Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Phân tích SPSS Các nhân tố ảnh hưởng mức độ hài lòng khách hàng đối với dịch vụ cho vay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.54 KB, 19 trang )

1. Phân tích đánh giá thang đo và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu:
1.1. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha các thang đo
Kiểm định độ tin cậy thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến Mức độ hài lòng của
khách hàng:
Kiểm định độ tin cậy đối với yếu tố thủ tục vay:
Tiến hành kiểm định độ tin cậy đối với yếu tố thủ tục vay lần đầu tiên thông qua
hệ số Cronbach’s alpha, ta thu được kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's

Standardized

Alpha

Items
.920

N of Items
.920

3

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Item Deleted

Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple
Item Deleted



Total Correlation

Correlation

Alpha if Item
Deleted

X11

7.9267

2.672

.832

.713

.888

X12

7.9600

2.857

.804

.657


.910

X13

8.0867

2.549

.877

.771

.850

Hệ số Cronbach’s alpha lần đầu đối với yếu tố thủ tục vay đạt giá trị 0,920 và
các hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn không. Điều này đảm bảo tính
đúng đắn cho việc đưa các biến của yếu tố thủ tục vay, bao gồm: X11, X12, X13
vào tiến hành các bước phân tích tiếp theo.
Kiểm định độ tin cậy đối với yếu tố lãi suất:
Tiến hành kiểm định độ tin cậy đối với yếu tố lãi suất lần đầu tiên thông qua hệ
số Cronbach’s alpha, ta thu được kết quả như sau:


Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's

Standardized


Alpha

Items
.722

N of Items
.728

3

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Item Deleted

Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple
Item Deleted

Total Correlation

Correlation

Alpha if Item
Deleted

X21

6.8267

1.836


.583

.376

.589

X22

6.7133

1.790

.464

.215

.740

X23

7.3000

1.782

.594

.384

.574


Hệ số Cronbach’s alpha lần đầu đối với yếu tố lãi suất đạt giá trị 0,722 và các hệ
số tương quan với biến tổng đều lớn hơn không. Điều này đảm bảo tính đúng đắn
cho việc đưa các biến của yếu tố lãi suất, bao gồm: X21, X22, X23 vào tiến hành
các bước phân tích tiếp theo.
Kiểm định độ tin cậy đối với yếu tố cơ sở vật chất:
Tiến hành kiểm định độ tin cậy đối với yếu tố cơ sở vật chất lần đầu tiên thông
qua hệ số Cronbach’s alpha, ta thu được kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's

Standardized

Alpha

Items
.731

N of Items
.606

4


Ta thấy, hệ số Cronbach’s alpha trong lần kiểm định lần 1 là 0,731. Tuy nhiên,
hệ số tương quan biến tổng của biến X31 đạt giá trị âm.
Item-Total Statistics
Cronbach's

Scale Mean if
Item Deleted

Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple
Item Deleted

Total Correlation

Correlation

Alpha if Item
Deleted

X31

12.3200

5.776

-.251

.189

.917

X32

11.4267

2.434


.822

.705

.456

X33

11.5000

2.654

.765

.679

.507

X34

11.6133

2.454

.790

.795

.479


Chính vì vậy, tác giả tiến hành loại biến X31 và tiến hành kiểm định độ tin cậy
lần 2 đối với yếu tố cơ sở vật chất. Và thu được kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's

Standardized

Alpha

Items
.917

N of Items
.918

3

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Item Deleted

Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple
Item Deleted

Total Correlation


Correlation

Alpha if Item
Deleted

X32

8.1267

2.689

.813

.677

.897

X33

8.2000

2.805

.813

.679

.898

X34


8.3133

2.525

.875

.767

.845

Hệ số Cronbach’s alpha lần 2 đối với yếu tố cơ sở vật chất đạt giá trị 0,917 và
các hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn không. Điều này đảm bảo tính


đúng đắn cho việc đưa các biến của yếu tố cơ sở vật chất, bao gồm: X32, X33, X34
vào tiến hành các bước phân tích tiếp theo.
Kiểm định độ tin cậy đối với yếu tố nhân viên:
Tiến hành kiểm định độ tin cậy đối với yếu tố nhân viên lần đầu tiên thông qua
hệ số Cronbach’s alpha, ta thu được kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's

