Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý ở các trường trung học phổ thông thành phố phan rang tháp chàm, tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ ĐẶNG HUỲNH SƠN

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ PHAN RANG
- THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ ĐẶNG HUỲNH SƠN

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ PHAN RANG THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngô Quang Sơn

HÀ NỘI – 2015




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn “Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động quản lý ở các trường trung học phổ thông thành phố Phan RangTháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận”, tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô
giáo trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng
dạy, trang bị những kiến thức khoa học về quản lý giáo dục.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó Giáo sư, Tiến sĩ Ngô
Quang Sơn đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, giúp đỡ và cho em sự tự
tin để em hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh
Thuận, các thầy cô giáo là cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên các trường
trung học phổ thông thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên
cứu song luận văn cũng không tránh khỏi những sai sót, kính mong được sự
chỉ dẫn, góp ý của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn
được hoàn thiện hơn, có giá trị thực tiễn, góp phần phát triển ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý ở trường trung học phổ thông thành
phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2015
HỌC VIÊN

Lê Đặng Huỳnh Sơn

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL


Cán bộ quản lý

CNH&HĐH

Công nghiệp hoá và hiện đại hoá

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ Thông tin và Truyền thông

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

NV

Nhân viên

QLGD

Quản lý giáo dục

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................... I
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... II
MỤC LỤC ........................................................................................ III
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................. VIII
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................... IX
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ................................................ X
MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................. 1
2. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ....................................................................... 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................. 3
4.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................... 3
4.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ......................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 4
8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 4
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ......................................... 4
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ...................................... 4
8.3. Những phương pháp hỗ trợ khác ................................................... 5
9. Cấu trúc luận văn ............................................................................ 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ....................................................... 6
1.1.1. Ngoài nước ................................................................................ 6
1.1.2 Việt Nam .................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................. 10
1.2.1. Quản lý ..................................................................................... 11
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................... 16

iii


1.2.3. Quản lý nhà trường ................................................................... 18
1.2.4. Phát triển .................................................................................. 20
1.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin .................................................. 20
1.2.6. Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin ................................... 23
1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý ở trường
THPT ................................................................................................. 23
1.3.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý học sinh .............. 23
1.3.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thư viện ............... 24
1.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở vật chất nói
chung và thiết bị dạy học nói riêng ..................................................... 26
1.3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân sự ............... 27
1.3.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dạy học ............... 28
1.3.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính .............. 29
1.4. Nội dung phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản lý nhà trường trung học phổ thông ............................................. 30
1.4.1. Nâng cao nhận thức đối với cán bộ quản lý, giáo viên về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý .............................. 30
1.4.2. Xây dựng và triển khai mô hình ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản lý nhà trường .................................................... 31
1.4.3. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng hợp lý cán bộ, giáo viên,
học sinh về năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản lý ............................................................................................... 31
1.4.4. Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin ..... 32
1.4.5. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá, khen thưởng về ứng dụng công
nghệ thông tin .................................................................................... 33
1.4.6. Quản lý công tác xã hội hóa việc phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin trong nhà trường .................................................................. 33

1.4.7. Xây dựng cơ chế chính sách phát triển ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý nhà trường ............................................................... 34
Nhà nước cần có một hành lang pháp lý về cơ chế chính sách để đẩy
nhanh phát triển CNTT trong các trường học ...................................... 34
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển ứng dụng CNTT
trong hoạt động quản lý ở trường THPT ............................................. 34

iv


KếT LUậN CHƢƠNG 1 .................................................................... 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỦA THÀNH PHỐ PHAN
RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN ................................ 36
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội và tình
hình giáo dục THPT của thành phố Phan Rang - Tháp Chàm .............. 36
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội .......... 36
2.1.2. Khái quát về các trường THPT của thành phố Phan Rang – Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận ...................................................................... 38
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý
ở các trường THPT thành phố Phan Rang -Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
.......................................................................................................... 42
2.2.1. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin ............................................................................................. 42
2.2.2. Trình độ tin học của cán bộ quản lý, giáo viên các trường THPT
.......................................................................................................... 44
2.2.3 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học . 45
2.2.4 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý
.......................................................................................................... 46

