Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý sử dụng thiết bị dạy học ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố phan rang tháp chàm, tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
________________________________________

NGUYỄN NGỌC QUÂN

QUẢN LÝ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
________________________________________

NGUYỄN NGỌC QUÂN

QUẢN LÝ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:60 14 01 14


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Bùi Đức Tú

HÀ NỘI – 2015


LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm (2013-2015) học tập và nghiên cứu, tác giả đã hoàn thành
chƣơng trình khóa học Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục và hoàn thành
luận văn “Quản lý sử dụng thiết bị dạy học ở các trường trung học phổ
thông trên địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận ”
tại Trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến Ban Giám
hiệu Trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội, các thầy cô giáo đã
tận tình giảng dạy và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc
biệt là sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của Tiến sĩ Bùi Đức Tú, Hiệu trƣởng
trƣờng Cao đẳng nghề Ninh Thuận, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp
đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Sở Giáo
dục và Đào tạo Ninh Thuận, phòng Tổ chức cán bộ Sở, văn phòng Sở, cán bộ
quản lý, giáo viên và nhân viên tại 3 trƣờng Trung học phổ thông trên địa bàn
thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, cùng anh em đồng nghiệp trong cơ quan
đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập, thu thập
và xử lý thông tin phục vụ quá trình nghiên cứu của mình.
Do điều kiện nghiên cứu, trong luận văn không tránh khỏi khiếm
khuyết, rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ và góp ý kiến của các thầy, cô giáo và
đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn.
Phan Rang-Tháp Chàm, tháng 9 năm 2015
Tác giả


Nguyễn Ngọc Quân

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CBGV&NV

Cán bộ giáo viên và nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CNV

Công nhân viên

CNH- HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

CNTT

Công nghệ thông tin


CSVC

Cơ sở vật chất

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

ĐH-CĐ

Đại học cao đẳng

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

GD

Giáo dục

HS

Học sinh

KHKT


Khoa học kỹ thuật

ND

Nội dung

NV

Nhân viên

PP

Phƣơng pháp

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa


TDTT

Thể dục thể thao

THPT

Trung học phổ thông

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... I
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... II
MỤC LỤC ......................................................................................................III
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... VII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................. VIII
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 4
4.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 4
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 4
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
5.1. Đối tƣợng khảo sát ..................................................................................... 4

5.2. Địa bàn khảo sát ......................................................................................... 4
5.3. Khách thể khảo sát: .................................................................................... 4
5.4. Thời gian khảo sát: ..................................................................................... 4
6. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4
7. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 5
8.1. Ý nghĩa lý luận ........................................................................................... 5
8.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 5
9. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 5
9.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ..................................................... 5
9.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................. 6
9.3. Nhóm phƣơng pháp hỗ trợ ......................................................................... 7
10. Cấu trúc luận văn: ....................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BI ̣DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG PHỔ THÔNG ............................................................................... 8
1.1. Tổ ng quan nghiên cƣ́u vấ n đề .................................................................... 8
iii


1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 8
1.1.2. Trong nƣớc ............................................................................................ 10
1.2. Các khái niê ̣m cơ bản của đề tài............................................................... 12
1.2.1. Quản lý .................................................................................................. 12
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng ............................................................................... 16
1.2.3. Thiế t bi ̣da ̣y ho ̣c..................................................................................... 18
1.3.1. Vai trò, tầ m quan tro ̣ng của thiế t bi ̣da ̣y ho ̣c ......................................... 20
1.3.2. Các loại thiết bị dạy học........................................................................ 22
1.4. Vai trò và nội dung quản lý sử dụng thiế t bi ̣da ̣y ho ̣c ở trƣờng phổ thông
......................................................................................................................... 23
1.4.1. Vai trò của quản lý sử dụng thiế t bi ̣dạy học ở trƣờng trung học phổ

thông ................................................................................................................ 24
1.4.2. Nội dung quản lý thiế t bi ̣dạy học ở trƣờng trung học phổ thông......... 24
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý sử dụng thiết bị dạy học trong trƣờng
Trung học phổ thông ....................................................................................... 29
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 29
1.5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY
HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀNTHÀNH PHỐ PHAN RANG-THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
......................................................................................................................... 31
2.1. Vài nét về đặc điểm Tự nhiên - Xã hội tỉnh Ninh Thuận nói chung, thành
phố Phan Rang – Tháp Chàm nói riêng. ......................................................... 31
2.2 Giới thiệu khảo sát: ................................................................................... 33
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 33
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................ 33
2.2.3. Thời điểm khảo sát ................................................................................ 34
2.2.4. Nội dung khảo sát.................................................................................. 34
2.2.5. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................... 34
2.3. Kết quả khảo sát ....................................................................................... 34

iv


2.3.1. Tổng quan về 3 trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận ................................................................................... 34
2.3.2. Thực trạng thiết bị dạy học ở các trƣờng THPT trên địa bàn thành phố
Phan Rang-Tháp Chàm ................................................................................... 40
2.3.3.1. Thực trạng về nhận thức của giáo viên về tác dụng của TBDH trong
việc đổi mới phƣơng pháp dạy học ................................................................. 42
2.3.3.2. Thực trạng quản lý việc trang bị thiết bị dạy học ............................. 45

