Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.56 KB, 68 trang )

Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ lâu nay, xăng dầu được xác định là mặt hàng vật tư thiết yếu, mang tính
chiến lược đối với sự phát triển của Đất nước, thuộc độc quyền của Nhà nước. Xăng
dầu đóng vai trị chủ đạo, vị trí quan trọng đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội, đảm
bảo an ninh quốc phòng, phục vụ đắc lực và có hiệu quả vào sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố Đất nước. Bên cạnh đó, xăng dầu khơng chỉ đáp ứng cho nhu cầu
sinh hoạt của cuộc sống hàng ngày của con người mà nó cịn là nguồn nhiên liệu
quan trọng tác động rất lớn đối với những ngành sản xuất, dịch vụ, đặc biệt nó khơng
thể thiếu được đối với lĩnh vực giao thông vận tải.
Hiện nay, trước xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới để có thể tồn tại và phát
triển trong một thế giới năng động, trước tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp trên thương trường thì một trong những yếu tố có thể nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp đó là cơng cụ Marketing. Trong những năm qua, Công ty
Xăng dầu Bến Tre cũng đã phần nào chú trọng đến cơng tác marketing của mình để
khuyến khích khách hàng tiêu thụ các loại hàng hố do Cơng ty cung cấp, giữ vững
phát triển thêm thị trường của Cơng ty với mục tiêu chất lượng của mình là: “thoả
mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng đáp ứng nhanh và đáp ứng vượt hơn sự mong
đợi của khách hàng”. Tuy nhiên, công tác này tại công ty vẫn chưa mang tính chuyên
nghiệp và bài bản.
Nhận thức được tầm quan trọng của Marketing đối với doanh nghiệp, cùng với
thời gian thực tập tại Công ty Xăng dầu Bến Tre, em đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt
động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre” để làm đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Bến Tre qua
3 năm 2003, 2004 và 2005.
- Đánh giá lại thực trạng công tác Marketing của Công ty trong thời gian qua.


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

-1-

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
- Phân tích mơi trường kinh doanh của Công ty để thấy được những cơ hội, đe
doạ, những điểm mạnh, điểm yếu để từ đó đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu
quả công tác Marketing tại Công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu thứ cấp về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3
năm 2003 – 2005.
- Dùng phương pháp phân tích, so sánh số liệu giữa các năm với nhau để phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Thu thập số liệu, thông tin liên quan đến đề tài từ sách, báo, tạp chí, Internet.
- Tham khảo những ý kiến cũng như sự góp ý từ các cô chú, anh chị trong công
ty để nắm rõ hơn những điều chưa rõ.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Tập trung vào phân tích, đánh giá số liệu thu thập qua 3 năm 2003 – 2005 của
sản phẩm xăng dầu.
- Đề tài tập trung vào chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân
phối và chiến lược chiêu thị để phân tích thực trạng hoạt động marketing và đề xuất
những biện pháp để nâng cao hoạt động marketing tại công ty.
- Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn được thu thập đến cuối năm 2005.

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

-2-


SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Khái niệm Marketing
1. Marketing là gì
Tuỳ thuộc vào mục đích, địa vị, phạm vi của Marketing mà có những định
nghĩa khác nhau.
Theo Philip Kotler: Marketing là một quá trình quản lý xã hội thông qua sự
sáng tạo của cá nhân và tập thể thay đổi sự tiêu thụ. Là tự do giao dịch trao đổi sản
phẩm và các giá trị khác để từ đó biết được nhu cầu xã hội.
Định nghĩa nhấn mạnh 5 vấn đề:
- Marketing là một loại hoạt động mang tính sáng tạo.
- Marketing là một hoạt động trao đổi tự nguyện.
- Marketing là hoạt động nhằm thoả mãn nhu cầu con người.
- Marketing là một quá trình quản lý.
- Marketing là mối dây liên kết giữa xã hội và Cơng ty, xí nghiệp
Cịn theo Hiệp hội Marketing Mỹ đã định nghĩa: Marketing là quá trình lập kế
hoạch, thực hiện kế hoạch đó, đánh giá, khuyến mãi và phân phối hàng hoá, dịch vụ
và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thoả mãn những mục tiêu của
khách hàng và tổ chức.
Theo định nghĩa của Viện Marketing Anh: Marketing là quá trình tổ chức và
quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ phát hiện ra và biến sức mua
của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và
đưa hàng hố đó đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho Công ty thu được

lợi nhuận như dự kiến.
Theo định nghĩa của G.I.Dragon – nguyên chủ tịch Liên đoàn Marketing quốc
tế: Marketing là một “rada” theo dõi, chỉ đạo hoạt động của các xí nghiệp và “như
một máy chỉnh lưu” để kịp thời ứng phó với mọi biến động sinh ra trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm trên thị trường.
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

-3-

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
Qua các định nghĩa trên, chúng ta có thể xác định được phương châm tư tưởng
chính của Marketing hiện đại là:
- Rất coi trọng khâu tiêu thụ, ưu tiên dành cho nó vị trí cao nhất trong chiến
lược của doanh nghiệp. Vì muốn tồn tại và phát triển xí nghiệp thì phải bán được
hàng.
- Chỉ bán cái thị trường cần chứ khơng bán cái mình sẵn có. Hàng có phù hợp
với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng mới bán được nhiều, được nhanh, mới không bị
tồn đọng.
- Muốn biết thị trường và người tiêu dùng cần gì thì phải nghiên cứu thị
trường cẩn thận và phải có phản ứng linh hoạt.
- Marketing gắn liền với tổ chức và quản lý Marketing đòi hỏi phải đưa nhanh
tiến độ khoa học và sản xuất và kinh doanh.
Công việc của Marketing là biến các nhu cầu xã hội thành những cơ hội sinh
lời và cũng từ các định nghĩa trên, ta rút ra 5 nhiệm vụ của Marketing là:
1. Lập kế hoạch (Planning)
2. Nghiên cứu (Research)
3. Thực hiện (Implementation)