Standardized

Alpha

Items

.841

N of Items
.837

4

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Item Deleted

Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple
Item Deleted

Total Correlation

Correlation

Alpha if Item
Deleted

X41

10.9867

4.228

.818


.841

.735

X42

10.9867

4.054

.828

.853

.727

X43

11.0733

4.203

.721

.552

.777

X44


10.7333

5.647

.372

.142

.913

Hệ số Cronbach’s alpha lần đầu đối với yếu tố nhân viên đạt giá trị 0,841 và các
hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn không. Điều này đảm bảo tính đúng
đắn cho việc đưa các biến của yếu tố nhân viên, bao gồm: X41, X42, X43, X44
vào tiến hành các bước phân tích tiếp theo.
Kiểm định độ tin cậy đối với yếu tố chăm sóc khách hàng:
Tiến hành kiểm định độ tin cậy đối với yếu tố chăm sóc khách hàng lần đầu tiên
thông qua hệ số Cronbach’s alpha, ta thu được kết quả như sau:


Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's

Standardized

Alpha

Items
.790


N of Items
.789

3

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if

Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Alpha if Item

Correlation

Deleted

X51

8.8067

1.902


.679

.502

.662

X52

8.7267

1.864

.688

.510

.651

X53

8.4800

2.157

.531

.283

.816


Hệ số Cronbach’s alpha lần đầu đối với yếu tố chăm sóc khách hàng đạt giá trị
0,790 và các hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn không. Điều này đảm bảo
tính đúng đắn cho việc đưa các biến của yếu tố chăm sóc khách hàng, bao gồm:
X51, X52, X53 vào tiến hành các bước phân tích tiếp theo.
Như vậy, sau khi tác giả tiến hành kiểm định độ tin cậy đối với tất cả các biến
độc lập, cho thấy giá trị cronbach’s alpha lớn nhất thuộc về yếu tố thủ tục vay (đạt
giá trị 0,920) và giá trị cronbach’s alpha nhỏ nhất thuộc về yếu tố lãi suất (đạt giá
trị 0,722), cụ thể thu được các kết quả như sau:
Bảng: Hệ số Cronbach’s Alpha các biến độc lập
STT

Nhân tố

1
2
3
4

X1
X2
X3
X4

Cronbach’s
Alpha
0,920
0,722
0,917
0,841


Số biến
3
3
3
4


5

X5

0,790

3

Tất cả các hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đạt yếu cầu đều tương đối
cao từ 0,7 trở lên, điều này hoàn toàn có thể chấp nhận để đưa vào phân tích các
bước tiếp theo. Và như vậy, trước khi đi vào phân tích nhân tố và chạy mô hình hồi
quy, tác giả đã kiểm tra các hệ số Cronbach’s Alpha để bảo đảm tính hợp lý của mô
hình.
Kiểm định độ tin cậy thang đo Mức độ hài lòng của khách hàng:
Tiến hành kiểm định độ tin cậy đối với yếu tố Mức độ hài lòng của khách hàng
lần đầu tiên thông qua hệ số Cronbach’s alpha, ta thu được kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's

Standardized


Alpha

Items
.427

N of Items
.278

3

Ta thấy, hệ số Cronbach’s alpha trong lần kiểm định lần 1 là 0,427. Tuy nhiên,
hệ số tương quan biến tổng của biến Y2 đạt giá trị âm.
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if
Item Deleted

Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple
Item Deleted

Total Correlation

Correlation

Alpha if Item
Deleted

Y1

7.3800


.908

.463

.343

-.174a

Y3

7.2133

.907

.499

.336

-.263a

Y2

7.9533

2.488

-.134

.020


.733

a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates
reliability model assumptions. You may want to check item codings.

