Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Kế toán các phần hành tại công ty TNHH ASTY việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 55 trang )

Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: Phạm Thị Mai Anh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đang tiếp tục diễn
ra với quy mô ngày một lớn, tốc độ ngày càng cao, trước tình hình đó nền kinh
tế Việt Nam cũng đang từng bước chuyển mình theo cơ chế thị trường có sự
điều tiết của nhà nước, tích cực tham gia vào quá trình chuyển đổi theo hướng
mở cửa, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp ngày càng da dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và
các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng nhu cầu của nền
kinh tế phát triển.Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và
hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng
nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt
động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu . Đó là
một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức
thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông
tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và
các dối tượng có lien quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên
cơ sở đó Ban quản lý DN sẽ đưa ra những quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy,
kết toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh
doanh của DN.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Phạm Thị Mai Anh khoa Kinh tế
và sự giúp đỡ của Cán bộ phòng Kế toán Công ty TNHH ASTY Việt Nam , kết
hợp với các kiến thức được học tại trường em đã tìm hiểu về bộ máy cơ cấu tổ
chức, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm tình hình hoạt động
công tác kế toán tại công ty và hoàn thành “Báo cáo thực tập nghề nghiệp” gồm
3 chương:
Chương 1: Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công


ty TNHH ASTY Việt Nam .
Chương 2: Kế toán các phần hành tại Công ty TNHH ASTY Việt Nam .
Chương 3: Thực trạng về việc lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH ASTY
Việt Nam .
SV: Lưu Trà My

1

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: Phạm Thị Mai Anh
CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH ASTY VIỆT NAM
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH ASTY Việt Nam
-Tên công ty : Công ty TNHH ASTY Việt Nam
-Trụ Sở tại: khu công nghiệp NOMUZA - thành phố Hải Phòng
-Tài khoản: 102010000408996 mở tại Ngân hàng Vietcombank - chi nhánh
Hải Phòng
-Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh thương mại tổng hợp
Ngành, nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng và chất đốt;
+Kinh doanh ô tô,xe máy;
+Thiết bị điện tử viễn thông;
+Đại lý và dịch vụ công nghiệp;

+Dịch vụ vận tải;
+Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hoá.
-Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng.
Công ty TNHH ASTY Việt Nam được thành lập dựa trên luật doanh
nghiệp 2005, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định,
tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do
công ty quản lý, có trụ sở và con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung, được
mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Hồng
Bàng Hải Phòng theo quy định của Nhà nước.
Với số vốn ban đầu có khoảng 1.250.000.000 đồng, trong đó vốn lưu động
khoảng 1.250.000.000 đồng, Công ty TNHH ASTY Việt Nam đã không ngừng
phát triển và lớn mạnh. Hoạt động kinh doanh của Công ty được tiến hành ổn
định. Kể từ khi thành lập tới nay đã trải qua nhiều thăng trầm,bên cạnh những
thuận lợi cũng gặp phải không ít những khó khăn, tuy nhiên với năng lực của
mình Công ty đã khẳng định được vị thế của DN và đứng vững trên thị trường,
tự trang trải chi phí và kinh doanh có lãi. Được biết đến là một Công ty có uy tín
SV: Lưu Trà My

2

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
GVHD: Phạm Thị Mai Anh
trên thị trường bởi sự phát triển và chất lượng của hàng hoá, dịch vụ mà Công ty
đem lại. Có mức doanh thu ngày càng lớn, đời sống của người lao động ngày
càng được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng.
1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH ASTY Việt Nam
1.2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Tồn tại và phát triển trong điều kiện kinh tế nhiều thành phần Công ty đã
từng bước tổ chức lại bộ máy quản lý cũng như sắp xếp lại lao động cho phù
hợp với yêu cầu hiện tại đảm bảo sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao.
Trong doanh nghiệp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh được đặt dưới sự
lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc, giúp việc cho Giám đốc là các phòng ban, mỗi
phòng ban có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng đều có liên quan chặt chẽ đến
nhau về mọi mặt của công tác kinh doanh. Cơ cấu tổ chức bộ máy của DN được
thể hiện như sau:
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng
hành
chính