2.3. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản lý ở các trường trung học phổ thông thành phố Phan Rang -Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận ...................................................................... 51
2.3.1. Thực trạng nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về
việc quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý ... 51
2.3.2. Thực trạng quản lý kế hoạch phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý ....................................................... 52
2.3.3. Thực trạng quản lý nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin ...... 53
2.3.4. Thực trạng quản lý đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công
nghệ thông tin .................................................................................... 55
2.3.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ ứng dụng công
nghệ thông tin .................................................................................... 55

v


2.3.6. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý ....................................................................... 56
2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản lý ở các trường trung học phổ thông thành phố
Phan Rang – Tháp Chàm .................................................................... 57
2.4.1. Những mặt mạnh ...................................................................... 57
2.4.2. Những điểm còn yếu ................................................................. 58
2.4.3. Thuận lợi .................................................................................. 59
2.4.4. Khó khăn .................................................................................. 60
KếT LUậN CHƢƠNG 2 .................................................................... 61
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ PHAN
RANG – THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN ................................ 62

3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................ 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................ 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .............................................. 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................ 63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ............................................. 63
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................... 64
3.2. Biện pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản lý ở các trường trung học phổ thông thành phố Phan Rang – Tháp
Chàm.................................................................................................. 64
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên về tầm quan trọng của việc phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà trường .................... 64
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng và triển khai mô hình ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà trường ............................. 68
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng ứng dụng
công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và học sinh ......................................................................................... 71
3.2.4. Biện pháp 4: Nâng cấp cơ sở hạ tầng ứng dụng công nghệ thông
tin ...................................................................................................... 74

vi


3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường đôn đốc; đổi mới kiểm tra, đánh giá,
khen thưởng hoạt động phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong
nhà trường .......................................................................................... 76
3.2.6. Biện pháp 6: Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong việc phát triển
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường ..................... 79
3.2.7. Biện pháp 7: Xây dựng cơ chế chính sách phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường ..................................... 80

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................... 81
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 83
3.4.1. Khảo nghiệm tính cần thiết ....................................................... 83
3.4.2. Khảo nghiệm tính khả thi .......................................................... 87
KếT LUậN CHƢƠNG 3 .................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 95
1. Kết luận ......................................................................................... 95
2. Khuyến nghị ................................................................................... 96
2.1. Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................... 96
2.2. Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ............................................... 96
2.3. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận ..................................... 97
2.4. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận ........................... 97
2.5. Các trường trung học phổ thông thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
.......................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 98
PHỤ LỤC ........................................................................................ 103

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2. 1:

Bảng 2. 2:
Bảng 2. 3:
Bảng 2. 4:
Bảng 2. 5:

Bảng 2. 6:


Bảng 2. 7:

Bảng 2. 8:
Bảng 3. 1:

Bảng 3. 2:

Bảng 3. 3:

Quy mô trường, lớp, học sinh, giáo viên, CBQL các trường
THPT thành phố Phan Rang-Tháp Chàm trong 3 năm học
gần đây. .......................................................................... 39
Bảng số lượng và cơ cấu CBQL các trường THPT thành
phố Phan Rang-Tháp Chàm, năm học 2014-2015. ........... 40
Cơ sở vật chất các trường THPT thành phố Phan RangTháp Chàm trong 3 năm học gần đây .............................. 41
Các số liệu về cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng CNTT ... 42
Trình độ tin học của đội ngũ CBQL, GV các trường THPT
thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, số liệu thống kê tại thời
điểm tháng 9 năm 2014. .................................................. 45
Kết quả xin ý kiến đánh giá của CBQL, giáo viên, nhân
viên về nhận thực ứng dụng CNTT trong các hoạt động của
các trường THPT thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh
Ninh Thuận..................................................................... 46
Kết quả xin ý kiến đánh giá của CBQL, giáo viên, nhân
viên về tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý
của các trường THPT thành phố Phan Rang-Tháp Chàm,
tỉnh Ninh Thuận: ............................................................ 49
Thống kê ứng dụng phần mềm trong quản lý hành chính . 53
Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp phát

triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản
lý ở các trường trung học phổ thông thành phố Phan Rang
- Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận. ...................................... 84
Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp phát
triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản
lý ở các trường trung học phổ thông thành phố Phan Rang Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận. ......................................... 87
Tổng hợp mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý ở các trường trung học phổ thông
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận. .... 90

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3. 1: Tính cần thiết của các biện pháp ............................................ 85
Biểu đồ 3. 2: Tính khả thi của các biện pháp ............................................... 88
Biểu đồ 3. 3: Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ................................................................................. 92

