Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH sản XUẤT tại CÔNG TY cổ PHẦN JPWAY VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.84 KB, 22 trang )


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

MỤC LỤC

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

2


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội ngày một phát triển, kéo theo ngành công nghệp cơ khí phát triển
nhanh chóng. Trong đó dầu nhờn đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận
hành và bảo vệ máy móc, thiết bị. Vì vậy xăng dầu nói chung và ngành dầu
nhờn nói riêng là những sản phẩm mang tính chiến lược. Sự tồn tại của chúng có
tính quyết định phát triển nền kinh tế, ổn định về chính trị, an ninh, quốc phòng
… của từng quốc gia.
Ở nước ta sự ra đời của công ty hóa dầu Petrolimex có ý nghĩa rất quan
trọng trong giai đoạn tiến đến công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Trong đó
công ty cổ phần JPWAY có nhiệm vụ nhập nguyên liệu, tồn chứa và pha chế dầu
nhờn thành phẩm cung ứng cho thị trường cả nước.
Sau khoảng thời gian 6 tháng thực tập tại doanh nghiệp. khoảng thời gian
này đã tạo cơ hội đẻ chúng em củng cố các kiến thức và hệ thống lại kiến thức
đã được học trên ghế nhà trường . Trong quá trình thực tập em đã được tìm hiểu
thực tế về quy trình công nghệ , quy trình sản xuất dầu nhờn và những quy định
hoạt động của nhà máy tại công ty cổ phần JPWAY.Em xin được báo cáo về kết
quả thực tập , mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng không thể tránh khỏi những thiếu
sót .Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ ban lãnh đạo, các cô, chú


trong nhà máy để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

3


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN JPWAY
Tên công ty: Công ty cổ phần JPWAY Việt Nam
Địa chỉ:

Số 2/ 103 Ngô Quyền,P. Máy Chai, Q.Ngô Quyền, Hải Phòng

Điện thoại: 84-0313-759.776; 84-0313-555.365; 84-0313-654.599
Logo công ty:

Công ty cổ phần JPWAY là doanh nghiệp chuyên sản xuất các loại dầu
nhờn sử dụng cho tất cả các phương tiện vận tải, động cơ, máy móc thiết bị công
nghiệp chuyên dùng .
Công ty có nhà máy được xây dựng trên diện tích 1,2 ha, nằm trong Cảng
Cấm (Hải Phòng ) có vị trí thuận tiện trong sản xuất , vận chuyển, lưu thông
hàng hóa. Nhà máy được đầu tư dây truyền sản xuất đồng bộ, tự đọng hóa,
phòng thí nghiệm hiện đại, được chuyển giao từ Tập đoàn dầu khí đa quốc gia
Total theo công nghệ EU.
Sản phẩm của công ty được sản xuất theo tiêu chuẩn, phẩm cấp của Nhật
Bản dự theo nghiên cứu đặc chủng tính khuyến cáo của các nhà sản xuất xe,

máy móc, thiết bị, động cơ hàng đầu của Nhật Bản, Mĩ, Eu. Toàn bộ dầu gốc
được nhập ngoại, trong đó phụ gia được nhập khẩu từ Mĩ. Nhà máy được cấp
chứng chỉ ISO 9001 : 2008 và các sản phẩm đã được Quacert cấp giấy xác nhận
tiêu chuẩn chất lượng. Sản phẩm của công ty luôn được khách hàng, thị trường

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

4


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

đón nhận với sự tin tưởng sử dụng và đánh giá cao về chất lượng cũng như sự ổn
định về chất.
1.1.1

Quá trình hình thành và phát triển

Thành lập : ngày 22 tháng 7 năm 1998
Lĩnh vực hoạt động chính :
- Kinh doanh và vận tải xăng dầu
- Năm 2012 mua lại toàn bộ nhà máy sản xuất dầu nhờn hãng Total tại Cảng
cửa cấm (Hải Phòng )
- Tháng 8 năm 2012 tổ chức sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm dầu
nhờn tại nhà máy mang thương hiệu JPWAY.
1.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính : Kinh doanh, xuất khẩu,nhập khẩu sản
phẩm hóa dầu, vận tải phục vụ cộng tác kinh doanh của công ty.
- Các loại hình kinh doanh: Xuất nhập khẩu, sản xuất , kinh doanh , pha chế

