Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

NGHIÊN CỨU VÀ VẬN HÀNH MÁY PHÂN TÍCH HUYẾT HỌC ABX MICROS ES

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG


BÁO CÁO
THỰC TẬP KỸ THUẬT
Đề tài: NGHIÊN CỨU VÀ VẬN HÀNH MÁY PHÂN
TÍCH HUYẾT HỌC ABX MICROS ES
Công ty thực tập:

CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ QUANG MINH

Sinh viên thực hiện: Đặng Đình Quý
MSSV: 20112009
Lớp:

ĐTTT06 – K56

Hà Nội, T8/2015


MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................................................ 2
Lời nói đầu ................................................................................................................................................ 3
I. Giới thiệu công ty .................................................................................................................................. 4
1.1 Giới thiệu chung.............................................................................................................................. 4
1.2

Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................................................... 5


II. Nội dung thực tập ................................................................................................................................. 6
2.1 Các vị trí trong công ty ................................................................................................................... 6
2.2

Các lĩnh vực hoạt động chuyên môn của công ty...................................................................... 6

2.3 Công việc thực tập ở công ty........................................................................................................15
2.3.1

Tổng quan về các thành phần của máu...........................................................................15

2.3.2

Phương pháp đo các thông số của máu ..........................................................................18

2.3.3

Máy phân tích huyết học 18 thông số ABX Micros ES....................................................20

III. Nhận xét và đề xuất...........................................................................................................................40
3.1 Ưu điểm .........................................................................................................................................40
3.2 Nhược điểm ..................................................................................................................................40
3.3 Đề xuất .........................................................................................................................................40
Kết luận ...................................................................................................................................................41
Phụ lục ....................................................................................................................................................42
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................................................43


Lời nói đầu
Bốn tuần thực tập tại Công ty cổ phần y tế Quang Minh (công ty chuyên cung cấp thiết bị

xét nghiệm và hóa chất phục vụ bệnh viện) đã cho em cái nhìn rõ ràng hơn về ngành học
của mình đồng thời có thêm nhiều kinh nghiệm để phục vụ cho công việc sau này. Khoa
học công nghệ ngày càng phát triển và đóng góp rất nhiều vào trong các lĩnh vực như
quân sự, giáo dục, giao thông…và y tế là một lĩnh vực ứng dụng vô cùng nhiều, có thể
nói đến các máy chụp X-quang, máy đo thị lực, máy trợ tim...Trong lần thực tập này em
đã được quan sát và nghiên cứu khá nhiều loại máy xét nghiệm huyết học, xét nghiệm
nước tiểu,điện giải… khá hiện đại là sản phẩm kinh doanh của công ty Cổ phần y tế
Quang Minh. Trong báo cáo này em sẽ giới thiệu chi tiết về máy phân tích huyết học 18
thông số ABX Micros ES, em sẽ giới thiệu về cấu tạo, các chức năng,cách lắp đạt, cách
vận hành, nguyên lý hoạt động của máy. Em cảm thấy khá may mắn vì được tiếp cận và
được trải nghiệm cảm giác vận hành một thiết bị như vậy.Thời gian thực tập không quá
dài nhưng em đã hiểu hơn về môi trường làm việc thực tế, đã học hỏi được nhiều kỹ năng
chuyên môn cũng như các kỹ năng mềm khác. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú anh
chị công ty cổ phần Y tế Quang Minh đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành đợt thực
tập.


