Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.16 KB, 18 trang )

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam

BÀI MỘT

TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC
CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1/. Mục đích:
Bồi dưỡng cho học sinh hiểu được nội dung cơ bản lịch sử đánh gi ặc gi ữ n ước và
truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghi ệp đánh giặc gi ữ n ước; góp ph ần xây d ựng
lòng tự hào, tinh thần yêu nước đối với thế hệ trẻ.
2/. Yêu cầu:
Có thái độ học tập tốt, hiểu đúng, đủ nội dung của bài, tiếp tục học tập góp ph ần gi ữ
gìn, kế thừa, phát triển truyền thống đánh giặc, giữ nước của dân tộc và sự nghi ệp b ảo v ệ Tổ
quốc ngày nay.

II. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu:
+ Sách Giáo khoa môn học GDQP, AN Lớp 10, NXB GD, H. 2008.
+ Sách giáo viên GDQP, AN Lớp 10, NXB GD, H. 2008.
Tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình lịch sử quân sự, NXB QĐND, Hà Nội, 1999.
+ Lịch sử Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1976.
+ Các Triều đại Việt Nam, NXB Thanh niên, Hà Nội, 2001.
+ Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập 3, NXB CTQG, Hà Nội, 2000.
T
H
P
T



Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam

TIẾT HỌC THỨ NHẤT:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết theo PPCT:
01
I. MỤC TIÊU:
a. Về Kiến thức:
Cung cấp kiến thức về những cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ qu ốc của dân t ộc ta t ừ
những cuộc chiến tranh đầu tiên đến năm 1945.
Nắm được những kiến thức về nghệ thuật quân sự đã được vận dụng trong nh ững
cuộc chiến tranh đó.
Hiểu được một số thuật ngữ khoa học dùng trong quân sự.
b. Về kỷ năng:
Rèn kỷ năng tư duy logic, suy luận hợp lý và biết nhìn nhận khách quan.

Rèn kỷ năng trình bày vấn đề.
c. Về thái độ:
Biết tự hào, tôn trọng những giá trị lịch sử của dân tộc.
Biết bảo tồn, kế thừa và vận dụng hợp lý vào thực tiển cuộc sống.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC SINH:
Phải nghiêm túc trong giờ học, chú ý lắng nghe bài giảng c ủa giáo viên, tích c ực phát bi ểu ý
kiến, quan điểm của cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số, đồng phục.
2. Giới thiệu về chương trình môn học, chương trình của lớp 10.
Môn giáo dục quốc phòng được xem là một môn học chính khóa trong ch ương trình
học phổ thông.
Từ ngày 09 tháng 04 năm 2000 theo quyết định số 12/2000/Q Đ-BGD& ĐT ch ương
T

trìnhHcủa môn GDQP ở trường THPT bao gồm các học phần: Chính trị, Điều lệnh đội ngũ
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I


BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
không có súng, Kỷ thuật sử dụng vũ khí trong chiến đấu và bảo qu ản, Chi ến thu ật cá nhân,
Hội thao và Hướng nghiệp. Phân bổ đều cho ba năm học.
Chương trình học của lớp 10 bao gồm : Chính trị, Điều lệnh đ ội ng ũ không có
súng, Kỷ thuật sơ cấp cứu(phần đầu), Hội thao.
3. Bài mới:
Hoạt động GV

Hoạt động HS

Nội dung
I.

LỊCH SỬ ĐÁNH GIẶC

GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC
VIỆT NAM
1. Những Cuộc Chiến
GV: Yêu cầu học sinh nhắc

Tranh Giữ Nước Đầu Tiên
a) Cuộc kháng chiến

lại kiến thức lịch sử thời kì
Văn Lang-Au Lạc.
Mở rộng thêm cho học sinh

chống quân Tần (TK III TCN,
khỏang 214 - 208 TCN)

- Nhân dân Âu Việt và

về An Dương Vương là

người đầu tiên đặt nền móng HS: Trao đổi xay dựng Lạc Việt trên địn bàn Văn
Lang, do vua Hùng và Thục
cho phong kiến Việt Nam.
bài học từ những kiến
Phán lãnh đạo.
thức đã được học ở
- Sang xâm lược nước
những lớp trước.
ta thời bấy giờ là quân Tần với
50 vạn quân, do tướng Đồ
Thư chỉ huy.
- Sau khỏang 5 đến 6
năm ( 214 – 208 TCN) kiên trì
và anh dũng chiến đấu, quân
Tần thua và tướng Đồ Thư bị
giết.
b) Đánh quân Triệu Đà
T
H
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê


( TK II TCN, khỏang 184 –
Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
GV: Giảng cho học sinh về

179 TCN)

Liên Châu Tiễn (Nỏ Thần),

- Nhân dân Âu Lạc, do

chế tạo: tướng Cao Lổ, tên HS: Cùng giáo viên xây An Dương Vương lãnh đạo:
làm bằng đồng, ba cạnh có dựng bài học từ những Xây dựng thành Cổ Loa, chế
rảnh, đầu tên hình móc câu.

kiến thức đã học.

nỏ Liên Châu đánh giặc.
-

Do

An


Dương

Vương chủ quan, mất cảnh
giác, mắc mưu giặc (Truyện
Trọng Thủy – Mỵ Nương)
- Từ đây nước ta rơi
vào thảm họa hơn 1000 năm
bị phong kiến Trung Hoa đô
hộ (thời kì Bắc thuộc).
2. Các cuộc đấu tranh giành
lại độc lập (TK I đến TK X).
a)Từ TK II TCNđến TK
X:
Nước ta liên tục bị các
triều đại phong kiến phương
Bắc đô hộ: Nhà Triệu, nhà Hán,
HS nhắc lại thứ tự các
cuộc đấu tranh khởi
nghĩa của dân tộc.

nhà Lương… đến nhà Tùy, nhà
Đường. Đây là thời kì thử thách,
nguy hiểm đến sự mất, còn
của dân tộc ta. Cũng chính
trong thời kì này nhân dân ta thể
hiện đầy đủ tinh thần bất
khuất, kiên cường, bền bỉ

V: Yêu cầu HS nhắc lại thứ


chống giặc ngọai xâm, giành

tự các cuộc đấu tranh khởi

lại bằng được độc lập dân tộc.

nghĩa của dân tộc.
T
H
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

b) Các cuộc đấu tranh tiêu

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
biểu:
Cụ thể là :

- Cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưmg, mùa xuân năm
40, lật đỗ nền thống trị của
nhà Đông Hán. Chính quyền
độc lập Trưng Vương được
thành lập, nền ĐLDT được
khôi phục và giữ vững trong 3
năm.
GV: Từ đây nước Đại Việt có

- Cuộc khởi nghĩa

một chủ quyền riêng, mở ra HS: Chiến thắng Bạch của Triệu Thị Trinh, năm
một thời đại mới cho một dân Đằng và ý nghĩa to lơn 248 chống nhà Ngô.
tọc anh hùng.

- Phong trào yêu nước

của nó.

của người Việt do Lý Bôn (Lý
Bí) lãnh đạo, mùa xuân 542, lật
đỗ chính quyền đô hộ nhà
Lương. Đầu năm 544, Lý Bí
lên ngôi hòang đế ( Lý Nam
Đế), đặt quốc hiệu là Vạn
Xuân.
- Những cuộc khởi
nghĩa chống nhà Tùy:
+ Khởi nghĩa của

Yêu cầu HS nói về Chiến

Lý Tự Tiên và Đinh Kiến (năm

thắng Bạch Đằng và ý nghĩa

687).

to lơn của nó.

+ Khởi nghĩa của
Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế,
năm 772).

T
H
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

+ Khởi nghĩa của

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình



I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
Phùng Hưng (Bố Cái Đại
Vương, năm 776 791).
-Khởi nghĩa của Khúc
Thừa Dụ chống nhà Đường
( năm 905).
-Hai

cuộc

chiến

tranh chống quân Nam Hán của
Dương Đình Nghệ(931) và
Ngô Quyền (938).
Với chiến thắng Bạch Đằng
(938), dân tộc ta giành lại độc
lập, tự do cho Tổ quốc.
4. Cũng cố kiến thức.
Vì sao ta phải học môn GDQP&AN trong trường Phổ thông?
5. Chuyển tiết.

TIẾT HỌC THỨ HAI:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết theo PPCT:

02

I. MỤC TIÊU:
a. Về Kiến thức:
Cung cấp kiến thức về những cuộc chiến tranh cận đại của dân tộc.
Nắm được sự vận dụng những bài học kinh nghiệm cha ông vào th ực tiển chi ến
tranh thời đại mới.
b. Về kỷ năng:
Rèn kỷ năng tư duy logic, suy luận hợp lý và biết nhìn nhận khách quan.
Rèn kỷ năng trình bày vấn đề.
c. Về thái độ:
T Biết tự hào, tôn trọng những giá trị lịch sử của dân tộc.
H
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
Biết bảo tồn, kế thừa và vận dụng hợp lý vào thực tiển cuộc sống.