Phòng
kinh
doanh

Phòng
kế
toán

Phòng
nghiên
cứu phát
triển


1.2.2. Chức năng bộ máy quản lý của Công ty
-Giám đốc công ty : Là người đứng đầu doanh nghiệp, người đại diện pháp
nhân duy nhất của Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan Nhà nước.
-Phó giám đốc: Là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh
vực hoạt động của DN theo sự phân công trực tiếp của Giám đốc. Thay mặt

SV: Lưu Trà My

3

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
GVHD: Phạm Thị Mai Anh
Giám đốc giải quyết các công việc được phân công, những công việc vượt quá
thẩm quyền của mình thì phải trao đổi và xin ý kiến của Giám đốc.
-Phòng hành chính: Là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham mưu,
giúp việc cho Giám đốc trong công ty, tổ chức văn thư, bảo hiểm lao động và
các công tác hành chính khác theo đúng pháp luật, đúng quy định của Nhà nước.
-Phòng kinh doanh: Là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham mưu
giúp ban Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tổ chức, xây dựng,
thực hiện công tác kinh doanh của Công ty. Thực hiện việc cung ứng hàng hoá,
dịch vụ, xây dựng các hợp đồng mua bán, đại lý, ký gửi hàng hoá, dịch vụ trong
phạm vi Công ty.
-Phòng kế toán: Là cơ quan chuyên môn giúp Giám đốc công ty trong việc
quản lý nguồn tài chính, xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn, thực
hiện công tác kế toán thống kê của công ty.
-Phòng nghiên cứu phát triển: Là cơ quan chịu trách nhiệm nghiên cứu
thị trường của công ty, tìm kiếm bạn hàng, nhận các đơn đặt hàng, chủ động

tham mưu cho Giám đốc các kế hoạch kinh doanh trong toàn công ty theo hàng
tháng, quý, năm.
1.2.3. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Hiện nay Công ty được trang bị hệ thống cơ sở vật chất khá đầy đủ, đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách thuận lợi
nhất,điều đó được minh hoạ qua biểu sau:
Biểu 2.3: Hiện trạng TSCĐ của công ty
TT
1
2
3
4

Loại TSCĐ

Nguyên giá

Giá trị

Giá trị còn

TSCĐ

HMLK

lại

Ôtô đầu kéo
530.000.000 176.666.667
353.333.333

Ôtô inova 2010
750.000.000 250.000.000
500.000.000
Máy tính CPN
50.000.000
15.000.000
35.000.000
Máy phô tô
32.000.000
12.000.000
20.000.000
Tổng cộng
1.362.000.000 453.666.667
908.333.333
(Nguồn dữ liệu: Sổ TSCĐ của Công ty TNHH ASTY Việt Nam )

Tỷ
Trọng
(%)
39
55
4
2
100

1.3.Đặc điểm hoạt động tổ chức kinh doanh của công ty
SV: Lưu Trà My

4


Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
1.3.1. Chức năng của công ty

GVHD: Phạm Thị Mai Anh

Công ty TNHH ASTY Việt Nam được thành lập, sản xuất kinh doanh và
cung ứng các sản phẩm, dịch vụ như: Vật liệu xây dựng và chất đốt, dịch vụ vận
tải hàng hoá đường bộ, kinh doanh ô tô xe máy,dịch vụ xuất nhập khẩu hàng
hoá, kinh doanh kim khí phế liệu, chế biến than mỏ phân phối cho các cơ sở sản
xuất, các cửa hàng đại lý trên địa bàn thành phố Hải Phòng và các tỉnh phía Bắc.
1.3.2. Nhiệm vụ của công ty
-Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của DN, tự tạo thêm
nguồn vốn để đảm bảo cho việc thực hiện mở rộng và tăng trưởng hoạt động
kinh doanh của Công ty thực hiện tự trang trải về tài chính kinh doanh có hiệu
quả đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội, sử dụng đúng chế độ chính sách
quy định và có hiệu quả các nguồn vốn, nâng cao sức cạnh tranh của công ty
trên thị trường.
-Tuân thủ các chính sách, chế độ và luật pháp của Nhà nước có liên quan
đến kinh doanh của Công ty. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành
nghề, mặt hàng đăng ký, chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước các tổ
chức có thẩm quyền về kết quả hoạt động kinh doanh của mình và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do công ty phân
phối.Tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các bạn hàng
trong và ngoài nước.
-Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy định của Bộ
luật lao động.
-Bảo đảm thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các