Chính vì vậy, tác giả tiến hành loại biến Y2 và tiến hành kiểm định độ tin cậy
lần 2 đối với yếu tố mức độ hài lòng của khách hàng. Và thu được kết quả như sau:


Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's

Standardized

Alpha

Items
.733

N of Items
.734

2

Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted


Scale Variance if Corrected ItemItem Deleted

Total Correlation

Squared Multiple Correlation

Y1

4.0600

.768

.579

.335

Y3

3.8933

.807

.579

.335

a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates
reliability model assumptions. You may want to check item codings.


Hệ số Cronbach’s alpha lần 2 đối với yếu tố Mức độ hài lòng của khách hàng
đạt giá trị 0,733 và các hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn không. Điều
này đảm bảo tính đúng đắn cho việc đưa các biến của yếu tố ấn tượng, bao gồm:
Y1, Y3 vào tiến hành các bước phân tích tiếp theo.
Như vậy, sau quá trình phân tích nhân tố và kiểm định độ tin cậy của các nhân tố
bằng phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha, bước tiếp theo cần thiết là phân
tích nhân tố và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu cho phù hợp với kết quả kiểm định.
1.2. Phân tích nhân tố khám phá:
Phân tích nhân tố khám phá các thang đo thuộc các yếu tố ảnh hưởng đến Mức
độ hài lòng của khách hàng:
Toàn bộ 16 biến (tổng cộng có 17 biến, qua phân tích Cronbach’s Alpha đã loại
X31) được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Nhiệm vụ của EFA nhằm
khám phá cấu trúc của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến Mức độ hài lòng của
khách hàng thông qua 5 yếu tố: X1 (yếu tố thủ tục vay), X2 (yếu tố lãi suất), X3
(yếu tố cơ sở vật chất), X4 (yếu tố nhân viên) và X5 (yếu tố chăm sóc khách hàng).


Sau khi đảm bảo thực hiện đúng quy trình EFA, các nhân tố sẽ được kiểm định để
làm sạch dữ liệu.
Thực hiện phân tích EFA cho tổng thể 16 biến của các thang đo thuộc các yếu tố
ảnh hưởng đến Mức độ hài lòng của khách hàng. Trong lần phân tích thứ nhất, với
hệ số KMO = 0,751, Sig. = 0,000 và trong bảng Communalities tất cả các hệ số
đều lớn hơn 0,5 ngoại trừ biến X44.
Bảng: Kiểm định KMO lần 1 các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square


.751
1454.595

df

120

Sig.

.000

Communalities
Initial

Extraction

X11

1.000

.843

X12

1.000

.826

X13


1.000

.891

X21

1.000

.730

X22

1.000

.523

X23

1.000

.725

X32

1.000

.834

X33


1.000

.851

X34

1.000

.898

X41

1.000

.853

X42

1.000

.875

X43

1.000

.741

X44


1.000

.441

X51

1.000

.767

X52

1.000

.771

X53

1.000

.595

Extraction Method: Principal
Component Analysis.


Chính vì vậy, tác giả tiến hành loại 1 biến X44, sau đó tiến hành kiểm định
KMO lần 2 với các biến còn lại, kết quả thu được giá trị như sau:
Bảng: Kiểm định KMO lần 2 các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

.749
1424.465

df

105

Sig.

.000

Communalities
Initial

Extraction

X11

1.000

.851

X12

1.000


.825

X13

1.000

.895

X21

1.000

.711

X22

1.000

.619

X23

1.000

.713

X32

1.000


.839

X33

1.000

.849

X34

1.000

.899

X41

1.000

.895

X42

1.000

.919

X43

1.000


.762

X51

1.000

.766

X52

1.000

.772

X53

1.000

.597

Extraction Method: Principal
Component Analysis.