II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC SINH:
Phải nghiêm túc trong giờ học, chú ý lắng nghe bài giảng c ủa giáo viên, tích c ực phát bi ểu
ý kiến, quan điểm của cá nhân.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của học sinh :
Thước kẻ, compas.
Bài cũ
Giấy phim trong, viết lông.
2. Chuẩn bị của giáo viên :
Thước kẻ, compas.
Các bảng phụ
Computer, projector.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Gợi mở, vấn đáp.
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Hoạt động nhóm.

Hs đọc bài này trước ở nhà.
.........................................................
.....................................................
Các hình vẽ.
Bài để phát cho hs
Câu hỏi trắc nghiệm.
.....................................................
.....................................................
.....................................................

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra thái độ ghi chép của học sinh.

3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học

T
H
P
T

Nội dung bài học
3. Các cuộc chiến tranh giữ nước (TK X đến cuối
TK XIX)
a) Nước Đại Việt thời Lý – Trần với kinh đô
Thăng Long ( Hà Nội).
Là một quốc gia thịnh vượng ở Châu Á. Thời
kì văn minh Lý – Trần; Văn minh Đại Việt.
b) Dân tộc ta phải đứng lên đấu tranh chống xâm
lược, tiêu biểu là :
- Các cuộc kháng chiến chống quân Tống
+ Lần thứ nhất (981) do Lê Hòan lãnh đạo.
+ Lần thứ hai (1075 – 1077) dưới triều
Lý (tiêu biểu Lý Thường Kiệt).
- Các cuộc kháng chiến chống quân Mông –
Nguyên ( 1258 – 1288).
+ Lần thứ nhất 1258 ;
+ Lần thứ hai 1285 ;
+ Lần thứ ba 1287 – 1288.
- Cuộc kháng chiến chống quân Minh ( đầu TK
XV)
+ Do Hồ Quý Ly lãnh đạo (1406 – 1407),


Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
không thành công.
+ Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi,
GV: Trong các cuộc chiến tranh trên, ai là Nguyễn Trãi lãnh đạo (1418 -1427).
người lãnh đạo thất bại? Tại sao ?
- Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm – Mãn
Hs phải trả lời được: Cuộc chiến tranh Thanh ( cuối TK XVIII)
do Hồ Quý Ly lãnh đạo, vì không phát động
+ Chống quân Xiêm (1784 – 1785).
được sức mạnh toàn dân.
+ Chống quân Mãn Thanh (1788-1789).
c) Nét đặc sắc về Nghệ Thuật Quân Sự (TK X
đến cuối TK XIX)
- Chủ động đánh trước, phá kế họach địch ( Tiên
GV: Giảng giải.
phát chế nhân – Nhà Lý chống quân Tống lần thứ hai).
HS: Lắng nghe và ghi chép những kiến
- Lấy chỗ mạnh của ta đánh vào chỗ yếu của

thức quan trọng.
địch ( nhà Trần chống quân Mông – Nguyên).
- Lấy yếu chống mạnh hay đánh bắt ngờ,
lấy ít địch nhiều hay dùng mai phục (Lê Lợi, Nguyễn Trãi
chống quân Minh).
- Rút lui chiến lược, bảo tòan lực lượng tạo
thế và lực cho cuộc phản công đánh đòn quyết định tiêu diệt
địch (trong chống quân Xiêm – Mãn Thanh).
4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đỗ chế độ
GV và HS cùng xây dựng bài học.
thuộc địa nửa phong kiến (TK XIX đến 1945)
Giữa TK XIX, vận mạng dân tộc ta đứng
trước một thử thách hiểm nghèo thực dân Pháp tiến hành
xâm lược nước ta. Pháp là một cường quốc tư bản thực
dân, giàu về kinh tế, mạnh về quân sự, có tham vọng lớn.
- Tháng 9/1858, thực dân Pháp tiến công xâm
lược nước ta, Triều Nguyễn đầu hàng Pháp. Năm 1884
Pháp chiếm cả nước ta, nhân dân Việt Nam đứng lên
chống Pháp kiên cường.
- Năm 1930, Đảng Cộng Sản Việt Nam ra
đời do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc sáng lập. Dưới sự lãnh đạo
của Đảng, cách mạng Việt Nam trải qua các cao trào và
Ý nghĩa việc ra đời của Đảng?
giành thắng lợi lớn:
HS: Đánh dấu bước ngoặc mới, mở ra
+ Xô Viết Nghệ Tĩnh năm 1930 – 1931.
con đường mới cho cách mạng Việt Nam,
+ Phong trào phản đế và tổng khởi nghĩa năm
đánh dấu từng bước trưởng thành của giai 1940 – 1945, đỉnh cao là CMT8 năm 1945 lập ra nước
cấp công nhân Việt Nam.

Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa – Nhà nước dân chủ nhân
dân đầu tiên ở Đông Nam Á.
5. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
- Ngày 23/9/1945 thực dân Pháp xâm lược nước ta lần
thứ hai.
T
H
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

- Ngày 19/12/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
tòan quốc kháng chiến “ chúng ta thà hi sinh t ất c ả ch ứ
nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu
làm nô lệ”.
- Quân dân ta liên tục mở rộng đòn tiến công quân Pháp.
+ Chiến thắng Việt Bắc Thu Đông năm
1947.

GV và HS cùng xây dựng nội dung bài học
+ Chiến thắng Biên Giới năm 1950 ;
từ những kiến thức lịch sử của học sinh.
- Chiến thắng Đông Xuân năm 1953-1954, đỉnh cao
là chiến dịch Điện Biên Phủ, buộc pháp phải ký hiệp định
Giơ-ne-vơ và rút quân về nước, miền Bắc ta hòan tòan
GV bổ trợ cho những phần học sinh còn giải phóng.
vướng mắc.
6. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 –
1975)
- Đế quốc Mĩ phá họai hiệp định Giơ-ne-vơ, hất
cẳng Pháp để đế quốc Mĩ thay thực dân Pháp xâm lược
nước ta, chúng dựng lên chính quyền tay sai Ngô
GV hỏi: Vì sao Mỹ rời bỏ bàn đàm phán vào
Đình Diệm biến miền Nam nước ta thành thuộc địa
phút cuối và không ký vào Hiệp định Giơkiểu mới, lập căn cứ quân sự của chúng, hòng chia
ne-vơ ?
cắt lâu dài đất nước ta.
HS: Vì Mỹ đã có ý đồ xâm lượt nước ta.
- Nhân dân ta đứng lên đánh Mĩ :
GV:Và Mỹ đã làm gì tiếp theo đó ?

+ Đồng khởi, thành lập Mặt trận dân tộc
Giải phóng miền Nam năm 1960.
+ Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” năm 1961 – 1965.
+ Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” năm 1965 –1968.
+ Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” năm 1968 – 1973, cùng với chiến thắng của quân

và dân Lào, Campuchia đập tan cuộc tập kích chiến lược
bằng máy bay B52 tại Hà Nội, buộc Mĩ phải ký hiệp đ ịnh
GV: yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức Pa-ri, rút quân Mĩ về nước.
đã học. Từ đó phân tích thêm về chiến thuật
+ Đại thắng mùa xuân năm 1975 đỉnh cao là
và nghệ thuật chỉ đạo chieến tranh của chiến dịch Hồ Chí Minh, giải phóng miền nam, thống
ta.
nhất nước nhà, cả nước đi lên CNXH.
7. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc sau năm 1975
Vừa ra khỏi cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu
nước lâu dài, gian khổ, nhân dân ta muốn có hòa bình đ ể
khắc phục hậu quả chiến tranh, xây dựng đất nước,
nhưng các thế lực thù địch chống Việt Nam lại gây ra
các cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn ở Biên giới
Phía Tây và Biên giới Phía Bắc.
T
H
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình



I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
Đại thắng mùa Xuân 1975 có ý nghĩa như
thế nào?
HS trả lời theo cảm nghĩ cá nhân. GV
Nhận xét đánh giá.
II – TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TA
TRONG SỰ NGHIỆP ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC
GV: Em nghĩ gì về cuộc chiến tranh
1. Dựng nước đi đôi với giữ nước
bảo vệ Tổ quôc sau 1975.
Dựng nước đi đôi với giữ nước là một quy luật
tồn tại và phát triển của dân tộc ta:
- Từ cuối TK III TCN đến nay, dân tộc ta phải
GV: Giảng bài cho học sinh. Như nội tiến hành gần hai mươi cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ
dung bài học đã soạn.
quốc, hàng trăm cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải
HS: Lắng nghe và ghi chép.
phóng dân tộc. Tổng số thời gian dân tộc ta có chiến tranh
dài hơn 12 thế kỉ.
- Chúng ta đã đẩy lùi quân xâm lựơc, đập tan b ọn tay
sai giữ vững nền độc lập dân tộc. Bởi vì :
+ Thời kì nào chúng ta cũng cảnh giác, chu ẩn
bị mọi mặt đề phòng giặc ngay từ thời bình.
+ Khi chiến tranh xãy ra, thực hiện vừa
chiến đấu vừa sản xuất.
+ Giặc đến cả nước đánh giặc, thắng giặc
rồi cả nước chăm lo xây dựng đất nước và chuẩn bị đối
phó với mưu đồ của giặc.

