Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

giáo án lịch sử lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.42 KB, 62 trang )

GIO N LCH S 6

Ngy son :
4/1/2016
tuần 19
Tiết 19

NM HC 2014 - 2015

học kì II
Ngy ging (d kin)
6A :
6B :
6C :

Ngy thc hin :

Chơng III : THờI Kì BắC THUộC Và ĐấU TRANH GIàNH ĐộC LậP
bài 17 : Cuộc Khởi Nghĩa Hai Bà Trng (Năm 40)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc 1 số nét khái quát tình hình Âu Lạc từ TK II TCN đến hết TK I:
Chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phơng bắc đ/với nớc ta ( xoá tên nớc ta
, đồng hoá và bóc lột tàn bạo dân ta )
- Cuộc k/ nghĩa Hai Bà Trng : công việc chuẩn bị , sự ủng hộ của nhân dân , diễn
biến , kết quả )
2. Kĩ năng :
a.Rèn cho HS biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện lịch sử ; kĩ năng vẽ và
đọc bản đồ lịch sử.
b. Nng lc cn hỡnh thnh: Quan sỏt, hp tỏc, nhn xột, so sỏnh, khỏi quỏt hoỏ
3 . T tởng :


- Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lợc, ý thức tự hào, tự tôn dân tộc,
- Lòng biết ơn Hai Bà Trng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
B. Phơng pháp giảng dạy
Trực quan, phân tích, so sánh, tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh.
c.chuẩn bị của gv và hs
1. Thầy :-Chơng trình GD, Hớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng
-SGK, SGV, Vở luyện tập
- Lợc đồ khởi nghĩa Hai Bà Trng.
- Tranh dõn gian Hai Bà Trng khởi nghĩa.
- ảnh đền thờ Hai Bà Trng.
- Máy chiếu , phiếu học tập
2. Trò :- SGK, Vở luyện tập lịch sử
D. TIếN TRìNH Tổ CHứC Dạy - Học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy phân tích giá trị của thành Cổ Loa (Chính trị, kinh tế, quân sự)
- Tại sao nớc ta rơi vào tay nhà Triệu?
2.Giới thiệu bài mới:
NGễ TH IM

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
NM HC 2015 - 2016
GV nhắc lại bài trớc về nguyên nhân thất bại do chủ quan thiếu phòng bị và hậu quả
bị mất nớc của vua An Dơng Vơng năm 179 TCN. Từ đó đất nớc ta rơi vào đêm trờng tăm tối 1000 năm Bắc thuộc, bị các triều đại phong kiến phơng Bắc cai trị và
bóc lột. Nhng nhân dân ta quyết không chịu sống cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy, mở
đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng. Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
3. Dạy và học bài mới .
Hoạt động của thầy - trò

Chuẩn kĩ năng
Chuẩn kiến thức cần đạt
cần đạt
Hoạt động 1 : Nhóm, cá nhân, tập Củng cố các thao 1. Nớc âu Lạc từ TK II
tác của t duy.
thể
TCN đến TK I có gì đổi
Hình
thành
kỹ
* Phng phỏp : s dng kờnh hỡnh,
thay ?
năng
làm
việc
m thoi, nờu vn . s dng
- Năm 179 TCN Triệu Đà
hợp tác theo sáp nhập đất đai Âu Lạc
dựng trc quan
nhóm.
Hớng dẫn HS tìm hiểu thông tin qua
vào Nam Việt : chia thành
Hình
thành
kỹ
SGK
2 quận: Giao Chỉ Cửu
năng
quan
sát

lợc
H: Sau thất bại của An Dơng Vơng,
Chân.
đồ
xác
định
trên
dân tộc ta rơi vào tình trạng nh thế
- Năm 111 TCN nhà Hán
lợc
đồ
Giao
Chỉ,
nào?
thống trị Âu Lạc chia lại
Cửu
Chân,
Nhật
HS:Năm 111 TCN nhà Hán thống trị
thành 3 quận: Giao Chỉ,
Nam
Âu Lạc chia lại thành 3 quận: Giao
Cửu Chân, Nhật Nam gộp
Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam gộp với 6 - Hiểu đợc mục
với 6 quận của Trung
quận của Trung Quốc thành Châu đích và những
Quốc thành châu Giao.
chính
sách
cai

trị
Giao.
- Thủ phủ: Luy Lâu
của nhà Hán đối (ThuậnThành B.Ninh).
H: Sau khi chiếm nớc ta, nhà Hán đã với nớc ta
- Đứng đầu châu: Thử sử
thực hiện chính sách cai trị nh thế nào?
( ngời Hán nắm )
Nhà Hán thực hiện chính sách : Sắp
- Đứng đầu quận:
đặt bộ máy cai trị , tiến hành áp bức
Thái thú (chính trị)
bóc lột nặng nề:
Đô úy (quân sự )
+ Nộp các loại thuế.
- Đứng đầu huyện: Lạc t+ Cống nạp các sản vật quý hiếm .
ớng (ngời Việt nắm)
+ Phải theo phong tục Hán.
- Nhà Hán thực hiện chính
H: Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận
sách áp bức bóc lột nặng
-Nhận xét
nề:
Trung Quốc Châu Giao nhằm mục
+ Nộp các loại thuế.
đích gì?
+ Cống nạp các sản vật
+Xóa tên nớc ta trên bản đồ thế giới
quý hiếm .
H:Em có nhận xét gì về cách đặt quan

cai trị của nhà Hán?
+ Đa ngời Hán sang ở và
bắt dân ta theo phong tục
- Nhà Hán chỉ quản lí đến cấp quận, dcủa họ
ới huyện vẫn là ngời nớc ta quản lí dới
- Năm 34 Tô Định đợc cử
quyền của nhà Hán
làm Thái thú quận Giao
* GV mời HS đọc một đoạn trong sgk
Chỉ Hắn rất gian ác,
phần mô tả ách thống trị của nhà Hán
BI HU TN

2

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
đối với châu Giao.
H: Nhà Hán đa ngời Hán sang ở châu
Giao nhằm mục đích gì?
+Âm mu đồng hoá dân tộc
H: Em có nhận xét gì về các chính
sách đó? ( HS thảo luận nhóm trong 3
phút và cử nhóm trởng trình bày)
* Chính sách bóc lột tàn bạo , thâm
độc ....
Hoạt động 2 :Cá nhân , tập thể
* Phng phỏp:s dng kờnh hỡnh,

m thoi, nờu vn , s dng
dựng trc quan..

-Nhận xét

NM HC 2015 - 2016
tham lam khiến cho dân ta
vô cùng cực khổ.

=>Rốn k nng
quan sỏt, hiu s
kin, nhn xột v
s kin, rỳt ra bi
hc.

Củng cố các thao
tác của t duy.
- Xác định đợc
nguyên nhân ,
mục tiêu , diễn
H:Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng biến , kết quả
cuộc khởi nghĩa .
bùng nổ?
- Do chính sách áp bức bóc lột tàn bạo
của nhà Hán.
- Thi Sách (Chồng Trng Trắc) bị Tô
Định giết hại.
H : Nêu hiểu biết của em về Hai Bà
Trng
* GV nói rõ hơn về thân thế Hai Bà

Trng.
HS đọc 4 câu thơ
H: Qua đó em hiểu nh thế nào về mục
tiêu của cuộc khởi nghĩa?
Giành lại độc lập cho Tổ quốc, nối
lại nghiệp xa họ Hùng
Để trả nợ nớc, thù nhà.
- GV mời HS đọc một đoạn chữ in nhỏ
sgk/48
H: Việc nhân dân khắp nơi đều kéo Theo dõi bản đồ
quân về Mê Linh nói lên điều gì?
*Sự thống trị tàn bạo của nhà Hán
khiến mọi ngời đều căm giận , muốn
nổi dậy.
H: Trình bày diễn biến cuộc khởi
nghĩa ?
=> Rốn k nng
HS : - Mùa xuân năm 40 (Tháng 3 dc hiu, quan
ơng lịch). Hai Bà Trng đã dựng cờ
sỏt, mụ t
khởi nghĩa và làm lễ tế cờ ở Hát Môn
=>Nng lc cn
(Hà Tây).
BI HU TN

3

2. Cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trng bùng nổ.
a) Nguyên nhân:

- Do chính sách áp bức
bóc lột tàn bạo của nhà
Hán.
- Thi Sách (Chồng Trng
Trắc) bị quân Hán giết hại.

b) Diễn biến:
- Mùa xuân năm 40 Hai
Bà Trng đã dựng cờ khởi
nghĩa và làm lễ tế cờ ở Hát
Môn (Hà Tây).
- Nghĩa quân làm chủ Mê
Linh, rồi nhanh chóng tiến
xuống Cổ Loa, Luy Lâu.
c) Kết quả:
- Tô Định hốt hoảng bỏ
thành chạytrốn về nớc .
- Cuộc khởi nghĩa thắng
lợi hoàn toàn.