4. Kiểm soát (Control)
5. Đánh giá (Evaluation)
Nếu ghép 5 chữ cái đầu của 5 thuật ngữ trên và xếp theo thứ tự ta được chữ:
PRICE (nghĩa đen là cái giá đỡ) và chính 5 nhiệm vụ trên cũng là cốt lõi, công việc
của Marketing mà mọi Công ty phải làm nếu muốn ứng dụng có hiệu quả Marketing
trong sản xuất kinh doanh. Từ đó có thể phát biểu định nghĩa tóm tắt cho Marketing
hiện đại là: Marketing đó là q trình quản lý mang tính chất xã hội nhờ đó mà các cá
nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn, thông qua việc ra, chào bán
và trao đổi những sản phẩm có giá trị với người khác.
2. Chức năng và vai trò của Marketing
2.1. Chức năng của marketing
- Khảo sát thị trường, phân tích nhu cầu, dự đốn triển vọng.
- Kích thích cải tiến sản xuất để thích nghi với biến động của thị trường và
khách hàng.

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

-4-

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
- Thoả mãn ngày càng cao nhu cầu khách hàng.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.2. Vai trị của marketing
- Giúp cho Cơng ty hoạt động nhịp nhàng, không bị ngưng trệ, nắm bắt được
thị hiếu nhu cầu của khách hàng đồng thời xác định vị trí của Cơng ty trên thương
trường.
- Marketing làm thúc đẩy nhu cầu người tiêu dùng cho nên nhiệm vụ cơ bản

đối với Marketing là sản sinh ra nhiệt tình của người tiêu dùng đối với sản phẩm,
dịch vụ.
- Marketing làm thoả mãn nhu cầu mong muốn của người tiêu dùng và tạo ra
những sản phẩm và dịch vụ hiệu quả với mức giá cả mà người tiêu dùng có thể thanh
toán được.
3. Mục tiêu của Marketing
3.1. Tối đa hoá tiêu dùng
- Marketing tạo điều kiện dễ dàng và kích thích tiêu thụ tối đa.
- Dân chúng tiêu thụ nhiều hơn thì nhà Marketing sẽ hạnh phúc hơn.
3.2. Tối đa hoá sự thoả mãn của người tiêu thụ
Làm cho người tiêu thụ thoả mãn tối đa (chất lượng) chứ không phải bản thân
sự tiêu thụ (số lượng).
3.3. Tối đa hoá sự chọn lựa
Là làm cho sản phẩm đa dạng và tối đa sự chọn lựa của họ, giúp họ tìm được
cái làm thoả mãn cao nhất sở thích của họ về nhu cầu, vật chất tinh thần.
3.4. Tối đa hoá chất lượng cuộc sống
Là làm tăng chất lượng cuộc sống: chất lượng hàng hố và dịch vụ, chất lượng
mơi trường sống, thẩm mỹ, danh tiếng…Đây là mục tiêu cao nhất của Marketing.
II. Khái quát về Marketing hỗn hợp (Marketing – Mix)
 Định nghĩa
Marketing – Mix là sự phối hợp hoạt động của những thành phần Marketing
sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế nhằm củng cố vị trí của xí nghiệp
hoặc Cơng ty trên thương trường. Nếu phối hợp tốt sẽ hạn chế rủi ro, kinh doanh,
thuận lợi, có cơ hội phát triển, lợi nhuận tối đa.

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

-5-

SVTH: Đinh Công Thành



Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
 Thành phần của Marketing – Mix
Product (P1)

Sản xuất cái gì? Thế nào? Bao nhiêu?

Chiến lược sản

phẩm
Price (P2)

Giá bán bao nhiêu? Khung giá

Chiến lược giá

Place (P3)

Bán ở đâu? Lúc nào?

Chiến lược phân phối

Promotion (P4)

Bán bằng cách nào?

Chiến lược chiêu thị

1. Chiến lược sản phẩm

1.1. Vai trò của chiến lược sản phẩm
- P1 có vai trị cực kỳ quan trọng, là nền tảng, xương sống của 4P
- Giúp doanh nghiệp xác định phương hướng đầu tư, hạn chế rủi ro, thất bại.
- P1 chỉ đạo thực hiện hiệu quả các P còn lại trong Marketing – Mix.
- Giúp thực hiện các mục tiêu chung: lợi nhuận, thế lực, uy tín, an tồn và hiệu
quả.
- Chiến lược sản phẩm – vũ khí cạnh tranh sắc bén.
1.2. Các chiến lược sản phẩm
1.2.1. Chiến lược chủng loại sản phẩm
- Mở rộng chủng loại: tăng theo tuyến sản phẩm theo chiều rộng, chiều sâu
sản phẩm chi tiết cho tất cả các dạng.
- Hạn chế chủng loại: loại bớt tuyến sản phẩm kém chất lượng, tập trung cho
sản phẩm chủ lực.
- Thiết lập chủng loại, định vị sản phẩm: củng cố vị trí sản phẩm đối với đối
thủ cạnh tranh, tăng cường các tuyến định vị sản phẩm, lôi cuốn khách hàng.
1.2.2. Chiến lược hồn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng
- Nâng cao hiệu suất, công suất của công cụ hiện có.
- Khai thác các thuộc tính của sản phẩm để làm thoả mãn người tiêu dùng.
- Nâng cao chất lượng (có quan hệ đến giá cả thích hợp)
1.3. Chiến lược đổi mới chủng loại sản phẩm
- Phát triển thêm sản phẩm mới cho thị trường hiện tại.