đóng gói …
- Các mặt hàng kinh doanh chính :
+ Dầu động cơ hàng hải
+ Dầu cầu – hộp số
+ Dầu xe máy
+ Dầu bánh răng công nghiệp
+ Dầu thủy lực
+ Dầu động cơ ô tô
-

Các thị trường chủ yếu:
Trên phạm vi toàn quốc chú trọng vào các thị trường ở các thành phố
gồm: Thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

-

Đối thủ cạnh tranh :
Castrol, sell…

-

Cơ sở vật chất kỹ thuật – công nghệ

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

5


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics


Từ ngày thành lập đến nay, công ty đã đầu tư nâng cấp, xây dựng và đổi mới
thiết bị, công nghệ, cơ sở vật chất và hình thành một nhà máy sản xuất.1.3. CƠ
CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.3.1 Cơ cấu tổ chức:

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng đơn vị:
Phòng Kế hoạch Tổng hợp:
Chức năng:
Phòng kế hoạch tổng hợp là đơn vị tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản
trị và Ban Tổng Giám đốc trong các lĩnh vực sau:
Công tác tổ chức nhân sự, quản trị và đào tạo phát triển nguồn nhân lực, lao
động tiền lương, chế độ chính sách đối với người lao động.
Công tác kế hoạch, tổng hợp.
Công tác quản trị hành chính.
Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

6


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

Công tác bảo vệ, an toàn và vệ sinh môi trường.
Công việc khác theo chỉ đạo của Ban lãnh đạo công ty.
Phòng Tài chính Kế toán
Chức năng
- Phòng Tài chính Kế toán là đơn vị tham mưu giúp việc cho HĐQT và
Ban Tổng Giám đốc trong các lĩnh vực sau:

+ Công tác quản trị tài chính công ty
+ Công tác hoạch toán kế toán theo quy định của chế độ kế toán, chính sách
tài chính và tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
+

Công tác quản lý vốn, tài sản, vật tư, hàng hóa

+

Công tác kiểm soát các chi phí hoạt động của công ty

+

Công tác kiểm toán nội bộ

+

Các công việc được giao khác

Phòng vật tư
Chức năng:
- Công tác lập kế hoạch vật tư
- Công tác tìm kiếm, lựa chọn nhà cung cấp vật tư, nguyên liệu, hàng hóa
- Công tác mua hàng, thực hiện hợp đồng mua hàng và thanh toán,
- Công tác quản lý kho hàng hóa, vật tư, thành phẩm
- Các công việc được giao khác
- Trực tiếp thực hiện và quản lý các hợp đồng mua sắm, sủa chữa phương
-

tiện, thiết bị, vật tư, nhiên liệu đầu vào của Công ty

Quản lý kho hàng hóa, vật tư nguyên liệu đầu vào và kho sản phẩm đầu

-

ra đảm bảo khoa học, an toàn về sống lượng, chất lượng
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng và công việc khác khi lãnh

đạo công ty
Phòng kinh doanh
Chứ năng
- Công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển SXKD dài hạn, ngắn
-

hạn của Công ty, lập kế hoạch kinh doanh tháng quý năm
Công tác nghiên cứu phát triển thị trường, mở rộng thị phần, xây dựng

-

cơ chế, chính sách đối với đại lý, nhà phân phối
Xây dựng và thực hiện các phương án, chính sách bán hàng, thực hiện
kế hoạch kinh doanh tháng, quí, năm

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

7


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics
-


Công tác quản lý sử dụng thương hiệu của công ty, đăng ký nhãn hiệu

-

hàng hóa, sản phẩm trong và ngoài nước
Công việc khác theo chức năng và công việc khác do Ban Tổng Giám
đốc giao