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
NM HC 2015 - 2016
Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, rồi hỡnh thnh: So
nhanh cóng tiến xuống Cổ Loa, Luy sỏnh, khỏi quỏt
Lâu.
hoỏ.
H: Kết quả cuộc khởi nghĩa ra sao?

IV. Củng cố:
GV giải thích câu nói của Lê Văn Hu:
- Đây là cuộc khởi nghĩa thu hút đợc đông đảo nhân dân tham gia.
- Nó báo hiệu thế lực PK Phơng Bắc không thể cai trị vĩnh viễn nớc ta.
* Đất nớc và nhân dân Âu Lạc dới thời nhà Hán có gì thay đổi?
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng?
- Điền sự kiện lịch sử vào mốc thời gian cho trớc sao cho chính xác
Thời gian
Sự kiện lịch sử
Năm 179 TCN
Năm 111 TCN
Năm 40
V. Hớng dẫn về nhà:
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới :
+ Hai Bà Trng đã làm gì sau khi giành lại đợc độc lập:
+ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lựơc Hán (42 - 43) đã diễn ra nh thế nào?

BAN GIM HIU

Anh Dng, ngy 5 thỏng 1 nm 2016
T CHUYấN MễN

NGUYN TH THANH HNG

BI HU TN

4

TRNG THCS ANH DNG



GIO N LCH S 6
Ngy son :
10/1/2016

Ngy ging (d kin)
6A :
6B :
6C :

NM HC 2015 - 2016
Ngy thc hin :

tuần 22
Tiết 20
bài 18:
Trng Vơng Và Cuộc Kháng Chiến Chống quân Xâm Lợc Hán
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
-Công cuộc xây dựng đ/nớc sau khi giành đợc độc lập .
-Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán ( thời gian , những trận đánh chính ,
kết quả )
2. Kĩ năng :
a. Rèn kĩ năng đọc bản đồ lịch sử. Bớc đầu làm quen với kể chuyện lịch sử.
b. Nng lc cn hỡnh thnh: Quan sỏt, hp tỏc, nhn xột, so sỏnh, khỏi quỏt hoỏ
3 . T tởng :
- Học sinh cần phải hiểu rõ tinh thần bất khuất của dân tộc. Mãi mãi ghi nhớ công
lao của các vị anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trng.
B. Phơng pháp giảng dạy

Trực quan, phân tích, so sánh, tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh.
c.chuẩn bị của gv và hs
1. Thầy :-Chơng trình GD, Hớng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng
-SGK, SGV, Vở luyện tập
- Máy chiếu , phiếu học tập
- Bản đồ: kháng chiến chống xâm lợc Hán. (42 - 43).
2. Trò :- SGK, Vở lịch sử
D. TIếN TRìNH Tổ CHứC Dạy - Học:
1. Kiểm tra bài cũ :
1) Đất nớc và nhân dân Âu Lạc dới thời thuộc Hán có gì thay đổi ?
2) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng?
2.Giới thiệu bài mới:
ở bài trớc, các em đã nhận biết đợc nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng. Ngay sau đó, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến
trong điều kiện vừa mới giành đợc dộc lập, đất nớc còn nhiều khó khăn. Cuộc
kháng chiến diễn ra gay go, quyết liệt. Bài mới hôm nay.
3. Dạy và học bài mới .
Hoạt động của thầy - trò
Chuẩn kĩ
Chuẩn kiến thức cần
năng cần đạt đạt
Củng cố các
Hoạt động 1 : Cá nhân, tập thể
1. Hai Bà Trng đã
thao
tác
của
t
làm gì sau khi giành
*Hớng dẫn HS tìm hiểu thông tin qua SGK

duy.
BI HU TN

5

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
* Phng phỏp : s dng kờnh hỡnh, m
thoi, nờu vn . s dng dựng trc quan.
H: Sau khi đánh đuổi quân Hán Hai Bà Trng
đã làm gì để giữ vững độc lập dân tộc?
* Trng Trắc đợc suy tôn làm vua lấy hiệu
là Trng Vơng, đóng đô ở Mê Linh.
+ Phong chức tớc cho những ngời có chiến
công.
+ Lập lại chủ quyền
+ Các lạc tớng đợc quyền cai quản các huyện
+ Xá thuế 2 năm cho dân.
+ Xóa bỏ chế độ lao dịch và binh pháp cũ.
H: Việc Trng Trắc nên làm vua có ý nghĩa gì?
H: Em có nhận xét gì về những việc làm trên
của hai bà?
H: Nhà Hán đã có thái độ và hành động gì trớc thất bại ở nớc ta?
- GV giải thích : Vua Hán đã không ra lệnh
đàn áp ngay nớc ta mà chỉ tích cực chuẩn bị
đàn áp vì nhà Hán còn phải lo đối phó với các
cuộc khởi nghĩa nông dân và thực hiện bành
trớng lãnh thổ về phía tây và phía bắc

- GV chuyển ý sang mục 2
Hoạt động 2 :Nhóm, cá nhân, tập thể
* Phng phỏp:s dng kờnh hỡnh, m thoi,
nờu vn , s dng dựng trc quan..
H: Đợc tin khởi nghĩa Hai Bà Trng thắng lợi,
Vua Hán đã làm gì?
- Vua Hán rất tức giận , đã hạ lệnh cho các
quận miền Nam............
H: Em hãy trình bày thời gian , lực lợng của
địch chuẩn bị cho cuộc chiến?
H: So sánh tơng quan lực lợng giữa ta và địch?
GV:ở Hợp Phố có khoảng 78 nghìn dân, ở
Giao Chỉ nơi diễn ra trận đấu chính có khoảng
hơn 700 nghìn dân. So với địch có 20 nghìn
quân tinh nhuệ và trang thiết bị khác.
H: Quân Đông Hán đã tiến đánh nớc ta nh thế
nào?
GV giảng: Theo bản đồ chỉ các đờng tiến
quân của giặc
BI HU TN

6

NM HC 2015 - 2016
-Hiểu đợc
lại đợc độc lập ?
việc làm của -Trng Trắc đợc suy tôn
Hai Bà Trng
làm vua lấy hiệu là
sau k/n thắng Trng Vơng , đóng đô ở

lợi và ý nghĩa Mê Linh.
+ Phong chức tớc cho
những ngời có công.
+ Các lạc tớng đợc
quyền cai quản các
huyện
+ Xá thuế 2 năm cho
dân.
-Nhận xét
=>Rốn k
nng quan
sỏt, hiu s
kin, nhn xột
v s kin, rỳt
ra bi hc.