quỹ, về hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ do Nhà nước quy
định ban hành, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật.
-Thực hiện đúng các chính sách tài chính-kế toán theo Luật pháp Việt Nam
hiện hành.
1.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động
SV: Lưu Trà My

5

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
1.4.1. Những thuận lợi của công ty

GVHD: Phạm Thị Mai Anh

-Là một công ty được hình thành và phát triển trong cơ chế “mở” nên có
nhiều điều kiện để phát triển. Hiện nay, Nhà nước ta đã tạo môi trường pháp lý
và hành lang kinh tế cho các công ty thương mại phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh khá thông thoáng và thuận lợi.
-Công ty TNHH ASTY Việt Nam có tiềm lực vốn do các cổ đông góp vốn,
do vậy công ty sẽ giảm thiểu được chi phí vốn vay.Giúp cho quá trình tái sản
xuất được diễn ra liên tục thường xuyên.
- Có vị trí địa lý : Nằm ở vị trí giao thông liên lạc thuận tiện với các tỉnh
trong nước và quốc tế thông qua hệ thống giao thông đường bộ (Quốc lộ 5 và
quốc lộ 10), đường sắt, đường biển, đường hàng không. Là đầu mối giao thông
tiếp xúc quan trọng với các bạn hàng trong và ngoài nước.Ví dụ: thuận lợi cho
việc tìm kiếm các bạn hàng, đối tác ,thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng rãi, thu

hút và tuyển chọn được nguồn lao động tốt.
- Có đội ngũ Cán bộ, công nhân viên có kinh nghiệm, năng động, sáng tạo
và được đào tạo nâng cao tay nghề phục vụ cho quá trình phát triển lớn mạnh
không ngừng của công ty.
1.4.2.Những khó khăn của công ty
-Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ khủng hoảng, thị trường
tiêu thụ hàng hoá gặp nhiều khó khăn do sự suy thoái của nền kinh tế trong
những năm gần đây khiến sức mua giảm.
-Tỷ lệ lạm phát ở mức cao khiến giá cả của một số mặt hàng đầu vào tăng
cao. Điều này làm giảm tốc độ tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
-Sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường mà công
ty đang hoạt động , đòi hỏi công ty phải không ngừng đổi mới nâng cấp trang
thiết bị hoạt động giữ vững và khẳng định uy tín của mình trên thị trường.
1.4.3.Những thành tích cơ bản của công ty
Trong những năm vừa qua, Công ty TNHH ASTY Việt Nam đã có những
bước phát triển đáng kể. Lợi nhuận của năm 2015 so với năm 2010 tăng 38%,

SV: Lưu Trà My

6

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
GVHD: Phạm Thị Mai Anh
nộp vào Ngân sách Nhà nước 2.300.245.750 đồng, thu nhập bình quân trên đầu
người đạt 47.578.463 đồng /người/năm.
Cùng với sự cố gắng của tập thể Cán bộ công nhân viên công ty đã đạt
được một số thành tích nnhất định như:

+Năm 2008 vinh dự đón nhận huân chương lao động hạng nhì
+Nhận được cờ thi đua của tỉnh Hải Phòng là doanh nghiệp xuất sắc trên
địa bàn tỉnh
+Duy trì và áp dụng hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000...
1.5.Đặc điểm bộ máy tài chính kế toán của Công ty
1.5.1.Bộ máy kế toán của Công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý ở trên, Công ty TNHH ASTY Việt Nam áp dụng hình thức tổ chức
công tác-bộ máy kế toán tập trung phù hợp với đặc điểm quy mô hoạt động của
công ty. Hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung
tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo
kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Với mô hình này các bộ phận
được quy định rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ ít xảy ra chồng chéo gây lãng phí
và đạt hiệu quả cao trong công việc.
Nhiệm vụ của phòng kế toán là bám sát quá trình kinh doanh, phân tích
thông tin số liệu kinh tế, phản ánh và đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp
thời, chính xác đồng thời tham mưu và đề suất các giải pháp phục vụ cho công
tác quản lý và chỉ đạo kinh doanh.

