Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại cổ phần phát triển mê công chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM VĂN KHƯƠNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ
DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN MÊ CÔNG CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ – 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM VĂN KHƯƠNG
MSSV: 4105769

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ
DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN MÊ CÔNG - CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


Ths: MAI LÊ TRÚC LIÊN

Cần Thơ – 2015


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, em xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến quý
thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, cùng toàn thể thầy cô của Trường Đại
học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báo và cần thiết trong
suốt những năm học vùa qua để em có đủ kiến thức hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn cô MAI LÊ TRÚC LIÊN đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt quá trình em làm luận văn, để em có thể hoàn thành đề tài của mình
một cách tốt nhất.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông chi nhánh
Cần Thơ đã tạo điều kiện để em có thể tiếp cận với đề tài nghiên cứu tại chi
nhánh. Ngoài ra em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị trong chi nhánh đã
nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp cho em những thông tin cũng như số
liệu cần thiết để em có thể hoàn thành đề tài của mình.
Lời cuối em xin chúc quý thầy cô, Ban giám đốc và các anh, chị trong chi nhánh
thật dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


LỜI LAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.


Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

PHẠM VĂN KHƯƠNG

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2015

GIÁM ĐỐC

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................. i
LỜI LAM KẾT .......................................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ........................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................ viii
DANH SÁCH HÌNH................................................................................................. x
DANH SÁCH HÌNH................................................................................................ xi
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................. 2
1.3.1 Phạm vi về thời gian ........................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi về không gian .................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................... 3
2.1.1 Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng.................................................. 3
2.1.2 Phân loại tín dụng ............................................................................................ 3
2.1.3 Nguyên tắc cho vay (Thái Văn Đại, 2012) ..................................................... 4
2.1.4 Điều kiện cấp tín dụng (Thái Văn Đại, 2012) ................................................ 5
2.1.5 Tín dụng trung và dài hạn ................................................................................ 6

2.1.6 Rủi ro tín dụng.................................................................................................. 8
2.1.7 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng (Thái Văn Đại,
2012)......................................................................................................................... 10
iv


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 12
2.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ........................................................ 12
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG .................................................................................................. 14
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
MÊ KÔNG ............................................................................................................... 14
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 14
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông chi
nhánh Cần Thơ ........................................................................................................ 16
3.1.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh ............................................................. 17
3.1.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông chi
nhánh Cần Thơ ........................................................................................................ 18
3.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
.................................................................................................................................. 19
3.2.1 Đối tượng khách hàng được vay vốn tại MDB ............................................ 19
3.2.2 Đối tượng khách hàng nước ngoài được vay vốn tại MDB ........................ 20
3.2.3 Những nhu cầu vốn và trường hợp không được cho vay tại MDB............. 21
3.2.4 Nhóm khách hàng có liên quan vay vốn tại MDB ....................................... 21
3.3 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG, CẦN THƠ ........................................ 22
3.3.1 Thuận lợi ......................................................................................................... 22
3.3.2 Khó khăn......................................................................................................... 23
3.3.3 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông chi

nhánh Cần Thơ ........................................................................................................ 23
3.2 ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG TRONG
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2012 - 2014...................................................................... 23
3.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY DỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG ......... 26
3.3.1 Phân tích tình hình biến động vốn của ngân hàng. ...................................... 26
v


4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng ....................................... 27
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG CHI
NHÁNH CẦN THƠ TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2014 ....................................... 30
4.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
MDB, CẦN THƠ .................................................................................................... 30
4.1.1 Doanh số cho vay ........................................................................................... 30
4.1.2 Doanh số thu nợ ............................................................................................. 31
4.1.3 Dư nợ cho vay ................................................................................................ 33
4.1.4 Nợ xấu............................................................................................................. 35
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA MDB,
CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2012 ĐẾN NĂM 2014 .................................................. 37
4.2.1 Doanh số cho vay trung và dài hạn ............................................................... 37
4.2.2 Doanh số thu nợ trung và hạn ....................................................................... 41
4.2.3 Dư nợ trung và dài hạn .................................................................................. 44
4.2.4 Nợ xấu trung và dài hạn................................................................................. 47
4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ........................................................ 51
4.3.1 Dư nợ trung và dài hạn trên tổng vốn huy động .......................................... 51
4.3.2 Dư nợ cho vay trung và dài hạn trên tổng tài sản ........................................ 52
4.3.3 Dư nợ cho vay trung và dài hạn trên tổng dư nợ ......................................... 53