I. Giới thiệu công ty
1.1 Giới thiệu chung
Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ QUANG MINH
Tên tiếng anh: QUANG MINH MEDICAL JOINT STOCK COMPANY
Công ty Quang Minh là công ty chuyên phân phối thiết bị y tế và hóa chất phục vụ
nhu cầu xét nghiệm của Bệnh viện
Trụ sở chính: Số 108, tổ 26, phường Phương Liên, Đống Đa, TP. Hà Nội
VPGD: Tầng 4, tòa nhà constrexim8, Kn 8 Nguyễn Trãi, C7 Thanh Xuân Bắc,
Thanh Xuân, Hà Nội.
Email:
Website: www.quangminhmedical.com.vn
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102277113 do Sở Kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 29 tháng 05 năm 2007, lần thay đổi thứ 4 ngày 22

tháng 01 năm 2013.
Biểu tượng của Công ty/Logo:

Chi nhánh Tây Nguyên: P 501, Tầng 5, Tòa nhà A, HAGL, 40 Hùng Vương, TP.
Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk.
Điện thoại: 0500 222 6886

Fax: 0500 222 6887

Chi nhánh Đà Nẵng: Số 198 Hàn Thuyên, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Điện thoại: 0511 365 4266

Fax: 0511 365 4266

Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh: Lầu 2, Số 294, đường 3/2 Phường 12 Quận 10, TP.
Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08 3868 0028

Fax: 08 3868 0029


1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty

Hội Đồng Quản Trị

Ban giám đốc

Khối kinh doanh
Khối hỗ trợ

Phòng dự án
Phòng kỹ thuật
Phòng huyết học

Phòng Sinh hóa

Phòng tài chính
kế toán

Chi nhánh Đà Nẵng
Phòng xuất nhập khẩu

Chi nhánh Tây
Nguyên
Phòng hành chính nhân
sự
Chi nhánh HCM


II. Nội dung thực tập
2.1 Các vị trí trong công ty
Nhân viên kinh doanh: bán sản phẩm hóa chất, các máy xét nghiệm, chăm sóc
khách hàng,…
Yêu cầu chuyên môn: Sinh viên tốt nghiệp các trường kinh tế, có kinh nghiệm bán
hàng ,…
Nhân viên kĩ thuật : thực hiện sửa chữa, lắp đặt, bảo dưỡng , bảo hành thiết bị.
Yêu cầu chuyên môn: sinh viên tốt nghiệp Đại học lĩnh vực Điện tử- Viễn thông
đặc biệt chuyên ngành Y sinh ,…
2.2 Các lĩnh vực hoạt động chuyên môn của công ty
Kinh doanh thiết bị và hóa chất khoa huyết học

Kinh doanh thiết bị và hóa chất khoa sinh hóa
Kinh doanh thiết bị và hóa chất khoa vi sinh
Kinh doanh sinh phẩm y tế
Kinh doanh thiết bị y tế cho dự án mua sắm trang thiết bị y tế
Dịch vụ kỹ thuật trang thiết bị y tế


GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
KINH DOANH THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT KHOA HUYẾT HỌC
-

Máy xét nghiệm huyết học và hóa chất hãng HORIBA medical – NHẬT
Danh mục thiết bị xét nghiệm huyết học hãng HORIBA medical
- 120 mẫu/giờ

ABX Pentra DX 120

- 49 thông số
- 10 thành phần bạch cầu
- Hệ thống kiểm chuẩn mẫu
chuyên nghiệp
- 120 mẫu/giờ

ABX Pentra DF 120

- 32 thông số
- 10 thành phần bạch cầu
- Hệ thống kiểm chuẩn mẫu
chuyên nghiệp


- 80 mẫu/giờ
ABX Pentra 80 XL

- 26 thông số
-7 thành phần bạch cầu
- Trạm xử lý được tích hợp
cùng hệ thống
- 60 mẫu/giờ

ABX Micros 60

- 18 thông số
- 3 thành phần bạch cầu
- Chỉ dùng 10 µ mẫu


-60 mẫu/giờ
-18 thông số CBC + CPR
ABX Micros CRP

-Hệ thống duy nhất trên thế
giới đo CRP bằng máu toàn
phần
- 60 mẫu/giờ
-18 thông số
- 3 thành phần bạch cầu

ABX Micros ES60

- Màn hình màu lớn, cảm

ứng

Pentra ES 60

-

Máy xét nghiệm các yếu tố đông máu và hóa chất hãng SYSMEX – NHẬT
Danh mục thiết bị xét nghiệm đông máu hãng Sysmex
Máy phân tích đông máu tự
động
CA 600 series