SV: Lưu Trà My

7

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
GVHD: Phạm Thị Mai Anh
Sơ đồ 1.3.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH ASTY Việt Nam
KẾ TOÁN TRƯỞNG


Kế toán tổng hợp

Kế toán
vốn
bằng
tiền

Kế toán
hàng
hoá

Kế toán
bán
hàng

Kế toán
lao
động
tiền
lương

Thủ
quỹ

-Kế toán trưởng - Trưởng phòng kế toán: Là người tổ chức chỉ đạo toàn
diện công tác kế toán và toàn bộ các mặt công tác của phòng, kiểm tra ký duyệt
các chứng từ sổ sách, báo cáo, quyết toán thuế, chịu trách nhiệm về mọi số liệu
trong BCTC về tính chính xác, chung thực, đầy đủ... Là người giúp việc tham
mưu cho Giám đốc các hoạt động về mặt tài chính của Công ty. Kế toán trưởng

có quyền tham dự các cuộc họp của công ty và quyết định các vấn đề thu chi, kế
hoạt kinh doanh, quản lý tài hcính đầu tư, mở rộng kinh doanh, nâng cao đời
sống vật chất cuả cán bộ công nhân viên.
-Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ kiểm tra đối chiếu số liệu, dữ liệu giữa
chi tiết và tổng hợp, kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp,
xem số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp với đúng các báo cáo chi tiết hay không.
Theo dõi doanh thu của công ty, kiểm tra các chứng từ hàng ngày từ các chi
nhánh chuyển về, kiểm duyệt các chi phí từ các chi nhánh chuyển về có đúng
theo quy định của công ty hay không.
-Kế toán vốn bằng tiền :Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu, chi
tăng giảm thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền: lập các chứng từ kế toán vốn
bằng tiền như phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, séc tiền mặt, séc bảo chi, séc
chuyển khoản, ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân
hàng để định kỳ, cuối tháng đối chiếu với sổ tổng hợp...kịp thời phát hiện các
SV: Lưu Trà My

8

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
GVHD: Phạm Thị Mai Anh
khoản chi không đúng chế độ, sai nguyên tắc, lập các báo cáo liên quan tới thu
chi tiền mặt. Bên cạnh đó kế toán còn lập các chứng từ và ghi sổ chi tiết công
nợ, thanh toán, lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
-Kế toán bán hàng: Tổ chức sổ sách phù hợp với phương pháp kế toán bán
hàng tại công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp pháp hợp lệ theo dõi tình hình
bán hàng và biến động tăng giảm hàng hoá hàng ngày, giá trị của hàng hoá trong
quá trình kinh doanh.

-Kế toán hàng hoá: Theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho hàng hoá.
Kế toán hàng tồn kho theo dõi chi tiết từng loại hàng hoá cuối tháng lập bảng
tổng hợp cho TK “Hàng hoá” chuyển qua cho KT tổng hợp, KT trưởng của
Công ty.
-Kế toán lao động tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi, tính toán nguồn
lương, thực hiện phân bổ tiền lương vào các yếu tố chi phí trong tháng theo dõi,
tính và trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, chịu trách nhiệm chia lương,
chia thưởng, căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để ghi sổ.
-Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt và bảo quản tiền mặt của công
ty. Là người thực hiện các nghiệp vụ thu, chi phát sinh trong ngày căn cứ theo
chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
1.5.2.Tổ chức hệ thống chứng từ của Công ty TNHH ASTY Việt Nam .
Công ty TNHH ASTY Việt Nam sử dụng mẫu hệ thống chứng từ ban hành
theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
Biểu1.1.Danh mục chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty TNHH ASTY Việt
Nam
TT