Phòng quản lý sản xuất – chất lượng
Chức năng
Xây dựng, quản lý và giám sát việc thực hiện các đinh mức kinh tế kỹ thuật
sản phẩm
Quản lý và triển khai sản xuất
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Thiết kế, thử nghiệm sản phẩm mới
Công việc khác theo chức năng và công việc khác do Ban Tổng Giám đốc
giao
Xưởng sản xuất:
Chức năng
Tổ chức sản xuất giám đảm bảo số lượng, chất lượng sản phẩm và tiến độ sản
xuất theo yêu cầu của công tác kinh doanh
Quản lý và thực hiện bảo trì, bảo dưỡng tài sản cố định, máy móc thiết bị sản
xuất
Thực nhiện sản xuất an toàn, vệ sinh môi trường và thưc hiện tốt công tác
phòng chống cháy nổ.
Công việc khác theo chức năng
1.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Báo cáo kết quả kinh doanh công ty qua 2 năm 2013-2014

Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu

2013

2014

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ

10.525.365.45
0

11.823.463.319

2.Các khoản giảm trừ kinh doanh

7.152.315

8.049.460

897.145

12,45

3.Doanh thu thuần từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ

10.518.213.03
5


11.815.413.859

1.297.200.82
4

12,33

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

8

So sánh 2013/2014
Chênh lệch
%
1.298.097.86 12,33
9


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics
4.Giá vốn

10.351.730.01
9

11.674.413.344

1.322.683.325 12,77


5.Lợi nhuận gộp

166.483.016

141.000.515

-25.482.501

-15,3

6.Chi phí quản lý kinh doanh

655.920.617

766.810.716

110.890.099

16,9

7.Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh

489.437.601

625.078.181

135.640.580

27,7


8.Lợi nhuân trước thuế

489.437.601

633.176.471

143.738.870

29,36

9.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

97.887.520

126.635.294

28.747.744

29,66

10.Lợi nhuận sau thuế

489.437.601

633.176.471

143.738.870

29,36


Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy doanh thu của công ty năm
2013 đạt 10.525.365.450 tỷ đồng, năm 2014 đạt hơn 11 tỷ đồng ,tăng 12,33%
so với năm 2013 tương ứng hơn 1 tỷ đồng. Có thể nói doanh thu của công ty có
sự tăng trưởng tương đối nhanh. Điều đó chứng tỏ công ty không ngừng nỗ lực
đàm phán tìm kiếm mở rộng các mối quan hệ kinh tế nhằm tăng doanh thu đồng
thời cũng thể hiện chất lượng sản phẩm càng được nâng cao, tạo dựng uy tín
trên thị trường .
Năm 2013 doanh thu của công ty là 10.518.213.035 tỷ đồng. Đây là năm
đầu tiên công ty đi vào sản xuất đưa sản phẩm ra thị trường, tìm kiếm khách
hàng, thị trường, tung ra các sản phẩm mẫu mã bao bì chất lượng phù hợp với
thị hiếu của khách hàng . Năm 2014 doanh thu của công ty là 11.815.413.859 tỷ
đồng với việc sau 1 năm công ty đưa sản phẩm ra thị trường công ty đã có
những thành công nhất định với việc tăng trưởng doanh thu 12,33% so với năm
2013 điều này có thể cho thấy JPWAY đang dần chen chân vào được thị trường
dầu nhờn dù thị trường này đang bị bão hòa bởi rất nhiều các đại gia dầu nhờn
khác có kinh nghiệm và tài chính mạnh chiếm lĩnh.

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

9


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

Bên cạnh đó giá vốn cũng tăng 1.322.683.325 tỷ đồng so với năm 2013
tương ứng với 12,77% nguyên nhân do vốn nguyên vật liệu để đầu tư vào sản
xuất biến động về giá cả ảnh hưởng làm cho giá vốn tăng lên
Mặt khác, ta thấy tổng chi phí kinh doanh của công ty tăng cũng tương đối

với sự chênh lệch giữa hai năm 2013 và 2014 là 110.890.099 triệu đồng tương
ứng với 16,9% để giải thích việc tăng chi phí này ta nhìn vào thực tế là công ty
đã không ngừng cải thiện doanh thu do đó lượng bán hàng ra ngày càng nhiều
cùng với đó chi phí bán hàng cũng tăng, doanh nghiệp chưa chú trọng vào việc
quản lý nên cần có biện pháp để giảm chi phí quản lý kinh doanh
Năm 2010 tổng lợi nhuận trước thuế đạt 489.437.601 đ, năm 2014 con số
này tăng lên đến 633.176.471 đ chiếm 29,36%, trong các nhân tố ảnh hưởng đến
lợi nhuận thuần thì doanh thu thuần là nhân tố ảnh hưởng tích cực nhất, mức
tăng 12,33% của năm 2014 so với năm 2013 là nhờ vào việc công ty đã có
những bước đầu phát triển cùng với chiến lược kinh doanh đúng và việc cải tiến
mẫu mã, sản phẩm, uy tín doanh nghiệp …. Bên cạnh đó việc tăng chi phí quản
lý kinh doanh là ảnh hưởng tiêu cực tới lợi nhuận thuần do đó công ty cần có
biện pháp cải thiện để giảm chi phí

