TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ THÁI MINH LỘC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120
05/2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ THÁI MINH LỘC
MSSV: 4114846
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
VÕ VĂN DỨT
05/2015
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn này, trước hết em xin chân thành cảm ơn quý Thầy,
Cô của Khoa Kinh tế Quản trị Kinh doanh của trường Đại học Cần Thơ đã truyền
đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập tại
trường.
Em cũng xin kính lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Võ Văn Dứt đã tận tình hướng
dẫn em trong thời gian thực hiện luận văn này với tất cả tinh thần, trách nhiệm và
lòng nhiệt huyết.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các Cô, Chú (anh/chị) làm việc tại
phòng Kế Hoạch Tổng Hợp và các phòng ban khác trong Sở Công Thương Thành
Phố Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy
Cô, Các Cô, Chú, Anh, Chị ở Sở Công Thương để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin kính chúc quý Thầy Cô, Thầy Võ Văn Dứt, các Cô, Chú, Anh, Chị tại Sở
Công Thương lời chúc sức khỏe và thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 5 tháng 5 năm 2015
Hà Thái Minh Lộc
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.
Cần Thơ, ngày 5 tháng 5 năm 2015
Hà Thái Minh Lộc
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày…. tháng…. năm 2015
Thủ trưởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ........................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 3
2.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 3
2.1.1 Lý luận chung về xuất khẩu ................................................................................. 3
2.1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................... 3
2.1.1.2 Vai trò ............................................................................................................... 3
2.1.1.3 Mục tiêu ............................................................................................................ 5
2.1.1.4 Nhiệm vụ........................................................................................................... 5
2.1.2 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu ......................................................................... 6
2.1.3 Các yếu tố chủ yếu tác động đến xuất khẩu......................................................... 9
2.1.3.1 Yếu tố vi mô ..................................................................................................... 9
2.1.3.2 Yếu tố vĩ mô ..................................................................................................... 11
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu............................................................ 12
2.1.4.1 Kim ngạch xuất khẩu ........................................................................................ 12
2.1.4.2 Thị trường ......................................................................................................... 13
2.1.4.3 Hiệu quả kinh doanh ......................................................................................... 15
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 16
iv
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................................... 16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................. 16
2.2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả ............................................................................ 16
2.2.2.2 Phương pháp so sánh ........................................................................................ 16
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ TP CẦN THƠ VÀ SỞ CÔNG THƯƠNG TP CẦN
THƠ .............................................................................................................................. 18
3.1. Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến hoạt
động xuất khẩu gạo ....................................................................................................... 18
3.1.1 Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên ................................................................ 18
3.1.1.1 Vị trí địa lí ......................................................................................................... 18
3.1.1.2 Khí hậu .............................................................................................................. 18
3.1.1.3 Thủy văn ........................................................................................................... 19
3.1.1.4 Địa hình............................................................................................................. 20
3.1.2 Những thuận lợi về điều kiện kinh tế xã hội........................................................ 20
3.1.2.1 Trình độ phát triển kinh tế và thu nhập dân cư ................................................. 20
3.1.2.2 Dân số và lao động ........................................................................................... 21
3.1.2.3 Cơ sở hạ tầng .................................................................................................... 21
3.2 Tổng quan về Sở Công Thương TP Cần Thơ ......................................................... 23
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 23
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 24
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................... 25
Chương 4: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA TP CẦN THƠ ...................... 26
4.1 Vài nét về các doanh nghiệp xuất khẩu gạo trên địa bàn TP Cần Thơ ................... 26
4.2 Thực trạng xuất khẩu gạo của TP Cần Thơ trong giai đoạn 2012-2014 ................ 26
4.2.1 Về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu ................................................................. 26
4.2.2 Về giá gạo xuất khẩu ........................................................................................... 29
4.2.3 Về thị trường xuất khẩu ....................................................................................... 32
v
4.2.4 Về cơ cấu sản phẩm ............................................................................................. 39
Chương 5: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
GẠO ĐÁNH GIÁ NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP XUẤT KHẨU GẠO TP CẦN THƠ ............................................................. 44
5.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp ở TP
Cần Thơ ........................................................................................................................ 44