2.3.3.3. Thực trạng quản lý việc bảo quản thiết bị dạy học ............................ 48
2.3.3.4. Thực trạng quản lý việc sử dụng thiết bị dạy học .............................. 49
2.3.3.5. Thực trạng quản lý việc kiểm kê, thanh lý thiết bị dạy học ............... 57
2.4. Phân tích nguyên nhân của thực trạng quản lý việc trang bị, bảo quản, sử
dụng, kiểm kê thanh lý thiết bị dạy học ở các trƣờng trung học phổ thông ... 58
2.4.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 58
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 58
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 60
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
CÁCTRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐPHAN RANG – THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN ........................ 61
3.1. Định hƣớng phát triển .............................................................................. 61
3.1.1. Những chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc về việc tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở
vật chất và thiết bị dạy học cho phát triển giáo dục ........................................ 61
3.1.2. Quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục thành phố Phan Rang – Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn hiện nay .................................................... 62
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 63
3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp ............................................. 63
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ............................................ 64
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp ............................................... 64
3.3. Một số biện pháp quản lý sử dụng TBDH ở các trƣờng THPT trên địa
bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận ............................ 65

v


3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về
vai trò và tác dụng của thiết bị dạy học trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy
học và nâng cao chất lƣợng dạy học ............................................................... 65
3.3.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch trang bị, bảo quản và khai thác thiết bị

dạy học ............................................................................................................ 67
3.3.3. Biện pháp 3: Bồi dƣỡng nghiệp vụ bảo quản và khai thác thiết bị dạy
học ................................................................................................................... 69
3.3.4. Biện pháp 4: Từng bƣớc xây dựng cơ sở vật chất , phòng thí nghiệm và
triển khai dạy học theo phòng học bộ môn ..................................................... 70
3.3.5. Biện pháp 5: Phát động phong trào tự làm đồ dùng, sƣu tầm và xã hội
hóa công tác thiết bị dạy học. .......................................................................... 71
3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm kê thanh lý, đánh giá
việc trang bị, bảo quản và khai thác thiết bị dạy học .................................... 73
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 78
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề
xuất .................................................................................................................. 79
3.5.1. Quy mô tiến hành .................................................................................. 79
3.5.2. Nội dung và kỹ thuật tiến hành ............................................................. 79
3.5.3 Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 80
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 83
1. Kết luận ....................................................................................................... 83
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 85
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo ............................................................. 85
2.2. Đối với Hiệu trƣởng 3 trƣờng THPT trên địa bàn thành phố .................. 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 87
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 91

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1:


Cán bộ quản lý ở 3 trƣờng THPT năm học 2014-2015 .......... 35

Bảng 2. 2:

Trình độ chuyên môn đội ngũ CBQL ở 3 trƣờng THPT ........ 35

Bảng 2. 3:

Thâm niên CBQL ở 3 trƣờng THPT năm học 2014-2015 ... 35

Bảng 2. 4:

Chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở 3 trƣờng THPT năm học 20142015......................................................................................... 36

Bảng 2. 5:

Số học sinh và TBDH năm học 2014-2015 ......................... 386

Bảng 2. 6:

Kết quả xếp loại Hạnh kiểm ở 3 trƣờng năm học 2014-2015 38

Bảng 2. 7:

Kết quả xếp loại Học lực ở 3 trƣờng năm học 2014-2015 ... 397

Bảng 2. 8:

Thống kê CSVCSP năm học 2014 - 2015 ............................. 39


Bảng 2. 9:

Cơ sở vật chất của các trƣờng THPT.................................... 408

Bảng 2. 10:

Loại hình thiết bị dạy học của trƣờng THPT ........................ 419

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2. 1: Nhận thức về sự cần thiết của TBDH trong việc đổi mới
phƣơng pháp dạy học .............................................................. 43
Biểu đồ 2. 2: Nhận thức về sự cần thiết của TBDH trong việc đổi mới
phƣơng pháp dạy học .............................................................. 44
Biểu đồ 2. 3: Tần số sử dụn TBDH ( Chỉ số 1) ............................................ 51
Biểu đồ 2. 4: Mức độ hiểu tính năng và tác dụng của TBDH (Chỉ số 2) ..... 52
Biểu đồ 2. 5: Tính thành thạo trong sử dụng TBDH (Chỉ số 3) ................... 53
Biểu đồ 2. 6: Tính kinh tế của sử dụng TBDH (Chỉ số 4) ........................... 54
Biểu đồ 2. 7: Nhận thức về tầm quan trọng của TBDH đối với việc đổi mới
PPDH (Chỉ số 5) ..................................................................... 55
Hình 1,2,3,4: .. Một số TBDH tự làm ............................................................. 72
Sơ đồ 1. 1: Mối quan hệ giữa các chƣ́c năng trong chu trình quản lý ............ 16
Sơ đồ 3. 1: Mối quan hệ của 6 biện pháp ........................................................ 78

