Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Báo cáo thực tập môi trường tại XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT NƯỚC AN DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 34 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO THỰC TẬP

Sinh viên

: Nguyễn Hải Anh

Lớp

: ĐH2CM3

MSV

: DC00202606

Hà Nội, Năm 2015

1

1


MỤC LỤC

2

2



LỜI MỞ ĐẦU
Báo cáo thực tập nhận thức lần này thể hiện tất cả những gì em đã trải qua
trong suốt quá trình thực tập của mình. Đây là một trải nghiệm thật sự rất bổ ích, nó
đã giúp em hiểu rõ hơn về cơ cấu tổ chức của một nhà máy, tiếp xúc với môi trường
làm việc thực tế và có thể vận dụng những kiến thức nền tảng đã học để ứng dụng
vào hoạt động thực tiễn tại nhà máy. Qua quá trình thực tập này, em còn mở rộng
thêm về các mối quan hệ giao tiếp trong môi trường công sở, rèn luyện kỹ năng giao
tiếp, học được cách xử lý những vấn đề trong công việc từ các cô chú công nhân viên
có nhiều kinh nghiệm trong nhà máy. Từ kiến thức đã học như các kỹ thuật xử lý
nước, cách vận hành các loại bể,các loại máy bơm,,, mà em cũng có thể nắm bắt
được ít nhiều các công việc từ thực tiễn phát sinh trong nhà máy. Sự hướng dẫn nhiệt
tình cùng việc trao đổi những kinh nghiệm của cô chú công nhân trong xí nghiệp đã
giúp em tích lũy cho mình thêm những kiến thức mới, củng cố kĩ năng nhằm phục vụ
tốt cho việc học tập hiện tại và công việc sau này.

GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP

I.

1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT NƯỚC AN DƯƠNG
Địa chỉ: Số 249 Tôn Đức Thắng, Phường An Dương, Quận Lê Chân, Hải
Phòng
Mã số thuế: 0200171274-004 (10-03-2013)
Người ĐDPL: chủ tịch tổng giám đốc Vũ Hồng Dương
Ngày hoạt động: 10-03-2013
Giấy phép kinh doanh: 0200171274-004
Lĩnh vực: Khai thác, xử lý và cung cấp nước
Xí nghiệp SXN An dương là NMN lớn nhất tại HP. Công suất thiết kế:
100.000m3/ngày. Công suất vận hành hiện tại: 140.000m3/ngày. Nuớc thô:

nguồn nước mặt. Vùng phục vụ của NM: 4 quận trung tâm và vùng phụ cận với
khoảng 230.000 khách hàng.
1.1 Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp: gồm tổng số CBCNV : 112 người.


Lãnh đạo



Cán bộ CNV : 108 người.
3

:

4 người.

3




Kỹ sư



Tổ vận hành: 4 tổ bố trí sản xuất làm việc 3 ca liên tục.



Tổ trạm bơm Quán Vĩnh: bơm nước thô & quản lý 02 tuyến truyền dẫn D1000.




Tổ hút bùn & VSCN: Hút bùn các hồ và vệ sinh mặt bằng xí nghiệp.



Tổ bảo dưỡng: sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị.



Tổ tổng hợp: giúp đỡ ban lãnh đạo.

:

8 người.

I.2 Giai đoạn phát triển của xí nghiệp:

Xí nghiệp An Dương trước đây là nhà máy An Dương được xây dựng năm
1959 với công suất 20.000 m3/ngày đêm
- Năm 1965 xí nghiệp được quyết định nâng công xuất lên 40.000 m3/ngd
- Sau 3 lần nâng cấp, năm 2001 công suất thiết kế của nhà máy đã đạt 100.000
m3/ngd.
Hiện tại vào mùa đông bình thường nhà máy sản xuất vượt công xuất từ
10÷15% còn vào mùa hè thì vượt công suất từ 35÷40%
- Cung câp cho nơi xa nhất cách khoảng 30 km. Phục vụ cho 4 quận trung tâm
và vùng phụ cận với khoảng 220.000 khách hang.
- Tổng số công nhân hiện tại của nhà máy là 116 người
-Xí nghiệp được trang bị hệ thống dây chuyền xử lý nước mặt hoàn chỉnh nhất

lấy nước nguồn từ sông Rế (thuộc hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải). Quy trình xử lý
nước hoàn toàn khép kín và tự động hoá giúp giảm sức lao động, đặc biệt an toàn đối
với môi trường xung quanh. Trạm clo được trang bị hệ thống tự động trung hoà khí
clo rò rỉ bằng dung dịch sô đa nhờ một tháp trung hoà.
I.3 Mục tiêu chất lượng của công ty năm 2015

Sản xuất nước đạt 63,3 triệu m 3, đáp ứng đầy đủ , kịp thời nhu cầu của khách
hàng tại các vùng phục vụ.
Tiêu hao điện cho 1 m3 nước sản xuất ≤ 245 W/m3
Tỷ lệ thất thoát nước toàn công ty ≤ 13,5%, đối với các khu vực có đồng hồ
khối ≤ 10%
Thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn, chất lượng nước đảm bảo theo TCVN
5502:2003
Giám sát 24/7 các thông số vận hành tại các điểm kiếm soát trên mạng lưới áp
lực nước cuối nguồn ở các tuyến ống chính ≥ 15m cột nước ( 1,5 bar)
I.4 Áp lực và chất lượng nước
4

4


Xí nghiệp đã thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO
9001:2000 từ năm 2004 đến nay và đã chuyển đổi sang ISO 9001:2008.
Kiểm soát áp lực tại các điểm cuối mạng lưới bằng hệ thống Telemetry
Áp lực tại các điểm cuối mạng: 1,0 - 1,5 bar.
Chất lượng nước theo tiêu chuẩn TCVN 5502-2003 và Quy chuẩn 01/2009
của Bộ Y tế được.
Ngoài ra duy trì tốt các chỉ tiêu đã được giao theo mục tiêu chất lượng, đặc
biệt là 3 chỉ tiêu độ đục, clo dư và Côli


5

5


2. SƠ ĐỒ VÀ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất nước cấp tại xí nghiệp An Dương

Clo hóa sơ bộ
Trạm phèn
Bể vôi
Trạm clo
Trạm bơm nước thô
Hồ

lắng
Bể trộn
Bể phản ứng
Trạm
bơm
cấp 1
Bể
lọc
Bể
chứa
Trạm bơm cấp 2
Hồ lắng
Hồ tận dụng
Sân phơi bùn


6

6


Ra mạng lưới

7

7


8

8


2.2 Mặt bằng nhà máy

9

9


3. Các loại công trình
3.1.

Nước thô
Nước thô được trạm bơm đặt tại
thôn Vĩnh Khê - Xã An Đồng Huyện

An Dương bơm từ sông Rế về xí
nghiệp nước An Dương với khoảng
cách 4 Km.Trạm gồm 06 tổ máy bơm
với tổng công suất thiết kế đạt 7.500
m3/h.
Các tổ máy bơm có thể được
chủ động lựa chọn bơm vào các đường truyền dẫn khác nhau để đảm bảo cung
cấp đủ nước nguồn liên tục cho nhà máy.
Tổ máy 1
công suất 90Kw

Tổ máy 2
90Kw

Tổ máy 3
90Kw

Tổ máy 4
160Kw

Tổ máy 5
55Kw

Tổ máy 6
200Kw

động cơ
công suất 2000m3/h 2000m3/h 2000m3/h 2800m3/h 1000m3/h 3000m3/h
bơm


+ Trạm bơm vận hành máy hoặc nghỉ máy phải có lệnh của ban giám
đốc xí nghiệp.
+ Ban giám đốc xí nghiệp căn cứ vào các yêu cầu sau để quyết định
- Nguồn nước phải được đảm bảo về các chỉ tiêu an toàn do phòng chất
lượng kiểm tra hàng ngày.
- Căn cứ vào nhu cầu nước thô của các công trình xử lý.