4.3.4 Hệ số thu nợ trung và dài hạn........................................................................ 53
4.3.5 Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn .................................................... 54
4.3.6 Tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn trên tổng dư nợ ............................................. 55
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG CHI NHÁNH CẦN THƠ TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM
2014 .......................................................................................................................... 56
5.1 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG ................................... 56
5.1.1 Thuận lợi ......................................................................................................... 56
vi


5.1.2 Khó khăn......................................................................................................... 56
5.2 CÁC GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
.................................................................................................................................. 57
5.2.1 Giải pháp mở rộng tín dụng........................................................................... 57
5.2.2 Đối với hoạt động cho vay ............................................................................ 58
5.2.3 Đối với công tác thu hồi nợ và xử lý nợ ....................................................... 58
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 60
6.1 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 60
6.2 KIẾN NGHỊ....................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 62
PHỤ LỤC................................................................................................................. 63

vii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của MDB Cần Thơ từ năm 2012 đến năm
2014 ............................................................................................................................ 25

Bảng 3.2 Tình hình nguồn vốn của MDB Cần Thơ từ năm 2012 đến năm 2014 .. 27
Bảng 3.3 Tình hình huy động vốn của MDB Cần Thơ từ năm 2012- 2014 ........... 29
Bảng 4.1 Doanh số cho vay MDB Cần Thơ giai đoạn 2012- 2014 ........................ 31
Bảng 4.2 Doanh số thu nợ MDB Cần Thơ giai đoạn 2012- 2014 ........................... 33
Bảng 4.3 Dư nợ cho vay MDB Cần Thơ 2012- 2014 .............................................. 34
Bảng 4.4 Tình hình nợ xấu MDB Cần Thơ 2012- 2014 ......................................... 36
Bảng 4.5 Doanh số cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của MDB
Cần Thơ từ năm 2012 đến năm 2014 ........................................................................ 38
Bảng 4.6 Doanh số cho vay trung và dài hạn theo mục đích sử dụng của MDB
Cần Thơ từ năm 2012 đến năm 2014 ........................................................................ 40
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của MDB Cần
Thơ 2012- 2014 .......................................................................................................... 42
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo mục đích sử dụng vốn của MDB
Cần Thơ 2012- 2014................................................................................................... 43
Bảng 4.9 Dư nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của MDB Cần Thơ
2012- 2014 .................................................................................................................. 45
Bảng 4.10 Dư nợ trung và dài hạn theo mục đích sử dụng vốn của MDB Cần Thơ
2012- 2014 .................................................................................................................. 47
Bảng 4.11 Nợ xấu trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của MDB Cần Thơ
2012- 2014 ................................................................................................................. 49
Bảng 4.12 Nợ xấu trung và dài hạn theo mục đích sử dụng vốn của MDB Cần
Thơ 2012- 2014 .......................................................................................................... 51
Bảng 4.13 Dư nợ trung và dài hạn trên tổng vốn huy động của MDB Cần Thơ
2012- 2014 .................................................................................................................. 52
Bảng 4.14 Dư nợ cho vay trung và dài hạn trên tổng tài sản của MDB Cần Thơ
2012- 2014 .................................................................................................................. 52
Bảng 4.15 Dư nợ cho vay trung và dài hạn trên tổng dư nợ của MDB Cần Thơ
2012- 2014 .................................................................................................................. 53
viii