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Hình 1. 1: Mô hình quản lý ............................................................................. 12
Hình 1. 2: Sơ đồ bản chất của quá trình quản lý ............................................. 13
Hình 1. 3: Vai trò của thông tin trong quá trình quản lý................................. 15
Hình 2. 1: Bản đồ hành chính thành phố Phan Rang-Tháp Chàm .................. 36

Sơ đồ 3. 1: Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................... 83

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập quốc tế, chúng ta đang chứng kiến sự phát triển
như vũ bão của ngành công nghệ thông tin (CNTT), quá trình tin học hóa diễn
ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực hoạt động của xã hội. CNTT đang thay đổi
cách sống, cách làm việc và ngay cả cách suy nghĩ của mọi người. Công nghệ
thông tin (CNTT) đã và đang được ứng dụng rất mạnh mẽ và thực sự đã
chứng tỏ vai trò to lớn trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Những bước nhảy vọt về kinh tế và xã hội của nước ta trong những
năm gần đây đã thúc đẩy nền khoa học và kĩ thuật nói chung, ngành CNTT
phát triển mạnh mẽ và trở thành một ngành quan trọng hàng đầu. Việc áp
dụng CNTT vào ngành giáo dục đã trở thành vấn đề cần được quan tâm đặc
biệt. Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã nhấn
mạnh: “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý giáo dục ở các cấp”.
Trước yêu cầu đặt ra của thực tế cuộc sống, cũng như những định
hướng, chỉ đạo của Chính phủ, của Bộ và của ngành đã thể hiện rất rõ điều
này: Nghị quyết của Chính phủ về chương trình quốc gia đưa CNTT vào giáo
dục đào tạo (1993), Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII, Luật giáo dục
(1998), Luật giáo dục sửa đổi (2005), Nghị quyết 81 của Thủ tướng Chính
phủ, Chỉ thị 29 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chiến lược phát triển giáo dục
2001 – 2010, Dự thảo chiến lược phát triển giáo dục 2009 – 2020, chỉ thị số
55/2008/CT-2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường giảng dạy, đào
tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012, quyết định
số 698/QĐ-TTg, ngày 1/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế

hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015
và định hướng đến năm 2020.
Công nghệ thông tin đã góp phần quan trọng giúp cán bộ lãnh đạo các
1


nhà trường có tầm nhìn bao quát trong công tác quản lý, phát triển các nguồn
lực của nhà trường; góp phần tăng hiệu quả công tác quản lý và nâng cao chất
lượng đào tạo của nhà trường,...Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
giáo dục nói chung, quản lý nhà trường nói riêng là một con đường đúng đắn
và ngày càng được triển khai mạnh mẽ ở các cơ sở giáo dục, là một trong
những biện pháp cần thiết để góp phần “đổi mới căn bản và toàn diện” nền
giáo dục Việt Nam.
Cùng với các cơ sở giáo dục trên cả nước, nhiều năm qua các trường
THPT của thành phố Phan Rang-Tháp Chàm đã có nhiều nỗ lực trong việc
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý phù hợp cho riêng
mình, những cố gắng ấy đã tạo ra những chuyển biến đáng kể trong hoạt động
quản lý của các trường trong thành phố.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, việc ứng dụng công nghệ
thông tin tại một số trường trung học phổ thông của thành phố Phan RangTháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận vẫn còn nhiều hạn chế. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý chưa hiệu quả, chưa khai thác hết tiềm
năng, nguồn lực sẵn có của nhà trường.
Với mong muốn khai thác hiệu quả các nguồn lực hiện có, tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý ở các trường trung học
phổ thông, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý ở các trường trung học phổ thông
thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận”.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý
nhà trường THPT là gì?

- Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý
ở các nhà trường THPT thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận?
- Những biện pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản lý ở các nhà trường THPT thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh
2