5.1.1 Các yếu tố vi mô .................................................................................................. 44
5.1.1.1 Đối thủ cạnh tranh............................................................................................. 44
5.1.1.2 Khách hàng ....................................................................................................... 47
5.1.1.3 Nhà cung cấp .................................................................................................... 47
5.1.1.4 Sản phẩm thay thế ............................................................................................. 48
5.1.2 Các yếu tố vĩ mô .................................................................................................. 48
5.1.2.1 Yếu tố chính trị và chính phủ ........................................................................... 48
5.1.2.2 Yếu tố kinh tế .................................................................................................... 49
5.1.2.3 Quan hệ quốc tế và vấn đề thuế quan ............................................................... 50
5.1.2.4 Văn hóa xã hội .................................................................................................. 50
5.2. Phân tích swot và đánh giá những cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp
xuất khẩu gạo trên địa bàn TP Cần Thơ ....................................................................... 51
Chương 6: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU GẠO CHO CÁC DOANH NGHIỆP Ở TP CẦN THƠ ................................... 53
6.1 Định hướng chiến lược phát triển ngành gạo xuất khẩu của TP Cần Thơ trong
thời gian tới ................................................................................................................... 53
6.1.1 Mục tiêu xuất khẩu gạo của TP Cần Thơ đến năm 2020..................................... 53
6.1.2 Định hướng xuất khẩu gạo của Tp Cần Thơ đến năm 2020 ................................ 53
6.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo cho các doanh nghiệp trong TP Cần
Thơ ................................................................................................................................ 54
6.2.1 Giải pháp tạo nguồn cung ứng nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu .................... 54
6.2.1.1 Quy hoạch vùng nguyên liệu gạo xuất khẩu chất lượng cao ............................ 54
6.1.1.2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và ứng dụng giống lúa chất lượng cao .......... 55
vi
6.1.1.3. Hoàn thiện hệ thống thủy lợi và đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất lúa ..... 56
6.1.1.3. Nâng cao năng lực chế biến và xay xát .......................................................... 57
6.2.2. Nhóm giải pháp thúc đẩy xuất khẩu gạo cho TP Cần Thơ ................................. 58
6.2.2.1. Phát triển và xây dựng thị trường mục tiêu ..................................................... 58
6.2.2.2. Đẩy mạnh công tác marketing ......................................................................... 59
Chương 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 62
7.1 Kết luận ................................................................................................................... 62
7.2 Kiến Nghị ................................................................................................................ 62
7.2.1 Về phía nhà nước ................................................................................................. 62
7.2.2 Về phía các doanh nghiệp xuất khẩu gạo trong TP Cần Thơ .............................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 64
vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Sản lượng gạo XK của TP Cần Thơ giai đoạn 2012-2014 .......................... 27
Bảng 4.2 Kim ngạch gạo XK của TP Cần Thơ giai đoạn 2012-2014 .......................... 28
Bảng 4.3 Cơ cấu thị trường XK gạo TP Cần Thơ giai đoạn 2012-2014 ...................... 32
Bảng 4.4 Cơ cấu sản phẩm gạo XK của TP Cần Thơ giai đoạn 2012-2014 ................ 40
Bảng 5.1 Sản lượng xuất khẩu gạo của một số quốc gia 2012-2014............................ 44
Bảng 5.2 Ma trận SWOT ............................................................................................. 52
viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter........................................... 10
Hình 2.2 Quan hệ giữa các doanh nghiệp và thị trường ............................................... 14
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Sở Công Thương TP Cần Thơ ................................................ 24
Hình 4.1 Giá gạo XK bình quân của TP Cần Thơ giai đoạn 2012-2014...................... 30
Hình 4.2 Biểu đồ so sánh giá gạo XK trực tiếp và XK ủy thác .................................... 31
Hình 4.3 Giá gạo bình quân XK sang các TT của TP Cần Thơ ................................... 33
Hình 4.4 Giá gạo XK bình quân sang thị trường Châu Á ............................................ 34
Hình 4.5 Cơ cầu SL gạo XK của TP Cần Thơ sang TT Châu Á năm 2012 ................. 35
Hình 4.6 Cơ cầu SL gạo XK của TP Cần Thơ sang TT Châu Á năm 2013 ................. 36
Hình 4.7 Cơ cấu SL gạo XK của TP Cần Thơ Sang TT Châu Á năm 2014 ................ 37
Hình 4.8 SL gạo 5% tấm XK của DN XK tại TP Cần Thơ giai đoạn 2012-2014 ........ 41
Hình 4.9 SL gạo 10% tấm XK của DN XK tại TP Cần Thơ giai đoạn 2012-2014 ...... 42
Hình 4.10 SL gạo 15% tấm XK của DN XK tại TP Cần Thơ giai đoạn 2012-2014 .... 43
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL
:
Đồng bằng sông Cửu Long
NN&PTNT
:
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
GT
:
Giá trị
KN
:
Kim ngạch
SL
:
Sản lượng
TT
:
Thị trường
XK
:
Xuất khẩu
NK
:
Nhập khẩu
XNK
:
Xuất nhập khẩu
DN
:
Doanh nghiệp
TP
:
Thành phố
CN
:
Công nghiệp
UBND
:
Ủy ban Nhân dân
x
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, đẩy mạnh xuất khẩu là
một trong những chủ trương chính sách quan trọng bậc nhất của Đảng và nhà
nước. Phát triển xuất khẩu đã có những đóng góp to lớn vào công cuộc đổi mới
đất nước. Xuất khẩu đã trở thành một trong những động lực chủ yếu của tăng
trưởng kinh tế, góp phần ổn định kinh tế, xã hội như giải quyết việc làm, tăng thu
nhập, xóa đói, giảm nghèo. Đặc biệt, trong những ngành hàng xuất khẩu thì lúa
gạo là một trong những ngành hàng xuất khẩu thế mạnh của Việt Nam nói chung
và Đồng bằng sông Cửu Long - khu vực sản xuất lúa gạo nhiều nhất cả nước nói
riêng. Ngành gạo xuất khẩu của nước ta hiện nay không ngừng phát triển và từ
lâu đã đưa Việt Nam trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu
trên thế giới.
Trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế, cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học - kĩ thuật, sự đổi mới trong chính sách quản lý đẩy mạnh xuất khẩu
của nhiều quốc gia, đã tạo nên một sự cạnh tranh gay gắt cho hầu hết các ngành
hàng. Trước đây, đổi thủ cạnh tranh xuất khẩu gạo của nước ta thường được nhắc
đến như Thái Lan, Ấn Độ hoặc Pakistan thì bây giờ với sự vươn lên mạnh mẽ của
Campuchia với chất lượng gạo cao, tỉ lệ hạt gạo đồng nhất, loại nào ra loại đó hay
Myanmar với vũ khí giá rẻ do chi phí nhân công cực thấp đã và đang trở thành
những đổi thủ mới thực sự của nước ta. Bên cạnh đó, những áp lực về chất lượng,
giá thành cũng như sự đòi hỏi khắc khe của thị trường nhập khẩu gây khó khăn
không hề nhỏ đến tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam.
Thành phố Cần Thơ là thành phố trung tâm của vùng Đồng bằng sông Cửu
Long, có vị trí vô cùng thuận lợi để giao lưu kinh tế, thương mại và cũng là vùng
Kinh tế trọng điểm ở phía Nam. Trong những năm vừa qua, xuất khẩu gạo ở Cần
Thơ luôn là mặt hàng chủ lực, đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Trong điều kiện
cạnh tranh như hiện nay, đặc biệt với nhiều nguồn gạo chất lượng, giá rẻ đến từ
những quốc gia khác, một khi đầu ra ảm đạm, việc đảm bảo mức lãi cho nông dân
là một bài toán khó, và lại xuất hiện nỗi lo họ bị ép giá từ phía thương lái và
doanh nghiệp.Vấn đề cấp thiết hiện nay là làm sao duy trì và nâng cao hiệu quả
xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp xuất khẩu - nhân tố chủ yếu và đóng vai trò
quan trọng trong toàn bộ hoạt động xuất khẩu, là một việc không hề dễ dàng.
1
Chính vì lí do đó tôi đã chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp ở Tp Cần Thơ, qua
đó tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu gạo của các doanh
nghiệp này trong giai đoạn hiện nay. Từ đó đề ra các giải pháp giúp hỗ trợ các
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp tại Tp
Cần Thơ trong giai đoạn 2012-2014.
Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc xuất khẩu gạo của các
doanh nghiệp, đánh giá cơ hội và thách thức.
Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu gạo
cho các doanh nghiệp.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Số liệu được thu thập từ các báo cáo thống kê về hoạt động sản xuất và xuất
khẩu gạo cúa các doanh nghiệp tại Tp Cần Thơ của Sở Công thương Tp Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Luận văn được thực hiện trong thời gian thực tập tại Sở Công thương Tp
Cần Thơ. Phần lớn các số liệu trong đề tài nghiên cứu được lấy trong giai đoạn 3
năm 2012, 2013, 2014.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng xuất khẩu gạo của các
doanh nghiệp tại Tp Cần Thơ từ đó tìm ra những nhân tố tác động đến hoạt động
xuất khẩu gạo và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo.
2
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Lý luận chung về xuất khẩu
2.1.1.1. Khái niệm
Hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một quốc
gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, với mục tiêu là lợi
nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc
gia. Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng quốc gia trong
phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia đều có
lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này.
Hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương. Nó đã
xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày càng phát triển
mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Hình thức sơ khai của chúng chỉ là hoạt
động trao đổi hàng hoá nhưng cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và được biểu
hiện dưới nhiều hình thức.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền
kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá
thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi
ích cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể
diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể được
diễn ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
2.1.1.2. Vai trò
Xuất khẩu không chỉ đơn thuần là một hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ ra
nước ngoài mà nó còn là một hoạt động kinh tế đối ngoại rất cơ bản, mang ý
nghĩa quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế. Tầm quan trọng của hoạt động
xuất khẩu thể hiện ở các vai trò sau:
+ Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu:
Với xu hướng tự do thương mại toàn cầu ngày càng phát triển, ngoại tệ có
vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, nhất là các ngoại tệ mạnh
có khả năng thanh toán cao. Đặc biệt đối với các nước đang phát triển, các quốc
3
gia này thường xuyên nhập khẩu máy móc thiết bị, khoa học công nghệ của các
nước tiên tiến để tiến hành hoạt động sản xuất, đầu tư làm tiêu hao một lượng
ngoại tế lớn. Để bù đắp cho lượng ngoại tệ này có rất nhiều con đường như: thu
hút vốn đầu tư nước ngoài, vay nợ nước ngoài, thu từ lượng kiều hối từ nước
ngoài chuyển về, nhưng con đường cơ bản và quan trọng nhất là xuất khẩu hàng
hóa để thu ngoại tệ. Do vậy, khi phát triển xuất khẩu sẽ tạo ra được nguồn ngoại
tệ lớn tạo nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu.
+ Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển:
Xuất khẩu không chỉ tác động làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ mà còn giúp
cho việc gia tăng nhu cầu sản xuất, kinh doanh ở những ngành liên quan, phụ trợ
khác. Khi đất nước phát triển được xuất khẩu, tạo ra những ngành xuất khẩu mũi
nhọn giúp cho các doanh nghiệp, người dân có thể điều chỉnh hoạt động sản xuất
của mình theo hướng phục vụ cho xuất khẩu, từ đó dần dần tạo ra sự chuyển dịch
cơ cấu nền kinh tế. Ngoài ra, xuất khẩu còn tạo ra khả năng mở rộng thị trường
tiêu thụ, giúp cho sản xuất ổn định và kinh tế phát triển vì có nhiều thị trường nên
phân tán rủi ro do cạnh tranh. Bên cạnh đó, xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả
năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước.
Thông qua cạnh tranh trong xuất khẩu, buộc các doanh nghiệp phải không ngừng
cải tiến sản xuất, tìm ra những cách thức kinh doanh sao cho có hiệu quả, giảm
chi phí và tăng năng suất.
+ Xuất khẩu góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm:
Trong quá trình hội nhập hiện nay, hàng hóa các nước gặp phải quá trình
cạnh tranh ngày càng khốc liệt với các rào cản thương mại, quy định về kĩ thuật
và vệ sinh an toàn thực phẩm, sự co giãn của cung cầu thị trường và hàng loạt các
sức ép về pháp luật, sức mạnh về vốn, công nghệ của đổi thủ cạnh tranh. Vì thế,
muốn tồn tại và đứng vững trên thương trường thì các doanh nghiệp phải không
ngừng cải tiến công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để nâng cao
chất lượng sản phẩm của mình, tạo lợi thế cạnh tranh so với hàng hóa của nước
khác. Chính vì vậy, khi xuất khẩu phát triển cũng tạo ra nhiều cơ hội trong việc
sử dụng hàng hóa chất lượng cao cho người tiêu dùng.
+ Xuất khẩu góp phần giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống
người dân:
4
Theo Lê Khương Ninh (2010, trang 14-15) thì hệ thống tài khoản thu nhập
quốc gia phân tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của nền kinh tế thành bốn thành
phần chính: tiêu dùng C, đầu tư I, chi tiêu chính phủ G và xuất khẩu ròng NX.
Nếu gọi Y là GDP ta có thể viết:
Y = C + I + G + NX
(2.1)
Trong đó, xuất khẩu ròng NX bao gồm cả xuất khẩu và nhập khẩu. Xuất
khẩu ròng là giá trị hàng hóa xuất khẩu (EX) trừ đi giá trị hàng hóa nhập khẩu
vào trong nước (IM). Do đó, xuất khẩu phát triển sẽ góp phần làm tăng GDP, dẫn
đến thu nhập của người dân cũng tăng theo. Thu nhập của người dân tăng sẽ kéo
theo tiêu dùng và đầu tư vào sản xuất kinh doanh cũng tăng theo, đây là yếu tố
giúp tạo ra thêm nhiều công ăn việc làm, cải thiện đời sống của người dân. Nói
tóm lại, phát triển xuất khẩu chính là một trong những chìa khóa quan trọng cho
tăng trưởng kinh tế và ổn định đời sống xã hội.
2.1.1.3. Mục tiêu
Một doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất khẩu có thể không phải để nhập
khẩu mà để thu ngoại tệ và hưởng lợi nhuận nhờ lợi thế trao đổi giữa các quốc gia
trên thế giới. Còn một tỉnh tiến hành hoạt động xuất khẩu thường hướng theo mục
tiêu của đất nước đề ra và đặt kế hoạch cụ thể cho từng khoảng thời gian cụ thể.
Và tại một thời điểm nào đó, một quốc gia xuất khẩu cũng có thể được dùng để
trả nợ, để mua vũ khí, để phục vụ cho các hoạt động ngoại giao.
Mục tiêu của xuất khẩu được đề cập ở đây là mục tiêu nói chung của hoạt
động xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân trong một thời gian dài, mục tiêu
này có thể không hoàn toàn giống với mục tiêu của một doanh nghiệp, hay mục
tiêu cụ thể của một thời kỳ nào đó. Do vậy, mục tiêu quan trọng chủ yếu nhất của
xuất khẩu là để nhập khẩu đáp ứng của nền kinh tế. Nhu cầu của nền kinh tế rất
đa dạng như: phục vụ cho công nghiệp hóa đất nước, cho tiêu dùng, cho xuất
khẩu và tạo thêm công ăn việc làm. Xuất khẩu là để nhập khẩu, do đó thị trường
xuất khẩu phải gắn với thị trường nhập khẩu. Phải xuất phát từ yêu cầu thị trường
nhập khẩu để xác định phương hướng và tổ chức nguồn hàng thích hợp.