Bảng 4.16 Hệ số thu nợ trung và dài hạn của MDB Cần Thơ 2012- 2014 ............. 54
Bảng 4.17 Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn của MDB Cần Thơ giai đoạn
2012- 2014 .................................................................................................................. 54
Bảng 4.18 Tỉ lệ nợ xấu trung và dài hạn trên tổng dư nợ của MDB Cần Thơ giai
đoạn 2012- 2014 ......................................................................................................... 55

ix


DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ thể hiện địa điểm Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển
Mê Kông- chi nhánh Cần Thơ ................................................................................... 18
Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Mê
Kông Chi nhánh Cần Thơ .......................................................................................... 19
Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của MDB Cần Thơ từ
năm 2012 đến năm 2014 ............................................................................................ 24
Hình 3.4 Biểu đồ thể hiện Cơ cấu nguồn vốn của MDB Cần Thơ từ năm 2012 đến
năm 2014 ..................................................................................................................... 26
Hình 3.5 Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn của MDB Cần Thơ từ năm
2012 đến năm 2014 .................................................................................................... 28
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay của MDB Cần Thơ .......................... 30
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ của MDB Cần Thơ.............................. 32
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện doanh số dư nợ của MDB Cần Thơ .............................. 33
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu của MDB Cần Thơ ............................. 36
Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay trung và dài hạn theo thành phần
kinh tế của MDB Cần Thơ từ năm 2012 đến năm 2014 .......................................... 37
Hình 4.6 Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay trung và dài hạn theo mục đích sử
dụng vốn của MDB Cần Thơ từ năm 2012 đến năm 2014 ...................................... 39
Hình 4.7 Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh

tế của MDB Cần Thơ từ năm 2012 đến năm 2014................................................... 41
Hình 4.8 Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ trung và dài hạn theo mục đích sử
dụng vốn của MDB Cần Thơ từ năm 2012 đến năm 2014 ...................................... 43
Hình 4.9 Biểu đồ thể hiện doanh số dư nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh
tế của MDB Cần Thơ từ năm 2012 đến năm 2014................................................... 44
Hình 4.10 Biểu đồ thể hiện doanh số dư nợ trung và dài hạn theo mục đích sử
dụng vốn của MDB Cần Thơ từ năm 2012 đến năm 2014 ...................................... 46
Hình 4.11 Biểu đồ thể hiện nợ xấu trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của
MDB Cần Thơ từ năm 2012 đến năm 2014 ............................................................. 48
Hình 4.12 Biểu đồ thể hiện nợ xấu trung và dài hạn theo mục đích sử dụng vốn
của MDB Cần Thơ từ năm 2012 đến năm 2014....................................................... 50
x


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
DC:

Dân cư

DSCV:

Doanh số cho vay

DSTN:

Doanh số thu nợ

MDB:

Ngân hàng TMCP phát triển Mê Kông


MXBank:

Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên

FFH:

Công ty đầu tư tài chính Fullerton Financials Holding

USD:

Đô la Mỹ

VHD:

Vốn huy động

TCKT:

Tổ chức kinh tế

TMCP:

Thương mại cổ phần

TG:

Tiền gửi

TGTK:


Tiền gửi tiết kiệm

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

VND:

Việt Nam Đồng

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

T&DH:

Trung và dài hạn

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong quá trình phát triển và hội nhập nền kinh tế như hiện nay, Ngân hàng