viii


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ diễn ra từ những năm 50 của thế
kỷ XX, cho đến nay đƣợc đánh dấu bởi một loạt các cuộc cách mạng kế tiếp
nhau nhƣ cách mạng công nghệ mới, cách mạng thông tin, cách mạng công
nghệ sinh học … Đặc biệt cuộc cách mạng trong lĩnh vực thông tin bao gồm
các lĩnh vực tin học, truyền thông đang tác động sâu sắc tới mọi mặt của đời
sống xã hội chúng ta nói chung và quá trình giáo dục nói riêng. Cuộc cách
mạng này đang tạo ra những khả năng to lớn của việc ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông vào quá trình dạy học, những ứng dụng đã và đang
làm thay đổi vị trí của thiết bị dạy học (TBDH). TBDH vừa là công cụ giúp
giáo viên chuyển tải thông tin, điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh,
vừa là nguồn tri thức đa dạng và phong phú.
Định hƣớng cơ bản của công cuộc đổi mới giáo dục, Văn kiện Nghị
quyết Đại hội Đảng lần thứ IX của Đảng về giáo dục và đào tạo tiếp tục
khẳng định: "Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội
dung, phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo
dục; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa...Thực hiện phương châm:
học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn
liền với đời sống xã hội".
Chiến lƣợc phát triển Giáo dục giai đoạn 2011-2020 đã nêu: “Tiếp tục
đổi mới phƣơng pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo
hƣớng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học
của ngƣời học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy và học...Từng bƣớc chuẩn hóa, hiện đại hóa CSVC kỹ thuật, đảm
bảo đủ nguồn lực tài chính và phƣơng tiện dạy học tối thiểu của tất cả các cơ
sở giáo dục(lớp học, sân chơi, bãi tập, phòng thí nghiệm, máy tính nối mạng
Internet, thiết bị giảng dạy và học tập hiện đại, thƣ viện...)
1



Nghị quyết số 29/NQ-TW đặt mục tiêu chung tạo chuyển biến căn bản,
mạnh mẽ về chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt
hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân.
Giáo dục con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm
năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân, yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu
đồng bào, sống tốt và làm việc hiệu quả.
Chƣơng trình và SGK THPT đƣợc viết theo hƣớng tổ chức hoạt động
nhận thức tích cực cho học sinh, theo tinh thần đổi mới phƣơng pháp dạy và
phƣơng pháp học. TBDH là một thành tố quan trọng quyết định sự thành công
của việc đổi mới nội dung chƣơng trình SGK THPT.
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp
dạy học cần thiết phải có các thiết bị dạy học. Ngƣời ta nhận thấy các thiết bị
dạy học có ý nghĩa to lớn trong việc giúp cho giáo viên tổ chức các hoạt động
học tập nhằm phát huy tính tích cực, say mê học tập của học sinh, góp phần
nâng cao hiệu quả của việc dạy học.
Thiết bị dạy học là một trong những điều kiện cần thiết để giáo viên
thực hiện dƣợc các nội dung giáo dục, giáo dƣỡng và phát triển trí tuệ, khơi
dậy tố chất thông minh của học sinh.
TBDH đƣợc xác định là một thành tố quan trọng của quá trình dạy học
(QTDH), nó đóng vai trò to lớn trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học
(PPDH). Nếu việc quản lý và sử dụng TBDH có hiệu quả sẽ góp phần quan
trọng vào việc nâng cao chất lƣợng học tập của học sinh nói riêng và chất
lƣợng dạy học nói chung của nhà trƣờng từ Mầm non đến Đại học.
TBDH ở bậc THPT ngoài việc góp phần đổi mới PPDH nó còn có ý
nghĩa to lớn trong quá trình nhận thức, rèn kỹ năng, kỹ xảo.
Đổi mới giáo dục, hiện đại hoá TBDH ngày càng có ý nghĩa quyết định
đối với sự sống còn của một nền giáo dục và một quốc gia, đặc biệt đối với
nƣớc ta xây dựng chủ nghĩa xã hội từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu, chậm
phát triển vừa có những bƣớc tuần tự vừa có những bƣớc nhảy vọt,…để rút
2



ngắn khoảng cách với các nƣớc phát triển trên thế giới.
Để phục vụ tốt cho công tác dạy và học, thời gian qua Sở Giáo dục và
Đào tạo Ninh Thuận đã luôn chú trọng đến việc đầu tƣ mua sắm thiết bị phục
vụ cho công tác dạy và học, đặc biệt là sau khi triển khai thực hiện chƣơng
trình SGK mới vấn đề này càng đƣợc quan tâm chú trọng hơn. Bên cạnh đó,
để nâng cao chất lƣợng dạy và học hầu hết các trƣờng THPT tỉnh Ninh Thuận
cũng đã tự đầu tƣ mua sắm đồ dùng dạy học. Có thể nói rằng, cho đến nay về
cơ bản hầu hết các trƣờng THPT tỉnh Ninh Thuận đã có một số lƣợng TBDH
cần thiết phục vụ cho công tác dạy và học. Điều này đã góp phần đáng kể vào
việc từng bƣớc nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo tỉnh nhà. Tuy nhiên,
từ thực tế này lại nảy sinh vấn đề mà nhiều cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Ninh
Thuận đang hết sức bức xúc. Đó là TBDH ít đƣợc giáo viên quan tâm sử dụng
hoặc sử dụng chƣa đúng mục đích, phát huy hiệu quả và tác dụng còn thấp khi
sử dụng hiện đang còn diễn ra phổ biến. Làm sao quản lý, khai thác, sử dụng
và sử dụng phát huy hiệu quả của TBDH là vấn đề mà đang đƣợc các cấp
quản lý giáo dục ở tỉnh Ninh Thuận quan tâm; đây cũng là vấn đề cơ bản và
cốt lõi của toàn bộ công tác quản lý TBDH ở trƣờng phổ thông. Ngoài ra, bản
thân nhận thấy chƣa có ai nghiên cứu vấn đề này ở phạm vi trong tỉnh cả.
Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý sử dụng thiết bị
dạyhọc ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Phan
Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận” để nghiên cứu nhằm góp phần nâng
cao hiệu quả quản lý sử dụng TBDH ở các trƣờng THPT tỉnh Ninh Thuận.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đầy đủ, khách quan thực trạng quản lý sử dụng TBDH tại
các trƣờng THPT và đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả TBDH tại các
trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác quản lý sử dụng TBDH.
3