Trong lần phân tích thứ hai, với hệ số KMO = 0,749, Sig. = 0,000 và trong bảng
Communalities tất cả các hệ số đều lớn hơn 0,5. Điều đó khẳng định giá trị KMO
đảm bảo tính thích hợp của việc phân tích nhân tố khám phá và mức độ ý nghĩa


của dữ liệu đưa vào thực hiện phân tích nhân tố. Thống kê Chi-Square của kiểm

định Bartlett có giá trị 1424,465 với mức ý nghĩa Sig. = 0,000 << 0,05.
Đồng thời, phân tích phương sai trích, cho thấy phương sai trích đạt giá trị
79,418%, giá trị này khá cao, như vậy 79,418% biến thiên của dữ liệu được giải
thích bởi 5 nhân tố, các thang đo được rút ra và chấp nhận. Điểm dừng khi trích
các yếu tố tại nhân tố thứ 5 với eigenvalue = 1,097.
Bảng: Kết quả phân tích phương sai trích các biến độc lập
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Compon
ent

Total

Loadings

% of

Cumulative

Variance

%

Total

Rotation Sums of Squared Loadings

% of


Cumulative

Variance

%

% of
Total

Variance

Cumulative %

1

4.097

27.311

27.311

4.097

27.311

27.311

2.653

17.689


17.689

2

3.209

21.393

48.704

3.209

21.393

48.704

2.591

17.272

34.961

3

2.097

13.981

62.684


2.097

13.981

62.684

2.576

17.172

52.133

4

1.413

9.423

72.107

1.413

9.423

72.107

2.123

14.153


66.286

5

1.097

7.310

79.418

1.097

7.310

79.418

1.970

13.131

79.418

6

.652

4.345

83.763


7

.526

3.509

87.271

8

.465

3.100

90.372

9

.360

2.400

92.772

10

.275

1.832


94.603

11

.252

1.680

96.284

12

.200

1.332

97.616

13

.168

1.120

98.736

14

.120


.797

99.534

15

.070

.466

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Như vậy, có thể kết luận rằng các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên
phạm vi tổng thể. Và mô hình có 5 nhân tố cần được tiến hành hồi quy.
Và bảng Rotated Component Matrixa cho ta thầy 5 nhóm yếu tố như sau:


Rotated Component Matrixa
Component
1

2

X11

.884


X12

.857

X13

.896

3

4

5

X21

.813

X22

.745

X23

.798

X32

.883


X33

.874

X34

.869

X41

.932

X42

.943

X43

.845

X51

.869

X52

.874

X53


.769

Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.

Tóm lại, sau 2 lần phân tích nhân tố khám phá, tác giả tiến hành loại biến X44.
Và, sau 2 lần phân tích nhân tố khám phá, tác giả tiến hành sắp xếp lại các biến
theo 5 nhóm nhân tố để tiến hành chạy phân tích hồi quy.
Phân tích nhân tố khám phá thang đo Mức độ hài lòng của khách hàng:
Thang đo Mức độ hài lòng của khách hàng được xây dựng nhằm khảo sát mức
độ hài lòng của các khách hàng đối với công ty. Thang đo Mức độ hài lòng của
khách hàng gồm 2 biến (tổng cộng có 3 biến nhưng đã bị loại biến Y2 trong phân
tích nhân tố). Sau khi tiến hành chạy KMO ta được kết quả như sau:
Bảng: Kiểm định KMO biến phụ thuộc


KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

.500
60.272

df

1


Sig.

.000

Total Variance Explained
Initial Eigenvalues

Compo
nent

Total

% of Variance

Extraction Sums of Squared Loadings

Cumulative %

1

1.579

78.958

78.958

2

.421


21.042

100.000

Total
1.579

% of Variance
78.958

Cumulative %
78.958

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa
Component
1
Y1

.889

Y3

.889

Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components

extracted.

Trên cơ sở bảng kiểm định KMO lần 1 cho thấy, trị số KMO là 0,500, điều đó
khẳng định giá trị KMO đảm bảo tính thích hợp của việc phân tích nhân tố khám
phá và mức độ ý nghĩa của dữ liệu đưa vào thực hiện phân tích nhân tố. Thống kê
Chi-Square của kiểm định Bartlett có giá trị 60,272 với mức ý nghĩa Sig. = 0,000
<< 0,05.
Việc phân tích phương sai trích, cho thấy phương sai trích đạt giá trị 78,958%,
giá trị này khá cao, như vậy 78,958% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 1