Hình thành kỹ
năng làm việc
hợp tác theo
nhóm.
- Hiểu đợc
thời gian ,
lực lợng vua
Hán chuẩn bị
xâm lựơc nớc
ta

2. Cuộc kháng chiến
chống quân xâm lựơc
Hán (42 - 43) đã diễn

ra nh thế nào?
a. Thời gian
- Tháng 4 năm 42 đến
tháng 11 năm 43
b. Lực lợng
Mã Viện chỉ huy: 2
vạn quân tinh nhuệ,
2000 xe thuyền +
nhiều dân phu

HS so sánh ,
nhận xét
c. Các trận đánh chính
-Quân Hán tấn công
- Hình thành Hợp quân ta chiến đấu
kỹ năng quan dũng cảm và chủ động
sát bản đồcác rút khỏi Hợp Phố
đờng
tiến
TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
- GV tổ chức học sinh thảo luận nhóm:
H: Vì sao Mã Viện đợc chọn làm chỉ huy?
H: Sự chuẩn bị chu đáo của nhà Hán cho
cuộc chiến thể hiện điều gì? ?
*Mã Viện là một tớng lão luỵên, quen chinh
chiến ở phơng Nam...
*Nhà Hán quýêt tâm xâm lợc bằng đợc nớc ta

H: Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng đất Lãng
Bạc? Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc
nghiệt không?
- GV giảng tiếp bài về tinh thần chiến đấu anh
dũng, quật cờng của nhân dân ta mà lãnh đạo
là Hai Bà Trng.
H: Tại sao Hai Bà Trng phải tự vẫn?
Để giữ trọn khí tiết và sự trong sạch của mình
H: Cuộc khởi nghĩa thất bại song có ý nghĩa
gì?
- GV sử dụng h.45 /sgk 52 và giới thiệu: Hai
Bà Trng là những vị anh hùng dân tộc. Nhiều
nơi đã lập đền thờ Hai Bà. Hằng năm chúng ta
kỉ niệm Hai Bà Trng vào ngày mồng 6 và 8
tháng Hai âm lịch và vào dịp mồng 8 tháng 3.

NM HC 2015 - 2016
quân của giặc - Mã Viện chiếm đợc
Hợp Phố, chia quân
- Phân tích, làm 2 đạo (thủy + bộ)
tiến vào Giao Chỉ . Tại
đánh giá
Lãng Bạc đã diễn ra
những cuộc chiến đấu
-Nhận xét
ác liệt giữa quân ta và
- Hiểu đợc ý quân địch
chí tinh thần - Quân ta lui về giữ Cổ
bất khuất của Loa và Mê Linh rồi về
Cấm Khê .Cuối tháng

Hai Bà Trng
3 43 (6 2 âm
- Đánh giá ý lịch) Hai Bà Trng đã hi
nghĩa
cuộc sinh oanh liệt ở Cấm
Khê.
khởi nghĩa
- Cuộc kháng chiến
=> Rốn k
vẫn tiếp tục đến tháng
nng c
11 43 .
hiu, quan
- Mùa thu năm 44 Mã
sỏt, mụ t
Viện kéo quân về nớc.
=>Nng lc
cn
hỡnh - ý nghĩa: Thể hiện ý
thnh:
So chí quật cờng ,bất
khuất của dân tộc ta
sỏnh,
khỏi
quỏt hoỏ.

4. Củng cố:
- Trình bày lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Đông Hán
(Bản đồ).
- Nhân dân ta đã lập hơn 200 đền thờ Hai bà Trng ở khắp nơi (toàn quốc) đã nói lên

điều gì?
(Lòng biết ơn, tôn trọng ...)
* Chọn đáp án đúng nhất
a. Sau khi xng vơng Trng Trắc chọn nơi nào làm kinh đô
A . Mê Linh ( Vĩnh Phúc )
C . Lãng Bạc
B . Cổ Loa ( Đông Anh Hà Nội )
D . Cấm Khê ( Hà Tây )
b . Điền sự kiện lịch sử vào thời gian cho sẵn sao cho chính xác
Thời gian
Sự kiện lịch sử
Năm 42
Tháng 3 năm 43
Năm 44
5. Hớng dẫn về nhà:
BI HU TN

7

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
NM HC 2015 - 2016
Học bài Chuẩn bị bài mới . Làm BT vở luyện tập
+ Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến Phơng Bắc đối với nớc ta từng TK I
TK VI
+Tình hình kinh tế nớc ta TK I VI có gì thay đổi?

BAN GIM HIU


Anh Dng, ngy 12 thỏng 1 nm 2016
T CHUYấN MễN

NGUYN TH THANH HNG

Ngy son :

BI HU TN

Ngy ging (d kin)

8

Ngy thc hin :

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
17/1/2016
tuần 21
Tiết 21

NM HC 2015 - 2016
6A :
6B :
6C :

Bài 19: từ sau trng vơng đến trớc lý nam đế

(Giữa thế kỉ I - Giữa thế kỉ VI)

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Chính sách cai trị của phong kiến Phơng bắc : sáp nhập nớc ta vào lãnh thổ nhà
Hán , tổ chức bộ máy cai trị , thi hành chính sách bóc lột và đồng hoá .
- Sự phát triển nông nghiệp , thủ công nghiệp và thơng nghiệp : sử dụng công cụ sản
xuất , dùng sức kéo trâu , bò , trồng lúa 2 vụ , nghề gốm , nghề dệt ...
2. Kĩ năng :
a. Biết phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của phong kiến Phơng bắc và thời
Bắc Thuộc
b. Nng lc cn hỡnh thnh: Quan sỏt, hp tỏc, nhn xột, so sỏnh, khỏi quỏt hoỏ
3 . T tởng :
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc .
B. Phơng pháp giảng dạy
Trực quan, phân tích, so sánh, tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh.
c.chuẩn bị của gv và hs
1. Thầy :-Chơng trình GD, Hớng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng
-SGK, SGV, Vở luyện tập
- Máy chiếu , phiếu học tập
- Lợc đồ hoặc bản đồ treo tờng: Âu Lạc TK I III.
2. Trò :- SGK, Vở luyện tập lịch sử
D. TIếN TRìNH Tổ CHứC Dạy - Học:
I. Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán của nhân dân ta
(42 43).
- Vì sao nhân dân ta đã lập hàng trăm đề thờ Hai Bà Trng và các vị tớng ở khắp nơi
trên đất nớc?
II.Giới thiệu bài mới:
Do lực lợng quá chênh lệch, mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm nhng

cuối cùng cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trng đã thất bại, đất nớc ta lại bị phong kiến
phơng Bắc cai trị. Dới ách cai trị của các triều đại phong kiến phơng Bắc nhân dân
ta vô cùng cực khổ, lầm than. Bài mới hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
III. Dạy và học bài mới .
BI HU TN

9

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
Hoạt động của thầy - trò
Hoạt động 1 : Nhóm, cá nhân, tập thể
* Phng phỏp : s dng kờnh hỡnh, m thoi,
nờu vn . s dng dựng trc quan.
*Hớng dẫn HS tìm hiểu thông tin qua SGK
- GV dùng lợc đồ nớc Âu Lạc thế kỉ I III
trình bày: Sau khi đàn áp đợc cuộc khởi nghĩa
của Hai Bà Trng, nhà Hán vẫn giữ nguyên châu
Giao
H:TK I Châu Giao gồm những vùng đất nào? (9
quận ).
*TK I Châu Giao gồm 9 quận (6 quận của Nam
Việt cũ + 3 quận của Âu Lạc).
H: Đầu TK III chính sách cai trị của phong kiến
Trung Quốc đối với nớc ta có gì thay đổi?
H: Em có nhận xét gì về sự thay đổi đó?
- Chúng thắt chặt hơn bộ máy cai trị đối với dân
ta.