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

10


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN JPWAY VIỆT NAM
2.1. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT :
Nguyên liệu sản xuất dầu nhờn gồm dầugốc và phụ gia. Đối với công ty
dầu nhờn JPWAY dầu gốc và phụ gia đều được nhập từ nước ngoài. Để các sản
phẩm đầu ra có chất lượng cao Công ty có những quy định đối với việc nhập dầu
gốc cũng như phụ gia rất khắt khe.
2.1.1. Dầu gôc:

Dầu gốc là dầu được trưng cấp từ dầu mỏ nó là thành phần mang tính quyết
định cho chất lượng của sản phẩm không những vậy dầu gốc còn quyết định độ
nhớt và chỉ số độ nhớt của dầu nhờn.
Độ nhớt của các loại dầu gốc :
Dầu gốc
SN 150
SN 500
BS 150

Độ nhớt ở100°c (Cst)
5-6
9- 11
30-32

2.1.2. Giới thỉệu phụ gia :
Phụ gia là những hợp chất hữu cơ, cơ kim, vô cơ và có thể là một nguyên
tốhoá học. Có rất nhiều loại tên phụ gia khác nhau, phụ gia cũng có tính ảnh
hưởngquyết định đối với dầu nhờn. Nó làm tăng những tính nămg vôn có của
dầu nhờn nhưbôi trơn, làm sạch, làm kín, giảm sự ăn mòn kim loại do oxy hoá ...
Ngoài ra nó cònmang lại các tính năng mới cho dầu nhờn như mùi thơm, màu
sắc. Trên thị trườnghiện nay yêu cầu về chất lượng sử dụng cho máy móc rất cao
nên hầu nhự trong dầnnhờnđều có pha thêm phụ gia từ khoảng 0,1 ppm đến
25%.Khi nhập phụ gia yêu cầu phải kiểm tra, kiểm định rất khắt khe. Tuỳ từng
loại phụ gia có tính chất khác nhau. Có những phụ gia tương trợ lẫn nhau tăng
cao tính năng của dầu cũng có những phụ gia khác nhau có những hiệu ứng đối
kháng nhau làm giảm tính năng của dầu.
Phụ gia ồ nhà máy thường được nhập bằng phuy, có thể bằng tàu và bằng
xe bồn lưu động của Nhà Máy Dầu Nhờn (Có 2 xe bồn V = 4000L). Trước khi
nhập phải lây mẫu để xác định chất lượng và kiểm tra qua chứng từ).
Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền

Lớp: 2QT11A

11


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

Các chất phụ gia chông tạo bọt, Silicon đặc biệt polymetyl - syloxan,
polymetacrylat, etanolamin...

Phụ gia
1. Nhóm động cơ
1439
883A
958
1145
1636
976
1150
2. Nhóm truyền động
1024
932
352
279
3. Dầu truyền nhiệt
1138
4. Nhóm thủy lực
348
274
273

512

Công dụng
Phụ gia đóng gói không chứa đồng
Phụ gia đa năng sử dụng cho động cơ Diesel
Chất cải thiện độ nhớt
Chất giảm hệ scí masát
Phụ gia đầu động cơ
Phụ gia đóng gói tàu biển
Phụ gia cao áp bánh răng
Phụ gia chịu áp cao dùng cho bánh răng CN
Chất làm giảm nhiệt độ đông đặc
Chất chống tạo bọt
Phụ gia đóng gói
Chất chông ôxy hoá
Chất chống rỉ sét
Phụ gia chông áp lực cao cho dầu thủy lực
Chất khử bọt