Khảo sát thực trạng quản lý TBDH ở một số trƣờng THPT trên địa bàn
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Đề xuất một số biện pháp quản lý sử dụng TBDH của nhà trƣờng.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý sử dụng thiết bị dạy học ở các trƣờng THPT
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý sử dụng thiết bị dạy học ở các trƣờng trung
học phổ thông và một số biện pháp
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng khảo sát
- Quản lý sử dụng TBDH của Hiệu trƣởng trƣờng THPT
- Quản lý sử dụng TBDH của giáo viên và NV phụ trách thiết bị
5.2. Địa bàn khảo sát
Tỉnh Ninh Thuận có 19 trƣờng THPT, bản thân chọn 03 trƣờng ở trung
tâm thành phố Phan Rang – Tháp Chàm để nghiên cứu. Cụ thể nhƣ sau:
- Trƣờng THPT Nguyễn Trãi (thành phố Phan Rang – Tháp Chàm)
- Trƣờng THPT Chu Văn An (thành phố Phan Rang – Tháp Chàm)
- Trƣờng THPT Tháp Chàm (thành phố Phan Rang – Tháp Chàm)
5.3. Khách thể khảo sát:
Thành phần

Các trƣờng THPT

Tổng số


Nguyễn Trãi

Chu Văn An

Tháp Chàm

CBQL

02

02

02

06

GV

25

23

22

70

HS

120


80

60

260

5.4. Thời gian khảo sát:
Chia làm 03 đợt. Cụ thể: Tháng 11, tháng 3 và cuối năm học
6. Câu hỏi nghiên cứu
Vai trò của công tác quản lý sử dụng TBDH nhƣ thế nào?
4


Những biện pháp quản lý nhƣ thế nào để nâng cao hiệu quả của công
tác quản lý TBDH ở các trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Phan Rang –
Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận?
7. Giả thuyết khoa học
Quản lý sử dụng TBDH tại các trƣờng THPT trên địa bàn thành phố
Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đã và đang thực hiện nhƣng còn
thiếu sự đồng bộ, chƣa có đƣợc nhiều sự quan tâm và định hƣớng chỉ đạo của
đội ngũ những nhà quản lý.
Nếu có hệ thống biện pháp quản lý TBDH một cách đồng bộ; đồng thời
vận dụng các chức năng quản lý phù hợp với đặc thù tự nhiên và xã hội của
địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận thì sẽ nâng cao
đƣợc hiệu quả sử dụng TBDH của các trƣờng THPT ở địa bàn này.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Thấy đƣợc vai trò và tầm quan trọng của TBDH trong việc nâng cao
chất lƣợng dạy học
Nhà quản lý cần có những biện pháp phối hợp cùng tác động

8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Tạo sự chuyển biến từ nhận thức đến hành động cho tập thể CBQLGV-CNV trong nhà trƣờng.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Để có cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp tăng cƣờng công tác quản
lý sử dụng TBDH ở các trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Phan Rang Tháp chàm, tỉnh Ninh Thuận đề tài sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu
lý luận bao gồm: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá những vấn
đề lý luận cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Tìm hiểu các khái niệm thuật ngữ có liên quan.
Nghiên cứu các văn bản, Nghị quyết của Đảng, các văn bản của Nhà
5


nƣớc, Quốc hội, của ngành giáo dục và đào tạo về công tác quản lý TBDH.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về trang bị, bảo quản và sử dụng TBDH.
Các tài liệu khác có liên quan đến đề tài.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
9.2.1. Phương pháp quan sát:
Đề tài sử dụng phƣơng pháp quan sát để thu nhập những số liệu thực tế
trong môi trƣờng tự nhiên, cụ thể là quan sát một số giờ học có sử dụng
TBHD theo hƣớng phát huy tính tích cực của ngƣời học và một số giờ học sử
dụng TBHD theo phƣơng pháp dạy học truyền thống từ đó so sánh để rút ra
những kết luận khoa học.
9.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Để điều tra thực trạng việc quản lý TBDH trong nhà trƣờng THPT, đề
tài có một số mẫu phiếu hỏi dành cho các CBQL, giáo viên và học sinh thuộc
các trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận.
Phiếu hỏi cũng đƣợc sử dụng để khảo nghiệm tính khả thi của các biện
pháp quản lý mà đề tài đƣa ra sau khi nghiên cứu lý luận và thực trạng.