2.1.1.4. Nhiệm vụ
Để tiến hành hoạt động xuất khẩu hiệu quả, đòi hỏi phải tập trung khai thác
có hiệu quả các nguồn lực thế mạnh của đất nước nói chung và của tỉnh thành nói
riêng (điều kiện tự nhiên, tài nguyên, nguồn nhân lực, vốn…).
5
Nghiên cứu và tập trung sản xuất những mặt hàng xuất khẩu chủ lực, có sức
hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo đủ về số lượng và tốt về chất lượng
để cung cấp cho các khách hàng của thị trường thế giới.
Không ngừng nâng cao năng lực sản xuất để tăng nhanh về khối lượng xuất
khẩu, nắm bắt thời cơ để tranh thủ xuất khẩu thu lại nguồn ngoại tệ lớn.
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Xuất khẩu trực tiếp.
Giống như các hoạt động mua bán thông thường trực tiếp ở trong nước,
phương thức xuất khẩu trực tiếp trong kinh doanh TMQT có thể được thực hiện ở
mọi lúc, mọi nơi trong đó người mua và người bán trực tiếp gặp mặt (hoặc thông
qua thư từ, điện tín...) để bàn bạc và thoả thuận với nhau về hàng hoá, giá cả, điều
kiện giao dịch, phương thức thanh toán... mà không qua người trung gian. Những
nội dung này được thoả thuận một cách tự nguyện, việc mua không nhất thiết gắn
liền với việc bán.
Tuy nhiên, hoạt động mua bán theo phương thức này khác với hoạt động nội
thương ở chỗ: bên mua và bên bán là những người có trụ sở ở các quốc gia khác
nhau, đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên, hàng hoá
là đối tượng của giao dịch được di chuyển qua khỏi biên giới của một nước.
+ Hoạt động xuất khẩu trực tiếp thường có những ưu điểm sau:
Thông qua thảo luận trực tiếp dễ dàng dẫn đến thống nhất, ít xảy ra những
hiểu lầm đáng tiếc.
Giảm được chi phí trung gian.
Có điều kiện xâm nhập thị trường, kịp thời tiếp thu ý kiến của khách hàng,
khắc phục thiếu sót.
Chủ động trong việc sản xuất tiêu thụ hàng hoá.
+ Tuy nhiên hoạt động này cũng gặp phải một số hạn chế đó là:
Đối với thị trường mới còn nhiều bỡ ngỡ, dễ bị ép giá trong mua bán.
Khối lượng mặt hàng cần giao dịch phải lớn để bù đắp được chi phí: giấy tờ,
đi lại, điều tra tìm hiểu thị trường.
Xuất khẩu gián tiếp.
6
Nếu trong xuất khẩu trực tiếp người bán tìm đến người mua, người mua tìm
đến người bán và họ trực tiếp thoả thuận quy định những điều kiện mua bán, thì
trong xuất khẩu gián tiếp, một hình thức giao dịch qua trung gian, mọi việc kiến
lập quan hệ giữa người bán và người mua và việc quy định các điều kiện mua bán
đều phải thông qua người thứ ba. Người thứ ba này gọi là người trung gian buôn
bán. Người trung gian buôn bán phổ biến trên thị trường thế giới là đại lý và môi
giới.
Đại lý: là tư nhân hoặc pháp nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự
uỷ thác của người uỷ thác (principal). Quan hệ giữa người uỷ thác với đại lý là
quan hệ hợp đồng đại lý.
Môi giới: là loại thương nhân trung gian giữa người mua và người bán, được
người bán hoặc người mua ủy thác tiến hành bán hoặc mua hàng hoá hay dịch vụ.
Khi tiến hành nghiệp vụ, người môi giới không được đứng tên của chính mình mà
đứng tên của người uỷ thác, không chiếm hữu hàng hoá và không chịu trách
nhiệm cá nhân trước người uỷ thác về việc khách hàng không thực hiện hợp
đồng. Người môi giới không tham gia vào việc thực hiện hợp đồng, trừ trường
hợp được uỷ quyền. Quan hệ giữa người uỷ thác với người môi giới dựa trên sự
uỷ thác từng lần, chứ không dựa vào hợp đồng dài hạn.
+ Việc sử dụng những người trung gian thương mại (đại lý và môi giới) có
những lợi ích như:
Những người trung gian thường có hiểu biết rõ tình hình thị trường, pháp
luật và tập quán địa phương, do đó, họ có khả năng đẩy mạnh việc buôn bán và
tránh bớt rủi ro cho người uỷ thác.