3.2.

Tuyến truyền dẫn nước thô.
10

10


Nước thô từ trạm bơm về hồ sơ lắng của nhà máy được dẫn bằng tuyến
truyền dẫn nước thô. Tuyến truyền dẫn gồm 03 tuyến.
- Tuyến ống đang vận hành, bằng bê tông áp lực D 1000 mm
- Tuyến mương dự phòng bằng bê tông, tự chảy : có tiết diện 1.2m x
1.4m
- Tuyến dự phòng ống gang D 600 mm
3.3.

Hồ sơ lắng
Nước thô bơm về xí nghiệp được chứa vào hồ sơ lắng có dung tích
khoảng 50.000 m3 Hồ sơ lắng ngoài tác dụng sơ lắng nước thô còn là nơi dự
trữ và điều tiết lượng nước.
Nước rửa bể lọc nhanh được đổ ra hồ tận dụng lắng dần rồi đưa ra hồ sơ
lắng.


11

11


Nhà hóa chất
 Sử dụng chất PACN-95 hoặc phèn

3.4.

nhôm (Aluminium sulphate) dạng
bột.
 4
Ngăn

hòa

trộn

B*L*H:

1,5*1,5*2,1m
 4 Ngăn dung

dịch

B*L*H:

1,5*2,1*2,1m
 Có 2 bơm định lượng loại 2 cửa ra

lưu lượng 2*1150l/h và 1 bơm dự
phòng 1 cửa ra lưu lượng 1000 l/h
để bơm hóa chất ra bể trộn cách
khoảng 200m.

12

12


3.5.

Bể trộn và phản ứng
Sử dụng hoá chất là vôi và phèn có tác dụng điều chỉnh độ pH của nước
và tạo liên kết giữa các bông cặn nhỏ tạo thành các bông cặn lớn hơn rồi
lắng xuống

13

13


.

3.6.

Bể trộn bằng cơ khí, có vách ngăn đục lỗ
Sử dụng máy khuấy trộn có cánh quạt.
Hồ lắng ngang
Công trình lắng tận dụng hồ đã có từ trước nên cao trình đáy hồ thấp,

thời gian lưu nước trong hồ lâu do hồ có diện tích lớn.
Ngăn thu nước sau lắng thường xuyên được làm vệ sinh thường xuyên.
Có hệ thống xả bùn cặn bằng cơ khí theo chiều ngang và chiều dài của hồ (Do
xí nghiệp tự sản xuất)

14

14


3.7.

Trạm bơm cấp 1.
Bơm nước từ hồ lắng lên bể
lọc. Trạm gồm 5 tổ máy với lưu
lượng thiết kế đạt 6.500 m3/h. Để
thay đổi lưu lượng bơm lên bể lọc
cho phù hợp với các yêu cầu có thể
thay đổi các máy khác nhau.

3.8. Bể lọc nhanh

Hệ thống bể lọc gồm 3 khối K1, K2, K3
Khối K1: 6bể x 43m2 = 258m2; VLL cát thạch anh
Khối K2: 6bể x 43m2 = 258m2; VLL than Anthracite & cát thạch anh
Khối K3: 6bể x 45m2 = 270m2; VLL than Anthracite & cát thạch anh
Trước đây cả 3 khối bể lọc trên đều sử dụng vật liệu cát lọc dầy 1,2m.
Để tăng tốc độ lọc gần đây công ty đã cho cải tạo lại hai khối K2 và K3
thành bể lọc 2 lớp vật liệu lọc. nước sau khi được bơm lên các khối bể lọc
được phân phối đều vào các bể lọc nhờ hệ thống van nước vào, mức nước vào

trong bể lọc được giữ ổn định nhờ hệ thống van lọc tự động. Nước sau khi qua
lớp cát lọc có độ đục khoảng 0,5 ntu và được thu vào máng thu nước lọc và tới
bể chứa nước sạch. Tại cuối máng thu nước lọc nước được khử trùng bằng Clo.
Vận tốc lọc trung bình Vlọc = 8-10m/h
Chu kỳ rửa lọc: mùa đông 48h; mùa hè 24h.