9.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Bằng việc đƣa ra phiếu hỏi một số cán bộ quản lý, giáo viên trực tiếp
tham gia quản lý TBDH.
9.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Để hiểu thêm những thông tin thu thập đƣợc từ các phiếu điều tra, tác
giả tiến hành phỏng vấn CBQL một số trƣờng THPT của thành phố Phan
Rang - Tháp chàm, tỉnh Ninh Thuận và một số giáo viên dạy giỏi, có kinh
nghiệm trong sử dụng, bảo quản TBDH.
9.2.5. Phương pháp đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm
Từ nghiên cứu và đúc rút kinh nghiệm quản lý TBDH ở trƣờng THPT
Nguyễn Trãi để nhân rộng ra 2 trƣờng còn lại thông qua các biện pháp mà đề
tài đề xuất.
6


9.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Đề tài sử dụng phƣơng pháp toán thống kê để xử lý kết quả nghiên cứu:
sử dụng các công thức tính số trung bình cộng,… để so sánh, đối chiếu các
kết quả nghiên cứu nhằm rút ra những kết luận khoa học cho đề tài.
10. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng thiết bị dạy học ở các
trƣờng Trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý sử dụng thiết bị dạy học ở các trƣờng
Trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý sử dụng thiết bị dạy học ở các trƣờng
Trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh
Ninh Thuận.


7


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BI ̣DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG

1.1. Tổ ng quan nghiên cƣ́u vấ n đề
1.1.1. Trên thế giới
Dựa trên quan niệm của phép duy vật biện chứng lịch sử thì TBDH là
những công cụ lao động, là phƣơng tiện trực quan trong hoạt động dạy và học
của thầy và trò. Nhờ có TBDH mà “làm dài thêm” cơ quan cảm giác của con
ngƣời, cho phép con ngƣời đi sâu vào thế giới vật chất nằm sau giới hạn tri
giác của các giác quan thông thƣờng - Từ thế giới vĩ mô ( thiên hà, mặt trời,
sao...) đến thế giới vi mô (nguyên tử, prôton, nơtrôn, quac...).
Thế kỷ XXI trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế, sự bùng nổ
của KH-KT và sự phát triển nhƣ vũ bão của CNTT thì tính trực quan trong
dạy học đảm bảo cho ngƣời học nhận biết sâu sắc, nhanh chóng các sự vật,
hiện tƣợng, quá trình,…phân tích, tổng hợp tri thức một cách khoa học, dễ
dàng hơn, do đó TBDH ngày càng có vai trò quan trọng trong quá trình dạy
học trong nhà trƣờng.
Nhà giáo dục học vĩ đại Tiệp Khắc Kômensky (1592 - 1679) đã đặt nền
móng đầu tiên cho dạy học trực quan, với quan điểm cơ bản là: Dạy học đƣợc
bắt đầu từ quan sát sự vật, hiện tƣợng, quá trình. Trong tác phẩm: “Phép dạy
học vĩ đại ” ông viết: “Cái gì có thể tri giác đƣợc hãy để cho nhìn, cái nghe
đƣợc hãy để cho nghe…đó là quy tắc vàng đối với trẻ em, đối với dạy học...”
Nhà giáo dục ngƣời Nga Usinsky (1824-1870) và các học trò của ông
tiếp tục phát triển nguyên tắc dạy học trực quan dựa trên các thành tựu mới về
tâm lý học và sinh lý học. Ông khẳng định trực quan là cái ban đầu, là nguồn
gốc của tri thức, cảm giác cung cấp tài liệu cho hoạt động trí tuệ. Usinsky

viết: “ Không có cái gì có thể giúp anh san bằng bức tường ngăn cách giữa
giáo viên và học sinh như là việc anh đưa cho học sinh xem một bức tranh và
8