Ninh Thuận là gì?
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất
các biện pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản
lý phù hợp với điều kiện hiện có của các trường trung học phổ thông thành
phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý tại các
trường trung học phổ thông thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản lý tại các trường trung học phổ thông thành phố Phan Rang-Tháp Chàm,
tỉnh Ninh Thuận.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản lý ở các trường trung học phổ thông thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Khảo sát thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản lý ở các trường trung học phổ thông thành phố Phan Rang-Tháp Chàm,
tỉnh Ninh Thuận.
- Đề xuất một số biện pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin

trong hoạt động quản lý tại các trường trung học phổ thông thành phố Phan
Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
6. Giả thuyết khoa học
Công nghệ thông tin đã được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của
đời sống kinh tế xã hội, nó mang lại hiệu quả rất to lớn. Tuy nhiên, việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý tại các trường trung học
3


phổ thông thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận vẫn còn nhiều
hạn chế.
Nếu chọn lựa, đề xuất và áp dụng được một số biện pháp phát triển ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý phù hợp với thực tiễn thì sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng giáo dục tại các trường
trung học phổ thông thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
trong giai đoạn hiện nay.
7. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian và khả năng có hạn tác giả luận văn chỉ tập
trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý tại 3 trường trung học phổ thông thành phố
Phan Rang-Tháp Chàm , tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn hiện nay, đó là:
- Trường THPT Nguyễn Trãi
- Trường THPT Chu Văn An
- Trường THPT Tháp Chàm
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu Luật giáo dục, các văn kiện, chỉ thị của Đảng và Nhà
nước về định hướng phát triển việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản lý ở các nhà trường.
- Nghiên cứu các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ

Thông tin và Truyền thông về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản lý.
- Tham khảo các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Đọc, phân tích, tổng hợp các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận của
luận văn.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Thông qua phỏng vấn trực tiếp, phiếu trưng
cầu ý kiến, tìm hiểu nhận thức, nguyện vọng của cán bộ quản lý, giáo viên,
4


học sinh, cha mẹ học sinh để thu thập thông tin về hiện trạng ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý tại 3 trường trung học phổ thông thành
phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia có nhiều kinh
nghiệm triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý.
8.3. Những phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong việc xử lý các số liệu.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, đề tài gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản lý ở các trường trung học phổ thông
Chương 2: Thực trạng phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động quản lý ở các trường trung học phổ thông thành phố Phan Rang Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
Chương 3: Một số biện pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản lý ở các trường trung học phổ thông thành phố Phan
Rang-Tháp Chàm , tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn hiện nay

5



CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ngoài nước
Khó có thể hình dung được thế giới chúng ta sẽ như thế nào nếu như
không có các ứng dụng công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin là một
ngành khoa học còn non trẻ. Tuy vậy, với sự phát triển vô cùng mạnh mẽ, nó
đã làm thay đổi toàn bộ cuộc sống, cách làm việc và cách tư duy của toàn thế
giới. Công nghệ thông tin đã và đang chi phối tới tất cả các mặt của cuộc sống
và góp phần quan trọng thúc đẩy cho tất cảc các ngành phát triển vượt bậc
trong đó có ngành giáo dục và đào tạo.
Trên thế giới, việc nghiên cứu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
vào quản lý nói chung và quản lý các nhà trường được tiến hành từ rất sớm
đặc biệt là ở những nước có trình độ công nghệ thông tin tiên tiến như Mỹ và
các nước Bắc Âu. Ở các nước này, việc sử dụng công nghệ thông tin như một
công cụ quản lý nhà trường gần như là một điều tất yếu. Ở đó, quản lý nhà
trường bằng công nghệ thông tin đã nhận được sự ủng hộ và các chính sách
trợ giúp của Chính phủ. Có những trường đã xây dựng và vận hành thành
công mô hình trường học điện tử.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
trong giáo dục không đồng đều tại các khu vực trên thế giới. Trong khi ở khu
vực Bắc Âu và Mỹ ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục phát triển rất
mạnh, thì ở châu Á và châu Phi còn chậm.
Tại châu Á, ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống giáo dục
chưa có nhiều thành công vì một số lý do như: các quy tắc, luật lệ bảo thủ, tệ
quan liêu, sự ưa chuộng đào tạo truyền thống của văn hóa, vấn đề ngôn ngữ