được xem là một trong những tổ chức tài chính đặc biệt quan trọng đối với đất
nước, ngân hàng bao gồm nhiều loại hình khác nhau như ngân hàng thuộc quyền
sở hữu của Nhà nước, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam, ngân hàng thương mại cổ phần. Bên cạnh đó, ngân hàng thương mại
chiếm tỷ trọng lớn về quy mô tài sản, thị phần và cả về số lượng của các ngân
hàng.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính trung gian tiếp nhận những
khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế cấp tín dụng cho các khách hàng là tổ chức
hay cá nhân có nhu cầu. Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại nguồn
thu nhập chính của các ngân hàng thương mại. Đối tượng kinh doanh chủ yếu của
ngân hàng là tiền tệ, ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho
vay trong nền kinh tế. Chính vì vậy, khi rủi ro về tín dụng xảy ra có thể ảnh
hưởng nghiêm trọng đến những hoạt động của ngân hàng có thể dẫn đến sự đỗ vỡ
của một ngân hàng thương mại.
Khi nói về hoạt động tín dụng của một ngân hàng thương mại, tín dụng được
phân thành tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn. Tín dụng
ngắn hạn nhằm mục đích phục vụ mua sắm tài sản lưu động của khách hàng. Tín
dụng trung và dài hạn nhằm để phục vụ mua sắm trang thiết bị, cải tiến mở rộng
sản xuất và đầu tư cho những công trình, dự án lớn. Tín dụng trung và dài hạn là
những khoản vay có thời gian dài nên thường mang lại rủi ro cao. Một khi rủi ro
xảy ra hậu quả rất lớn và việc khắc phục rất khó khăn, tốn nhiều chi phí. Nhưng
tín dụng trung và dài hạn lại có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế, là nguồn
vốn quan trọng để một doanh nghiệp có thể đảm bảo việc sản xuất kinh doanh
mang lại của cải vật chất góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế cho xã hội.
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ được thành lập từ
năm 2009 đến nay. Sau hơn 5 năm hoạt động, với đội ngũ nhân viên năng động
có chuyên môn và nghiệp vụ vững chắc. Ngân hàng đã phát huy truyền thống và
không ngừng đổi mới trong hoạt động kinh doanh. Chi nhánh đã khẳng định được
vị thế của mình, góp phần phát triển tích cực vào quá trình phát triển kinh tế trên
địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua trước những khó khăn và thay

đổi của nền kinh tế, nợ xấu không ngừng tăng cao, công tác quản trị sử dụng vốn
1


của ngân hàng có nhiều thay đổi đặc biệt là đối với hoạt động cấp tín dụng trung
và dài hạn…. Trước những thay đổi và khó khăn đó em quyết định chọn đề tài:
“Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần Phát Triển Mê Kông - Chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng từ đó
đề xuất giải pháp nhằm đổi mới và phát triển hoạt động tín dụng trung và dài hạn
của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông, Cần Thơ từ năm 2012 đến năm 2014.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kông qua ba năm 2012, 2013, 2014.


Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng.

 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trung và
dài hạn tại Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
Số liệu phân tích được thu thập dựa trên số liệu thứ cấp tại ngân hàng 2012
đến năm 2014.
1.3.2 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, dư nợ và nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông, Cần Thơ.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng hoạt động tín dụng trung và dài
hạn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông, Cần Thơ trong giai đoạn từ năm
2012 đến năm 2014.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về cấp tín dụng và cho vay (Thái Văn Đại, 2012)
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới các
hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay, tín dụng được hiểu theo định nghĩa
sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới các hình
thức tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người đi vay).
Cho vay là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng, theo đó ngân hàng đồng ý
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một số tiền để sử dụng vào một mục đích
xác định với một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có sự
hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay trung và dài hạn là hình thức cho vay trong đó
thời hạn cho vay là từ 12 tháng trở lên với một số đặc điểm sau:
- Giá trị khoản vay lớn nên thường để hình thành vốn cố định.

- Mức độ rủi ro cao do thời gian vay dài.
- Do rủi ro cao nên yêu cầu đảm bảo cho các khoản vay này rất quan trọng.
2.1.2 Phân loại tín dụng
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng (Thái Văn Đại, 2012)
Căn cứ theo thời hạn cho vay tín dụng chia ra làm tín dụng ngắn hạn, tín
dụng trung và dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm, thường nhằm mục
đích bổ sung vốn lưu động và phục vụ nhu cầu cá nhân.