H: Tại sao nhà Hán đánh nhiều loại thuế, đặc
biệt là thuế muối, sắt ?
- Chúng đánh nhiều loại thuế để bóc lột nhân
dân ta .
- Đánh thuế muối chúng sẽ bóc lột đợc nhiều
hơn ( Vì mọi ngời dân đều phải dùng muối )
- Đánh thuế sắt bởi vì những công cụ sản xuất ,
vũ khí đều làm bằng sắt , nó đều sắc bén hơn
hơn công cụ bằng đồng .
HS đọc đoạn in nghiêng SGK/53
H:Ngoài thuế, nhân dân ta còn phải chịu ách bóc
lột nào của phong kiến Phơng Bắc?
H: Ngoài việc bóc lột bằng thuế má, cống nạp,
bọn phong kiến Phơng Bắc còn thực hiện những
chính sách gì?
-Chúng còn đồng hóa dân ta bằng cách
+ Đa ngời Hán sang Giao Châu sinh sống.
+ Bắt dân ta học chữ Hán.
H: Vì sao bọn phong kiến Phơng Bắc muốn đồng
hóa dân ta?
( thảo luận theo nhóm trả lời )
=> Mục đích: Chúng muốn biến nớc ta thành
quân huyện của Trung Quốc.
BI HU TN

10

NM HC 2015 - 2016
Chuẩn kĩ
Chuẩn kiến thức

năng cần đạt cần đạt
Củng cố các
1. Chế độ cai trị
thao tác của t của các triều đại
duy.
phong kiến Phơng
Bắc đối với nớc ta
từng TK I - TK
VI
- TK I Châu Giao
gồm 9 quận (6 quận
của Nam Việt cũ +
3 quận của Âu Lạc).
-Hiểu đợc sự - TK III nhà Ngô
thay đổi chính tách Châu Giao
sách cai trị thành Quảng Châu
của
phong (Trung Quốc) và
kiến
Trung Giao Châu (Âu Lạc
Quốc đối với cũ).
nớc ta
- Nhà Hán trực tiếp
-Phân tích,
nắm cấp huyện:
đánh giá
Huyện lệnh là ngời
Hán.
-Hiểu đợc
- Dân ta phải đóng

mục đích
nhiều thứ thuế nhất
thâm độc của là thuế muối + sắt.
phong kiến
- Hàng năm dân ta
Phơng Bắc là phải cống nạp các
đồng hóa dân sản vật quý: sừng tê,
ta
ngà voi, vàng bạc,
châu báu.
- Bắt thợ khéo về nớc .
- Đa ngời Hán sang
Giao Châu sinh
sống
- Chúng còn đồng
=>Rốn k
hóa dân ta ( bắt
nng quan
nhân dân ta học chữ
sỏt, hiu s
Hán ; sống theo
kin, nhn xột phong tục của ngời
v s kin, rỳt Hán )
ra bi hc.
TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
Hoạt động 2 :Cá nhân, tập thể
* Phng phỏp:s dng kờnh hỡnh, m thoi,

nờu vn , s dng dựng trc quan..
H: Vì sao nhà Hán nắm độc quyền về sắt?
GV : Sắt là 1 loại có giá trị cao , vừa làm đợc
nhiều loại công cụ tốt , vừa làm đợc các vũ khí
sắc bén nên nhà Hán phải giữ độc quyền để hạn
chế sự phát triển về kinh tế và ngăn chặn các
cuộc khởi nghĩa của dân ta . Tất nhiên chúng
không thể kiểm soát đợc hết các nơi
H: Mặc dù vậy nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn
phát triển? Vì sao?
- Nghề rèn sắt phát triển: Rèn những công cụ sắc
bén để phục vụ lao động sản xuất, rèn đúc vũ khí
các loại để bảo vệ đất nớc
H: Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề rèn sắt ở
Giao Châu vẫn phát triển?
- Tìm thấy nhiều hiện vật ở các mộ cổ nh rìu,
mai , cuốc , nồi , đèn , đinh , lới , kiếm , giáo ,
lao , kích ....( đều làm bằng sắt )
H: Em tìm những chi tiết chứng tỏ nền nông
nghiệp Giao Châu vẫn phát triển?
Từ TK I Giao Châu đã biết dùng trâu, bò để kéo
cày.
- Đã có đê phòng lụt
- Biết cấy lúa 2 vụ
- Trồng nhièu cây ăn quả: cam, bởi, nhãn.
H: Ngoài nghề nông, ngời Giao Châu còn biết
những nghề gì khác?
- Biết làm những nghề thủ công: Rèn sắt, đồ
gốm tráng men có trang trí.
- Nghề dệt phát triển.

H: Thơng nghiệp thời kỳ này ra sao?
Khá phát triển.

BI HU TN

11

NM HC 2015 - 2016
Củng cố các
2. Tình hình kinh
thao tác của t tế nớc ta TK I
duy.
VI có gì thay đổi?
-Làm việc với
SGK

-Nhận
xét
nghề rèn sắt
phát triển qua
các công cụ
lao động , vũ
* Nông nghiệp:
khí
Từ TK I Giao Châu
đã biết dùng trâu, bò
- Xác định địa
để kéo cày.
điểm,
thời

gian, tìm thấy - Đã có đê phòng lụt
các hiện vật . - Biết cấy lúa 2 vụ
-Hiểu đợc sự - Trồng nhièu cây
phát triển của ăn quả: cam, bởi,
nông nghiệp , nhãn.
thủ
công *Thủ công nghiệp:
nghiệp,thơng - Biết làm những
nghề thủ công: Rèn
nghiệp
sắt phát triển, đồ
gốm tráng men có
trang trí.
- Nghề dệt phát
triển.
* Thơng nghiệp:
Khá phát triển.
- Xuất hiện các chợ
làng, chợ lớn nh
Luy Lâu, Long
=> Rốn k
Biên.
nng c
- Một số thơng nhân
hiu, quan
Trung Quốc, ấn Độ,
sỏt, mụ t
Gia Va đã đến buôn
=>Nng lc
bán.

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6

NM HC 2015 - 2016
cn
hỡnh - Chính quyền đô hộ
thnh:
So nắm độc quyền về
sỏnh,
khỏi ngoại thơng.
quỏt hoỏ.

IV. Củng cố:
H:Tại sao nói chính sách đàn áp của phong kiến phơng Bắc đối với Giao Châu rất
hà khắc và tàn bạo?
* GV chốt: Mặc dù bị các triều đại phơng Bắc thống trị với chính sách tàn bạo dã
man (sau khởi nghĩa Hai Bà Trng) nhân dân ta bị lâm vào cảnh khốn cùng nhng vẫn
tìm cách phát triển để duy trì cuộc sống, kiên trì đấu tranh để giành độc lập.
V. Hớng dẫn về nhà:
Trả lời đợc câu hỏi SGK.
Làm BT vở LT.
Xem trớc bài sau :
- Những chuyển biến về xã hội và văn hóa nớc ta ở các thế kỉ I VI:
- Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (248).

BAN GIM HIU

Anh Dng, ngy 19 thỏng 1 nm 2016

T CHUYấN MễN

NGUYN TH THANH HNG

Ngy son :
BI HU TN

Ngy ging (d kin)
12

Ngy thc hin :

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
24/1/2016
tuần 22
Tiết 22

NM HC 2015 - 2016
6A :
6B :
6C :

Bài 20

Từ Sau Trng Vơng Đến Trớc Lý Nam Đế
(Giữa TK I - Giữa TK VI)
(Tiếp theo)

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Sự phân hoá xã hội , sự truyền bá văn hoá phơng bắc ( chữ Hán , Nho giáo , Đạo
giáo , Phật giáo ) và cuộc đấu tranh giữ gìn văn hoá dân tộc ( tiếng nói , phong
tục , tập quán )
2. Kĩ năng :
- HS làm quen với phơng pháp phân tích
- HS làm quen với nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ.
3 . T tởng :
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc ở khía cạnh văn hóa.
- Giáo dục lòng biết ơn Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành lại độc lập dân tộc.
B. Phơng pháp giảng dạy
Trực quan, phân tích, so sánh, tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh.
c.chuẩn bị của gv và hs
1. Thầy :-Chơng trình GD, Hớng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng
-SGK, SGV, Vở luyện tập
- Máy chiếu , phiếu học tập
- Sơ đồ phân hóa xã hội (theo SGK) .
- ảnh lăng Bà Triệu ở núi Tùng (Thanh Hóa).
2. Trò :- SGK, Vở luyện tập lịch sử
D. TIếN TRìNH Tổ CHứC Dạy - Học:
I. Kiểm tra bài cũ :
- Chế độ cai trị của phong kiến Phơng Bắc đối với nớc ta từ TK I TK VI có gì
thay đổi?
-Trình bày những biểu hiện mới của nông nghiệp nớc ta (TK I TK VI).
II.Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã tìm hiểu tiết trớc, mặc dù bị thế lực phong kiến đô hộ nhng kinh tế nớc
ta vẫn phát triển dù chậm chạp Từ sự chuyển biến kinh tế đã kéo theo chuyển biến
về xã hội. Các tầng lớp xã hội thời Văn Lang - Âu Lạc đã biến chuỷên thành các
tầng lớp mới thời kì bị đô hộ ở nớc ta nh thế nào, tại sao xảy ra khởi nghĩa năm 248.