GV: Đó là bài học sáng giá cho tinh thần
Mọi người dân đều xác định: nhiệm vụ đánh giặc
cảnh giác dân tộc của ta.
giữ nước hầu như thường xuyên, cấp thiết và gắn liền
với nhiệm vụ xây dựng đất nước. Đất nước giàu mạnh là
điều kiện có ý nghĩa quyết định ngăn chặn, đẩy lùi nguy
cơ chiến tranh xâm lược của kẻ thù.
GV: Phân tích vì sao nước ta luôn bị
ngoại bang xâm lấn. Mỡ rộng tinh thần
đề cao cảnh giác cho HS.

T
H
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam


4. Cũng cố kiến thức.
Ý nghĩa sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam?
5. Dặn dò.

TIẾT HỌC THỨ BA:
Ngày soạn:
15/08/2010
Ngày dạy:
08, 10/08/2010
Tiết theo PPCT:
03
I. MỤC TIÊU:
a. Về Kiến thức:
Làm sáng tỏ những truyên thống vẻ vang của dân tộc ta đã dược đút k ết t ừ hàng nghìn
năm lịch sử, và sự vận dụng tài tình của Đảng trong những cuộc chiến tranh cận đại.
b. Về kỷ năng:
Rèn kỷ năng tư duy logic, suy luận hợp lý và có cái nhìn chân chính v ề khoa h ọc l ịch
sử.
Rèn kỷ năng trình bày vấn đề.
c. Về thái độ:
Biết tự hào, tôn trọng những giá trị lịch sử của dân tộc.Biết bên v ực cho lý t ưởng cách
T của dân tộc.
mang
H
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê


Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
Biết bảo tồn, kế thừa và vận dụng hợp lý vào thực tiển cuộc sống.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC SINH:
Phải nghiêm túc trong giờ học, chú ý lắng nghe bài giảng c ủa giáo viên, tích c ực phát bi ểu
ý kiến, quan điểm của cá nhân.
Nghiên cứu tài liệu ở nhà, hỏi những người lớn tu ổi để làm phong phú thêm ki ến th ức bài
học.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của học sinh :
Thước kẻ, compas.
Bài cũ
Giấy phim trong, viết lông.
2. Chuẩn bị của giáo viên :
Thước kẻ, compas.
Các bảng phụ
Computer, projector.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Gợi mở, vấn đáp.
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Hoạt động nhóm.


Hs đọc bài này trước ở nhà.
.........................................................
.....................................................
Các hình vẽ.
Bài để phát cho hs
Câu hỏi trắc nghiệm.
.....................................................
.....................................................
.....................................................

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra thái độ ghi chép của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học

T
H
P
T

Nội dung bài học
2. Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều
- Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều, bởi vì các
cuộc chiến tranh xãy ra, về so sánh lực lượng giữa ta và
địch quá chênh lệch, kẻ thù thường đông quân hơn nhi ều
lần:
+ Cuộc kháng chiến chống Tống : Ta có 10
vạn, địch có 30 vạn.
+ Cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên :

Ta có 20 - 30 vạn, địch có 50 -60 vạn.
+ Cuộc kháng chiến chống Mãn Thanh: Ta có
10 vạn, địch có 29 vạn.
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ quân địch
đều lớn hơn ta nhiều lần.
- Các cuộc chiến tranh, rốt cuộc ta đều thắng,
một trong các lí do là :
+ Chúng ta biết lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít địch
nhiều, lấy chất lượng cao thắng số lượng đông, biết
phát huy sức mạnh tổng hợp của tòan dân đánh giặc giữ

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
nước.
+ Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít địch nhiều là một
tất yếu, trở thành truyền thống trong đấu tranh gi ữ n ước
GV giảng thêm: Riêng đối với 2 cuộc của dân tộc ta.
chiến tranh chống Pháp và Mỹ không
thể xét về số lượng mà xét về phương