3


Tín dụng trung là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm để mua
sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công
trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm thường cấp vốn cho
các dự án xây dựng cơ bản, cải tiến mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
2.1.2.2 Căn cứ vào đảm bảo tín dụng (Thái Văn Đại, 2012)
Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay.
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
Bảo lãnh bằng hình thức khác.
2.1.2.3 Căn cứ vào mục đích tín dụng (Thái Văn Đại, 2012)
Tín dụng bất động sản: đây là khoản tín dụng được đảm bảo bằng bất động
sản với mục đích mở rộng đất đai, mua nhà, đất, xây dựng các công trình.
Tín dụng công thương nghiệp: đây là khoản tín dụng cấp cho các doanh
nghiệp để trang trải các chi phí mua nguyên vật liệu, chi trả lương.
Tín dụng nông nghiệp: đây là khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông
nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động chăn nuôi, trồng trọt và thu nhập mùa màng.
Tín dụng cá nhân: đây là các khoản tín dụng cho cá nhân để mua sắm hàng

hóa tiêu dùng đắt tiền.
Tín dụng khác: là loại tín dụng nằm ngoài các loại hình tín dụng trên.
2.1.3 Nguyên tắc cho vay (Thái Văn Đại, 2012)
Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng theo đúng mục đích đã
được người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Đối tượng
ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay cần thực hiện
phù hợp với nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Nói đến nguyên tắc là nói đến sự bắt buộc tuân thủ. Chính vì vậy, người đi
vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường hợp
ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích thì ngân hàng có
quyền thu hồi vốn trước thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của
người đi vay.

4


Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của ngân hàng thì cũng có
nghĩa giúp chính khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa
thuận và như vậy sẽ ra được lợi nhuận. Khi đó, người đi vay đảm bảo được uy tín
với ngân hàng, giúp ngân hàng thực hiện được sứ mệnh của mình là góp phần
phát triển sản xuất đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận cho mình.
Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng.
Như mọi người biết, ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh và mục tiêu
của ngân hàng là lợi nhuận có được từ các khoản đầu tư - tín dụng. Một ngân
hàng không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình chi thu về được gốc hoặc
chỉ có tiền lãi vì vốn ngân hàng sử dụng cho vay cũng là nguồn vốn ngân hàng đi
vay, phải trả lãi. Như vậy, điều kiện vật chất để ngân hàng có thể tồn tại và phát
triển là có thể thu về gốc và lãi sau khoảng thời gian cấp tín dụng cho khách hàng.

Theo nguyên tắc bắt buộc, người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho
ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả nợ
ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng (trường
hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (trường
hợp không được cơ cấu lại thời gian), hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp
cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
Bất kỳ rủi ro sai hẹn nào từ phía người đi vay cũng có thể gây ra ảnh hưởng
đến hoạt động của ngân hàng. Trường hợp nhiều khách hàng không có khả năng
thực hiện được hoặc không muốn thực hiện nghĩa vụ trả nợ sẽ tác động đến hoạt
động kinh tế xã hội vì hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng dây chuyền, có thể
lây lan tới nhiều ngân hàng khác.
2.1.4 Điều kiện cấp tín dụng (Thái Văn Đại, 2012)
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với người vay để
là cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các khách hàng
muốn được ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau
đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
 Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.

5


 Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành vi
dân sự.
 Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự.
 Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
hành vi dân sự.

Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước
mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước
ngoài đó được Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các
văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.5 Tín dụng trung và dài hạn
2.1.5.1 Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn hình thành nên nguồn vốn cố định cho doanh
nghiệp. Do đó giá trị của các khoản vay trung và dài hạn thường lớn.
Tín dụng trung và dài hạn có mức độ rủi ro cao do thời gian đầu tư dài.
Do tính rủi ro cao nên các khoản vay trung và dài hạn thường yêu cầu có tài
sản làm đảm bảo.
2.1.5.2 Các hình thức của tín dụng trung và dài hạn
 Tài trợ bằng tiền
Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp đang cần
vốn hỗ trợ để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến tài sản công nghệ, xây dựng
các dự án sản xuất sản phẩm mới. Đây là cách tài trợ được các doanh nghiệp ưa
thích vì kỳ hạn có thể được điều chỉnh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của
6