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

-6-

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre

- Đổi mới theo dạng thương mại đi lên và đi xuống:
 Thương mại đi lên: tạo ra sản phẩm danh tiếng, định giá cao cùng kinh
doanh với sản phẩm hiện tại định giá thấp để “lôi kéo, giữ chân”
 Thương mại đi xuống: thêm sản phẩm định giá thấp trong tuyến sản
phẩm danh tiếng để thêm khách hàng và tăng thị phần.
2. Chiến lược giá
2.1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của giá cả
a)

Tầm quan trọng của giá cả

- Đối với khách hàng giá cả là cơ sở để quyết định mua sản phẩm này hay sản
phẩm khác, là địn bẩy kích thích tiêu dùng.
- Đối với doanh nghiệp giá cả là vũ khí để cạnh tranh trên thị trường, quyết
định doanh số, lợi nhuận, gián tiếp thể hiện chất lượng và ảnh hưởng đến chương
trình Marketing chung.
b) Vai trị của giá cả
- Giá cả hình thành dựa trên: giá trị sử dụng

giá trị

giá cả

- Trong thực tế giá cả sản phẩm không chỉ liên quan đến thuộc tính vật chất
đơn thuần mà nhà sản xuất còn định giá đi kèm theo những sản phẩm dịch vụ và lợi
ích khác nhau làm thoả mãn hơn nhu cầu khách hàng.
2.2. Những mục tiêu của định giá
Mục tiêu định giá

Tăng doanh số


Gia
tăng
khối
lượng
bán

Tăng lợi nhuận

Thâm
nhập
thị
trường

Tối đa
hoá lợi
nhuận

Đạt lợi
nhuận
mục
tiêu

Giữ thế ổn định

Chấp
nhận
giá
cạnh
tranh


Cạnh
tranh
khơng
qua
giá

Hình 1: MỤC TIÊU VIỆC ĐỊNH GIÁ
2.3. Chiến lược giá của xí nghiệp
a) Chiến lược giá hướng vào doanh nghiệp
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

-7-

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
- Quan tâm đến lợi ích cá nhân doanh nghiệp.
- Chiến lược giá xuất phát từ chi phí sản xuất.
- Chiến lược giá để đạt được lợi nhuận tối đa.
b) Chiến lược giá hướng ra thị trường
-

Quan tâm đến thị hiếu khách hàng, tiềm năng thị trường và đối thủ cạnh

tranh.
- Chiến lược giá ban đầu khi thâm nhập thị trường.
- Chiến lược giá cạnh tranh.
c) Chiến lược giá theo khu vực

- Định giá tại địa điểm sản xuất.
- Định giá tại nơi tiêu thụ.
- Định giá phân phối giống nhau.
3. Chiến lược phân phối sản phẩm
3.1. Tầm quan trọng của phân phối
3.1.1. Vai trò của phân phối
- Là cầu nối giúp cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm cho khách hàng
đúng số lượng, thời gian, đúng địa điểm, đúng kênh, luồng hàng.
- Tập trung sản phẩm, điều hoà phân phối sản phẩm.
- Làm tăng giá trị sản phẩm.
- Tổ chức điều hành vận chuyển, tiết kiệm chi phí, hạn chế rủi ro thiệt hại.
3.1.2. Khái quát về kênh phân phối
- Là tuyến đường giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm của họ đến tay người tiêu
dùng hay người sử dụng công nghiệp.
- Một kênh phân phối đầy đủ gồm có: nhà sản xuất, thành viên trung gian
tham gia phân phối (đại lý, buôn sỉ, buôn lẻ) và người tiêu dùng.
- Hệ thống kênh phân phối gồm có người cung cấp và người tiêu dùng cuối
cùng; hệ thống các thành viên trung gian phân phối; cơ sở vật chất, phương tiện vận
chuyển và tồn trữ; hệ thống thông tin thị trường và các dịch vụ của hoạt động mua
bán.
3.2. Các chức năng của phân phối
- Tiếp cận người mua, thông tin người bán.

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

-8-

SVTH: Đinh Công Thành



Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
- Tồn trữ và lưu kho.
- Phân chia và tạo ra các phân cấp mặt hàng.
- Bán hàng và giúp đỡ bán hàng.
- Cung cấp tài chính tín dụng và thu hồi tiền hàng.
- Vận chuyển và giao hàng.
- Xử lý đơn hàng, thu thập chứng từ và lập hoá đơn.
4. Chiến lược chiêu thị
4.1. Tầm quan trọng của chiêu thị
- Là biện pháp nhằm đẩy mạnh và xúc tiến bán hàng làm cho hàng hoá tiêu
thụ nhanh hơn, khách hàng thoả mãn hơn, củng cố và phát triển doanh nghiệp, tạo uy
tín trên thị trường.
- Tạo điều kiện tốt cho cung cầu gặp nhau

thông tin hai chiều.

- Điều kiện cạnh tranh, thị hiếu thay đổi

chiêu thị trở nên cần thiết và

khó khăn hơn.
- Chiêu thị làm thay đổi vị trí và hình dạng đường cầu.
4.2. Nội dung chủ yếu của chiêu thị

Chiêu thị

Chào hàng cá
nhân

Quảng cáo


Khuyến mãi

Tun truyền

Hình 2: NỘI DUNG CHIÊU THỊ
•Chào hàng cá nhân là hình thức giao tiếp trực tiếp của khách hàng tương lai
nhằm mục đích bán hàng.
•Quảng cáo là bất kỳ một hình thức giới thiệu gián tiếp và khuyến trương các ý
tưởng, sản phẩm, dịch vụ, do một người (tổ chức) nào đó muốn quảng cáo chi tiền ra
để thực hiện.
•Khuyến mãi là hình thức khích lệ ngắn hạn dưới hình thức thưởng để khuyến
khích dùng thử hoặc mua một sản phẩm hoặc dịch vụ.
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