diện vũ khí tối tân phục vụ trên chiến
trường.
3. Cả nước chung sức đánh giặc, tiến hành chiến
tranh tòan dân, tòan diện
Để chiến thắng giặc ngọai xâm có lực lượng
vật chất lớn hơn ta nhiều lần, nhân dân Việt Nam phải
đòan kết dân tộc thành một khối. Đòan kết tòan dân s ẽ t ạo
thành nguồn sức mạnh lớn lao của dân tộc.
Cả nước chung sức đánh giặc, thực hiện tòan dân
đánh giặc, đánh giặc tòan diện, tạo nên sức mạnh to lớn
của dân tộc, để chiến thắng quân xâm lược có lực lượng
vật chất lớn hơn ta.
- Thời Trần 3 lần đánh thắng quân Mông –
GV: Giảng bài cho học sinh như nội Nguyên, chủ yếu vì “ bấy giờ vua tôi đồng lòng, anh em
dung bài học.
hòa thuận, cả nước góp sức chiến đấu, nên giặc mới bó
tay”.
- Nghĩa quân Lam Sơn đánh thắng quân Minh
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép đầy đủ bởi vì “ Tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén
ý của giáo viên.
rượu ngọt ngào”, “ nêu hiệu gậy làm cờ, tụ tập khắp b ốn
phương dân chúng”.
- Chúng ta thắng thực dân Pháp, đế quốc Mĩ
chủ yếu bởi vì, “quân, dân nhất trí, mọi người dân là một
chiến sĩ, mỗi làng xóm là một pháo đài, cả nước là một chiến
trường giết giặc”. “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già,
người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân t ộc, h ễ là
người Việt Nam thì đứng lên đánh Pháp cứu Tổ qu ốc. Ai có
súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, ai không có gươm
thì dùng cuốc thuổng gậy gộc, ai cũng phải ra sức

chống thực dân cứu nước”.
4. Thắng giặc bằng trí thông minh sáng tạo, bằng
nghệ thuật quân sự độc đáo.
Dân tộc ta chiến đấu và chiến thắng giặc ngọai
xâm không chỉ bằng tinh thần dũng cảm hi sinh vì Tổ
Gv: Sự thông minh sáng tạo của ta quốc, mà còn bằng trí thông minh sáng tạo, bằng ngh ệ
thể hiện như thế nào trong những thuật quân sự độc đáo.
cuộc chiến tranh chống giặc giữ
-Trí thông minh sáng tạo được thể hiện trong tài
nước của dân tộc ta? Yêu cầu HS phân thao lược kiệt xuất của dân tộc ta thông qua các cuộc đấu
tích.
tranh giữ nước. Biết phát huy những cái ta có để tạo nên
T
sức mạnh lớn hơn địch, thắng địch như :
H
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I


BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
HS: Vận dụng kiến thức đã hcọ để
phân tích câu hỏi và trả lời GV.
GV: Nhận xét đánh giá phần trả lời học tay.
sinh. Từ đó hướng học sinh vào nội
dung bài học.
họat.

+ Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều.
+ Lấy chất lượng cao thắng số lượng đông.
+ Phát huy uy lực của mọi thứ vũ khí có trong
+ Kết hợp nhiều cách đánh giặc phù hợp linh

- Nghệ thuật quân sự Việt Nam là Nghệ thu ật
quân sự của Chiến tanh nhân dân Việt Nam, Nghệ thuật
quân sự tòan dân đánh giặc.
- Trí thông minh sáng tạo, Nghệ thuật quân sự
độc đáo được thể hiện trong lịch sử đánh giặc của dân t ộc.
Tiêu biểu như :

HS: Nghe giảng.

+ Lý Thường Kiệt : Tiến công trước, phòng
ngự vững chắc, chủ động phản công đúng lúc : “ Tiên phát
chế nhân”.
+ Trần Quốc Tuấn : Biết chế ngự sức mạnh
kẻ địch và phản công khi chúng suy yếu, mệt m ỏi : “ Dĩ
đõan chế trường”.
+ Lê Lợi : Đánh lâu dài, tạo thế và lực, tạo thời c ơ
giành thắng lợi : “Lấy yếu chống mạnh”.

+ Quang Trung : Biết đánh thần tốc, tiến công
mãnh liệt bằng nhiều mũi, nhiều hướng khiến 29 vạn
quân Thanh không kịp trở tay.
+ Trong kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ
dưới sự lãnh đạo của Đảng :
* Tổ chức Lực lượng vũ trang ba thứ quân
làm nòng cốt cho tòan dân đánh giặc, đánh gi ặc b ằng mọi
phương tiện và hình thức.
* Kết hợp đánh địch trên các mặt trn, quân sự,
chính trị, kinh tế, binh vận.
* Kết hợp đánh du kích và đánh chính quy tác
chiến của Lực lượng vũ trang địa phương và các binh
đòan chủ lực. Đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược : rừng
núi, đồng bằng và đô thị.
* Tạo ra hình thái chiến tranh cái răng lược,
xen giữa ta và địch. Buộc địch phải phân tán, đông mà hóa ít,
mạnh mà hóa yếu, luôn bị động đối phó với cách đánh c ủa
ta. Chúng phải thua.