2.1.3 Một số vật liệu khác : Bao bì chứa thành phẩm :
Các loại can: 18 lít, 25 lít
Các loại phuy : 200 lít, 209 lít
Các loại lon : 700 ml, 800ml, 1 lít, 4 lít. Được cung cấp bởi Công ty
TNHH Vân Long
Các loại phuy sẽ được tái sử dụng.
Các loại bao bì khí đưa vào sử dụng sẽ được bổ sung thêm các SỂÍ liệu như
sô' batch, loại sản phẩm, nhãn hiệu. (Bằng máy in phun hoặc lăn tay bằng sơn).
Dầu FO:
Dầu Fo được sử dụng để làm nhiên liệu lò gia nhiệt (Khoảng 30-401/h)
Máy nén khí cung cấp khí cho hệ thông đóng nắp lon, phuy và pha chế dầu

nhờn.
Máy gia nhiệt (hơi nước hoặc dầu truyền nhiệt) để gia nhiệt đường ống khi
bơm hút dầu gốc, phụ gia và gia nhiệt khi pha chế dầu nhờn.
Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

12


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

Ngoài ra còn có băng keo, các hoá chất dùng để băng dán nguyên liệu và
thành phẩm.
2.2. Quy trình sản xuất của công ty cổ phần JPWAY

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

13


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics
Trách nhiệm

Lưu sơ đồ

Phòng QLCL

Mô tả/Biểu mẫu
Lệnh sản xuất


Công nhân

2.2.1

2.2.2
Nhận nguyên liệu

Công nhân

2.2.3
Nạp nguyên liệu theo đơn

Công nhân
Phòng QLSX-CL

Xem chi tiết các Phụ lục
kèm theo
2.2.4

Pha chế

Xem chi tiể các Phụ lục
kèm theo
2.2.5

Lấy mẫu
Xưởng sản xuất

Xem chi tiết các phụ lục

kèm theo
2.2.6

Ok

Xem chi tiết các phụ lục
kèm theo

Công nhân
Đóng gói

Công nhân

2.2.7
Kiểm tra

Công nhân

2.2.8
Nhập kho

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

Xem chi tiết các phụ lục
kèm theo

14



Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

Diễn giải lưu đồ
2.2.1 Lệnh sản xuất
Xưởng sản xuất nhận lệnh sản xuất từ ban lãnh đạo .
2.2.2 Nhận nguyên liệu
Công nhân nhận nghuyên liệu từ kho theo đúng yêu cầu từ lệnh sản xuất.
2.2.3 Nạp nghuyên liệu theo đơn
Theo công thức đã được định, Cán bộ sản xuất nghiên cứu các yêu cầu kĩ thuật
của sản phẩm để nạp nguyên liệu cho phù hợp.
2.2.4 Pha chế
Pha chế theo công thức phụ lục lươc đồ sơ đồ pha chế.
2.2.5 Lấy mẫu
Phòng quản lí chất lượng lấy mẫu tất cả các lô hàng sản xuất, lấy mẫu 02 mỗi
mẫu 500ml , 01 mẫu lưu laị phòng thí nghiệm 01, 01 mẫu kiểm tra lại các chỉ
tiêu theo quy định tại tiêu chuẩn cơ sở của nhờn sản phẩm tương ứng. Sản phẩm
thử lấy đầu không đạt Phòng quản lí chất lượng Tiếp tục lấy mẫu lần 2 lấy 02
mẫu 500ml 01 mẫu lưu lại tại phòng thí nghiệm, 01 mẫu thử nghiệm lại chỉ tiêu
không đạt.
Nếu kết quả lần thử 02 không đạt xử lý theo quy định kiểm soát sản phẩm không
phù hợp.
2.2.6 Đóng gói
Tiến hành đóng gói và gián tem nhãn trên bao bì theo lô sản xuất.
2.2.7 Kiểm tra
KCS kiểm tra thành phần bằng ngoại quan.
2.2.8 Nhập kho
- Nhập kho quản lý theo quy trình quản lí kho.
- 6 tháng 1 lần. cán bộ kỹ thuật sẽ kiểm tra chất lượng hàng tồn tại kho.