-9-

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
•Tun truyền bao gồm các chương trình khác nhau được thiết kế nhằm đề cao
và bảo vệ hình ảnh một doanh nghiệp hay một sản phẩm, dịch vụ nhất định nào đó.
III. Hoạch định chiến lược Marketing cho doanh nghiệp
1. Phân tích thực trạng hoạt động Marketing của Cơng ty
Trình bày các số liệu cơ bản có liên quan về tình hình thị trường, sản phẩm,
cạnh tranh, phân phối… của Cơng ty để từ đó thấy được tình hình hoạt động
Marketing của Cơng ty mà có chính sách, chiến lược điều chỉnh cho phù hợp với yêu
cầu cạnh tranh của Cơng ty.
2. Phân tích mơi trường kinh doanh của công ty

2.1. Môi trường vĩ mô
Là nơi mà Cơng ty phải bắt đầu tìm kiếm những cơ hội và phát hiện những đe
doạ, nó bao gồm tất cả những nhân tố và lực lượng có ảnh hưởng đến hoạt động và
kết quả kinh doanh của Công ty. Các lực lượng bên ngồi khơng thể kiểm sốt được.
Các yếu tố môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố về kinh tế, yếu tố văn hoá – xã hội,
yếu tố chính trị và pháp luật, yếu tố cơng nghệ và các yếu tố về môi trường tự nhiên.
2.2. Môi trường vi mô
Bao gồm các nhân tố trong môi trường của Cơng ty, có ảnh hưởng trực tiếp
đến khả năng phục vụ của Công ty đối với thị trường. Các yếu tố của môi trường vi
mô gồm: các nhà cung ứng, các khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm
thay thế, các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Những yếu tố này tác động trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích các yếu tố môi trường vi mô để
nhận ra những mặt mạnh và mặt yếu của Cơng ty để có chiến lược phù hợp.

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 10 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre

Liệt kê các điểm mạnh (S)

Liệt kê các điểm yếu (W)

1.

1.


2.

2.

Liệt kê các cơ hội (O)

3.
CHIẾN LƯỢC SO

3.
CHIẾN LƯỢC WO

1.

PHÁT TRIỂN,

TẬN DỤNG,

2.

ĐẦU TƯ

KHẮC PHỤC

3.
Liệt kê các đe doạ (T)

CHIẾN LƯỢC ST


CHIẾN LƯỢC WT

1.

DUY TRÌ,

KHẮC PHỤC,

2.

KHỐNG CHẾ

NÉ TRÁNH

3.
Hình 3: PHÂN TÍCH SWOT
3. Các mục tiêu cần đạt được
Xác định các chỉ tiêu mà kế hoạch muốn đạt được về khối lượng tiêu thụ, thị
phần, lợi nhuận, chính sách phục vụ khách hàng… từ mục tiêu tài chính đến cụ thể
hoá mục tiêu về Marketing.
4. Chiến lược Marketing cho Công ty
Xác định các chỉ tiêu mà kế hoạch muốn đạt được về chiến lược Marketing sẽ
được sử dụng để đạt được những mục tiêu của kế hoạch về thị trường mục tiêu, chiến
lược sản phẩm, chiến lược giá, mạng lưới phân phối, lực lượng bán hàng, dịch vụ bán
hàng, quảng cáo và các biện pháp kích thích tiêu thụ, chiến lược nghiên cứu phát
triển và nghiên cứu Marketing.

CHƯƠNG 2

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý


- 11 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre

SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU BẾN TRE
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Xăng Dầu Bến Tre
- Tên tiếng Việt của Công ty: Công ty Xăng dầu Bến Tre
- Tên tiếng Anh: Petrolimex Ben Tre
- Loại hình pháp lý: Doanh nghiệp Nhà Nước
- Địa chỉ: 199B, Đường Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, Thị Xã Bến Tre
- Điện thoại: (075)822345
- Fax: (075)824617
- Tài khoản: 72110000001673 Chi Nhánh Ngân Hàng Đầu tư và Phát triển Bến
Tre
- Mã số thuế: 1300118981-1
- Email:

Công ty Xăng dầu Bến Tre tiền thân là Công ty Vật tư tổng hợp Bến Tre thành
lập vào ngày 10/02/1976, trực thuộc Bộ Vật tư, nay là Bộ Thương mại. Thành lập
theo quyết định số 379 TM/TCCB ngày 15/04/1994 của Bộ Thương mại và Du Lịch,
nay là Bộ Thương mại, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 100745 do Uỷ Ban
Kế hoạch tỉnh Bến Tre, nay là Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 30/08/1994. Từ tháng
07/1995 Công ty là thành viên chính thức của Tổng Cơng ty Xăng Dầu Việt Nam –
Petrolimex.
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là kinh doanh xăng dầu, dầu mỡ nhờn, gas,
nhựa đường, vật liệu xây dựng, dịch vụ vận tải, dịch vụ bảo hiểm…Trong đó, hàng

xăng dầu là mặt hàng chủ yếu chiếm từ 90% -92% doanh thu của Công ty.
Hiện Công ty có 141 điểm bán lẻ xăng dầu phân bố rộng khắp 8 huyện và thị xã
của tỉnh. Là một trong những thành viên của Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam, với
tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trên 7%, ln hồn thành tốt những nhiệm vụ
của Tổng Công ty giao. Là một trong những Công ty kinh doanh có hiệu quả trong
những năm vừa qua và nộp vào ngân sách ngày một tăng.
- Năm 1996 được Chính Phủ tặng Huân chương lao động hạng ba.