doanh nghiệp. Doanh nghiệp vay vốn có thể kiểm soát toàn bộ hoạt động của

mình và có thể trả nợ sớm hơn khi họ không cần đến việc sử dụng nguồn vốn đó
nữa.
Tuy nhiên, phương thức này cũng có những hạn chế nhất định. Đối với ngân
hàng thời hạn càng dài thì mức độ rủi ro càng cao, nên cho vay trung và dài hạn
kém an toàn hơn các khoản vay ngắn hạn. Vì vậy, doanh nghiệp vay vốn thường
phải có uy tín, được ngân hàng tin tưởng.


Tài trợ bằng tài sản (thuê mua)

Thuê mua là phương thức tài trợ theo hợp đồng trong đó chủ tài sản (người
cho thuê) cho phép người cầm tài sản (người đi thuê) sử dụng tài sản đó cho
những mục đích nhất định nhưng không có quyền sở hữu nó. Người đi thuê có
trách nhiệm thanh toán tiền thuê theo định kỳ, khi kết thúc thúc hợp đồng quyền
sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên đi thuê mua tài sản, thuê tiếp tài sản
hoặc trả lại tài sản cho người cho thuê.
Phương thức tài trợ bằng tài sản đã khắc phục những hạn chế của phương
thức bằng tiền. Đối với người cho thuê (ngân hàng) đây là một phương thức tài
trợ ít rủi ro. Bởi vì xét về mặt pháp lý, quyền sở hữu tài sản vẫn thuộc về ngân
hàng nên ngân hàng có thể kiểm tra, kiểm soát tài sản nếu có biểu hiện không
đúng với hợp đồng, gây tổn thất, ngân hàng có quyền thu hồi tài sản. Mặt khác,
tài trợ bằng tài sản là điều kiện giúp người đi thuê sử dụng vốn tín dụng đúng
mục đích. Đối với những doanh nghiệp không đủ điều kiện vay vốn ngân hàng thì
đây là phương thức tài trợ có hiệu quả. Doanh nghiệp không cần phải bỏ ra một
số tiền lớn hay đóng góp một tỷ lệ vốn tham gia nào đó để mua tài sản cố định mà
vẫn có tài sản cố định để sử dụng, bởi đây là một phương thức tài trợ trong đó
ngân hàng góp vốn 100%.
2.1.5.3 Lợi ích của tín dụng trung và dài hạn



Dối với ngân hàng

Tín dụng trung và dài hạn là một hoạt động kinh doanh có lời của ngân
hàng. Hơn nữa nguồn lợi trong tín dụng trung và dài hạn thường cao hơn tín dụng
ngắn hạn, bởi một nguyên tắc hoạt động của ngân hàng là thời gian cho vay càng
dài thì lãi xuất cho vay càng cao do mức độ rủi ro cao. Các khoản tín dụng ngắn
hạn có thời gian thu hồi vốn nhanh hơn là các khoản cho vay trung và dài hạn nên
sức sinh lời cũng thấp hơn.
Tín dụng trung và dài hạn nhằm đa dạng hóa hoạt động của ngân hàng, đáp
ứng các nhu cầu luôn biến đổi của khách hàng. Nếu ngân hàng chỉ chú trọng cung
7


cấp tín dụng ngắn hạn thì ngân hàng đã bỏ qua một nguồn lợi từ nhóm khách
hàng cần nguồn vốn trung và dài hạn. Họ sẽ tìm kênh huy động vốn khác, ngân
hàng sẽ bỏ lỡ một nguồn lợi đáng kể có thể khai thác.
Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian, kinh doanh tiền tệ để kiếm
lợi nhuận. Vì vậy, ngân hàng phải tận dụng triệt để nguồn vốn huy động được cho
vay với lãi suất cao hơn nhằm bù đắp lại mức lãi suất vay mà ngân hàng phải trả
cho người gửi tiền.
Với hoạt động tín dụng trung và dài hạn, ngân hàng có điều kiện mở rộng
thêm các dịch vụ khác phục vụ khách hàng như: dịch vụ tư vấn đầu tư, dịch vụ
thanh toán quốc tế (trường hợp khách hàng là doanh nghiệp nhập máy móc, thiết
bị từ nước ngoài) hoặc tăng thêm khả năng nguồn vốn bởi việc huy động vốn từ
các doanh nghiệp có tài khoản tiền gửi dùng vào việc thanh toán.
Tóm lại ngân hàng chú trọng nâng cao hoạt động tín dụng trung và dài hạn
nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.