Bài mới hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
BI HU TN

13

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
III. Dạy và học bài mới .
Hoạt động của thầy - trò

NM HC 2015 - 2016

Hoạt động 1 : Cá nhân, tập thể
*Hớng dẫn HS tìm hiểu thông tin qua SGK
GV treo sơ đồ - HS quan sát
Thời Văn Lang - Thời kì bị đô hộ
Âu Lạc
Vua
Quan lại đô hộ
Quý tộc
Hào trởng ngời Việt
Quan lại ngời Hán
Nông dân công xã Nông dân công xã
Nông dân lệ thuộc
Nô tì
Nô tì
H: Quan sát sơ đồ cho biết xã hội nớc ta thời đó
có những tầng lớp nào ? Nhận xét ?

*Cú 5 tng lp - Ngời Hán thâu tóm quyền lực
vào tay mình, trực tiếp nắm quyền cai trị tới cấp
huyện. Từ huyện trở xuống là Việt cai quản.
- GV bổ sung: Tầng lớp quý tộc Âu Lạc bị mất
quyền lực trở thành các hào trởng. Họ bị ngời
Hán chèn ép, khinh rẻ nhng vẫn giữ vai trò quan
trọng và có uy tín trong nhân dân. Vì thế đây
chính là tầng lớp đảm nhận và hoàn thành sứ
mệnh lịch sử lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân
xâm lợc
H : So với thời văn Lang - Âu Lạc xã hội nc ta
cú gỡ khỏc ?
- Trong tng lp thng tr ng u l bn quan
li Hỏn , sau ú n a ch Hỏn . ú l nhng
tng lp xó hi mi cha cú thi Vn Lang
- Nụng dõn b chia lm 2 loi : nụng dõn t dov
nụng dõn ph thuc
GV cht : Vi s thay i nh vy cú th núi xó
hi nc ta thi ny thc s b
H : Chính quyền đô hộ phơng Bắc đã thực hiện
chính sách văn hóa thâm độc nh thế nào để cai
trị dân ta?
- GV mời học sinh đọc sgk/55 về các đạo du
nhập vào nớc ta.
H :Theo em, chính quyền đô hộ mở 1 số trờng
dạy học ở nớc ta nhằm mục đích gì?
BI HU TN

14


Chuẩn kĩ
năng cần đạt
Củng cố các
thao tác của t
duy.
- Hình thành
kỹ năng quan
sát sơ đồ -biết
nhận xét qua
sơ đồ

Chuẩn kiến thức
cần đạt
3. Những chuển
biến về xã hội và
văn hóa nớc ta ở
các thế kỉ I - VI:
- Sự phân hoá xã
hội : sơ đồ

- Hiểu đợc xã
hội nớc ta thời
đó có những
tầng lớp nào

-So sánh xã hội
nc ta với
thời văn Lang - Chúng mở 1 số
Âu Lạc
trờng dạy chữ Hán

ở các quận.
- Chúng đa Nho
giáo, Đạo giáo,
Phật giáo và những
-Hiểu
đợc luật lệ, phong tục
chính quyền đô của ngời Hán vào
hộ phơng Bắc nớc ta.
đã thực hiện - Nhân dân ta vẫn
chính sách văn đấu tranh bảo vệ
hóa thâm độc tiếng nói , chữ
để cai trị dân ta viết , phong tục và
nếp sống của dân
TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
Mục đích: Bọn phong kiến Phơng Bắc muốn
đồng hóa dân ta. (Bắt dân ta học chữ Hán, nói
tiếng Hán, sống theo phong tục Hán).
H: Em hiểu đồng hoá là gì ?

NM HC 2015 - 2016
- Hình thành tộc .
khái niệm về - Tiếp thu tinh hoa
đồng hoá
nền văn hoá Trung
- Phân tích ,
Quốc và các nớc
đánh gía

khác làm phong
phú nền văn hoá
H: Nhân dân ta có bị ngời Hán đồng hoá không?
của mình .
Vì sao?
Hoạt động 2 : Cá nhân, tập thể
4) Cuộc khởi
- GV mời học sinh đọc sgk/56 phần đầu từ -Làm việc với nghĩa Bà Triệu
Không cam chịu....khó cai trị
SGK
(248).
H: Lời tâu của Tiết Tổng nói lên điều gì?
+Phân
tích,
+ Nhân dân ta không chịu khuất phục trớc sự cai đánh giá
trị và bóc lột của nhà Ngô
H: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Bà - Hiểu đợc a. Nguyên nhân:
Triệu?
nguyên nhân - Nhân dân ta
- Do chính sách cai trị tàn bạo của nhà Ngô. dẫn đến cuộc không cam chịu
Nhân dân ta không cam chịu kiếp sống nô lệ .
khởi nghĩa Bà kiếp sống nô lệ
-> Nhân dân ta >< Nhà Ngô
Triệu
H: Em hãy trình bày hiểu biết của mình về Bà
Triệu?
HS trả lời theo SGK
H: Qua câu nói Tôi muốn cỡi cơn gió -Phân
tích,
mạnh...khom lng làm tì thiếp cho ngời của Bà đánh giá

Triệu em hiểu bà là ngời nh thế nào?
*Bà có ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh
giành lại độc lập dân tộc
- GV: Quân Ngô khiếp sợ uy thế của bà Triệu
đến nỗi phải thốt lên: Vung giáo chống hổ dễ,
Giáp mặt vua bà khó
H: Cuộc khởi nghĩa bà Triệu diễn ra nh thế nào? - Hình thành b . Diễn biến:
- Năm 248 cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở phú Điền kỹ năng quan - Năm 248 cuộc
sát lợc đồ và khởi nghĩa bùng nổ
(Thanh Hóa).
- Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các trình bày diễn ở phú Điền (Thanh
thành ấp của quân Ngô ở quận Cửu Chân rồi từ biến
Hóa). ....
đó đánh ra khắp Giao Châu làm cho quân Ngô
rất lo sợ.
- Nhà Ngô Cử Lục Đầu đem 6000 quân sang
Giao Châu . Lục Dận huy động thêm lực lợng
để đàn áp , mua chuộc và chia rẽ nghĩa quân.
- Quân Bà Triệu kiên trì chiến đấu nhng do lực lợng của địch đông lại nhiều mu nên khởi nghĩa
thất bại.
GV trỡnh by li trờn lc
BI HU TN

15

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
NM HC 2015 - 2016

H: Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa Bà
Triệu?
- Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí quyết tâm -Nhận xét:
giành lại độc lập của dân tộc .
H: Tuy thất bại nhng cuộc khởi nghĩa đã có ý
-Phân tích ý
nghĩa nh thế nào?
Sau thất bại của cuộc khởi nghĩa chống xâm lợc nghĩa cuộc
c. ý nghĩa:
Hán nớc ta lại bị phong kiến Phơng Bắc thống trị khởi nghĩa
Khẳng định ý chí
nhng nhân dân ta vẫn vơn lên tạo chuyển biến về
bất khuất của dân
kinh tế, văn hóa, xã hội. Tiêu biểu cho ý chí đó
tộc trong cuộc đấu
là cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. Nhân dân ta đời đời
tranh giành lại độc
biết ơn Bà Triệu.
lập dân tộc .
IV. Củng cố:
* Tr li cõu hi :
- Những nét mới về văn hóa nớc ta trong TK I TK VI là gì?
- Trình bày diến biến khởi nghĩa Bà Triệu?
* Chn ỏp ỏn ỳng nht :
a. Cuc khi ngha B Triu din ra vo thi gian :
A . nm 40
B .nm 40
C . nm 43
D . nm 44
b. Cuc khi ngha B Triu din ra ta õu :

A . Thanh Hoỏ
B . H Tõy
C . Vnh Phỳc
D . H Ni
* in vo ch ...........sao cho chớnh xỏc ni dung on trớch sau :

Tụi
mun
ci
..........................,
p
lung
.................................chộm
.............................

bin
khi,
ỏnh
ui ....................................ginh li giang sn , ci ỏch nụ l , õu chu khom
lng ...........................................................
V. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài . Làm BT trong VLT
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chun b bi mi : lm bi tp GV phỏt