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 12 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
- Năm 1998, 1999 Công ty đạt giải bạc giải chất lượng vàng Việt Nam do Bộ
Khoa học Công nghệ và môi trường cấp.
- Năm 2000 đạt Huân chương lao động hạng hai và giải vàng giải chất lượng
vàng Việt Nam.
- Tháng 11 năm 2001 Công ty được tổ chức Quốc tế Det Norske Veritas (DNV)
chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2000.
II. Nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn của cơng ty.
1. Chức năng của Cơng ty
Cơng ty có chức năng chính là chuyên kinh doanh mặt hàng xăng dầu các loại
và các sản phẩm hoá dầu, vật tư khác đáp ứng nhu cầu của khách hàng như: dầu mỡ
nhờn, gas là loại khí hố lỏng, vật liệu xây dựng, nhựa đường, dịch vụ bảo hiểm.
2. Nhiệm vụ của Công ty
- Cung cấp xăng dầu đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng và những
nhu cầu sử dụng trong phạm vi toàn tỉnh và một số cơ quan kinh tế ngoài tỉnh.

- Chủ động xây dựng chiến lược, đề ra kế hoạch và mục tiêu kinh doanh cho
những mặt hàng của Công ty để đảm bảo thực hiện có hiệu quả kế hoạch đề ra.
- Tổ chức kinh doanh có hiệu quả, hồn thành tốt những nhiệm vụ mà Tổng
Công ty đề ra cho Công ty.
- Công ty được quyền chủ động quyết định phương thức kinh doanh, chính
sách bán hàng, giá cả đảm bảo chi phí, an tồn và phát triển nguồn vốn, kinh doanh
có lãi theo quy định của Tổng Công ty và Nhà nước.
- Có nhiệm vụ quản lý và sử dụng có hiệu quả về lao động, tài sản, vật tư, tiền
vốn thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo việc
làm, thu nhập cho người lao động và thực hiện nghĩa vụ công dân đối với cộng đồng.
- Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ mới, hồn thiện và hiện đại
hố cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với yêu cầu phát triển doanh nghiệp.
- Chấp hành các chính sách, chế độ và pháp luật của Nhà nước.
- Thực hiện đầy đủ các chính sách cho người lao động về thời gian làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, tiền thưởng, chăm sóc sức khoẻ, cải thiện điều kiện và
mơi trường làm việc.
3. Quyền hạn của Công ty

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 13 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
- Công ty được quyền chủ động quyết định phương thức kinh doanh, chính
sách bán hàng, giá cả đảm bảo chi phí, an tồn và phát triển nguồn vốn, kinh doanh
có lãi theo quy định của Tổng Công ty và Nhà nước.
- Được tuyển dụng quản lý và sử dụng lao động, tiền vốn, tài sản của Cơng ty

theo chính sách, chế độ hiện hành của Nhà nước và quy định phân cấp quản lý của
Tổng Công ty.
- Được quyền ký kết hợp đồng kinh tế khác trong phạm vi nhiệm vụ được
phân công.
- Được mở tài khoản tại ngân hàng.
III. Cơ cấu tổ chức của Công ty
1. Tình hình nhân sự của Cơng ty
 Số lao động đến cuối năm 2005 của Công ty là 254 người. Số lao động tại
các đơn vị thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 1: TÌNH HÌNH SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG CƠNG TY XĂNG DẦU
BẾN TRE NĂM 2005
(Đơn vị tính: Người)
Đơn vị
1. Khối quản lý và văn phòng

Số lao động Tỷ lệ (%)
45
17,72

2. Khối kho

15

5,90

3. Khối vận tải

54

21,26


4. Khối cửa hàng
Tổng số lao động

140
254

55,12
100,00

( Nguồn: Phịng tổ chức hành chính – Công ty Xăng dầu Bến Tre )

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 14 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre

Hình 4: CƠ CẤU SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Từ bảng 1 cho thấy số lượng lao động khối cửa hàng của Công ty chiếm số
lượng lớn (chiếm 55,12%), họ được bố trí ở 48 cửa hàng bán lẻ xăng dầu trong 8
huyện và thị xã trong tỉnh. Đó là lực lượng trực tiếp bán hàng cho các cửa hàng trực
thuộc Công ty. Trong những năm qua Công ty luôn chú trọng đào tạo và bồi dưỡng
lực lượng bán hàng này về kỹ thuật, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ…
 Về chất lượng lao động tại Công ty thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 2: TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY
NĂM 2005

Trình độ chun mơn

Số lượng (người)

Tỷ lệ (%)

Đại học

32

12,60

Cao đẳng

10

3,94

Trung cấp

60

23,62

152
254

59,84
100,00


Sơ cấp và công nhân kỹ thuật
Tổng số lao động

( Nguồn: Phịng tổ chức hành chính – Cơng ty Xăng dầu Bến Tre)

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 15 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre

Hình 5: CƠ CẤU CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Từ bảng 2 cho thấy số lao động trình độ Đại học và Cao đẳng là 16,54%, đó là
những cán bộ quản lý và phục vụ tại văn phịng. Trong năm qua Ban lãnh đạo Cơng
ty rất quan tâm, chú trọng đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên Công ty. Đặc biệt
trong năm vừa qua, Cơng ty đưa đi đào tạo trình độ cao học cho một số nhân viên để
đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty.
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Công ty tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Đứng đầu Công ty là Giám
đốc Công ty, được Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam uỷ nhiệm tổ chức chỉ đạo, chịu
mọi trách nhiệm trước Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam, tỉnh uỷ, UBND tỉnh Bến
Tre về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, đại diện cho nghĩa vụ và quyền lợi
của Công ty trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của Cơng ty. Phó Giám đốc
kinh doanh và Phó Giám Đốc kỹ thuật là người chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về
việc thực hiện chức năng nhiệm vụ theo phạm vi phân công và uỷ quyền của Giám
Đốc trong từng trường hợp cụ thể.