15

15


16

16


3.9.

Bể chứa nước sạch
Nước lọc sau khi được châm Clo sẽ được đưa vào các bể chứa có tổng dung
tích khoảng 9.500 m3. tại đây Clo có đủ thời gian phản ứng và khử trùng nước
trước khi được bơm ra mạng lưới cấp nước. Ngoài nhiệm vụ trên bể chứa còn
là nơi điều hòa lượng nước vào bể lọc và lượng nước bơm ra mạnh lưới cấp
nước.
Bể chứa W=1.000m3 – 1 bể
Bể chứa W=2.500m3 – 1 bể
Bể chứa W=3.000m3 – 2 bể

3.10.


Trạm Clo.
Sử dụng 2 bình clo có khối lượng 600kg/ bình.
Dùng để khử trùng nước sau lọc. Trạm gồm thiết bị chính là máy hòa
trộn Clo và giàn phân phối, lượng clo hòa trộn sẽ được điều chỉnh theo lưu
lượng nước lọc của từng khối bể lọc. Trạm được trang bị hệ thống tự động

17

17


trung hòa khí Clo rò rỉ bằng dung dịch Sô đa nhờ một tháp trung hòa nhằm bảo
đảm an toàn cho người và môi trường xung quanh.

18

18


VỊ TRÍ LÀM VIỆC AN TOÀN CỦA BÌNH KHÍ CLO

VAN DẪN CLO RA

VỊ TRÍ ĐẶT BÌNH ĐÚNG

VAN DẪN CLO RA

VỊ TRÍ ĐẶT BÌNH SAI

19


19


20

20


3.11.

Trạm bơm rửa lọc.
Làm nhiệm vụ rửa lọc, gồm 2 hệ thống rửa nước và rửa gió. Khi tổn
thất áp lực trong lớp vật liệu lọc đến mức giới hạn, trạm bơm rửa lọc hoạt động
làm sạch lớp cát lọc và xả rửa nước rửa lọc trong bể ra hồ tận dụng.

3.12.

Trạm bơm II
Bơm nước ra mạng lưới cấp nước thành phố, trạm gồm 7 tổ máy có thể
cung cấp lưu lượng tối đa 6.500 m3/h với áp lực đến 5 Kg/cm2. Việc điều hành
máy bơm cấp nước ra mạng lưới do xí nghiệp quản lý mạng lưới theo dõi và
điều hành thông qua ban giám đốc nhà máy.

21

21


Thường hoạt động từ 3 - 4 tổ máy bơm. Có công nhân theo dõi nhiệt độ

từng máy bơm theo giờ.

3.13.

Các công trình phụ trợ.
+ Nhà điều hành
Theo dõi hoạt động của các công trình. Theo dõi các thông số công suất
TB cấp 2, lượng clo dư, công suất từ hồ sơ lắng sang bể phản ứng…..
+ Sân phơi bùn.
Gồm 6 ngăn phơi bùn, bùn tại hồ lắng được bơm lên sân phơi bùn. Tại
đây bùn được làm khô và vận chuyển đi nơi khác.