4. Cũng cố kiến thức.

T sao nói Nghệ thuật quân sự Việt Nam là Ngh ệ thu ật quân s ự c ủa Chi ến tanh nhân dân
H
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê


Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
Việt Nam, Nghệ thuật quân sự tòan dân đánh giặc ?
5. Chuyển tiết.

TIẾT HỌC THỨ TƯ:
Ngày soạn:
15/08/2010
Ngày dạy:
08, 10/08/2010
Tiết theo PPCT:
04
I. MỤC TIÊU:
a. Về Kiến thức:
Làm sáng tỏ những truyên thống vẻ vang của dân tộc ta đã dược đút k ết t ừ hàng nghìn
năm lịch sử, và sự vận dụng tài tình của Đảng trong 2 cuộc chiến tranh cận đại.
b. Về kỷ năng:
Rèn kỷ năng tư duy logic, suy luận hợp lý và có cái nhìn chân chính v ề khoa h ọc l ịch
sử.
Rèn kỷ năng trình bày vấn đề.
c. Về thái độ:
Biết tự hào, tôn trọng những giá trị lịch sử của dân tộc.Biết bên v ực cho lý t ưởng cách
mang của dân tộc.

Biết bảo tồn, kế thừa và vận dụng hợp lý vào thực tiển cuộc sống.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC SINH:
T Phải nghiêm túc trong giờ học, chú ý lắng nghe bài gi ảng c ủa giáo viên, tích c ực phát bi ểu
H
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
ý kiến, quan điểm của cá nhân.
Nghiên cứu tài liệu ở nhà, hỏi những người lớn tu ổi để làm phong phú thêm ki ến th ức bài
học.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của học sinh :
Thước kẻ, compas.
Bài cũ
Giấy phim trong, viết lông.
2. Chuẩn bị của giáo viên :
Thước kẻ, compas.

Các bảng phụ
Computer, projector.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Gợi mở, vấn đáp.
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Hoạt động nhóm.

Hs đọc bài này trước ở nhà.
........................................................
...................................................
Các hình vẽ.
Bài để phát cho hs
Câu hỏi trắc nghiệm.
...................................................
....................................................
....................................................

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra thái độ ghi chép của học sinh.

3. Bài mới:
Hoạt động dạy và học

GV: Trong 2 cuộc chiến tranh cận
đại gần đây, ngoài sức mạnh nội lực ta
đã tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè
quốc tế và nhân dân tiến bộ tr6n thế
giới như thê nào?


Nội dung bài học
5. Đoàn kết quốc tế.
Trong lịch sử dựng nước và giữ nước, dân tộc ta
luôn luôn có sự đòan kết giữa các nước trên bán đảo Đông
Dương và các nước khác trên Thế giới, vì độc lập dân t ộc
của mỗi quốc gia, chống lại sự thống trị của các nước
lớn.
- Chúng ta đòan kết với các nước trên bán đảo Đông
Dương và các nước trên thế giới.

HS: Liên hệ kiến thức củ và hiểu biết
- Mục đích đòan kết, vì Độc lập Dân tộc của mỗi
cá nhân để làm phong phú thêm cho bài quốc gia, cùng chống lại sự thng trị của kẻ thù xâm lược.
học.
- Đòan kết quốc tế được biểu hiện trong lịch
sử :
T
H
P
T

+ Trong các cuộc kháng chiến chống quân
Mông – Nguyên, có sự hổ trợ của cuộc đấu tranh của

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

Môn GDQP&AN
Năm học:


Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
nhân dân Campuchia ở phía Nam; có sự tham gia c ủa m ột
đội quân người Trung Quốc trong đạo quân của Trần
Nhật Duật cùng chống ách thống trị của Mông – Nguyên.
+ Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chống
Mĩ, ND ta đã được sự đồng tình ủng hộ và giúp đỡ quốc t ế
lớn lao.
6. Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào
sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng lợi của cách mạng Việt
Nam.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, Nhân dân ta đã đứng
GV: Giảng cho HS như nội dung đã lên lật đỗ ách thống trị của chế độ phong kiến, thực dân:
soạn.
Cách mạng tháng Tám thành công, đánh thắng thực dân Pháp và
đế quốc Mĩ, giành lại độc lập, thống nhất đất nước, đưa
cả nước lên CNXH.
- Trong giai đọan cách mạng mới, dưới sự lãnh
đạo của Đảng, Nhân dân ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến
HS: Chú ý nghe GV giảng tự mình phát lược: xây dựng CNXH và bảo vệ Việt Nam XHCN, vì dân
hiện kiến thức xây dựng bài học.
giàu, nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh.
4. Cũng cố kiến thức.
Phân tích vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cu ộc cách m ạng dân t ộc dân ch ủ và
chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta.