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 16 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG
KẾ TỐN
TÀI
CHÍNH

PHĨ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

PHỊNG TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH


PHỊNG
QUẢN LÝ
KỸ
THUẬT

KHO
XĂNG
DẦU

ĐỘI
VẬN
TẢI

CÁC CỬA HÀNG

Hệ thống các điểm bán
hàng
Hình 6. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY XĂNG DẦU BẾN TRE

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 17 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
Công ty tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Với mơ hình tổ chức này thì
chức năng nhiệm vụ giữa các phịng ban, các kho cũng như các cửa hàng sẽ được rõ

ràng về nhiệm vụ cơng việc của mình. Thơng tin tiếp nhận sẽ rõ ràng, nhanh chóng,
trách nhiệm và quyền hạn sẽ cụ thể, tránh chồng chéo công việc. Mỗi đơn vị trong tổ
chức được phân công nhiệm vụ và trách nhiệm về công việc được giao. Tuy nhiên,
với cơ cấu tổ chức này sẽ gây khó khăn, phức tạp trong việc kiểm soát, đánh giá việc
thực hiện nhiệm vụ của các chức năng, bộ máy cồng kềnh tốn kém nhiều chi phí quản
lý.
3.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận trực thuộc
3.1. Phòng kinh doanh
a) Chức năng: Tham mưu với Ban Giám đốc về công việc xây dựng kế
hoạch kinh doanh, chính sách bán hàng, giá bán thu thập tổng hợp, phân tích, chọn
lọc, sử dụng các thơng tin trong kinh doanh đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và an
tồn về tài chính.
b) Nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của Công ty từ việc tạo nguồn cho
đến công tác bán hàng.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ marketing: thu thập - tổng hợp - chọn lọc - xử lý
và áp dụng các thông tin vào công tác kinh doanh.
- Theo dõi, chọn lọc, phân nhóm khách hàng.
- Phối hợp với các phịng nghiệp vụ, đội vận tải, kho, các cửa hàng để tổ chức
thực hiện đúng đường vận động của hàng hoá ngắn nhất nhằm tiết kiệm chi phí và
đáp ứng nhanh yêu cầu của khách hàng.
- Thu thập và giải quyết các ý kiến đóng góp, các khiếu nại, than phiền của
khách hàng nhằm thoả mãn tốt nhất yêu cầu của khách hàng.
c) Quyền hạn:
- Được quyền ký những hợp đồng mua bán hàng hoá với các khách hàng và nhà
cung ứng.
- Được quyền thu thập thông tin từ khách hàng, đối thủ cạnh tranh, từ nội bộ.

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý


- 18 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
- Được quyền lựa chọn và đề xuất giá mua, gía bán sao cho đảm bảo Cơng ty
kinh doanh có hiệu quả và được quyền đề xuất phương thức thanh toán mua bán với
đối tác.
- Được quyền kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện số lượng bán ra, mua vào, giá
bán, tình hình thực hiện so với kế hoạch đề ra để điều chỉnh chính sách mua, bán
hàng phù hợp với kế hoạch kinh doanh.
3.2. Phòng kế tốn – tài chính
a) Chức năng: tham mưu với Ban Giám đốc về việc quản lý, sử dụng nguồn
vốn, tài sản và các hoạt động tài chính của Cơng ty đảm bảo an toàn, hiệu quả và
đúng pháp luật. Tổ chức hạch toán kế toán đúng theo quy định của pháp luật và của
Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam.
b) Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch tài chính tổng hợp hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện
các chính sách chế độ tài chính của Nhà nước, của Tổng Cơng ty.
- Theo dõi thường xuyên, công tác quản lý vốn, tài sản, báo cáo đề xuất kịp
thời khi có sự biến động hoặc các vấn đề phát sinh liên quan đến vốn, tài sản nhằm
đảm bảo an tồn tài chính, bảo toàn và phát triển nguồn vốn.
- Lên kế hoạch cân đối tài chính, quản lý chế độ tài chính của Công ty.
c) Quyền hạn:
- Được tham gia trực tiếp với Giám đốc và các phòng nghiệp vụ khác trong
quá trình xây dựng kế hoạch tài chính, kinh doanh và các kế hoạch khác.
- Được trực tiếp hoặc phối hợp với các phịng nghiệp vụ của Cơng ty kiểm tra
các đơn vị trực thuộc Công ty về các hoạt động liên quan đến tài sản, tiền vốn.
- Có quyền từ chối thanh tốn các khoản khơng đảm bảo thủ tục chứng từ hợp

pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật và của Cơng ty.
3.3. Phịng tổ chức hành chính
a) Chức năng: Tham mưu cho ban Giám đốc về việc thực hiện công tác tổ
chức, cán bộ lao động tiền lương, thanh tra, bảo vệ và các công tác quản lý hành
chính khác.

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 19 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
b) Nhiệm vụ:
- Tham mưu cho lãnh đạo xây dựng tổ chức bộ máy, định biên lao động, bố trí
sắp xếp lao động thực hiện tốt chức năng đơn vị.
- Tham mưu cho lãnh đạo thực hiện hiện tốt các chế độ, chính sách cho người
lao động về các lĩnh vực: y tế, lao động, tiền lương, tiền thưởng… đảm bảo đúng
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Tham mưu cho lãnh đạo xây dựng, qui hoạch, đào tạo nguồn nhân lực phù
hợp với yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai đoạn, phù hợp với tiêu chuẩn điều kiện và
yêu cầu phát triển của Công ty.
- Tham mưu cho lãnh đạo xây dựng hệ thống quản lý tạo thành hành lang pháp
lý để kiểm tra, uốn nắng chấn chỉnh công tác quản lý đơn vị.
- Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn chỉ đạo về mặt nghiệp vụ cho các đơn vị cơ sở
để thực hiện đảm bảo đúng theo nội quy, quy chế, quy định của Công ty thống nhất
cùng một hệ thống.
- Báo cáo cho lãnh đạo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công theo công
việc và thời gian cụ thể.

c) Quyền hạn: được quyền yêu cầu các phòng ban, đơn vị trực thuộc cung cấp
các thơng tin, tài liệu có liên quan đến cơng tác an tồn lao động, an tồn phịng cháy
chữa cháy và các cơng tác hành chính khác.
3.4. Phịng quản lý kỹ thuật
a) Chức năng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty trong công tác quản lý
đầu tư và xây dựng cơ bản, sửa chữa phương tiện xe tàu đúng theo quy định của pháp
luật, quy chế của Tổng Cơng ty và của Cơng ty quy định. Ngồi ra, còn thực hiện vai
trò phối hợp kiểm tra, giám sát các hoạt động của Cơng ty có liên quan đến kỹ thuật.
b) Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch chi phí cho cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm,
đồng thời triển khai thực hiện kế hoạch được duyệt theo quy định của Công ty, Tổng
Công ty và nhà nước.
- Giám sát thi công trong việc đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa trong xây
dựng cơ bản và các phương tiện tàu, xe của Công ty kịp thời, hiệu quả, nhanh chóng
đáp ứng được cho cơng tác kinh doanh.