giải thích nó, đứa trẻ suy nghĩ bằng hình dạng, bằng màu sắc, âm thanh và
bằng cảm giác nói chung”.
Nhà giáo dục lỗi lạc ngƣời Thụy Sỹ J. H.Pestalossi (1746-1827) đã phát
triển nguyên tắc dạy học trực quan của Kômensky với tƣ tƣởng chỉ rõ mối
quan hệ hữu cơ giữa tri giác cảm tính với sự phát triển tƣ duy.
Cùng với sự phát triển của các tƣ tƣởng trong lĩnh vực tâm lý, giáo dục
học, lý thuyết về dạy học trực quan cũng có những bƣớc tiến mới. Ngƣời ta đã
nhận thức đƣợc rằng vai trò của phƣơng tiện trực quan trong dạy học không
chỉ dừng ở việc giúp học sinh nhận biết hiện tƣợng mà còn nắm đƣợc bản
chất của sự vật hiện tƣợng. Một trong những đại diện của tƣ tƣởng này, có thể
kể đến tâm lý học Xô – viết hiện đại. Trong hệ thống tƣ tƣởng của mình về
hoạt động và hoạt động trí óc (bên trong và bên ngoài), Leontiev đã đƣa ra
quan điểm về cơ sở tâm lý học của nguyên tắc dạy học trực quan.
Lê-nin khi phân tích bản chất của quá trình nhận thức cũng đã chỉ ra
quy luật nhận thức của con ngƣời là: “ Từ trực quan sinh động đến tư duy
trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng
của sự nhận thức chân lí, của sự nhận thức thực tại khách quan”.
Từ nhận thức trên của Lê Nin, nhiều nhà khoa học cho rằng mức độ
ảnh hƣởng của các giác quan trong quá trình truyền thông dạy học đối với
việc tiếp thu tri thức đa số là qua nghe nhìn; còn qua nếm, sờ, ngửi là không
đáng kể.
Năm 1984 hội nghị quốc tế về GD lần thứ 39 họp tại Giơ-ne-vơ cũng
nhƣ nhiều hội nghị về TBDH ở các nƣớc XHCN đã khẳng định ngành giáo
dục cần phải đƣợc đổi mới thƣờng xuyên về mục đích, cấu trúc, nội dung,
TBDH và phƣơng pháp để tạo cho tất cả các HS có những cơ hội học tập. Tuỳ

theo hoàn cảnh kinh tế, kỹ thuật và xã hội tất cả các nƣớc trên thế giới đều có
khuynh hƣớng hoàn thiện CSVC và TBDH nhằm phù hợp với sự hiện đại hoá
nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy - học. Các nƣớc có nền kinh
tế phát triển đều quan tâm đến việc nghiên cứu, thiết kế, sản xuất các TBDH
9


hiện đại đạt chất lƣợng cao, cần thiết cho nhu cầu phát triển mỗi nƣớc nhƣ
Tiệp Khắc, Hungari, Pháp, Mỹ, Đức,…
Trên thế giới , viê ̣c sƣ̉ du ̣ng các loa ̣i phƣơng tiê ̣n nghe nhiǹ hiê ̣n đa ̣i

,

phim ảnh đã sớm phát triể n và có vai trò tić h cƣ̣c trong nâng cao chấ t lƣơ ̣ng
giảng dạy. Ở Nga đã xây dựng đƣợc hàng ngàn bộ phim phục vụ

riêng cho

học tập về tất cả các môn học ở nhà trƣờng . Ở Mỹ có xây dựng những phim
phục vụ học tập có kèm theo những điều hƣớng dẫn việc và những chỗ dừng
lại để thực hiện những hành động nhất định . Ở Pháp có Trung t âm Quố c gia
Radio và Truyề n hin
̀ h da ̣y ho ̣c . Ở Nhật có mạng lƣới truyền hình nội bộ
trƣờng ho ̣c . Ở In -đô-nê-xi-a hƣớng dẫn các trƣờng phổ thông sản xuấ t
chép, phân phố i , sƣ̉ du ̣ng chƣơng triǹ h phim và băng ghi âm cho các

, sao
trƣờng

THPT (Tạp chí số 2/2015 Khoa học và Công nghệ).

1.1.2. Trong nước
Chủ tịch Hồ Chí Minh, danh nhân văn hóa của Việt Nam và thế giới đã
nói “Học phải đi đôi với hành.”
Thừa kế và phát huy những lý luận về giáo dục của nền giáo dục học
thế giới, Việt Nam cũng có nhiều nghiên cứu về TBDH và quản lý việc sử
dụng TBDH. Về vấn đề này, có thể kể đến các nhà khoa học Việt Nam tiêu
biểu đã phát triển và truyền bá lý luận về nguyên tắc dạy học trực quan đó là
các nhà tâm lý học Phạm Minh Hạc, Hồ Ngọc Đại; các nhà giáo dục học Tô
Xuân Giáp, Vũ Trọng Rỹ, Trần Khánh Đức… các tác giả này cho ta thấy
đƣợc vấn đề chung về TBDH nhƣ vai trò của TBDH trong hoạt động dạy học
và những yêu cầu sƣ phạm khi lựa chọn và sử dụng TBDH.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, trong những năm gần đây, ngành Giáo
dục đã có những cải tiến đáng kể về đổi mới phƣơng pháp dạy và học ở trong
nhà trƣờng và trong mỗi nhà giáo. Đổi mới để không ngừng nâng cao kiến
thức chuyên môn, đổi mới để phát huy đƣợc năng lực của học sinh. Học sinh
đã trở thành trung tâm trong từng tiết học. Giáo viên đã thay đổi trong tƣ duy,
đó là: “Dạy những gì học sinh cần, chứ không dạy những gì giáo viên có”.
10


Trong cuốn “ Quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” do
tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc làm chủ biên có phần nghiên cứu về “Quản lý tài
chính và thiết bị giáo dục” đã chỉ ra cách phân loại và các nguyên tắc quản lý
TBGD ở trƣờng phổ thông.
Đặc biệt, sách chuyên khảo “Giáo dục nghề nghiệp cho học sinh phổ
thông nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực trong bối cảnh hội nhập
quốc tế” của tác giả Bùi Đức Tú (NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013) đã
đề cập khả năng và đặc điểm tự nhiên và xã hội của Ninh Thuận cũng nhƣ
các giải pháp quản lý TBDH đối với các trƣờng THPT trên địa bàn mà đề tài
nghiên cứu.