Model : CA 620 hoặc CA 660
Hãng Sản xuất : Sysmex
Xuất xứ : Nhật Bản


Máy phân tích đông máu tự
động
CA 1500

Model : CA 1500
Hãng Sản xuất : Sysmex
Xuất xứ : Nhật Bản

Máy xét nghiệm đông máu hoàn
toàn tự động
CA 7000

Model: CA7000

Hãng sản xuất: Sysmex
Nước sản xuất: Nhật
Model: CA 101, CA 104
Hãng sản xuất: Sysmex

Máy đông máu
bán tự động

Xuất xứ: Nhật


Kinh doanh thiết bị và hóa chất khoa sinh hóa
Danh mục thiết bị xét nghiệm sinh hóa bán tự động
Máy xét nghiệm sinh hóa bán tự
động
Model: STARDUST FC
STARDUST FC

Hãng sản xuất: Diasys
Xuất xứ: Đức

Máy xét nghiệm sinh hóa bán tự
động
STARDUST MC
15

Model: STARDUST MC15 Hãng
sản xuất: Diasys
Xuất xứ: Đức


Máy xét nghiệm sinh hóa bán tự
động
SA 20

Model: SA-20
Hãng: Clindiag
Xuất xứ: Belgium


Danh mục thiết bị xét nghiệm sinh hóa tự động
Máy xét nghiệm sinh hóa tự động
Model: Respons 910
Respons 910
(≥ 100 test/giờ)

Respons 920
(≥ 200 test/giờ)

Hãng sản xuất: DiaSys – Đức
Xuất xứ: Đức

Máy xét nghiệm sinh hóa tự động
Model: Respons 920
Hãng sản xuất: DiaSys – Đức
Xuất xứ: Ấn Độ
Máy xét nghiệm sinh hóa tự động
Model: BX 3010

BX 3010
(≥ 300 test/giờ)


Hãng sản xuất: Sysmex
Xuất xứ: Nhật bản


Máy xét nghiệm sinh hóa tự động
BX 4000
(≥ 400 test/giờ)

Model: BX 4000
Hãng sản xuất: Sysmex
Xuất xứ: Nhật bản

Máy xét nghiệm sinh hóa tự động
Model: JCA-BM6010/C
JCA – BM
6010/C
(≥ 800 test/giờ)

Hãng sản xuất: JEOL
Xuất xứ: Nhật bản


Danh mục máy HbA1C, miễn dịch elisa, miễn dịch huỳnh quang,…

Máy xét nghiệm
Innovastar

HbA1C


(Xét nghiệm HbA1C

Model : Innovastar

theo phương pháp đo

Hãng sản xuất: Diasys

quang)

D10

Xuất xứ: Đức

Máy xét nghiệm

(Xét nghiệm HbA1C

HbA1c

theo phương pháp sắc

Hãng sản xuất: Díasys

ký lỏng cao áp)

Xuất xứ: Mỹ

Máy đọc (Elisa)
Imark


Model: iMark
Hãng sản xuất: BioRad
Xuất xứ: Mỹ


Máy ủ Microplate
(Elisa)
IPS

Model: IPS
Hãng sản xuất: BioRad
Xuất xứ: Mỹ
Máy rửa Microplate
(Elisa)

PW40

Model: PW40
Hãng sản xuất: BioRad
Xuất xứ: Mỹ
Máy xét nghiệm Elisa
tự động hoàn toàn

Evolis

Model: Evolis
Hãng sản xuất: BioRad
Xuất xứ: Mỹ


Danh mục máy điện giải, khí máu


Máy xét nghiệm điện giải
OPTi Lion

Model: OPTi Lion
Hãng sản xuất: OPTI
Medical
Xuất xứ : Mỹ
Máy phân tích khí máu &
điện giải