Những người trung gian, nhất là các đại lý thường có cơ sở vật chất nhất
định, do đó, khi sử dụng họ, người uỷ thác đỡ phải đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
Nhờ dịch vụ của trung gian trong việc lựa chọn, phân loại, đóng gói, người
uỷ thác có thể giảm bớt chi phí vận tải.
+ Tuy nhiên việc sử dụng trung gian có khuyết điểm như:
Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường.
Công ty cũng thường phải đáp ứng những yêu sách của đại lý hoặc môi giới.
Lợi nhuận bị chia sẻ.
7
Trước sự phân tích lợi hại như vậy, người ta chỉ thường sử dụng trung gian
trong những trường hợp cần thiết như: khi thâm nhập vào một thị trường mới, khi
mới đưa vào thị trường mới một mặt hàng mới, khi tập quán đòi hỏi phải bán
hàng qua trung gian, khi mặt hàng đỏi hỏi sự chăm sóc đặc biệt như hàng tươi
sống chẳng hạn.
Buôn bán đối lưu.
Buôn bán đối lưu (counter- trade) là một phương thức giao dịch trao đổi
hàng hoá, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng
thời là người mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương xứng với lượng hàng nhận
về. Ở đây mục đích của xuất khẩu không phải nhằm thu về một khoản ngoại tệ,
mà nhằm thu về một hàng hoá khác có giá trị tương đương.
Buôn bán đối lưu đã ra đời lâu trong lịch sử quan hệ hàng hoá - tiền tệ, trong
đó sớm nhất là “ hàng đổi hàng”, rồi đến trao đổi bù trừ. Ngày nay, ngoài hai hình
thức truyền thống đó, đã có nhiều loại hình mới ra đời từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
Các loại hình buôn bán đối lưu phải kể đến như:
Nghiệp vụ hàng đổi hàng (barter): trong nghiệp vụ này hai bên trao đổi trực
tiếp với nhau những hàng hoá có giá trị tương đương, việc giao hàng diễn ra gần
như đồng thời.
Nghiệp vụ bù trừ (compensation): đây là hình thức phát triển nhanh nhất của
buôn bán đối lưu. Trong nghiệp vụ này hai bên trao đổi hàng hoá với nhau trên cơ
sỏ giá trị hàng giao và hàng nhận đến cuối kỳ hạn, hai bên mới đối chiếu sổ sách,
so sánh giữa giá trị hàng giao với giá trị hàng nhận. Nếu sau khi bù trừ tiền hàng
như thế, mà còn số dư thì số tiền đó được giữ lại để chi trả theo yêu cầu của bên
chủ nợ về những khoản chi tiêu của bên chủ nợ tại nước bị nợ.
Nghiệp vụ mua đối lưu (counter- purchase): trong nghiệp vụ này một bên
giao thiết bị cho khách hàng của mình và để đổi lại mua sản phẩm của công
nghiệp chế biến, bán thành phẩm, nguyên vật liệu...
Nghiệp vụ mua lại sản phẩm (buy- backs): trong nghiệp vụ này một bên
cung cấp thiết bị toàn bộ và/hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật (know-how)
cho bên khác, đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm do thiết bị hoặc sáng
chế hoặc bí quyết kỹ thuật đó chế tạo ra.
Gia công quốc tế.
8
Gia công quốc tế là một phương thức kinh doanh thương mại trong đó một
bên (gọi là bên đặt gia công) giao (hoặc bán) nguyên liệu hoặc bán thành phẩm
cho một bên khác (gọi là bên nhận gia công) để chế biến ra thành phẩm giao lại
(hoặc bán lại) cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia công). Như vậy
trong gia công quốc tế hoạt động xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản xuất.
Gia công quốc tế ngày nay khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương của
nhiều nước. Đối với bên đặt gia công, phương thức này giúp họ tận dụng được giá
rẻ về nguyên liệu phụ và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên nhận
gia công, phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân lao
động trong nước hoặc nhận được thiết bị hay công nghệ mới về nước mình, nhằm
xây dựng một nền công nghiệp dân tộc. Nhiều nước đang phát triển đã nhờ vận
dụng được phương thức gia công quốc tế mà có được một nền công nghiệp hiện
đại như Hàn Quốc, Thái Lan, Singapo...
Giao dịch tái xuất.
Là hoạt động xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng trước đây đã nhập
khẩu chưa qua chế biến ở nước tái xuất.
Xuất khẩu theo nghị định thư.
Là hình thức xuât khẩu hàng hoá (hay trả nợ) được kí theo nghị định thư của
chính phủ. Xuất khẩu theo hình thức này có ưu điểm: khả năng thanh toán chắc
chắn (do nhà nước trả cho đối tác xuất khẩu), giá cả hàng hóa dễ chấp nhận.