1
2
3
4

Tên chứng từ

Số hiệu

Tính chất
BB HD


(*)
A-Chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
I-Lao động tiền lương
Bảng chấm công
01a-LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương
02b-LĐTL
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL

SV: Lưu Trà My

9

(*)
x
x
x
x

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
5
6
1
2

3
4
5
6
1
2
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3

GVHD: Phạm Thị Mai Anh

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
11-LĐTL
II-Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
01-VT
Phiếu xuất kho
02-VT
Biên bản kiểm nhiệm vật tư, hàng hoá

03-VT
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04-VT
Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá
05-VT
Bảng kê mua hàng
06-VT
III-Bán hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
01-BH
Thẻ quầy hàng
02-BH
IV-Tiền tệ
Phiếu thu
01-TT
x
Phiếu chi
02-TT
x
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
Biên lai thu tiền
06-TT
x
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
08a-TT

Bảng kê chi tiền
09-TT
B-Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác
Hoá đơn Giá trị gia tăng
01GTKT-3LL
x
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
05TTC-LL
x
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào
04/GTGT
x
không có hoá đơn

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x


Biểu 1.2.Danh mục và mẫu sổ kế toán áp dụng tại công ty
Số TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Tên sổ
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký thu tiền
Sổ nhật ký chi tiền
Sổ nhật ký mua hàng
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phảm, hàng hoá

Thẻ kho (Sổ kho)

SV: Lưu Trà My

10

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Số TT
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

GVHD: Phạm Thị Mai Anh
Tên sổ


Sổ tài sản cố định
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán)
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
Sổ chi tiết tiền vay
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
Sổ theo dõi thuế GTGT
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
Sổ chi tiết thuế GTGT đựoc miễn giảm
Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của DN

1.5.3.Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty TNHH ASTY Việt Nam
Công ty TNHH ASTY Việt Nam sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
Biểu 1.3.Danh mục hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty.
TT

SỐ HIỆU TK

TÊN TÀI KHOẢN

GHI CHÚ

1


2

3
LOẠI TK 1

4

TÀI SẢN NGẮN HẠN
2

111

Tiền mặt

3

112

Tiền gửi ngân hàng

4

113

Tiền đang chuyển

5

131


Phải thu khách hàng

6

133

Thuế GTGT được khấu trừ

7

138

Phải thu khác

8

141

Tạm ứng

9

142

Chi phí trả trước

10

153


Công cụ, dụng cụ

11

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

12

156

Hàng hoá

SV: Lưu Trà My

11

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
TT

SỐ HIỆU TK

13

157


GVHD: Phạm Thị Mai Anh
TÊN TÀI KHOẢN

GHI CHÚ

Hàng gửi đi bán
LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN

14

211

Tài sản cố định hữu hình

15

214

Hao mòn tài sản cố định
LOẠI 3
NỢ PHẢI TRẢ

16

311

Vay ngắn hạn


17

331

Phải trả cho người bán

18

333

Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước

3331

Thuế GTGT phải nộp

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

19

334

Phải trả người lao động

20

338


Phải trả, phải nộp khác

21

341

Vay dài hạn

22

342

Nợ dài hạn

23

353

Quỹ khen thưởng phúc lợi
LOẠI 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU

24

411

Nguồn vốn kinh doanh

25


413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

26

421

Lợi nhuận chưa phân phối
LOẠI 5
DOANH THU

27

511

28

515

29

521

SV: Lưu Trà My

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chiết khấu thương mại


12

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp

GVHD: Phạm Thị Mai Anh

LOẠI 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
30

632

Giá vốn hàng bán

31

635

Chi phí tài chính

32

641

Chi phí bán hàng

33


642

Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI 7
THU NHẬP KHÁC

34

711

Thu nhập khác
LOẠI 8
CHI PHÍ KHÁC

35

811

Chi phí khác

36

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

37


911

Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI 10
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

38

007

SV: Lưu Trà My

Ngoại tệ các loại

13

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
1.5.4.Tổ chức sổ kế toán tại Công ty

GVHD: Phạm Thị Mai Anh

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký chung


Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

·Ghi chú:

Hàng ngày
Cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

·Trình tự ghi sổ kế toán:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ được dùng làm căn cứ ghi
sổ, kế toán lập định khoản kế toán rồi ghi vào sổ Nhật ký chung theo nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng mối quan hệ kkhách quan giữa các đối
tượng kế toán, sau đó căn cứ vào các số liệu đã ghi sổ Nhật ký chung để ghi vào
Sổ Cái các tài khoản. Đồng thời các nghiệp vụ liên quan phải thu của khách
hàng, chi phí bán hàng, chi phí QLDN, thuế GTGT đầu vào được ghi vào Sổ chi
tiết tương ứng.
Riêng thu chi tiền còn được theo dõi trên sổ Thủ quỹ của công ty
SV: Lưu Trà My


14

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
GVHD: Phạm Thị Mai Anh
Cuối kỳ kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi tiết, Bảng cân đối số phát
sinh và lập Báo cáo tài chính.
1.5.5.Chính sách kế toán áp dụng của công ty
-Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
-Kỳ kế toán: Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND)
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính
theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng hoá bao gồm chi phí thu
mu, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được
số hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
+Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp tính giá nhập
trước xuất trước.
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
-Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
-Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
+Thuế GTGT hàng xuất khấu 0%
+Thuế GTGT hàng nội địa 10%
-Thuế suất thuế TNDN: theo tỷ lệ quy định của nhà nước 25% tính trên thu
nhập chịu thuế

-Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty áp dụng hình thức Nhật ký
chung và thực hiện kế toán tập trung, các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh
đều được ghi vào sổ nhật ký, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái
theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra được dùng làm
căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung,

SV: Lưu Trà My

15

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
GVHD: Phạm Thị Mai Anh
sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản
kế toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ và các thẻ chi tiết) được dùng để lập báo
cáo tài chính.
1.5.6.Tổ chức báo cáo kế toán tại Công ty.
Công ty TNHH ASTY Việt Nam sử dụng hệ thống báo cáo tài chính ban
hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC. Bao
gồm:
-Bảng cân đối kế toán;
-Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh;
-Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
-Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.


SV: Lưu Trà My

16

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
GVHD: Phạm Thị Mai Anh
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH
TẠI CÔNG TY TNHH ASTY VIỆT NAM
2.1.Kế toán vốn bằng tiền
*Vốn bằng tiền của Công ty TNHH ASTY Việt Nam là tài sản tồn tại dưới
hình thức tiền tệ (tiền mặt Việt Nam), là một bộ phận của tài sản lưu động bao
gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng kho bạc, ngoại tệ, tiền đang chuyển...
Trong quá trình kinh doanh vốn bằng tiền vừa để đáp ứng nhu cầu về thanh toán
các khoản nợ của DN hoặc mua sắm hàng hoá để kinh doanh vừa là kết quả của
việc mua sắm hoặc thu hồi các khoản nợ.
*Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền
tệ của Nhà nước sau đây:
-Phải sử dụng một đơn vị thống nhất là đồng VN do ngân hàng nhà
nước phát hành
-Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng VN
để ghi sổ kế toán theo quy định và được theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ
trên TK 007 “ngoại tệ các loại”.
-Kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện có và tình hình
thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo cả
nguyên tệ và đồng Việt Nam.
-Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các ngoại tệ theo tỷ giá

thực tế bình quân trên thị trường.
2.1.1.Chứng từ kế toán sử dụng
+Chứng từ kế toán trực tiếp
-Phiếu thu

Mẫu 01 - TT(BB)

-Phiếu chi

Mẫu 02 - TT(BB)

-Bảng kiểm kê quỹ

Mẫu số 08a- TT(HD)

-Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc
+Chứng từ kế toán liên quan khác:
-Giấy lĩnh tiền mặt
-Giấy báo nợ, giấy báo có
SV: Lưu Trà My

17

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
-Bản sao kê

GVHD: Phạm Thị Mai Anh


-Giấy nộp tiền
-Bảng kê nộp sec...
2.1.2.Tài khoản kế toán sử dụng
 Hạch toán Tiền mặt , Tiền gửi ngân hàng của Công ty
Được thực hiện trên tài khoản 111, 112
*.Nội dung:
TK111, 112
SD: Số tiền hiện có đầu kỳ
Thu nợ của khách hàng