nhân tố, các thang đo được rút ra và chấp nhận. Điểm dừng khi trích các yếu tố tại
nhân tố thứ 1 với eigenvalue = 1,579.
Nhìn chung, sự phù hợp trong phân tích nhân tố EFA nhân tố Mức độ hài lòng
của khách hàng được đảm bảo để thực hiện phân tích hồi quy, nhân tố Mức độ hài
lòng của khách hàng đóng vai trò là biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu.
1.3. Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu:
Mô hình hiệu chỉnh:
Căn cứ trên kết quả phân tích nhân tố và kiểm định Cronbach’s Alpha, tác giả
đưa ra mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh như sau:
Sơ đồ: Mô hình hiệu chỉnh các yếu tố tác động đến
Mức độ hài lòng của khách hàng
Mức độ hài lòng
của khách hàng

X
5
X
4


X
1
X
3

X
2

Với kết quả kiểm định trên, so với mô hình nghiên cứu đề xuất được đưa ra ban
đầu, mô hình điều chỉnh là 5 yếu tố với 15 biến quan sát thuộc thang đo các yếu tố
ảnh hưởng đến Mức độ hài lòng của khách hàng đóng vai trò là các biến độc lập
trong phân tích hồi quy ở bước tiếp theo và biến Mức độ hài lòng của khách hàng
đóng vai trò là biến phụ thuộc (biến này gồm 2 quan sát khi được đưa vào phân
tích hồi quy). Các yếu tố thuộc thang đo gồm:





Biến X1: yếu tố thủ tục vay vốn (bao gồm các biến X11, X12, X13)
Biến X2: yếu tố nhân viên (bao gồm các biến X41, X42, X43)
Biến X3: yếu tố cơ sở vật chất (bao gồm các biến X32, X33, X34)
Biến X4: yếu tố chăm sóc khách hàng (bao gồm các biến X51, X52, X53)




Biến X5: yếu tố lãi suất (bao gồm các biến X21, X22, X23)

Các giả thiết được hiệu chỉnh theo mô hình mới:

Căn cứ vào các yếu tố còn lại sau khi hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu, tác giả
đưa ra các giả thiết về các yếu tố tác động đến Mức độ hài lòng của khách hàng cụ
thể như sau:
-

Biến X1: yếu tố thủ tục vay vốn tác động dương (+) đến Mức độ hài lòng

-

của khách hàng
Biến X2: yếu tố nhân viên tác động (+) đến Mức độ hài lòng của khách hàng
Biến X3: yếu tố cơ sở vật chất tác động (+) đến Mức độ hài lòng của khách

-

hàng
Biến X4: yếu tố chăm sóc khách hàng tác động (+) đến Mức độ hài lòng của

-

khách hàng
Biến X5: yếu tố lãi suất tác động (+) đến Mức độ hài lòng của khách hàng

2. Phân tích tương quan các biến
Để tiến hành phân tích tương quan, tác giả tiến hành tính giá trị trung bình cộng
của các biến độc lập và phụ thuộc trên cơ sở đã phân loại và sắp xếp lại nhóm các
yếu tố sau kiểm định độ tin cậy, phân tích nhân tố.
Biến X1 gồm: X11, X12, X13
Biến X2 gồm: X41, X42, X43
Biến X3 gồm: X32, X33, X34

Biến X4 gồm: X51, X52, X53
Biến X5 gồm: X21, X22, X23
Kết quả phân tích tương quan nhằm kiểm tra mối quan hệ giữa các biến phụ
thuộc và biến độc lập có sự tương quan với nhau hay không trước khi đi vào chạy
mô hình hồi quy.
Bảng: Kết quả phân tích tương quan lần 1


Correlations
X1tb
X1tb

Pearson Correlation

X2tb
1

Sig. (2-tailed)
N
X2tb

X3tb

X4tb

X5tb

Ytb

X4tb


X5tb

Ytb

**

.048

.024

.902**

.491

.000

.557

.769

.000

150

150

150

150


150

.029

.028

**

.013

.729

.734

.000

.873

-.057

150

Pearson Correlation

X3tb

-.057

1


.573

.388

Sig. (2-tailed)