BAN GIM HIU

Anh Dng, ngy 26 thỏng 1 nm 2016
T CHUYấN MễN
NGUYN TH THANH HNG


BI HU TN

16

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
Ngy son :
31/1/2016
tuần 23
Tiết 23

Ngy ging (d kin)
6A :
6B :
6C :

NM HC 2015 - 2016
Ngy thc hin :

Làm Bài Tập Lịch Sử
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học ở một số bài trong trong chơng III, hệ
thống kiến thức
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập lịch sử
3 . T tởng :

- Giáo dục cho học sinh tình yêu lịch sử, lòng tự hào về dân tộc, về các vị anh hùng,
danh nhân của dân tộc
B. Phơng pháp giảng dạy
Trực quan, phân tích, so sánh, tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh.
c.chuẩn bị của gv và hs
1. Thầy :-Chơng trình GD, Hớng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng
-SGK, SGV, Vở luyện tập
- Máy chiếu , phiếu học tập
2. Trò :- SGK, Vở luyện tập lịch sử
D. TIếN TRìNH Tổ CHứC Dạy - Học:
I. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu nguyên nhân, diến biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
II.Giới thiệu bài mới:
Các bài trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân
ta từ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng đến trớc Lý Nam Đế. Hôm nay chúng ta cùng
làm một số bài tập lịch sử trong các bài từ bài 17 đến hết bài 20
III. Dạy và học bài mới .
GV chiếu bài tập lên máy Yêu cầu HS làm
Bài tập 1: Điền các dữ kiện lịch sử vào các niên đại sau:
Niên đại
Sự kiện lịch sử
179 TCN Nớc Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà (2 quận)
111 TCN Nhà Hán thống trị Âu Lạc (chia 3 quận)
Năm 34
Tô Định đợc cử làm thái thú quận Giao Chỉ
năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trng.
Bài tập 2: Ghi chữ đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào các ô sau:
Đ Năm 179 TCN Triệu Đà chia Âu Lạc thành 2 quận: Giao Chỉ và Cửu Chân
S Đứng đầu châu là Thái thú, đứng đầu quận là Thứ sử

BI HU TN

17

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
NM HC 2015 - 2016
S Thiên Nam Ngữ Lục là áng sử dân ca TK II
Đ Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn Hà Tây.
Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
- Nhà Hán chiếm Âu Lạc chia thành 3 quận: ...... (Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật
Nam)
- Tô Định là Thái thú quận ....... ( Giao Chỉ ).
- Thi Sách là con trai của Lạc tớng huyện...... (Chu Diên).
- Hai Bà Trng dựng cờ khởi nghĩa năm ..... (40) . ở ........ (Hát Môn) (Hà Tây).
Bài tập 4: Em hãy điền dấu X vào ô ý em cho là đúng:
X Sau khi đợc tôn làm vua, Trng Vơng xá thuế 2 năm liền cho dân, bãi bỏ các
luật pháp hà khắc và lao dịch nặng nề do chính quyền nhà Hán quy định trớc đây.
Vua Hán không mang quân đánh Hai Bà Trng.
Mã Viện chiếm đợc Giao Chỉ, chia quân thành 2 đạo thủy bộ tiến vào nớc
ta.
X Quân của Hai Bà Trng lui về Cổ Loa và Mê Linh.
X Hai Bà Trng đã hi sinh oanh liệt trên đất Cấm Khê.
Bài tập 5: Hãy điền các dữ kiện lịch sử theo các niên đại sau:
Niên đại
Dữ kiện lịch sử
T4 - Năm 42
Mã Viện chỉ huy đạo quân xâm lợc tấn công Hợp Phố

T3 - Năm 43
Hai Bà Trng hi sinh trên đất Cấm Khê
T11 Năm 43
Kháng chiến chống xâm lợc Hán thất bại
Mùa thu năm 44 Mã Viện kéo quân về nớc
Bài tập 6: Sau khởi nghĩa Hai Bà Trng, nhà Hán đã có thay đổi về tổ chức nhà nớc.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý đúng
A. Thứ sử là ngời Hán
B. Thái thú là ngời Hán
C. Huyện lệnh là ngời Hán
Bài tập 7: Hãy điền dấu X vào ô có nội dung đúng:
X Nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao.
Nhà Ngô không tách Châu Giao thành 2 quận.
X Nhân dân Châu Giao phải chịu nhiều thứ thuế, lao dịch, cống nạp.
Bọn phong kiến phơng Bắc không đa ngời Hán sang cai trị Giao Châu mà
chỉ đa ngời Hán sang Giao Châu và bắt dân ta học chữ hán theo phong tục luật lệ
của ngời Hán.
X Mặc dù bị hạn chế, nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn phát triển.
Chính quyền đô hộ không giữ độc quyền về ngoại thơng.
Bài tập 8: Đọc các từ và cụm từ dới đây: - Làm tì thiếp cho ngời
- Cơn gió mạnh
- Sóng dữ
- Quân Ngô
BI HU TN

18

TRNG THCS ANH DNG



GIO N LCH S 6

NM HC 2015 - 2016

- Cá kình.
- Hãy điền các từ trên vào ...... để hoàn chỉnh câu trả lời của Bà Triệu khi có ngời
khuyên bà lấy chồng:
Tôi muốn cỡi ....... đạp luồng ....... chém ......... ở biển khơi, đánh đuổi......... giành
lại giang sơn, cởi bỏ ách nô lệ, đâu chịu khom lng ............... .....................................
IV. Củng cố:
V. Hớng dẫn về nhà:
- Ôn tập theo nội dung tiết bổ trợ
- Chuẩn bị bài mới
+ ách đô hộ của nhà Lơng
+ Khởi nghĩa Lí Bí

BAN GIM HIU

Anh Dng, ngy 2 thỏng 2 nm 2016
T CHUYấN MễN

NGUYN TH THANH HNG

BI HU TN

19

TRNG THCS ANH DNG



GIO N LCH S 6
Ngy son :
4 /2/2015

NM HC 2015 - 2016
Ngy ging (d kin)
6B :10/2/2015
6A :10 /2/2015
6C :10 /2/2015

tuần 24
Tiết 24

Ngy thc hin :
6B :
6A :
6C :

Bài 21:

Khởi Nghĩa Lý Bí . Nớc Vạn Xuân (542 - 602)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
-Chính sách đô hộ của nhà Lơng đối với nớc ta .
- Lý Bí và nớc Vạn Xuân .
+ Con ngời và sự nghiệp của Lý Bí ( quê hơng và hoạt động ...)
+ Diễn biến khởi nghĩa ( sự ủng hộ của các hào kiệt khắp nơi , khởi nghĩa bùng nổ
và thắng lợi . Lý Bí lên ngôi hoàng đế , đặt tên nớc là Vạn Xuân .)
2. Kĩ năng :
a. Rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh , kênh hình , phõn tớch, tng hp

- Biết xác định nguyên nhân của sự việc
- Biết đánh giá sự kiện.
- Rèn kĩ năng cơ bản và đọc bản đồ lịch sử.
b. Nng lc cn hỡnh thnh: Quan sỏt, hp tỏc, nhn xột, so sỏnh, khỏi quỏt hoỏ
3 . T tởng :
- Cuộc khởi nghĩa Lý Bí và nớc Vạn Xuân đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân
tộc ta sau 600 năm bị phong kiến Phơng Bắc thống trị.
B. Phơng pháp giảng dạy
Trực quan, phân tích, so sánh, tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh.
c.chuẩn bị của gv và hs
1. Thầy :-Chơng trình GD, Hớng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng
-SGK, SGV, Vở luyện tập
- Máy chiếu , phiếu học tập
- Bản đồ: Khởi nghĩa Lý Bí.
2. Trò :- SGK, Vở luyện tập lịch sử
D. TIếN TRìNH Tổ CHứC Dạy - Học:
I. Kiểm tra bài cũ : Trò chơi ô chữ
Q
U
A
N
L
A
I
Y
Ê
U
N
Ư
Ơ