OPTI CCA TS

Model: Opti CCA-TS
Hãng sản xuất: OPTI
Medical
Xuất xứ : Mỹ

2.3 Công việc thực tập ở công ty
Trong đợt thực tập vừa qua em được giao công việc tìm hiểu về máy phân tích huyết học
18 thông số Micros ES của hãng ABX . Sau đây là phần trình bày của em về những gì em
đã tích lũy trong quá trình thực tập :
2.3.1 Tổng quan về các thành phần của máu
Giữ cho máu không đông trong ống nghiệm( thường là ống EDTA) một thời gian ta quan
sát thấy ống nghiệm xuất hiện hai màu
-Phần trên có màu vàng rơm chiếm khoảng 55% thể tích gọi là huyết tương.
- Phần đỏ sẫm ở dưới đáy chiếm khoảng 45% gọi là huyết cầu.
Huyết tương là phần dịch lỏng của máu có màu vàng và chiếm khoảng 55% thể tích máu

toàn phần. Huyết tương có các thành phần:


*Nước : chiếm 90% thể tích huyết tương
*Muối khoáng: Muối khoáng ở huyết tương thường dưới dạng clorua,bicarbonat, sunfat,
photphat của các ion Na+,K+,Ca++,Mg++….
*Các chất hữu cơ
-Protein:Gồm albumin,globulin,fibrinogen…
-Lipid: Gồm cholesterol,acid béo, triglycerin…
-Glucid: Gồm các đường đơn, chủ yếu là glucose ở dạng tự do
*Các chất khác: ure, các hormone, kháng thể, kháng độc tố…
Hồng cầu được hình thành trong tủy xương , đặc biệt ở tủy đỏ của các xương dẹt( xương
sườn , xương ức…)
+ Hình dạng: Hồng cầu có dạng hình đĩa lòm hai mặt , không có nhân ,đường kính 77,5µm , chiều dày 1 µm ở trung tâm và 2 µm ở ngoại vi.
+ Số lượng :
Nam: 5,05 ±0,38 T/L (x
Nữ: 4,66 ±0,36 T/L (x

HC/lit)
HC/lit)

Số lượng hồng cầu thay đổi theo trạng thái hoạt động của cơ thể và trong trường hợp
bệnh lý
+ Huyết tố cầu ( hemoglobin –Hb)
Hb có chứa các ion Fe++ có thể kết hợp với khi oxy và có các nhóm (hợp với khí

) có thể kết

. Vì vậy Hb đóng vai trò quan trọng trong chức năng vận chuyển oxy từ


phổi đến các mô(98%) và vận chuyển
Hb + O2 = HbO2 (oxyhemoglobin)

đến phổi (20%)


Hb + CO2 = HbCO2 (carbaminohemoglobin)
Bạch cầu là những tế bào không màu, có nhân, trong bào tương có các hạt có khả năng
bắt màu thuốc nhuộm
+ Chức năng
Bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng thực bào , sinh kháng thể, chống độc
Chia bạch cầu làm 3 loại
-

Bạch cầu hạt ( Granulocytes)

-

Bạch cầu Lympho (lymphocytes)

-

Bạch cầu Mono (Monocutes)

Tiểu cầu là những tế bào nhỏ , không màu, không có nhân, được sinh ra trong tủy xương.
+ Số lượng: Bình thường có từ 150.000 đến 300.000 tiểu cầu trong 1

máu. Số lượng

tiểu cầu thay đổi trong các trường hợp bệnh lý.

+ Chức năng:
Tiểu cầu có vai trò quan trọng trong cầm máu:
-

Tạo nút tiểu cầu trong “giai đoạn tiểu cầu” . Màng tế bào tiểu cầu có các receptor
gắn collagen làm cho tiểu cầu có thể dính vào các sợi collagen dưới nội mạc khi
mạch bị tổn thương

-

Có chứa photpholipid làm hoạt hóa quá trình đông máu


2.3.2 Phương pháp đo các thông số của máu
-

Ngày xưa khi đo các thông số của máu người ta sử dụng mắt thường để đếm các tế
bào máu. Công việc này tốn nhiều thời gian và độ chính xác không cao. Sự ra đời
của thiết bị đếm tế bào bằng điện tử đã tăng tính tiện lợi và độ tin cậy của việc
đếm tế bào