.491

N

150

150

150

150

150

150

**

.029

1

.075


.009

.707**

Sig. (2-tailed)

.000

.729

.361

.911

.000

N

150

150

150

150

150

150


Pearson Correlation

.048

.028

.075

1

.008

.038

Sig. (2-tailed)

.557

.734

.361

.919

.642

N

150


150

150

150

150

150

Pearson Correlation

.024

.388**

.009

.008

1

.046

Sig. (2-tailed)

.769

.000


.911

.919

N

150

Pearson Correlation

.573

.578

150

150

150

150

150

**

.013

**


.038

.046

1

Sig. (2-tailed)

.000

.873

.000

.642

.578

N

150

150

150

150

150


Pearson Correlation

.902

.707

150

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Thông qua kết quả phân tích tương quan lần 1, ta thấy, giá trị Sig giữa biến
X2tb, X4tb, X5tb và Ytb lần lượt là 0,873, 0,642, 0,578 >> 0,05, nên tác giả tiến
hành loại biến X2tb, X4tb, X5tb (vì cho thấy giữa 2 biến này không tương quan
với nhau) và tiến hành phân tích tương quan lần 2.
Bảng: Kết quả phân tích tương quan lần 2


Correlations
X1tb
X1tb

Pearson Correlation

X3tb

.902**

.000


.000

150

150

150

**

1

.707**

1

Sig. (2-tailed)
N
X3tb

Ytb

Pearson Correlation

Ytb
**

.573

.573


Sig. (2-tailed)

.000

N

150

150

150

**

**

1

Pearson Correlation

.902

.000

.707

Sig. (2-tailed)

.000


.000

N

150

150

150

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Sau khi phân tích tương quan lần 2, ta thấy giá trị Sig giữa các biến độc lập còn
lại và biến phụ thuộc đạt giá trị nhỏ hơn 5%. Điều này đảm bảo cho việc đưa vào
phân tích hồi quy các biến.
3. Thống kê mô tả các biến hồi quy
Để thực hiện phân tích hồi quy nhằm khẳng định tín đúng đắn và phù hợp của
các giả thuyết và mô hình nghiên cứu, trước tiên cần tổng hợp giá trị trung bình
tương ứng các yếu tố của mô hình.
Bảng: Thống kê mô tả các biến hồi quy
ST
T
1
2
3

Yếu tố
Yếu tố thủ tục vay
Yếu tố độ cơ sở vật chất

Mức độ hài lòng của khách hàng

Viết tắt

Trung bình

X1
X3
Y

3,9953
4,1063
3,9767

Nhận xét: Ta thấy, giá trị trung bình của hầu hết các biến đều xoay quanh giá trị
4,0 điều này cho thấy mức độ tương xứng của các biến với nhau. Biến độc lập có
giá trị trung bình lớn nhất là X3 (4,1063) chênh lệch so với biến phụ thuộc là +
0,1296 và biến độc lập có giá trị trung bình thấp nhất là X1, chênh lệch so với biến
phụ thuộc là +0,0186.


3. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình
Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính cho thấy mô hình có R 2 = 0,747 và R2 hiệu
chỉnh = 0,744. Kết quả này cho thấy độ thích hợp của mô hình là 74,7%, hay nói
một cách khác 74,7% sự biến thiên của yếu tố Mức độ hài lòng của khách hàng
(Y) được giải thích của 2 yếu tố: X2, X3.
Bảng: Độ phù hợp của mô hình
Giá trị

R2

0,868

R
0,932

R2 hiệu chỉnh
0,866

Bảng: Phân tích phương sai
ST
T

Chỉ tiêu

1

Tương quan

2
3

Phần dư
Tổng

Tổng bình
phương
80,424
12,244
92,668


Bậc tự do
2
147
149

Trung bình
bình phương
40,212

F
482,77
2

Mức ý
nghĩa
0,000

0,083

Bảng phân tích phương sai cho thấy sig = 0,000 chứng tỏ rằng mô hình hồi quy
xây dựng là phù hợp với dữ liệu thu được và các biến đưa vào đều có ý nghĩa
thống kê với mức ý nghĩa 5%.
4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Sử dụng kiểm định F trong phân tích phương sai với giá trị F = 482,772 để kiểm
định giả thuyết về sự phù hợp của mô hình hồi quy nhằm xem xét biến Mức độ hài
lòng của khách hàng có quan hệ tuyến tính với các biến độc lập và với mức ý
nghĩa sig = 0,000 << 0,05, điều đó cho thấy sự phù hợp của mô hình. Mô hình hồi
quy đa biến thỏa mãn các điều kiện đánh giá và kiểm định sự phù hợp cho việc đưa
ra các kết quả của quá trình nghiên cứu.