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền

Lớp: 2QT11A

15


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

HƯỚNG DẪN PHA CHẾ
Trách
nhiệm

Lưu đồ

Tổ
trưởng
sản xuất

Bắt đầu/Start

Tiếp nhận lệnh sản xuất

Gia nhiệt
cho phụ
gia

Phụ
gia

Kiểm tra tiền kho VNL


Chuẩn bị nồi pha chế và kiểm tra
dầu gốc

Không đạt

Kiểm tra

Cần nữa mối pha chế

Bơm một dầu gốc xác định. Đặt nhiệt độ nước
nóng ở 90 độ. Bật cánh khuấy

Đạt

Cho phụ gia vào nồi pha chế theo yêu cầu. Ghi
chép các nguyên kiệu sử dụng POF/ báo cáo
1.7
Khuấy ở nhiệt độ tối đa 60 độ trong vòng 45-50
phút
Không
Đạt

Lấy mẫu quá trình

K.Tra mẫu quá trình

Đạt

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A


16


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

ĐÓNG GÓI
Trách
nhiệ
m

Lưu đồ

Bắt đầu/Start

Xác định chủng loại, khối lượng theo yêu cầu

Chuẩn bị bao bì- tem- nhãn mác

Xác định chủng loại trước trong hệ thống đóng gói

Thực hiện rửa nếu cần

Lấy phê duyệt và yêu cầu về đóng gói khối lượng
riêng
Tính toán khối lượng dầu cần đóng

Cài đặt máy, máy đóng và tiến hành cho đóng,
loại bỏ sp lỗi


Vỏ
lon

Tiến hành kiểm tra
khối lượng sản
phẩm bằng cách
lấy mẫu ngẫu
nhiên, Lưu trữ kết
quả kiểm tra

Ghi chép số liệu liên quan đến ngày
đóngở gói,
Khuấy
nhiệt độ tối đa 60 độ trong vòng 45-50
đầu vào đầu ra
phút
Xưởng trưởng cần hoàn thiện bắn Filing Report

Thủ kho TP có nhiệm vụ kiểm tra xác nhận số lượng,
Nếu có điểm không phù hợp báo cáo cho xưởng
trưởng

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

17


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics


Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

18


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics
Thủ kho nhập số liệu vào thẻ kho

Lưu hồ sơ

Kết thúc

2.3 Đánh giá chung về quy trình sản xuất của công ty cổ phần JPWAY
2.3.1 Nhược điểm
Hạn chế trong việc cất dữ và bảo quản dầu nhờn.
Hạn chế về nguồn nhân lực.
Khi sảy ra sự cố khó sửa chữa do chưa có chuyên gia kĩ thuật cao tại nhà
máy.
Định mức hao hụt trong pha chế còn cao.
2.3.2 ưu điểm
Máy móc thiết bị hiện đại.
Có hệ thống xử lí chất thải hiện đại.

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

19



Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN
XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN JPWAY VIỆT NAM
3.1 Một số giải pháp hoàn thiện quy trình sản xuất tại công ty cổ phần
IPWAY VIỆT NAM
Để nâng cao chất lượng sản phẩm công ty không ngừng đổi mới nhằm tạo
ra những sản phẩm tốt nhất đáp ứng nhu cầu thị trường thỏa mãn nhu cầu khách
hàng:
3.1.1 Giải pháp đo lường chất lượng sản phẩm
Công ty chủ chương xác định những biện pháp thích hợp để thu thập các
dạng dữ liệu liên quan đến mọi khâu thực hiện sản phẩm. Mọi công đoạn liên
quan đến khách hàng và nhà cung ứng nhằm phân tích đánh giá để có các giải
pháp kịp thời nhằm duy trì cải tiến tình trạng cũng như hiệu quả của hệ thống
quản lí chất lượng thông qua .Thỏa mãn của khách hàng, sự phù hợp với yêu cầu
khách hàng , đặc biệt là tính chất quy trình sản phẩm và nhà cung ứng thông qua
báo cáo các bộ phận . Với mục tiêu xác định để phục vụ cho các hoạch định cải
tiến chất lượng
Giảm thiểu hao hụt trong quá trình sản xuất .
Đề ra những mục tiêu phù hợp cho từng thời kì.
Xây dựng thực hiện duy trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lí chất lượng
3.1.2 Cải tiến thường xuyên
It nhất 6 tháng một lần ban chất lượng tiến hành phân tích và đánh giá tổng
hợp các dữ liệu đã thu thập được của các đối tượng liên quan sử dụng các kĩ
thuật thống kê phù hợp để phục vụ cho các biện pháp thích hợp cũng như các
chương trình cải tiến chất lượng
Các bộ phận phải xác định được các nguyên nhân của các vấn đề trước khi đư ra
cã hành đọng khắc phục, phòng ngừ hoặc cải tiến nó
Thường xuyên đổi mới các sản phẩm dịch vụ một cách nhanh chóng và hiệu qủa
để đáp ứng nhu cầu khách hàng, khai thác đa dạng các kênh phân phối xác định