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 20 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
- Đề xuất các biện pháp thi công hoặc các phương án sửa chữa hợp lý nhằm
giảm giá trị đầu tư đến mức thấp nhất, chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về chất
lượng đầu tư mới cũng như chất lượng sửa chữa trong lĩnh vực xây cơ bản.
c) Quyền hạn:
- Có quyền yêu cầu các đơn vị trực thuộc Công ty cung cấp các thông tin, nhu
cầu liên quan đến việc lên kế hoạch đầu tư và xây dựng hay trong quá trình triển khai

kế hoạch thực hiện.
- Có quyền lập biên bản đình chỉ thi cơng, từ chối nghiệm thu các cơng trình
khơng đảm bảo chất lượng, thi công không đúng bản vẻ thiết kế được duyệt hoặc các
công việc sửa chữa phương tiện không hợp lý hay kinh tế.
3.5. Kho xăng dầu
a) Chức năng:
- Quản lý tài sản hàng hoá ở các kho: kho xăng dầu, kho gas, kho xi măng và
các loại vật tư khác đảm bảo đủ số lượng, đúng chất lượng, giảm phí hao hụt.
- Xuất, nhập đúng theo quy định của Công ty và bảo đảm đáp ứng nhanh yêu
cầu của khách hàng.
- Ngồi ra cịn thực hiện vai trị phối hợp kiểm tra giám sát các hoạt động hậu
cần doanh nghiệp đúng theo qui định, quy chế, nội quy cơ quan, bảo vệ mơi trường,
an tồn lao động, an tồn phịng cháy chữa cháy, bảo vệ an tồn cơ quan.
b) Nhiệm vụ:
- Xuất, nhập hàng hoá đúng theo quy định và chỉ xuất, nhập khi có đầy đủ
chứng từ hoá đơn hợp lệ.
- Nhập kho phải đảm bảo hàng hoá đủ thành phần.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất phải kiểm kê thực hiện đo đạt
tính số lượng hàng hố xuất, nhập, tồn, hao hụt đối chiếu các phịng nghiệp vụ Cơng
ty trước khi lập báo cáo.

3.6. Đội vận tải

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 21 -

SVTH: Đinh Công Thành



Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
a) Chức năng: đội vận tải có chức năng tham mưu với Ban Giám đốc khai thác
năng lực của các phương tiện vận chuyển nhằm đạt hiệu quả cao nhất và giảm thiểu
chí phí vận chuyển. Đảm bảo chất lượng, số lượng hàng hố trong q trình vận tải.
b) Nhiệm vụ:
- Lập lế hoạch vận tải và kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hàng năm.
- Điều hành các phương tiện vận tải phục vụ cho việc chuyên chở hàng hoá
phục vụ cho nhu cầu của khách hàng và hoạt động của Công ty.
c) Quyền hạn: Được quyền trực tiếp tham mưu với Ban Giám đốc về lĩnh vực
quản lý và khai thác phương tiện kỹ thuật và dịch vụ vận tải. Được quyền quản lý
điều động toàn bộ phương tiện vận tải, ký lệnh điều động phương tiện theo hợp đồng
hoá đơn.
3.7. Các cửa hàng
a) Chức năng: bán hàng hố của Cơng ty cho khách hàng, cung cấp thông tin
mua bán để cho các cấp lãnh đạo, các phòng nghiệp vụ nắm bắt kịp thời để xử lý.
b) Nhiệm vụ: bán hàng hoá theo phương thức quy định của Công ty, theo dõi
và thu hồi công nợ, báo cáo chế độ hạch toán báo sổ. Cung cấp kịp thời những thơng
tin về tình hình hoạt động của cửa hàng, về sản lượng tiêu thụ hàng hoá của cửa hàng
để Cơng ty có những chính sách phù hợp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
IV. Mạng lưới kinh doanh và cơ sở vật chất của Công ty
1. Mạng lưới kinh doanh của Cơng ty
Hiện Cơng ty có:
 08 cửa hàng xăng dầu trung tâm với 48 điểm bán hàng do Công ty trực tiếp
quản lý.
 01 tổng đại lý gồm 08 điểm bán lẻ xăng dầu.
 76 đại lý gồm 85 điểm bán lẻ xăng dầu.
Tổng số điểm bán lẻ xăng dầu của Công ty là 141 được phân bố rộng khắp
trong toàn tỉnh.
2. Cơ sở vật chất của Công ty.


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 22 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
Trưởng phịng kỹ thuật Cơng ty xăng dầu cho biết cung cấp và bảo dưỡng các cơ
sở hạ tầng cần thiết để đạt được sự phù hợp các yêu cầu hoạt động kinh doanh. Cơ sở
hạ tầng của Công ty bao gồm:
 Kho tàng, các trang thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh.
 Các dịch vụ hỗ trợ như: bảo trì, sửa chữa phương tiện vận tải, đầu tư xây
dựng cơ bản, đầu tư phương tiện vận tải.
 Cơng ty có hai kho xăng dầu là Rạch Vong và Hội Yên với tổng sức chứa
hai kho là 6.609 m3 xăng dầu.
 Tổng số cột bơm xăng dầu của Công ty là 120 cột bơm điện tử.
 Cơng ty hiện có 1.380,5 tấn vận tải thuỷ, bộ các loại. Trong đó:
• Vận tải thuỷ gồm 10 xà lan và 03 ghe gỗ với trọng tải 1.268,5 tấn.
• Vận tải bộ gồm 16 xe chuyên dùng và xe tải với trọng tải 112 tấn.
V.