C
B
A
N
H
C
H
Ư
N
G
B

A

T

BI HU TN

R

I

Ê

U
20

TRNG THCS ANH DNG



GIO N LCH S 6
NM HC 2015 - 2016
1. Có 7 chữ cái : Đây là tầng lớp có địa vị cao nhất nớc ta dới sự đô hộ của các triều
đại pk phơng bắc ?
2. Có 7 chữ cái : Đây là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta và truyền thống đó đ ợc
thể hiện rõ mỗi khi đất nớc có giặc ngoại xâm ?
3. Có 8 chữ cái : Đây là loại bánh truyền thống của dân tộc ta làm vào dịp tết ?
4. Có 7 chữ cái : Đây là cuộc k/nghĩa nổ ra vào năm 248 chống lại sự đô hộ của nhà
Ngô
II.Giới thiệu bài mới:
Sau thất bại của khởi nghĩa Bà Triệu đất nớc ta tiếp tục bị phong kiến phơng Bắc
thống trị. Dới ách thống trị của nhà Lơng nhân dân ta không cam chịu đã vùng lên
theo Lý Bí khởi nghĩa. Khởi nghĩa diễn biến nh thế nào, kết quả và ý nghĩa ra sao,
chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
III. Dạy và học bài mới .
Hoạt động của thầy - trò
Chuẩn kĩ năng
Chuẩn kiến thức
cần đạt
cần đạt
Hoạt động 1 :Cá nhân, tập thể
Củng cố các 1. Nhà Lơng siết
* Phng phỏp : s dng kờnh hỡnh, m thoi, thao tác của t chặt ách đô hộ
duy.
nh thế nào?
nờu vn . s dng dựng trc quan.
*Hớng dẫn HS tìm hiểu thông tin qua SGK
a. Chính sách cai
- GV giới thiệu: năm 502, Tiêu Diễn cớp ngôi
-Hiểu

đợc
những
trị :
nhà Tề lập ra nhà Lơng. Từ đó nớc ta bị nhà Lchính
sách
cai
ơng đô hộ
- Nhà Lơng chia
trị
của
nhà
Lơng
H: Về mặt hành chính nhà Lơng có những chính
lại các quận
đ/với nớc ta
sách gì đối với lãnh thổ nớc ta?
huyện và đặt tên
mới :gồm 6 châu
- Chia nớc ta thành 6 châu (Giao Châu, ái Châu,
Đức Châu, Lợi Châu, Ninh Châu, Hoàng Châu).
(Giao Châu , ái
H: Nhà Lơng chia nhỏ hơn lãnh thổ nớc ta nhằm
Châu, Đức Châu,
mục đích gì ?
Lợi Châu, Ninh
Châu,
Hoàng
dễ bề cai trị.
Châu).
H: Nhà Lơng còn thi hành những chính sách cai

- Chính sách
trị ở nớc ta nh thế nào?
phân biệt đối xử
- Chính sách phân biệt đối xử không cho ngời
Việt giữ những chức vụ quan trọng chỉ sử dụng *giải thích từ không cho ngời
tôn thất nhà Lơng và những ngời thuộc dòng họ tôn thất th- Việt giữ những
lớn.
ợng
th
và chức vụ quan
trọng chỉ sử dụng
H: Giải thích từ tôn thất?
vọng tộc
tôn thất nhà Lơng
- GV mời học sinh đọc phần in nghiêng sgk/58
H: Em hãy giải thích từ thợng th và vọng +Phân tích,đánh và những ngời
thuộc dòng họ
tộc?
giá
lớn.
H: Qua phần bạn vừa đọc em suy nghĩ gì về thái
b- Chính sách
độ của nhà Lơng đối với nhân dân ta?
bóc lột:
+ Phân biệt đối xử trắng trợn, khinh rẻ dân ta.
- Đặt ra hàng
- GV bổ sung thêm: Bên cạnh chính sách phân
BI HU TN

21


TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
biệt đối xử trắng trợn đ/với nhân dân ta. Thứ sử
châu Giao lúc đó là Tiêu T còn đặt ra hàng trăm
thứ thuế vô lí. Bọn quan lại lớn bé đều ra sức vơ
vét của cải của nhân dân ta. Sử sách Trung Quốc
cũng phải thú nhận: Tiêu T tàn bạo mất lòng
dân
H: Qua các chính sách trên em có nhận xét gì về
chính sách cai trị của nhà Lơng đối với nớc ta?
Chính sách cai trị , bóc lột tàn bạo, mất lòng
dân
* Chính những chính sách cai trị tàn bạo của nhà
Lơng đã khiến cho nhân dân ta sống khốn cùng
đã phải vùng dậy đấu tranh Nguyên nhân dẫn
đến khởi nghĩa Lí Bí.
Hoạt động 2 :Nhóm, cá nhân, tập thể
* Phng phỏp:s dng kờnh hỡnh, m thoi,
nờu vn , s dng dựng trc quan..
H: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa
Lý Bí?
- Do chính sách cai trị tàn bạo của nhà Lơng.
H: Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ nh thế nào?
- Mùa xân 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái
Bình (Sơn Tây) đợc đông đảo hào kiệt các nơi hởng ứng
- Trong vòng 3 tháng, nghĩa quân chiếm đợc hầu
hết các quận, huyện.

- Tiêu T hoảng sợ bỏ chạy về Trung Quốc. Lí Bí
chiếm Long Biên Khởi nghĩa thắng lợi.
H: Em có nhận xét gì về lực lợng tham gia cuộc
khởi nghĩa Lý Bí?
* Đông đảo, khắp cả nớc Lực lợng mạnh.
H: Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hởng
ứng cuộc khởi nghĩa của Lý Bí ?
- GV dùng lợc đồ khởi nghĩa Lý Bí giảng về diễn
biến cuộc khởi nghĩa
H: Em hãy tờng thuật lại diễn biến cuộc khởi
nghĩa Lý Bí?
H: Em cho biết cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi
trong thời gian bao lâu?
- Khoảng 1 năm
H: Qua đó em có nhận xét gì về tinh thần chiến
đấu của của nghĩa quân?
BI HU TN

22

NM HC 2015 - 2016
trăm thứ thuế
- Nhận xét đợc
chính sách cai
trị của nhà Lơng
đối với nớc ta

=>Rốn k nng
quan sỏt, hiu s
kin, nhn xột

v s kin, rỳt
ra bi hc.
Hình thành kỹ
năng làm việc
hợp tác theo
nhóm.
-Làm việc với
SGK . Trình bày
-Phân tích đợc
nguyên
nhân
dẫn đến cuộc
khởi nghĩa Lý

-Hiểu đợc diễn
biến cuộc khởi
nghĩa

-Nhận xét

2) Khởi nghĩa Lí
Bí . Nớc Vạn
Xuân thành lập
a . Khởi nghĩa Lí

* Nguyên nhân:
Do chính sách cai
trị tàn bạo của
nhà Lơng.Nhân
dân ta >

* Diễn biến:
- Mùa xuân năm
542 Lý Bí dựng
cờ khởi nghĩa...
- Tháng 4/542
đánh bại quân Lơng giải phóng
Hoàng Châu...
- Đầu năm 543
đánh tan địch ở
Hợp Phố .