6


không đồng nhất, cơ sở hạ tầng nghèo nàn và nền kinh tế lạc hậu ở một số
quốc gia. Tuy vậy, các quốc gia châu Á đã đang dần thừa nhận tiềm năng
không thể chối cãi mà ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống giáo dục
mang lại. Một số quốc gia, đặc biệt là các nước có nền kinh tế phát triển tại
châu Á cũng đang có những biện pháp nỗ lực phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin trong hệ thống giáo dục và đã đạt được những kết quả ấn tượng như:
Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Trung Quốc...
1.1.2 Việt Nam
Việt Nam trong xu thế hội nhập với thế giới, mọi thành phần, tổ chức,
ngành nghề trong nước cũng không nằm ngoài xu thế đó, lĩnh vực giáo dục,
đặc biệt là giáo dục phổ thông cũng không phải là ngoại lệ. Trong quá trình
hội nhập toàn cầu như hiện nay, quan trọng nhất là bản thân chúng ta luôn cập
nhật được những tiến bộ của nhân loại trong cách dạy, cách học và phương
pháp quản lý giáo dục tiên tiến trên thế giới. Tuy nhiên tùy hoàn cảnh cụ thể
của đơn vị mà chúng ta áp dụng cho phù hợp.
Trong dự thảo chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2009 - 2020 qua
các lần dự thảo có nhiều nội dung liên quan đến ứng dụng CNTT trong quản
lý giáo dục.
Những thành tựu của ngành giáo dục Việt Nam trong những năm đầu
thế kỷ XXI, có nêu: “Công tác quản lý giáo dục đã có nhiều chuyển biến.
Công tác quản lý chất lượng đã được chú trọng với việc tăng cường hệ thống
đánh giá và kiểm định chất lượng. Năm 2008, Bộ GD&ĐT đã hoàn thành việc
xây dựng đề án đổi mới cơ chế tài chính trong giáo dục, trong đó có đề án học
phí. Việc phân cấp quản lý giáo dục cho các địa phương và Sở Giáo dục và
Đào tạo được đẩy mạnh, đặc biệt tăng quyền chủ động cho các cơ sở giáo dục
trong tuyển dụng giáo viên, sử dụng ngân sách, tổ chức quy trình giáo dục, tổ
chức thực hiện kế hoạch dạy học, thực hiện chương trình, sách giáo khoa phù

hợp với đặc điểm đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của từng vùng miền.
Cải cách hành chính trong toàn ngành giáo dục được đẩy mạnh. Cơ chế “một
7


cửa” được triển khai thí điểm tại cơ quan bộ và 63/63 văn phòng của các Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Tất cả các nhà trường hiện nay đều đã sử dụng CNTT trong quản lí.
Các công việc cụ thể đã được nghiên cứu và thực hiện với hoạt động của
CNTT là:
- Quán triệt văn bản quy phạm pháp luật về CNTT; xây dựng kế hoạch
triển khai hoạt động CNTT năm học: Các Sở GD&ĐT đã tổ chức quán triệt
và nâng cao nhận thức, trách nhiệm đến toàn thể cán bộ, giáo viên trong
ngành ở địa phương, trước hết cho lãnh đạo các đơn vị, các cơ sở giáo dục và
đào tạo về tinh thần và nội dung của các văn bản quan trọng: Quyết định 698/
QĐ-TTg ngày 1/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020; Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT
trong ngành GD giai đoạn 2008-2012; Quán triệt và triển khai Nghị định
102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 về quản lý đầu tư ứng dụng
CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Các Sở GD&ĐT đã cùng với các Chi nhánh của Tổng công ty Viễn
thông quân đội Viettel, các Chi nhánh của tập đoàn bưu chính viễn thông
VNPT, phối hợp với các sở, ban ngành địa phương tiếp tục triển khai mạnh
mẽ việc thực hiện kết nối Internet băng thông rộng miễn phí đến các cơ sở
giáo dục mẫu giáo, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ
thông, các phòng giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm học tập cộng đồng và các trường trung cấp chuyên nghiệp.
Tiếp tục triển khai hệ thống e-mail @moet.edu.vn phục vụ công tác quản

lý giáo dục chung của ngành. Hướng dẫn, phổ biến cho cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục, giáo viên, học sinh khai thác, sử dụng thông tin trên hệ thống
website của Bộ GD&ĐT tại các địa chỉ www.moet.gov.vn, www.edu.net.vn.
Các Sở GD&ĐT có Website để cung cấp thông tin và kết nối thông tin với
8