22

22


+ Hồ tận dụng.
Là công trình thu và tận dụng nước rửa lọc từ công đoạn xả rửa bể sau
khi đã được loại bỏ phần cặn bùn.
+ Hệ thông đo đếm và kiểm soát từ xa.
Đây là hệ thống kiểm soát, theo dõi các thông số làm việc trong dây
chuyền công nghệ của xí nghiệp phân bố rải rác trong toàn nhà máy, các tín
hiệu này được tập trung đưa về phòng điều hành xí nghiệp. Đồng thời các tín
hiệu này cũng được phát đi bằng sóng vô tuyến nên trên công ty và xí nghiệp
quản lý mạng lưới, giúp công ty và các phòng ban chức năng theo dõi và điều
hành chính xác.

23


23


4. CÁCH VẬN HÀNH CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH TRONG NHÀ MÁY
4.1. Vận hành trạm bơm nước thô

công đoạn: vận hành máy(1,2,3)
các bước thực
hiện

STT

chuẩ
n bị

1

1

kiểm tra máy
trước khi vận
hành

mồi máy bơm

thao tác
-kiểm tra các bulong, quay buuly máy bằng tay
kiểm tra điện áp các pha bằng đồng hồ vôn và
chuyển mạch
-kiểm tra đầu cốt động cơ, đo độ cách điện động

cơ bằng megomet đối với các động cơ ngừng
vận hành trên 24 giờ hoặc động cơ khi bảo
dững, sữa chữa xong
mở van mồi của máy, ấn nút START trên tủ điều
khiển máy
kiểm tra đồng hồ chân không của máy mồi

chạy
máy

24

2

chạy máy mồi

3

nghỉ máy mồi

4

chạy máy bơm

5

theo dõi máy
bơm

6


ghi nhật kí

mở khóa an toàn, ấn nút START trên hộp điều
khiển cạnh máy
đóng van mồi của máy, ấn nút STOP trên tủ điều
khiển máy mồi
mở dần van đẩy máy bơm,, đồng thời theo dõi
biến động về áp lực và lưu lượng, điều chỉnh
van phù hợp với yêu cầu về cường độ dòng điện
đọng cơ
theo dõi dòng điện của động cơ bằng đồng hồ
Ampe trên tủ
kiểm tra độ rung và tiếng kêu cơ khí, kịp thời
phát hiện khi có sự cố xáy ra
ghi chép tất cả các thông số của bơm vào nhật
kí mỗi giở một lần theo BM.01.01.AD
24


1
nghỉ
máy

2

nghỉ máy bơm

đón chặt van đẩy của máy, ấn nút STOP trên hộp
điều khiển, tắt và rút chìa khóa an toàn


Ghi nhật kí

ghi lại số giờ vận hành máy và tình trạng của
máy trước khi dừng theo biểu mẫu
BM.01.01.AD

Công đoạn : Vận hành máy(4,5,6)

STT

các bước thực hiện
1

2
chuẩn
bị
3

tiếp nhận thông tin nghe điện thoại, ghi sổ.
xem những máy nào đã vận hành và các cặp
máy
lựa chọn máy bơm
không thể vận hành đồng thời, máy an toàn về
điện
kiểm tra bulong máy, quay buly máy bằng tay
kiểm tra chuẩn bị
vận hành máy

kiểm tra điện áp các pha bằng đồng hồ vôn và

chuyển mạch
kiểm tra đầu cốt động cơ, đo cách điện động cơ
bằng mêgaom
vận công tắc chuyển mạch trên tủ điện của máy
về vị trí Auto, mở van mồi của máy,

chạy
máy

25

thao tác

1

bắt đầu vận hành
máy

ấn nút START trên tủ điều khiển máy bơm mồi
ấn nút START trên hôp điều khiển cạnh máy
bơm
đợi máy vận hành
theo dõi xem van có tự động mở không

2

theo dõi vận hành
máy

theo dõi xem dòng điện máy bơm, kiểm tra xem

máy có rung hoặc cọ sát không khí không, kiểm
tra tự bù

3

gi nhật kí

ghi chép tất cả các thông số của máy bơm vào
nhật kí mỗi giờ một lần theo biểu mẫu
25


×