-

Đo tiểu cầu và hồng cầu

Hình 1:Đo tiểu cầu và hồng cầu
-

Trước hết mẫu máu được pha loãng trong dung dịch pha loãng. Sau đó được đưa
vào buồng đếm. Trong buồng đếm có đặt một khe có lỗ đủ nhỏ cho tế bào máu đi

qua.Trong buồng đếm đặt 2 điện cực âm và dương giữa 2 khe đếm. Ngoài buồng
đếm còn đặt một bộ phận tạo áp suất. Mỗi khi có áp suất thay đổi thì tế bào máu sẽ
đi qua khe đếm làm thay đổi trở kháng giữa 2 bản cực làm xuất hiện xung điện. Số
lượng xung điện tỷ lệ với số lượng tế bào máu đi qua khe đếm.Tùy kích thước của
tế bào mà xung nhận được là cao hay thấp. Trong hình dưới là xung nhận được
trong buồng đo hồng cầu và tiểu cầu.


-

Hình là xung nhận được trong buồng đo bạch cầu :

Xung RBC
Xung PLT

Lypho
Mono
Gra

Hình 2:Xung nhận được khi đo bạch cầu
-

Về nguyên lý đo Hemoglobin người ta tạo một phức chất giữa Hemoglobin với
chất ly giải trong quá trình đo ( Cyanmethemoglobin), Phức chất này hấp thụ ánh
sáng ở một bước song thích hợp (λ=550nm). Sau khi đo cường độ ánh sáng hấp
thụ qua dung dịch bằng cảm biến quang người ta sẽ so sánh với mẫu trắng và từ đo
tính toán ra nồng độ Hemoglobin dựa trên cường độ ánh sáng.


2.3.3 Máy phân tích huyết học 18 thông số ABX Micros ES

 Nguyên lý hoạt động
Máy dùng nguyên lý trở kháng để đếm hồng cầu , bạch cầu, tiểu cầu và nguyên lý đo
quang để đo nồng độ Hemoglobin
 Các tính năng kỹ thuật của máy
 Các thông số
Số thứ tự

Tên viết tắt

Tên tiếng anh

Ý nghĩa

1

WBC

White blood cells

Số lượng bạch cầu

2

RBC

Red blood cells

Số lượng hồng cầu

3


Hb

Hemoglobin

Huyết sắc tố

4

HCT

Hematoric

Khối hồng cầu

5

MCV

mean corpuscular volume

Thể tích trung bình của một
hồng cầu

6

MCH

mean corpuscular hemoglobin Lượng Hb trung bình hồng
cầu


7

MCHC

mean corpuscular hemoglobin Nồng độ Hb trung bình hồng
concentration

cầu

8

RDW

red distribution width

Độ phân bố hồng cầu

9

Plt

platelet count

Số lượng tiểu cấu

10

MPV


mean platelet volume

Thể tích trung bình tiểu cầu

11

Pct

Plateletcrit

Khối tiểu cầu

12

PDW

platelet disrabution width

Độ phân bố tiểu cầu

13

GRA%

Tỷ lệ % bạch cầu
Granulocytes

14

GRA#


Số lượng bạch cầu
Granulocytes

15

LYM%

Tỷ lệ % bạch cầu lympho


16

LYM#

Số lượng bạch cầu lympho

17

MON%

Tỷ lệ % bạch cầu lympho

18

MON#

Số lượng bạch cầu lympho

Kích thước & trọng lượng:

Cao

Rộng

Dài

Trọng lượng

42 cm

36 cm

32cm

14 Kg

16.5 in

14.2 in

12.6 in

30.91b

Công suất chạy mẫu:
- Trên 60 mẫu/giờ đối với ống mở.
- Trên 55 mẫu /giờ đối với ống đóng
Độ ồn khi làm việc: < 60 dBa
Nhiệt độ và độ ẩm làm việc: Nhiệt độ phòng 16 - 34°C (61 - 93°F)
Thể tích lấy mẫu:

- Ở mode CBC : 10 µl
- Ở mode CBC + 3 thành phần (DIFF) : 10 µl
Nguồn điện:
- Điện áp làm việc: Từ 90VAC đến 240VAC
- Tần số làm việc: 50Hz đến 60Hz.
- Công suất tiêu thụ: 230 VA.