Website Bộ để đồng bộ dữ liệu, không nhất thiết sao chép lại. Các Sở
GD&ĐT chỉ đạo các trường đưa các phần mềm mã nguồn mở vào chương
trình dạy môn tin học chính khoá và cài đặt cho các máy tính sử dụng trong
các trường học và trong các cơ quan quản lý giáo dục.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong phong trào “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” bằng cách làm phong phú và sinh động các giờ học,
các hoạt động ngoại khóa và các hoạt động khác như tổ chức cho học sinh tự
đi thu thập tài liệu, quay phim chụp ảnh các di tích lịch sử, các danh nhân
thuộc địa phương để làm tư liệu lịch sử, đưa lên Website của trường, của Sở
GD&ĐT.
Thực hiện việc chuyển phát công văn, tài liệu qua mạng điện tử, kết nối
thông tin và điều hành bằng văn bản điện tử giữa Sở GD&ĐT, các phòng
GD&ĐT và các trường học; giữa các Sở GD&ĐT và Bộ GD&ĐT; Tuyển
chọn và tổ chức công bố công khai các thủ tục hành chính trên Website để
giáo viên, học sinh và phụ huynh sử dụng; các thủ tục chung của toàn ngành
thì kết nối trực tiếp vào trang Web cải cách hành chính của Bộ
để đồng bộ kịp thời khi có thay đổi. Tổ chức thông
báo miễn phí trên Website của trường, của Sở và qua E-mail kết quả học tập
và rèn luyện của học sinh cho phụ huynh học sinh có nhu cầu và ở những nơi
có điều kiện; triển khai tin học hoá quản lý trong trường học. Tập huấn, bồi
dưỡng về CNTT cho giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở GD. Tăng cường đầu tư
hạ tầng thiết bị CNTT phục vụ cho ứng dụng CNTT trong GD.
Trong xu thế biến động mạnh mẽ của cuộc cách mạng thông tin, Đảng,

Chính phủ, Bộ GD&ĐT, UBND Tỉnh Ninh Thuận đã có nhiều văn bản chỉ
đạo và xác định CNTT là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát
triển. Cụ thể:
- Chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp CNH&HĐH đã chỉ ra rằng
“ứng dụng và phát triển CNTT ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh
9


vật chất, trí tuệ và tinh thần của toàn dân tộc, thúc đấy công cuộc đổi mới,
phát triển nhanh và hiện đại hoá các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo
an ninh, quốc phòng và tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá”.
- Nghị định 49/CP của Chính phủ cũng nêu rõ: “Cần nhanh chóng đào
tạo chính quy một đội ngũ chuyên viên lành nghề trong lĩnh vực CNTT, giáo
dục phổ cập về CNTT trong trường trung học, phổ biến kiến thức về CNTT
trong xã hội, đồng thời tăng cường áp dụng CNTT trong bản thân ngành Giáo
dục và Đào tạo, Tin học hóa QLGD vừa là nhiệm vụ phải thực hiện đồng thời
cũng là biện pháp để thực hiện tốt nhất, hiệu quả nhất công tác QLGD.
- Chỉ thị số 29/2001/CT- BGDĐT ngày 30/7/2001 của Bộ Trưởng
Bộ GD &ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong
ngành GD;
- Chỉ thị số 9584/BGDĐT- CNTT, ngày 7/9/2007 của Bộ GD&ĐT về
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2008-2009 đã ghi: “Tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ phương pháp dạy và học; tăng cường ứng dụng CNTT trong các
hoạt động của nhà trường, nhất là ứng dụng CNTT trong giảng dạy, học tập
và quản lý giáo dục; đẩy mạnh chương trình dạy ngoại ngữ, tin học trong các
cơ sở giáo dục; đặc hiệt là cấp THCS và THPT, trong đó có nhiệm vụ quan

trọng là lấy năm học 2008-2009 là “Năm Công nghệ thông tin”.
- Công văn số 4987/BGDĐT-CNTT, ngày 02/8/2012 của Bộ GD&ĐT
về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012-2013;
- Công văn số 1697/SGDĐT-VP ngày 02/10/2012 của Sở GD&ĐT Ninh
Thuận về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012-2013.
- Công văn số 1524/SGDĐT-VP ngày 02/10/2014 của Sở GD&ĐT Ninh
Thuận về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2014-2015.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
10