Những thuận lợi và khó khăn của Công ty
1. Những thuận lợi của Công ty
- Một thuận lợi lớn nhất cho hoạt động kinh doanh của Cơng ty là vị trí của

Cơng ty đặt tại nơi gần trung tâm thị xã Bến Tre thuận lợi cho việc giao dịch cũng
như việc vận chuyển hàng hoá của Cơng ty đến với khách hàng.
- Cơng ty có đội ngũ cán bộ cơng nhân có trình độ, tinh thần trách nhiệm cao
trong công việc, thái độ phục vụ nhiệt tình và năng động, sáng tạo có kinh nghiệm

trong cơng việc.
- Vị trí hai kho xăng dầu của Cơng ty đặt ở hai nơi rất thuận tiện cho việc nhập
và xuất hàng hoá cho cả vận chuyển thuỷ và bộ, cho nên hàng hố của Cơng ty được
đến với khách hàng nhanh chóng, kịp thời mọi lúc mọi nơi.
- Cơng ty có hệ thống các cửa hàng, đại lý bán lẻ ở khắp tất cả các huyện và thị
xã trong tỉnh, kể cả những nơi vùng sâu, vùng xa như huyện Thạnh Phú, Bình Đại,
Giồng Trơm cũng có các cửa hàng, các đại lý bán lẻ của Công ty để đáp ứng nhanh
chóng nhu cầu của khách hàng trong tỉnh.
- Tháng 11 năm 2001 Công ty được tổ chức quốc tế Det Norske Veritas chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001: 2000 nên Công
ty ngày càng được sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng. Điều đó tạo nên uy tín của

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 23 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre
thương hiệu Petrolimex nói chung và Petrolimex Bến Tre nói riêng ngày càng được
khẳng định trên thị trường.
- Trong những năm qua nhờ thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước cho nên
Công ty đã được các cấp lãnh đạo quan tâm giúp đỡ và được sự ủng hộ của UBND
tỉnh Bến Tre, Sở Thương mại và các ban ngành đồn thể địa phương nơi Cơng ty
đăng ký hoạt động kinh doanh.
- Cơ sở vật chất của Công ty ngày càng được trang bị hiện đại. Các phương tiện
vận tải ngày càng được nâng cấp sửa chữa để phục vụ cho nhu cầu vận chuyển hàng
hoá. Năm 2003 Cơng ty có 114 cột bơm điện tử, đến nay số cột bơm này được đưa
vào sử dụng là 120 để đảm bảo hoạt động kinh thuận lợi, đáp ứng nhanh hơn nhu cầu

khách hàng.
2. Những khó khăn của Cơng ty
- Trên địa bàn tỉnh có khơng ít những đối thủ cạnh tranh cũng kinh doanh
những mặt hàng mà Công ty đang kinh doanh cho nên ảnh hưởng rất lớn đến thị phần
của Công ty.
- Địa bàn kinh doanh của Cơng ty tuy có những thuận lợi nhưng vẫn cịn những
khó khăn tồn tại. Bến Tre tạo thành bởi ba dãy cù lao, có nhiều sơng ngồi chằng chịt
thuận tiện cho việc vận tải thuỷ nhưng khó khăn trong việc vận tải bộ, quan hệ trao
đổi, đàm phán.
- Do vị trí của Bến Tre giáp với nhiều tỉnh: phía Nam giáp Vĩnh Long, phía Bắc
giáp Tiền Giang, phía Tây giáp Trà Vinh nên có nhiều trạm xăng dầu lưu động của
các doanh nghiệp tư nhân ở những tỉnh đó sang hoạt động. Điều này gây ảnh hưởng
khơng nhỏ đến thị phần của Công ty.
- Sự phối hợp của các cơ quan chức chức năng như thuế, quản lý thị trường,
phịng cháy chữa cháy, bảo vệ mơi trường chưa thật sự đồng bộ dẫn đến tình trạng
một số doanh nghiệp bán hàng khơng đảm bảo chất lượng hàng hố, gây ảnh hưởng
không nhỏ đến việc cạnh tranh của Công ty.
- Do quy định của Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam trong việc phối hợp thị
trường giữa các đơn vị trong ngành, vì thế thị trường xăng dầu của Cơng ty chỉ bó
hẹp trong phạm vi của tỉnh cịn thị trường ngồi tỉnh hầu như chỉ cịn rất ít như: Công
ty Xi măng hà Tiên II, Điện lực Cần thơ.

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 24 -

SVTH: Đinh Công Thành


Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Cơng ty Xăng dầu Bến Tre

- Một khó khăn nữa của Cơng ty là do Công ty kinh doanh mặt hàng dể cháy nổ
như xăng dầu, gas nên việc phịng chóng cháy nổ rất phức tạp, địi hỏi Cơng ty phải
chú trọng nhiều đến vấn đề an toàn cháy nổ.
- Những năm vừa qua tình hình kinh tế thế giới và khu vực có những biến động
phức tạp ảnh hưởng nhiều đến giá cả xăng dầu trên thế giới, nhất là khu vực Trung
Đơng ln có những bất ổn dẫn đến biến động gía xăng dầu trong nước nói chung và
của Cơng ty nói riêng.
VI. Một số kết quả đạt được của Công ty trong những năm qua
Bảng 3: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG
DẦU BẾN TRE (2003 – 2005)

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

- 25 -

SVTH: Đinh Công Thành


×