hệ thống thông tin cho phép phuc vụ khách hàng trong và ngoài nước.
Quá trình cải tiến được thực hiện theo số kĩ thuật thống kê như:
- Phân tích nguyên nhân của các sự cố hay xảy ra trong quá trình cung
cấp dịch vụ
Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

20


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

-Phân tích các mối tác động qua lại giữa các bộ phận ở công ty để qua đó
tạo mối liên kế hợp tác khi thực hiện các công việc cụ thể
3.1.3 Các hoạt động phòng ngừa
Công ty chủ chương tiến hành các hành động phòng ngừa có hiệu quả để loại
bỏ các nguyên nhân của sự không phù hợp .Tránh sự lặp lại tồn tại trong công
ty và đưa ra các biện pháp cải tiến chất lượng thông qua hệ thống chất lượng để
tránh các sự không phù hợp đó xảy ra thông qua
- Phát hiện mọi sự không phù hợp tiềm ẩn. Tìm ra nguyên nhân của
-

chúng.
Xác định , đánh giá lựa chọn biện pháp phòng ngừ thích hợp có hiệu

quả,
Tiến hành thực hiện biện pháp phòng ngừ đã chọn. để tránh những sản phẩm
không phù hợp.
- Kiểm tra xem xét lại kết quả các hành động phòng ngừ đã thực hiện.
- Lập hồ sơ về hành động phòng ngừ đã thực hiện.

- Thường xuyên giáo dục đào tạo đổi mới đội ngũ cán bộ công nhân viên
để mỗi bộ phận cũng như cá nhân luôn thực hiện và thực hiên tốt chức
năng nhiệm vụ của mình.

KẾT LUẬN
Ngày nay trong hoạt động kinh doanh bản thân mỗi doanh nghiệp phải tự
thân vận động. Trong cơ chế thị trường ngày nay có sự đòi hỏi khắt khe về quản
lý kinh doanh cho nên kho mở rộng quan hệ buôn bán, việc đầu tiên các doanh
nghiệp phải bán được hàng hóa với chất lượng mà cạnh tranh được với các
thành phần kinh tế khác. Để đáp ứng được yêu cầu đó phải tăng cường công tác
chất lượng bán hàng.
Công ty Cổ phần JP WAY Việt Nam cũng vậy, đứng trước nhu cầu của
người tiêu dùng, công ty không ngừng cải thiện hoạt động kinh doanh bán hàng

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

21


Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics

để có thể đáp ứng được nhu cầu mong muốn của họ. Công ty đã tự khẳng định
những điểm mạnh của mình và nhanh chóng lấy được lòng tin người tiêu dùng
Trong bài báo cáo này em đã cố gắng hệ thống lý thuyết về hoạt động
thương mại của doanh nghiệp nói chung và đi sâu tìm hiểu và đánh giá hoạt
động bán hàng của công ty, qua đó thấy được những thanh tựu mà công ty đã đạt
được đồng thời cũng thấy được những khó khăn mà công ty gặp phải dựa trên cơ
sở đó em đã đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại
công ty. Hy vọng những đề xuất này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động

bán hàng tại công ty
Em xin chân thành cảm ơn GV.Đặng Thị Huyền đã hướng dẫn em hoàn
thiện báo cáo này, đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của
Cô Nguyễn Thị Hiềntrong công ty Cổ phần JP WAY Việt Nam trong quá trình
thực tập.

Sinh viên: Phan Thị Thu Hiền
Lớp: 2QT11A

22



×