Sau cùng, hệ số Durbin Watson dùng để kiểm định tương quan chuỗi bậc nhất
cho thấy mô hình không vi phạm sử dụng phương pháp hồi quy bội vì giá trị d =
1,655 và chấp nhận giả thuyết không có sự tương quan chuỗi bậc nhất.
Tóm lại, mô hình hồi quy đa biến thỏa mãn các điều kiện đánh giá và kiểm định
độ phù hợp cho việc rút ra các kết quả nghiên cứu.
5. Kết quả chạy mô hình nghiên cứu
Bảng: Phân tích hồi quy
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients
Model
B
Std. Error
Beta
1
(Constant)
-.064
.137
X1tb
.726
.036
.740
X3tb
.278
.036
.282
a. Dependent Variable: Ytb

t
-.468

20.236
7.720

Sig.
.640
.000
.000

Kết quả phân tích các hệ số hồi quy tuyến tính cho thấy giá trị Sig. tổng thể và
các biến độc lập: X1, X3 điều này chứng tỏ các yếu tố này đều có ý nghĩa 95%
trong mô hình và đều có tác động đến Mức độ hài lòng của khách hàng.
Như vậy, phương trình hồi quy của mô hình thể hiện mối quan hệ giữa các yếu
tố ảnh hưởng đến Mức độ hài lòng của khách hàng là:
Y = -0,064 + 0,726*X1 + 0,278*X3
Từ phương trình hồi quy cho thấy Mức độ hài lòng của khách hàng có quan hệ
tuyết tính đối với các yếu tố X1 và X3.
Mức độ ảnh hưởng cao nhất đến Mức độ hài lòng của khách hàng đó là yếu tố
thủ tục vay (X1 có hệ số b = 0,726, tác động cùng chiều), tiếp đến là yếu tố cơ sở
vật chất (X3 có b = 0,278, tác động cùng chiều)
Sơ đồ: Mô hình hoàn chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến
Mức độ hài lòng của khách hàng.


Mức độ hài lòng của khách hàng

X
3

X
1


Biến X1: yếu tố thủ tục vay
Biến X3: yếu tố cơ sở vật chất
Bảng: Tổng hợp xu hướng tác động của các nhân tố Mức độ hài lòng của
khách hàng (từ kết quả mô hình)
Các nhân tố

Yếu tố thủ tục vay

Yếu tố cơ sở vật
chất

+

+

Xu hướng tác động
đến Mức độ hài
lòng của khách
hàng
Kết luận:
Y = -0,064 + 0,726*X1 + 0,278*X3
Để cụ thể hóa, tác giả tách riêng từng yếu tố để phân tích, để thấy được ảnh
hưởng của từng yếu tố đến Mức độ hài lòng của khách hàng.
Trong các yếu tố tác động đến Mức độ hài lòng của khách hàng thì yếu tố thủ
tục vay tác động nhiều nhất. Theo kết quả hồi quy ở trên, ta thấy, khi yếu tố ấn
tượng tốt hơn (tăng lên 1 đơn vị) thì Mức độ hài lòng của khách hàng tăng lên
72,6%.
Tương tự, khi yếu tố cơ sở vật chất tăng lên 1 đơn vị thì Mức độ hài lòng của
khách hàng tăng lên 27,8%.

Như vậy, có thể thấy rằng, để gia tăng Mức độ hài lòng của khách hàng thì các
công ty cần phải gia tăng yếu tố thủ tục vay và cơ sở vật chất lên tốt hơn.



×