược
Sai sót trong
sử dụng
thuốc
Thông tin thuốc
-Hệ thống bệnh viện (TW>huyện)
-TTYTDP/TTPCSR tỉnh, huyện
-Trạm y tế xã
-Y tế thôn, bản
-Cơ sở y tế tư nhân
Ra quyết định
quản lý
Phản hồi
Phản hồi
Hệ thống bệnh viện, nhà
thuốc, khối công ty dược và
bệnh nhân
-Bộ Y tế
-Chương trình
Chống lao QG
-Các đối tác
(WHO)
Cục Quản lý Dược
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW
Cục Quản lý Khám chữa bệnh
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Báo cáo ADR của thuốc kháng lao chiếm tỷ lệ lớn trong tổng
số báo cáo ADR nhận được: chiếm 20,1%
Thuốc kháng lao là 1 trong 3 nhóm dược lý được báo cáo
nhiều nhất
Trung tâm DI & ADR Quốc gia, Tổng kết công tác báo cáo ADR năm 2010
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Số lượng BC ADR & ADR liên quan đến thuốc kháng lao
SLBC ADR
Tổng số BC
Tỷ lệ cặp thuốc –
Tỷ lệ % BC ADR
thuốc lao
ADR
ADR/BC ADR thuốc
thuốc lao/tổng
lao
số BC
2009
644
2499
3,39
25,8%
2010
384
1807
3,00
21,3%
2011
323
2407
3,36
13,4%
Tổng
1351
6713
3,27
20,1%
Xu hướng giảm do thay đổi địa chỉ tiếp nhận báo cáo
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Đơn vị điều trị tham gia báo cáo
Số lượng BC
Tỷ lệ
(%)
2009
2010
2011
Tổng
(454)
(384)
(323)
(1161)
BV Phạm Ngọc Thạch
273
303
148
724
62,4
BV Lao Và Bệnh Phổi Hà Nội
38
34
29
101
8,7
BV Lao Và Phổi Quảng Ninh
37
4
19
60
5,2
BV Lao Và Bệnh Phổi Bình Thuận
16
12
18
46
4,0
BV Lao Và Phổi Thái Nguyên
22
6
12
40
3,4
52 cơ sở điều trị tham gia báo cáo (94% là BV chuyên khoa lao)
Nhiều cơ sở điều trị chưa tham gia hoặc báo cáo với số lượng hạn chế
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Thời gian trì hoãn gửi báo cáo
Nhỏ nhất
Thời gian trì Trung vị
1
17
hoãn gửi BC
(ngày)
Tỷ lệ % BC
Lớn nhất
399
Trong vòng 1 tuần
28%
Trong vòng 15 ngày
46%
Trong vòng 30 ngày
71%
Bộ Y tế (2013), Hướng dẫn hoạt động giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Cán bộ y tế gửi báo cáo
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Thuốc nghi ngờ gây ADR
33% báo cáo nghi ngờ ít nhất 2 thuốc kháng lao
Thuốc kháng lao hàng 2 chiếm tỷ lệ nhỏ
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Cơ quan chịu ảnh hưởng của ADR (tỷ lệ % trên tổng số BC thuốc lao)
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Các ADR được báo cáo
STT
1
2
Cơ quan chịu
Biểu hiện ADR
Thuốc thường
ảnh hưởng của ADR
thường gặp nhất
gặp nhất
(tỷ lệ trên số BC)
(tỷ lệ %)
Rối loạn toàn thân
(n=683)
Da và mô dưới da
(n=626)
Choáng váng (25%)
Streptomycin (66%)
Sốt (19%)
Rifampicin (27%)
Dị ứng (18%)
Pyrazinamid (21%)
Ngứa (69%)
Streptomycin (56%)
Mẩn đỏ (48%)
Rifampicin (47%)
Pyrazinamid (43%)
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Các ADR được báo cáo
STT
Cơ quan chịu
Biểu hiện ADR
Thuốc thường
ảnh hưởng của ADR
thường gặp nhất
gặp nhất
(tỷ lệ trên số BC)
(tỷ lệ %)
Viêm gan (38%)
3
Hệ gan mật (n=130)
Tăng enzym gan (30%)
Vàng da, vàng mắt (28%)
Tăng bilirubin (15%)
Rifampicin (65%)
Pyrazinamid (55%)
Isoniazid (38%)
4
Hệ cơ-xương-khớp (n=50)
Đau khớp (92%)
Pyrazinamid (94%)
5
Thính giác, tiền đình (n=42)
Ù tai (83%)
Streptomycin (98%)
6
Chuyển hóa, d.dưỡng (n=37)
Tăng acid uric (95%)
Pyrazinamid (100%)
7
Thị giác (n=21)
Bất thường thị lực (86%)
Ethambutol (71%)
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Các ADR đặc biệt
Hội chứng Stevens-Johnson: 2 báo cáo
Thuốc nghi ngờ: streptomycin/ rifampicin/ isoniazid/
pyrazinamid/ ethambutol (1 báo cáo), rifampicin (1 báo cáo)
Giảm tiều cầu: 7 báo cáo
Thuốc nghi ngờ: rifampicin (6 báo cáo), streptomycin (3 báo cáo),
isoniazid (2 báo cáo), ethambutol (1 báo cáo)
Sốc phản vệ/ phản ứng phản vệ: 11 báo cáo
Thuốc nghi ngờ: streptomycin
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Thời gian tiềm tàng xuất hiện ADR
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Kết quả sau xử trí ADR
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Mức quy kết thuốc - ADR
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Điểm hoàn thành báo cáo
• BC ADR liên quan đến thuốc kháng lao
• Báo cáo theo mẫu mới
• Trung tâm DI & ADR Quốc gia thu nhận
từ 6 – 12/2011
=> 69 báo cáo
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Điểm hoàn thành báo cáo
Điểm hoàn thành báo cáo : 0,67 ± 0,31 điểm
Báo cáo đầy đủ thông tin tối thiểu: 0,75 - 1 điểm (chỉ 46% báo cáo đạt)
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Các trường dữ liệu thiếu thông tin (179 cặp thuốc – ADR)
BÁO CÁO ADR CỦA THUỐC KHÁNG LAO (2009-2011)
Những điểm còn tồn tại
Báo cáo về thuốc lao hàng II chiếm tỷ lệ nhỏ
Các ADR chủ yếu dễ nhận biết, ít ADR đòi hỏi xét nghiệm hoặc
can thiệp chuyên sâu
Báo cáo ADR được gửi muộn và có sự chênh lệch khá lớn giữa
thời gian gửi/nhận báo cáo từ khi xuất hiện ADR
Chất lượng báo cáo thấp: thiếu nhiều thông tin quan trọng (thời
gian tiềm tàng xuất hiện ADR, diễn biến của phản ứng…), mô tả
xử trí phản ứng sơ sài.
ĐỀ XUẤT
• Xây dựng quy trình chuẩn trong giám sát ADR
• Tăng cường đào tạo, tập huấn chuyên môn cho cán bộ y tế
về dự phòng, phát hiện, xử trí và báo cáo ADR
• Triển khai các hình thức theo dõi tích cực trên các nhóm
quần thể đặc biệt, các ADR đặc biệt và các thuốc cụ thể.