Trả lương cho công nhân viên

Nhận vốn góp

Thanh toán nợ cho người bán

Các khoản thu bằng tiền mặt, tiền gửi Các khoản chi bằng tiền mặt, tiền gửi
Kiểm kê tiền mặt phát hiện thừa

Kiểm kê tiền mặt phát hiện thiếu

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi
điều chỉnh cuối kỳ.
SD: Số tiền hiện có cuối kỳ

điều chỉnh cuối kỳ.

*.Các sổ kế toán sử dụng
+Sổ quỹ tiền mặt

+Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
+Sổ tiền gửi
+Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 111, TK 112

SV: Lưu Trà My

18

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
*. Quy trình hạch toán tiền mặt

GVHD: Phạm Thị Mai Anh

Sơ đồ 2.1.Hạch toán tổng hợp thu chi tiền mặt tại
Công ty TNHH ASTY Việt Nam
TK112

TK111

Rút tiền gửi ngân hàng
về quỹ tiền mặt

TK112,113

Gửi tiền vào ngân hàng
tiền đang chuyển


TK131

TK331
Thu nợ khách hàng
bằng tiền mặt

Thanh toán nợ cho người
bán bằng tiền mặt

TK141
TK334
Thu hồi tạm ứng
bằng tiền mặt

Trả lương cho CNV

TK641, 642
CPKD phát sinh bằng TM

TK338
Thừa quỹ chờ xử lý

TK153,156,211
Mua vật tư, công cụ
Hàng hoá, TSCĐ

TK133
TK413
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
tăng khi điều chỉnh cuối kỳ


TK413
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
giảm khi điều chỉnh cuối kỳ

SV: Lưu Trà My

19

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
GVHD: Phạm Thị Mai Anh
Ví dụ minh hoạ: Ngày 06/12/2015, thu tiền tạm ứng thừa chị Bùi Thị Nguyệt
nhân viên Bán hàng số tiền 5.250.000 đồng.
Từ nghiệp vụ ngày kế toán tiến hành các công việc: Lập phiếu thu, vào sổ
Nhật ký chung và sổ cái các tài khoản.
Đơn vị: Công ty TNHH ASTY Việt Nam
Quyển số: 02
Địa chỉ: Khu công nghiệp Nomuza Hải Phòng

Số:01

PHIẾU THU
Ngày 06 tháng 12 năm 2015

Nợ:111
Có:141


Họ tên người nộp tiền: Bùi Thị Nguyệt
Địa chỉ: Phòng bán hàng
Lý do nộp: Tạm ứng thừa hoàn quỹ
Số tiền: 5.250.000 đ
Số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu hai trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo:...01.................................Chứng từ gốc...........................................
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Năm triệu hai trăm lăm mươi nghìn đồng
chẵn./.
Ngày 06 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu

Người nộp

Thủ quỹ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

SV: Lưu Trà My


20

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH ASTY Việt Nam

GVHD: Phạm Thị Mai Anh

Địa chỉ: Khu công nghiệp Nomuza Hải Phòng
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tinh: đồng
NT
GS

Chứng từ

Diễn giải

Đã

Số

ghi

TT


SC

D

SH

Số tiền

TK

Số Ngày

Nợ
................

.................
06/

PT

12

01


...............

Tạm ứng
06/12


thừa hoàn

x

01

111

x

02

141

5.250.000

quỹ
5.250.000

.................
Cộng số
phát sinh

................

................

75.480.241.120

75.480.241.120


Sổ này có 50 trang đánh số từ trang 01 đến trang 50
Ngày tháng mở sổ: 01/01/2015
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Lưu Trà My

21

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH ASTY Việt Nam

GVHD: Phạm Thị Mai Anh

Địa chỉ: Khu công nghiệp Nomuza Hải Phòng
SỔ CÁI
Tài koản: 111
Năm:2015
Đơn vị tính: đồng
NT
GS


Chứng từ
Số

NKC

Diễn giải

SH

Ngày

Trang

ST

Nợ

TD
.....