5. Kết bài – dặn dò.
Suốt chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta, có lúc thăng, trầm, song phần lớn là thăng
và chưa chịu khuất phục bất cứ kẻ thù nào, dù đó là giặc ngoại xâm hay thiên nhiên nghiệt ngã… Đó là truyền
thống quý báu của dân tộc ta.
Nội dung của bài học “Truyền thống đánh giặc giữ nước của đân tộc VN” mới chỉ làm rõ những vấn đề
cơ bản trong truyền thống đánh giặc giữ nước. Vì vậy, đồng thời với thấm nhuần những truyền thống vẻ vang đã
được trang bị, chúng ta phải không ngừng học tập, tìm hiểu hơn nữa về truyền thống tốt đẹp của dân tộc trong
lịch sử dựng nước và giữ nước.
Từ nhận thức sâu sắc về truyền thống tốt đẹp của dân tộc, mỗi chúng ta phải tạo nên trong mình ý thức
giữ gìn và phát huy truyền thống đó trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. Trước mắt,
mỗi HS phải chú ý học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng thực hiện tốt các hoạt động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
được giao.

Kiểm tra 15 phút
I. Trắc nghiệm. (2 điểm, mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
1. Chiến tranh có thể được hiểu với nghĩa khác là:
a. Đấu tranh.
b. Khởi nghĩa.
c. Kháng chiến.
d. Tất cả đều sai.
2. Ai là người đặt nền móng cho nhà nước Phong kiến ở Việt Nam?
a. Vua Hùng đầu tiên.
b. An Dương Vương.
c. Ngô Quyền.
d. Hồ Quý Ly.
T
H 3. Lịch sử Việt Nam ghi nhận thời gian chấm dứt thời k ỳ B ắc thu ộc lần th ứ nh ất là
P
T


Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình


I

BAØI MOÄT: Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
năm:
a. 931.
b. 936.
c. 938.
d. 967.
4. Tên nước Đại Việt ra đời từ thời:
a. Ngô Quyền.
b. Đinh Bộ Lĩnh.
c. Lê Hoàn.
d. Lý Công Uẩn
5. Cuộc chiến tranh chống lại Quân Nguyên-Mông dưới sự lãnh đạo c ủa triều đ ại nào
ở Việt Nam:
a. Nhà Lý.
b. Nhà Trần.
c. Nhà Hồ.
d. Nhà Lê.
6. Vì sao Nhà Hồ thất bại trong cuộc chiến tranh vệ quốc của mình?

a. Không tập hợp được sức mạnh toàn dân.
b. Vì đất nước đang trong thời kỳ khó khăn.
c. Vì thiếu người tài lãnh đạo quân đội.
d. Đầu hàng ngay từ đầu.
7. Cuộc tiến công đầu tiến trong kháng chiến chống Pháp là trận:
a. Việt Bắc-1947.
b. Biên Giới 1950.
c. Điện Biên Phủ.
d. Tất cả đều sai.
8. Cuộc chiến tranh chống Thực dân và Đế quốc do đảng ta lãnh đ ạo mang tính ch ất
của:
a. Chiến tranh giai cấp.
b. Chiến tranh nhân dân.
c. Chiến tranh xâm chiếm.
d. Nội chiến.
II. Tự luận :
1. Sức mạnh của toàn dân có ý nghĩa như thế nào trong chi ến tranh nhân dân? Phân tích
một ví dụ. (4 điểm)
2. Trong những truyền thống vẻ vang của dâng tộc mà em đ ược h ọc, em tâm đ ắt nh ất
bài học nào, vì sao ? (4 điểm)
Đáp Án
I. Trắc nghiệm : 1d ; 2b ; 3c ; 4d; 5b; 6a; 7b; 8b.
II. Tự luận:
1. Ý nghĩa:
- Tập hợp được sức mạnh tổng thể và lớn nhất.
- Thể hiện ý chí và tinh thần dân tộc cao nhất.
Học sinh phân tích ví dụ dựa theo ý nghĩa này.
2. Chấm theo nhân thức trong bài làm của học sinh.

T

H
P
T

Trường: THPT Lê Lợi Tổ: Giáo dục Thể chất
L
Ê

Môn GDQP&AN
Năm học:

Vũ Tuấn Trình



×