2.1.3. Các yếu tố chủ yếu tác động đến xuất khẩu
2.1.3.1. Yếu tố vi mô
Phân tích các yếu tố vi mô dựa trên mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael
Porter:
9
Đối thủ mới tiềm năng
Sự đe dọa của các
Khả năng mặc cả
đối thủ cạnh tranh
của người mua
Nhà cung
ứng
Cạnh tranh giữa các công ty
hiện tại
Khách hàng
Khả năng
mặc cả của
Sự đe dọa của các
nhà cung ứng
hàng hóa thay thế
Các mặt hàng và các dịch vụ thay thế
Hình 2.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
Đối thủ cạnh tranh: Việc gia nhập WTO cùng với xu hướng hội nhập kinh
tế quốc tế của thế giới làm cho các doanh nghiệp phải kinh doanh trong môi
trường cạnh tranh ngày càng gay gắt đặc biệt là đối với các doanh nghiệp kinh
doanh quốc tế. Để có thể giữ vững và không ngừng nâng cao vị thế của mình các
doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến không chỉ sản phẩm mà còn về hình thức
kinh doanh, phân tích sự chuyển biến của các đối thủ cạnh tranh và đưa ra chiến
lược phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Khách hàng: Khách hàng là sự sống còn và tồn vong của mổi công ty và
các tổ chức kinh tế. Mỗi doanh nghiệp phải xem khách hàng là trọng tâm trong
mỗi hoạt động của mình, không ngừng tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để có thể
đáp ứng tốt tạo được lòng tin và sự trung thành của họ.
Nhà cung ứng: Nhà cung ứng đảm bảo cho quá trình sản xuất hàng hóa của
doanh nghiệp được tiến hành liên tục và không bị gián đoạn. Do đó các doanh
nghiệp phải xây dựng được mối quan hệ với nhà cung ứng của họ. Tuy nhiên bên
cạnh việc xây dựng mối quan hệ, doanh nghiệp cũng không nên bỏ qua quá trình
tìm hiểu thông tin về thị trường nguyên liệu mà doanh nghiệp đang sử dụng để có
thể chủ động tìm kiếm nguồn hàng cung cấp thay thế trong trường hợp các nhà
cung ứng có lợi thế và gây áp lực về giá cho doanh nghiệp.
Đổi thủ tiềm ẩn mới: Không những phải đối mặt với các đối thủ đã có
trong ngành các doanh nghiệp còn phải đối mặt với những đối thủ tiềm ẩn có khả
10
năng xuất hiện trên thị trường góp phần làm thị phần sản phẩm của doanh nghiệp
có thể bị thu hẹp. Các đối thủ tiềm ẩn khi xuất hiện kèm theo các ứng dụng khoa
học kỹ thuật hiện đại có thể là những đối thủ đáng gờm.
Sản phẩm thay thế: Trong quá trình phát triển sản phẩm doanh nghiệp
cũng không nên bỏ qua sự cạnh tranh của những sản phẩm thay thế đã, đang và sẽ
có trên thị trường. Không ngừng nghiên cứu để nâng cao chất lượng và tính năng
của sản phẩm để nâng cao năng lực cạnh tranh.
2.1.3.2. Yếu tố vĩ mô
+ Các yếu tố chính trị và thuế quan
Sự ổn định về chính trị, luật pháp của nhà nước, các công cụ thuế quan và phi
thuế quan,… có ảnh hưởng không nhỏ và trực tiếp đến các hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa giữa hai hay nhiều quốc gia. Thuế quan XNK là công cụ để các
chính phủ bảo vệ việc sản xuất và kinh doanh của các hàng hóa được sản xuất
trong nước làm cho giá của các hàng hóa nhập khẩu cao hơn hàng hóa trong nước
trong cùng một mặt hàng từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho hàng nội. Bên cạnh
đó hạn ngạch xuất khẩu Quota - một công cụ của hàng rào phi thuế quan cũng có
vai trò không nhỏ trong hoạt động xuất khẩu.
+ Các yếu tố xã hội
Hoạt động của con người luôn luôn tồn tại trong một điều kiện xã hội nhất
định. Chính vì vậy, các yếu tố xã hội ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của con
người. Các yếu tố xã hội là tương đối rộng, do vậy để làm sáng tỏ ảnh hưởng của
yếu tố này có thể nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố văn hóa, đặc biệt là trong ký
kết hợp đồng. Nền văn hóa tạo nên cách sống của mỗi cộng đồng sẽ quyết định
cách thức tiêu dùng, thứ tự ưu tiên cho nhu cầu mong muốn được thỏa mãn và
cách thỏa mãn của con người sống trong đó. Chính vì vậy văn hóa là yếu tố chi
phối lối sống nên các nhà xuất khẩu luôn luôn phải quan tâm tìm hiểu yếu tố văn
hóa ở các thị trường mà mình tiến hành hoạt động xuất khẩu.
+ Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế cũng ảnh hưởng đến các đơn vị kinh doanh. Các ảnh
hưởng chủ yếu của yếu tố này bao gồm: lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu
trình kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ.