1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm
Khi xã hội loài người xuất hiện, một loạt các quan hệ: giữa con người
với con người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với xã hội. Và
chính vì điều này đã làm nảy sinh nhu cầu về quản lý.
Quản lý là một hoạt động, một dạng lao động có tính chất đặc thù, có
tính tổ chức, hoạt động đa dạng rất phức tạp và có nhiều cách hiểu, cách tiếp
cận khác nhau trên cơ sở phương pháp luận khoa học để nghiên cứu các yếu
tố, lĩnh vực quản lý làm đối tượng của nghiên cứu. Vì thế có rất nhiều định
nghĩa, quan điểm, quan niệm về quản lý của các học giả, các nhà khoa học ở
các thời kỳ lịch sử xã hội khác nhau, có người nói rằng quản lý là cai quản,
điều hành, điều khiển, chỉ huy hướng dẫn; cũng có người cho rằng quản lý là
một nghệ thuật.
Từ điển bách khoa Việt Nam đã đưa ra khái niệm về “quản lý là chức
năng và hoạt động của hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau, bảo đảm
giữ gìn một cơ cấu ổn định, duy trì sự hoạt động tối ưu và bảo đảm thực hiện
những chương trình và mục tiêu của hệ thống đó” [36, tr.590].
Trong Tập bài giảng Đại cương khoa học quản lý của các tác giả
Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã trích dẫn:

- “Theo F.W.Taylor (1856 - 1915) cha đẻ của thuyế t quản lý khoa ho ̣c :
“Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó
bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”, được thể hiện cụ thể qua bốn nguyên
tắc quản lý của ông”.
- “Theo H .Fayol (1841-1925), cha đẻ của các chức năng quản lý

:

“Quản lý hành chính là kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra;
và được thể hiện trên 14 nguyên tắc quản lý. Trong học thuyết quản lý của
mình H. 83Fayol đưa ra 5 chức năng cần thiết của một nhà quản lý là: Dự báo
và lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp, kiểm tra và sau này được kết hợp
thành 4 chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra” [12].
11


Cũng theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý
là hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [11,tr.9]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Bản chất của hoạt động quản lý là nhằm
làm cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến đến các trạng thái có
chất lượng mới”.
Quản lý = Quản + Lý
Trong đó : - Quản là coi giữ, cầm nắm tạo ra sự ổn định .
- Lý là chỉnh sửa, sắp xếp, đổi mới để phát triển.
Tuy nhiên có ổn định mà không phát triển thì dẫn đến trì trệ, lạc hậu, còn
có phát triển mà không ổn định tất yếu dẫn đến rối ren. Trong ổn định tạo
mầm mống phát triển; phát triển giữ được hạt nhân cho ổn định. Vì vậy quản
lý là vừa chống lạc hậu và chống sự lạc điệu làm cho tổ chức luôn giữ được

sự ổn định và phát triển.
Hình 1. 1: Mô hình quản lý

Chủ thể
quản lý
Mục tiêu

Đối tượng
bị quản lý

Tóm lại, từ những quan điểm trên của các định nghĩa và xét quản lý với
tư cách là một hành động, phần đông các nhà khoa học đều thống nhất theo
nghĩa chung nhất , Quản lý là: “sự tác đô ̣ng có ý thức , hơ ̣p quy luâ ̣t của chủ
12


thể quản lý đế n đố i tươ ̣ng quản lý để nhằ m đa ̣t đươ ̣c mu ̣c tiêu của tổ chức”.
Với khái niệm trên quản lý bao gồm các điều kiện sau:
- Phải có một chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và một
đối tượng bị quản lý phải tiếp nhận các tác động của chủ thể quản lý tạo ra

.

Tác động có thể chỉ là một lần mà cũng có thể là liên tục nhiều lần . Tác động
của chủ thể có thể thay đổ i để phù hơ ̣p với thực tiễn.
- Phải có một mục tiêu đặt ra cho cả đối tượng và chủ thể, mục tiêu này
là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
- Chủ thể có thể là một người, nhiều người, một thiết bị. Còn đối tượng
có thể là con người (một hoặc nhiều người) hoặc giới vô sinh (máy móc, thiết
bị, đất đai, thông tin, hầm mỏ,…) hoặc giới sinh vật (vật nuôi, cây trồng,…).

1.2.1.2. Các chức năng và vai trò trong quản lý
Dựa vào các khái niệm quản lý nêu trên , ta có thể đưa ra khái niệm về
quản lý như sau : “Quản lý là quá trình lập kế hoạch , tổ chức , lãnh đạo và
kiểm tra công việc của các thành viên của một tổ chức, phát triển hợp quy luật
nhằm sử dụng các nguồn lực hợp lý để đạt được các mục đích đã đề ra”.
Khái niệm trên có thể được biểu diễn dưới dạng sơ đồ như sau:
Hình 1. 2: Sơ đồ bản chất của quá trình quản lý

Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Chỉ đạo

13

Tổ chức


×