Năm 2005, Chủ nhiệm đề tài Ngô Quang Sơn đã bảo vệ thành công đề
tài cấp Bộ về: “Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
thiết bị giáo dục, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông tại các trung
tâm GDTX và trung tâm học tập cộng đồng” mã số B 2004 -53 -17; tác giả
khẳng định vai trò quan trọng của TBDH trong các hoạt động giảng dạy, giáo
dục và học tập, đó là “… TBDH là một bộ phận, là một thành tố, vừa là một
phƣơng tiện, một phƣơng hƣớng, vừa hàm chứa nội dung của quá trình dạy
học, đồng thời tạo hứng thú nhận thức cho học viên. TBDH là một trong
những điều kiện giúp giáo viên và học viên thực hiện tốt phƣơng châm dạy
học phát huy tính tích cực của học viên, tích cực hóa quá trình nhận thức, quá
trình tƣ duy của học viên lớn tuổi… ”, đồng thời tác giả đã đƣa ra hệ thống 8
giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của việc trang bị, sử dụng và bảo
quản TBDH.
Luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Lê Đình Sơn “Quản lý cơ sở vật
chất phục vụ đào tạo của trƣờng đại học theo quan điểm quản lý chất lƣợng
tổng thể ”.
Đề tài cấp Bộ mã số B2005-80-20 của tác giả Đặng Thị Thu Thủy
(2006): “Thiết kế sƣ phạm cho phần mềm công cụ trợ giúp giáo viên phục vụ
việc giảng dạy ở trƣờng phổ thông” cho thấy đƣợc sự cần thiết của phần mềm
11


hỗ trợ trong công tác giảng dạy của giáo viên.
Năm 2008 tác giả Nguyễn Sỹ Đức đã bảo vệ thành công đề tài nghiên
cứu khoa học mã số B2007-37-44 “Thiết kế thƣ viện và tuyển chọn TBDH
điện tử cấp trung học phổ thông” đã chỉ ra cách thiết kế thƣ viện chuẩn và
cách tuyển chọn những TBDH điện tử phục vụ cho việc giảng dạy ở phổ
thông.
Tuy nhiên ở nƣớc ta TBDH còn thiếu nhiều so với yêu cầu. Chính vì
thế, vấn đề đặt ra cho các nhà QLGD là cần thiết phải nghiên cứu thực trạng

TBDH của đơn vị mình, xây dựng kế hoạch đầu tƣ mua sắm TBDH và quản
lý có hiệu quả việc sử dụng, bảo quản TBDH phù hợp với điều kiện vùng
miền và địa phƣơng.
Trong bối cảnh chung của tình hình GD của cả nƣớc thời hội nhập và
toàn cầu hoá, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận có những
đặc điểm và nét đặc thù riêng về điều kiện lịch sử KT - XH, văn hóa – giáo
dục. Trong những năm qua ở thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận việc điều tra khảo sát, đánh giá về công tác quản lý TBDH ở các
trƣờng THPT chƣa đƣợc quan tâm đúng mức và chƣa có công trình nào
nghiên cứu cụ thể.
1.2. Các khái niêm
̣ cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý.
Ở góc độ quản lý với tƣ cách là một chức năng xã hội dƣới dạng chung
nhất thì quản lý đƣợc xác định là cơ chế để thực hiện sự tác động có mục đích
nhằm đạt đƣợc những kết quả nhất định.
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong
các hoạt động của con ngƣời. Nói về sự quản lý K.Marx đã viết: “Tất cả hoạt
động lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô
tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những
hoạt động cá nhân. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình,
12


còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng”
K.Marx coi việc xuất hiện của quản lý nhƣ một dạng hoạt động đặc thù
của con ngƣời đƣợc gắn liền với sự phân công và hợp tác lao động; quản lý là
kết quả tất yếu của sự chuyển những quá trình lao động cá biệt, tản mạn, độc
lập với nhau thành một quá trình lao động xã hội đƣợc tổ chức lại: Trong tất

cả những công việc mà có nhiều ngƣời hợp tác với nhau thì mối liên hệ chung
và sự thống nhất của quá trình tất phải thể hiện ra ở trong một ý chí điều
khiển và trong những chức năng không có quan hệ với những công việc bộ
phận, mà quan hệ với toàn bộ hoạt động của công xƣởng, cũng giống nhƣ
trƣờng hợp nhạc trƣởng của một dàn nhạc vậy. Đó là một thứ lao động sản
xuất cần đƣợc tiến hành trong một phƣơng thức sản xuất có tính chất kết họ.
Theo F.W.Taylo (1856-1915) ngƣời Mỹ đƣợc coi là cha đẻ của Thuyết
quản lý khoa học, là một trong những ngƣời mở ra kỷ nguyên vàng trong
quản lý đã thể hiện tƣ tƣởng cốt lõi của mình trong quản lý là: mỗi loại công
việc dù nhỏ nhất đều phải chuyên môn hóa và đều phải quản lý chặt chẽ. Ông
cho rằng: quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và
sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất, rẻ nhất.
Theo ông, có bốn nguyên tắc quản lí khoa học (The Principles of
Scientific Management):
- Nghiên cứu một cách khoa học mỗi yếu tố của một công việc vàxác
định phƣơng pháp tốt nhất để hoàn thà nh;
- Tuyển chọn ngƣời và huấn luyện họ hoàn thành nhiệm vụ bằng
phƣơng pháp khoa học;
- Ngƣời quản lí phải hợp tác đầy đủ, toàn diện với ngƣời bị quản lí để
đảm bảo chắc chắn rằng họ làm theo phƣơng pháp đúng đắn;
- Có sự phân công trách nhiệm rõ ràng giữa ngƣời quản lí và ngƣời bị
quản lí.
Còn ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu về khoa học quản lý cũng bàn
nhiều về khái niệm quản lý.
13