- Hình thành kỹ
năng quan sát lợc đồ và tờng
thuật diễn biến

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
- Tinh thần chiến đấu quyết tâm thắng giặc, giải
phóng đất nớc
H: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã giành đợc những
kết quả nh thế nào?
H:Sau khi thắng lợi, Lý Bí đã làm gì ?
- GV tổ chức học sinh thảo luận theo bàn câu
hỏi:
H: Việc Lý Bí xng ngôi Hoàng đế, lập nớc Vạn
Xuân, dựng kinh đô chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ nớc ta có giang sơn, bờ cõi riêng ,
sánh vai và không lệ thuộc vào Trung Quốc

H: Từ Vạn Xuân thể hiện mong muốn gì của Lý
Bí cũng nh của dân ta?
* Đất nớc hàng vạn mùa xuân -> Thể hiện mong
muốn hòa bình độc lập lâu dài của đất nớc và
dân tộc
H: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí thắng lợi có ý nghĩa
lịch sử gì?
- Thể hiện sức sống mãnh liệt của dân tộc ta
- GV kết luận: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí thắng lợi,
nớc Vạn Xuân ra đời là thắng lợi bớc đầu của
nhân dân ta trong việc xây dựng đất nớc độc lập,
nhng trớc mắt nhân dân ta còn rất nhiều chông
gai để đến đợc ngày hoàn toàn độc lập. Cuộc
chiến đấu tiếp theo của nhân dân ta nh thế nào,
bài sau chúng ta sẽ tìm hiểu.
IV. Củng cố:
+ Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa trên lợc đồ.
+ Làm bài tập ( phiếu học tập )
V. Hớng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT vở LT.
Chuẩn bị bài mới :
+ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Lơng
+ Nớc Vạn Xuân sụp đổ nh thế nào

BAN GIM HIU

NM HC 2015 - 2016
-Nhận xét tinh
thần chiến đấu
* Kết quả :

của của nghĩa
Quân Lơng đại
quân
bại.
-Đánh giá kết
b. Nớc Vạn Xuân
quả cuộc khởi
thành lập:
nghĩa
- Mùa xuân 544
-Hiểu đợc việc Lí Bí lên ngôi
làm của Lý Bí hoàng đế (Hiệu
sau khi giành là: Lý Nam Đế).
thắng lợi
- Đặt tên nớc là
Vạn Xuân.
- Đóng đô ở S. Tô
Lịch.
- Thành lập triều
- Đánh giá thắng đình với 2 ban:
Văn, Võ.
lợi của cuộc
+ Tinh Thiều
khởi nghĩa
đứng đầu ban văn
=> Rốn k nng + Phạm T đứng
đầu ban võ.
c hiu, quan
d, ý nghĩa:
sỏt, mụ t

=>Nng lc cn - Thể hiện tinh
thần , ý chí độc
hỡnh thnh: So
sỏnh, khỏi quỏt lập của dân tộc ta
hoỏ.

Anh Dng, ngy 6 thỏng 2 nm 2015
T CHUYấN MễN

NGUYN TH THANH HNG
BI HU TN

23

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
Ngy son :
11 /2/2015
tuần 25
Tiết 25
Bài 22:

Ngy ging (d kin)
6C :24/2/2015
6B :24 /2/2015
6A :24 /2/2015

NM HC 2015 - 2016

Ngy thc hin :
6B :
6A :
6C :

Khởi Nghĩa Lý Bí . Nớc Vạn Xuân (542 - 602)
( Tiếp theo )
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Cuôc kháng chiến chống quân Lơng xâm lợc ( diễn biến chính , thời Lý Bí lãnh
đạo , thời Triệu Quang Phục lãnh đạo , kết quả )
2. Kĩ năng :
a. Rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh , kênh hình , phõn tớch, tng hp
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích và đọc bản đồ Lịch Sử.
b. Nng lc cn hỡnh thnh: Quan sỏt, hp tỏc, nhn xột, so sỏnh, khỏi quỏt hoỏ
3 . T tởng :
- Học tập tinh thần chiến đấu dũng cảm chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc của nhân
dân ta.
- GD ý thức tự cờng, bất khuất của dân tộc.
B. Phơng pháp giảng dạy
Trực quan, phân tích, so sánh, tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh.
c.chuẩn bị của gv và hs
1. Thầy :-Chơng trình GD, Hớng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng
-SGK, SGV, Vở luyện tập
- Máy chiếu , phiếu học tập
- Bản đồ treo tờng khởi nghĩa Lý Bí.
- Lợc đồ khởi nghĩa Lý Bí và cuộc kháng chiến chống xâm lợc.
2. Trò :- SGK, Vở luyện tập lịch sử
D. TIếN TRìNH Tổ CHứC Dạy - Học:
I. Kiểm tra bài cũ :

* Chọn đáp án đúng nhất :
a. Khởi nghĩa Lí Bí nổ ra năm nào , ở đâu ?
A . Năm 40 tại Hà Tây
C . Năm 542 tại Thái Bình
B . Năm 248 tại Thanh Hoá
D . Năm 550 tại Hng Yên
b. Kinh đô của nớc Vạn Xuân ở :
A . Việt Trì ( Phú Thọ )
C . Thuận Thành ( Bắc Ninh )
B . Cổ Loa Đông Anh Hà Nội
D . Cửa sông Tô Lịch ( Hà Nội )
Hỏi : Tại sao Lý Bí đặt tên nớc là Vạn Xuân ?
II.Giới thiệu bài mới:
BI HU TN

24

TRNG THCS ANH DNG


GIO N LCH S 6
NM HC 2015 - 2016
Bài trớc chúng ta đã tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Lý Bí. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi
và nhà nớc Vạn Xuân đợc thành lập. Nhng phong kiến phơng Bắc vẫn không từ bỏ
dã tâm xoá sổ nớc ta trên bản đồ thế giới, chúng tiếp tục tập trung lực lợng sang
xâm lợc nớc ta. Nhân dân ta chống quân Lơng xâm lợc nh thế nào. Bài mới.
III. Dạy và học bài mới .
Hoạt động của thầy
Chuẩn kĩ
Chuẩn kiến thức cần

năng cần đạt
đạt
Củng cố các 3.Chống quân Lơng
Hoạt động 1 :Cá nhân, tập thể
thao tác của t xâm lợc
* Phng phỏp : s dng kờnh hỡnh, m
thoi, nờu vn . s dng dựng trc quan. duy.
Hình thành kỹ
*Hớng dẫn HS tìm hiểu thông tin qua SGK
năng làm việc - 5/545 quân Lơng do
H: Nhà Lơng đã bao nhiêu lần tấn công nớc ta hợp tác theo Dơng Phiêu và Trần
khi khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ ? Kết quả của nhóm.
Bá Tiên chỉ huy theo 2
Nhận
xét
những lần tấn công đó ?
đừơng thủy bộ tiến vào
- 2 lần -> đều thất bại .
Vạn Xuân.
H:Sau những thất bại đó chúng đã hành động
ra sao?
GV mở rộng: Địch tập trung lực lợng tiến - Hình thành
đánh nớc ta theo hai đờng thuỷ , bộ. Đồng thời kỹ năng quan
cử tớng giặc là những viên tớng cáo già và sát bản đồ xác
định trên bản
hiếu chiến.
H: Nhà Lơng tập trung lực lợng mạnh nh vậy đồ đờng tiến
quân của địch +Quân ta chặn đánh
sang nớc ta thể hiện điều gì?
+Thể hiện quyết tâm xâm lợc nớc ta và xoá sổ và đờng lui địch không đợc , phải

quân của Lý lui quân về giữ thành ở
nớc ta trên bản đồ thế giới
GV chỉ đờng tiến quân của địch theo bản đồ. Nam Đế.
cửa sông Tô Lịch ,
H :Trớc sự tấn công của quân Lơng Lý Nam - So sánh lực l- thành vỡ Lý Nam
ợng địch ta
Đế đã làm gì?
Đế rút về giữ thành
GV chỉ trên lợc đồ đờng lui quân của Lý Nam để nhận thấy Gia Ninh , rồi rút về
việc lui quân
Đế.
hồ Điển Triệt. -> rút
của Lý Nam
vào động Khuất Lão .
H : Vì sao Lý Nam Đế liên tiếp phải lui quân? Đế
Năm 548 Lý Nam Đế
GV nhận xét, nói về sự ủng hộ của nhân dân :
mất
+Phân
tích,
Lực lợng lên tới vạn Hồ Điển Triệt.
GV mô tả hồ Điển Triệt (SGK) phân tích lợi đánh giá
hại của vị trí và diễn biến cuộc chiến đấu.
H: Theo em, thất bại của Lý Nam Đế có phải
là là sự sụp đổ của nớc Vạn Xuân không? Tại
sao?
=>Rốn k nng
*Không ( Vì quân ta vẫn còn 2 lực lợng lớn :
quan sỏt, hiu
+ Lực lợng của Lý Thiên Bảo

s kin, nhn
+ Lực lợng của Triệu Quang Phục )
BI HU TN

25

TRNG THCS ANH DNG


×