+ Các yếu tố về điều kiện tự nhiên
11
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên quyết định lợi thế so sánh của
quốc gia này đối với quốc gia khác trong việc lựa chọn hàng hóa trong kinh
doanh quốc tế. Nếu một quốc gia có lợi thế về sản xuất gạo và các mặt hàng nông
sản thì họ sẽ đẩy mạnh việc sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng này vì để sản
xuất mặt hàng có lợi thế so sánh sẽ tốn ít chi phí hơn và khi xuất khẩu sang quốc
gia không có lợi thế so sánh sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn. Vị trí địa lí, thiên
tai, thời tiết… ảnh hưởng đến quá trình sản xuất hàng hóa, và các hoạt động vận
chuyển xuất khẩu.
+ Các yếu tố về khoa học công nghệ
Hầu hết việc sản xuất các hàng hóa đều phụ thuộc rất lớn vào khoa học và
kỹ thuật. Khoa học kĩ thuật không những giúp hàng hóa được sản xuất ra nhanh
hơn và tiết kiệm thời gian mà còn giúp tiết kiệm nguồn lao động và các chi phí
chi trả cho người lao động. Hiện nay khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển
đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu để nâng cao và cải tiến
công nghệ tránh lạc hậu về sản phẩm một cách trực tiếp hay gián tiếp.
+ Quan hệ kinh tế quốc tế
Trong xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa thì sự phụ thuộc giữa các nước
ngày càng tăng. Chính vì thế mỗi biến động của tình hình kinh tế xã hội trên thế
giới đều ít nhiều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến nền kinh tế trong nước.
Lĩnh vực xuất khẩu hơn bất cứ một hoạt động nào khác bị chi phối mạnh mẽ nhất,
ở đây cũng do một phần tác động của các mối quan hệ kinh tế quốc tế. Khi xuất
khẩu hàng hóa từ nước này sang nước khác, người xuất khẩu phải đối mặt với các
hàng rào thuế quan, phi thuế quan. Mức độ lỏng lẻo hay chặt chẽ của các hàng rào
này phụ thuộc chủ yếu vào quan hệ kinh tế song phương giữa hai nước nhập khẩu
và xuất khẩu.
Ngày nay, đã và đang hình thành rất nhiều liên minh kinh tế ở các mức độ
khác nhau, nhiều hiệp định thương mại song phương, đa phương được ký kết với
mục tiêu đẩy mạnh hoạt động thương mại quốc tế. Nếu quốc gia nào tham gia vào
các liên minh kinh tế này hoặc ký kết các hiệp định thương mại thì sẽ có nhiều
thuận lợi trong hoạt động xuất khẩu của mình. Ngược lại, đó chính là rào cản
trong việc thâm nhập vào thị trường khu vực đó.
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu
2.1.4.1.Kim ngạch xuất khẩu
12
Kim ngạch xuất khẩu (hay nói cách khác là doanh số bán từ hoạt động xuất
khẩu) là tổng số tiền thu được khi bán hàng hóa ra nước ngoài trong một kì kinh
doanh nhất định. Kì kinh doanh có thể là một tuần, một tháng, một quý, nhưng
thường là một năm.
Thông thường để đánh giá tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp mình, các
nhà quản trị thường tập trung phân tích kim ngạch xuất khẩu qua các kì kinh
doanh. Đối với một ngành của tỉnh thành cũng vậy, các nhà lãnh đạo tổng hợp số
liệu xuất khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh kinh doanh ngành nghề đó
nhằm đánh giá sự biến động, từ đó tìm ra nguyên nhân để đề xuất những giải
pháp thiết thực cho thời gian tới. Khi phân tích kim ngạch xuất khẩu, các nhà
quản trị chú ý về nhiều khía cạnh của kim ngạch: có thể phân tích kim ngạch theo
các sản phẩm nhằm tìm ra sản phẩm chủ lực để tập trung đầu tư nhằm nâng cao
kim ngạch, hoặc nghiên cứu kim ngạch theo thị trường để tìm ra thị trường mục
tiêu nhằm định hướng xuất khẩu được tốt hơn trong tương lai.
2.1.4.2. Thị trường
Khái niệm thị trường:
Thị trường có thể được hiểu là bao gồm các nhóm khách hàng tiềm năng với
những nhu cầu của họ tương tự nhau (giống nhau) và những người bán đưa ra các
sản phẩm khác nhau với những cách thức khác nhau để thỏa mãn nhu cầu đó. Nói
cách khác, thị trường chính là nơi mà người mua và người bán gặp nhau qua quan
hệ cung cầu nhằm tìm cho chính họ những mục đích khác nhau. Mục đích của
người bán là nhằm đem lại lợi nhuận, trong khi mục đích của người mua là nhằm
thõa mản nhu cầu.
Nếu xét theo tiêu thức tổng quát lấy doanh nghiệp làm trọng tâm thì thị
trường được phân ra thành thị trường đầu vào (nguồn cung cấp) và thị trường đầu
ra (nguồn tiêu thụ). Khi đó, doanh nghiệp vừa là người mua trên thị trường đầu
vào vừa là người bán trên thị trường đầu ra.
13