Hiển thị kết quả và đồ thị
Kết quả được hiển thị trên màn hình LCD sau khi quá trình phân tích hoàn thành


Hình 3:Màn hình hiển thị
Thuốc thử: chỉ cần 3 loại(đóng hộp ABX minipack hoặc đóng bình):
1. ABX Minidil hoặc ABX Minidil LMG

Hình 4:Thuốc thử ABX Minidil
Quy cách đóng gói thường là thùng 10l


Hóa chất này có nhiệm vụ pha loãng máu và tạo môi trường điện môi để thực hiện các
phép đo
2. ABX Minilyse hoặc ABX Minilyse LMG hoặc ABX Lysebio (Không Cyanua)

Hình 5:Thuốc thử Minilyse
Thường đóng chai 1l. Hóa chất này có nhiệm vụ phá vỡ hồng cầu để đo Hemoglobin

3. ABX Cleaner

Hình 6:ABX Cleaner
Hóa chất có công dụng để rửa buồng đếm và đường ống sau mỗi lần chạy mẫu.

Ngoài ra còn một loại hóa chất dùng để rửa đậm đặc minoclair


Hình 7: Minoclair
Hóa chất này được sử dụng để rửa máy sau khi máy đã chạy được khoảng 500 (có thể
được thay thế bằng nước javen pha loãng với nước).
1-Khởi động máy.
-

Kiểm tra cắm hóa chất, dây tiếp đất, giấy in .

-

Bật công tắc điện phía sau máy, máy sẽ tự động khởi động sau 3phút

-

Máy sẽ chạy Start up trong vòng 3 phút để cân bằng trắng.

-

Kết quả chạy trắng như sau
WBC ≤ 0,3 10³/mm³
RBC ≤ 0,2 10³/mm³
PLT ≤ 10 10³/mm³

2- Đăng nhập chữ (L) sẽ hiện lên dòng chữ labtech không cần password vào phần chạy
mẫu.

- Tiếp theo chọn vào biểu tượng


kim đưa xuống, khai báo thông số bệnh

nhân sau đó chọn tiếp biểu tượng

tiến hành chạy mẫu. Đưa máu được chống

đông bằng EDTA vào ấn công tắc phía sau kim. Máy tự động hút mẫu và đo trong vòng 1
phút.


* Lưu ý : Phải đảm bảo mẫu được lắc đều, kim lấy mẫu phải ngập trong mẫu và đủ thời
gian hút mẫu.
- Kết thúc máy sẽ tự đưa kim xuống. Đèn phía trước bật xanh sẵn sàng làm cho mẫu tổng
theo.
3- Tắt máy.

- Chọn biểu tượng

sau đó chọn biểu tượng

và chọn tiếp nút chấp nhận

chờ máy chạy xong tắt công tắc nguồn sau máy.
4- Đăng nhập chữ (S) sẽ hiện lên dòng chữ scientist nhập password


Qui trình rửa đậm đặc cho máy

- Chọn biểu tượng


sau đó chọn biểu tượng
và chọn biểu tượng

tiếp đó chọn vào biểu tượng
chờ máy chạy sau khi máy chạy xong mở

nắp trắng của máy bơm 3ml Minoclair vào buồng bạch cầu, và 3ml Minoclair vào buồng hồng cầu sau đó chọn
biểu tượng

chờ máy chạy xong tiến hành chạy mẫu

5-Qui trình bơm mồi hóa chất

- - Chọn biểu tượng
vào biểu tượng
hành chạy mẫu

sau đó chọn biểu tượng

tiếp đó chọn

sau đó chọn biểu tượng

chờ máy chạy xong tiến


×