Theo tác giả Trần Quốc Thành, “Quản lý là sự tác động của chủ thể
quản lý để chỉ huy, điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và
hoạt động của con ngƣời nhằm đạt đƣợc mục đích, đúng với ý chí nhà quản

lý, phù hợp với quy luật khách quan”.
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: "Quản lý là quá trình tác động gây
ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung"[1].
Hai tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc nhấn mạnh khía
cạnh quản lý là chức năng đặc biệt của mọi tổ chức: “Hoạt động quản lý là tác
động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến
khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức làm cho tổ chức vận
hành và đạt đƣợc mọi mục đích của tổ chức”.[8,tr. 2]
Theo tác giả Trần Kiểm thì: “Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối
các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức một cách tối
ƣu nhằm đạt đƣợc mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”. [22, tr. 6]
Trong giáo trình Khoa học tổ chức và quản lý – một số vấn đề lí luận
và thực tiễn, các tác giả cho rằng “Quản lý là một quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, hƣớng dẫn và kiểm tra những nỗ lực của các thành viên trong một tổ
chức và sử dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt đƣợc những mục tiêu cụ
thể”. [5, tr.94]
Đề cập đến vấn đề quản lý, tác giả Đặng Vũ Hoạt và tác giả Hà Thế
Ngữ cho rằng “Quản lý là một quá trình định hƣớng, quá trình có mục tiêu,
quản lý một hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định”. [30, tr. 92]
Những quan niệm về quản lý trên đây tuy có cách tiếp cận khác nhau,
nhƣng có thể nhận thấy chúng đều bao hàm một nghĩa chung, đó là:
Quản lý là các hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân, đảm bảo hoàn thành các công việc và là phƣơng thức tốt nhất để đạt
đƣợc mục tiêu chung của tập thể.
14


Quản lý là quá trình tác động có định hƣớng, có tổ chức của chủ thể

quản lý lên đối tƣợng quản lý thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có
hiệu quả cao nhất các nguồn lực trong điều kiện môi trƣờng biến động để hệ
thống ổn định phát triển, đạt đƣợc những mục tiêu đã định.
Tóm lại, quản lý là sự tác động có ý thức nhằm điều khiển, hƣớng dẫn
các quá trình xã hội, những hành vi hoạt động của con ngƣời, huy động tối đa
các nguồn lực khác nhau để đạt tới mục đích theo ý chí của nhà quản lý và
phù hợp với quy luật khách quan.
Quản lý bao giờ cũng tồn tại với tƣ cách là một hệ thống bao gồm: Chủ
thể quản lý, khách thể quản lý, cơ chế quản lý, mục tiêu chung.
Quản lý gồm 4 chức năng cơ bản:
Kế hoạch: Lâ ̣p kế hoa ̣ch là quá trình xác định ra các mục tiêu

, những

nội dung hoạt động và quyết định phƣơng thức đạt đƣợc các mục tiêu đó, trên
cơ sở những điều kiện, nguồn lực hiện có. Có 3 loại kế hoạch: kế hoạch chiến
lƣợc nhằm giải quyết mục tiêu chiến lƣợc, kế hoạch chiến thuật để giải quyết
mục tiêu chiến thuật và kế hoạch tác nghiệp để giải quyết mục tiêu tác nghiệp.
Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và các
nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để học có thể đạt đƣợc các mục tiêu
của tổ chức để họ có thể đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức một cách hiệu
quả, ứng với những mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc tổ chức cho phù hợp
với những mục tiêu và nguồn lực hiện có.
Chỉ đạo: Là điều khiển, điều hành, tác động, huy động, giúp đỡ, tạo điều
kiện cho những cán bộ dƣới quyền thực hiện những nhiệm vụ đƣợc phân công.
Mỗi ngƣời đều có mục tiêu riêng, ngƣời quản lý phải biết điều khiển tác động để
hƣớng mục tiêu cá nhân sao cho hòa hợp với mục tiêu chung của tập thể.
Kiểm tra: Là quá trình thiết lập và thực hiện các cơ chế thích hợp, theo
dõi, giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành sửa chữa, uốn nắn khi cần
thiết để đảm bảo đƣợc mục tiêu của tổ chức. Để việc kiểm tra có hiệu quả,

trƣớc tiên phải xây dựng tiêu chuẩn phù hợp với từng mục tiêu, sau đó xác
15


×