.....

06/

PT

12
.....


01
.....

......

06/12
......

Số tiền

TK

Số dư đầu năm
...........................
Số dư đầu tháng12
Số phát sinh trong
tháng 12
Tạm ứng thừa
hoàn quỹ
...........................
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng

.......

.....

08

01


.......

.....



.......................
150.000.000

141

.......................

5.250.000
......................
5.708.367.799

......................
5.266.458.646

631.909.153

12
Luỹ kế số phát

5.708.367.799

sinh


5.266.458.646

Sổ này có 50 trang, đánh số trang từ 01 đến trang 50
Ngày tháng mở sổ: 01/01/2015
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Lưu Trà My

22

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
*.Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng

GVHD: Phạm Thị Mai Anh

Sơ đồ 2.2.Hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng

TK111

TK112

TK111

Nộp tiền vào tài khoản

Rút tiền gửi ngân hàng
Về nhập quỹ

TK131

TK331

Thu nợ khách hàng

Thanh toán cho người bán

bằng tiền gửi

bằng tiền gửi

TK411

TK642
Nhận vốn góp bằng
tiền gửi

chi phí QLDN phát sinh

bằng tiền gửi

TK 515
Lãi tiền gửi ngân hàng

TK 153,156,211
TK 511,711

Chi mua công cụ,
hàng hoá, TSCĐ

TK133

Doanh thu bán hàng, thu

nhập từ hoạt động khác

SV: Lưu Trà My

23

Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
GVHD: Phạm Thị Mai Anh
Ví dụ minh hoạ: Ngày 07/12/2015, Công ty TNHH Hoàng Lan thanh toán số
tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản số tiền 25.000.000đ, giấy báo có
số12.
Từ nghiệp vụ này kê toán tiến hành các công việc: vào sổ nhật ký chung, sổ cái

các TK.
Đơn vị: Công ty TNHH ASTY Việt Nam
Địa chỉ: Khu công nghiệp Nomuza Hải Phòng
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
NT

Chứng từ

GS

Số

Ngày

07/

GBC

07/12

12

12

Diễn giải

........................
Công ty TNHH


Đã

Số

Ghi

TT

SC

D

SH

Số tiền

TK

x

01

112

x

02

131


Nợ

........................ .........................
25.000.000

Hoàng Lan
thanh toán tiền
hàng
.........................
Cộng số PS

25.000.000
........................ .........................
75.480.241.120 75.480.241.120

Sổ này có 50 trang đánh số từ trang 01 đến trang 50
Ngày tháng mở sổ:01/01/2015
NGười ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Lưu Trà My

24


Lớp: KTDN - K07CĐN


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH ASTY Việt Nam

GVHD: Phạm Thị Mai Anh

Địa chỉ: Khu công nghiệp Nomuza Hải Phòng
SỔ CÁI
Tài khoản 112
Năm:2015
Đơn vị tính: đồng
NT

Chứng từ
Số

.......

......

Diễn giải

NKC

Ngày
......

Trang

Số dư đầu năm
..........................
Số dư đầu tháng

Số tiền

SH
ST

Nợ

TD

........

.....

09

01



....................
....................
215.000.000

12
Số phát sinh
07/12 GB


........

trong tháng12
07/12 Công ty TNHH

C12

Hoàng Lan thanh

......

toán tiền hàng
............................ ........
Cộng số PS

......

13

25.000.000

1
.....

......................
6.235.480.10

Số dư cuối tháng


0
1.348.153.10

12
Luỹ kế số PS từ

0
6.235.480.10

đầu năm

0

.....................
5.102.327.000

5.102.327.000

Sổ này có 50 trang,đánh số trang từ 01 đến 50
Ngày tháng mở sổ: 01/01/2015
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

2.2.Kế toán hàng hoá
Hàng hoá là một trong những yếu tố quan trọng mang tính tiên quyết của
quá trình kinh doanh tại Công ty. Hàng hoá thường chiếm tỷ trọng lớn trong
SV: Lưu Trà My

25

Lớp: KTDN - K07CĐN


×