Đối với người dân


Nhu cầu về vốn ngắn hạn, người dân còn cần vốn trung và dài hạn cho nhu
cầu sản xuất, kinh doanh, mua sắm máy móc, vật tư nông nghiệp. Với các khoản
trung và dài hạn thì người dân chủ động hơn về thời gian, do thời gian trả nợ cho
ngân hàng tương đối rộng có thể phân ra nhiều lần để trả với số tiền khác nhau.
Ngân hàng sẽ tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển cao hơn qua con đường tín
dụng.
2.1.6 Rủi ro tín dụng
Khái niệm về rủi ro tín dụng: rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Biểu hiện của rủi ro tín dụng:
Nợ xấu càng cao là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Theo văn bản hợp nhất
22/VBHN năm 2014 hợp nhất Quyết định về Quy định phân loại nợ được xác
định như sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;

8


Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại;
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều
này.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn 10 ngày đến 90
ngày;
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh

nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản
này;
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định Khoản 3 Điều này.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
9


Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;

Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
Các khoản nợ được phân loại vòa nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Theo đó nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo quy định này. Để đánh giá rủi
ro tín dụng của ngân hàng có hệ số sau:
Tỷ lệ nợ xấu 

Nợ xấu

100(%)

Tổng dư nợ
Hệ số này nhằm đo lường tỷ trọng nợ xấu trong tổng dư nợ của ngân hàng.
Hệ số này càng cao cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng đang gặp nhiều
rủi ro khi xuất hiện nhiều khoản nợ khó có khả năng thu hồi.
2.1.7 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng (Thái
Văn Đại, 2012)
 Doanh số cho vay (DSCV)
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng đã phát vay cho khách hàng trong một kỳ nhất định, không tính đến món
vay đó đã thu hồi về được hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định
theo tháng, quý, năm.
 Doanh số thu nợ (DSTN)
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các dư nợ mà ngân hàng đã thu
trong kỳ không phân biệt về thời điểm cho vay.
 Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu hồi
về vào một thời điểm xác định. Để xác định được dư nợ cho vay, ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu là doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ

2.1.7.1 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ trung và dài hạn
Tỷ lệ tăng trưởng dư
nợ trung và dài hạn =

Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước
100(%)
10

Dư nợ năm trước


2.1.7.2 Dư nợ trung và dài hạn trên tổng vốn huy động
Dư nợ trung và dài hạn

Dư nợ trung và dài hạn
trên tổng vốn huy động =

Vốn huy động

Chỉ số này cho biết khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Đồng thời
cũng cho biết nguồn vốn huy động có đủ đáp ứng nhu cầu cho vay trung và dài
hạn hay không.
2.1.7.3 Dư nợ trung và dài hạn trên tổng tài sản
Dư nợ trung và dài hạn
trên tổng tài sản

Dư nợ trung và dài hạn
=
Tổng tài sản


Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng trung và dài
hạn của ngân hàng hay nói cách khác chỉ số này xác định quy mô tín dụng trung
và dài hạn của ngân hàng.
2.1.7.4 Dư nợ trung và dài hạn trên tổng dư nợ
Dư nợ trung và dài hạn
Dư nợ trung và dài hạn trên Tổng dư nợ

=
Dư nợ

Chỉ số này nhằm xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn từ đó giúp nhà quản
lý có thể đánh giá cơ cấu đầu tư có hợp lý hay không để có những điều chỉnh kịp
thời.
2.1.7.5 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay trung và dài hạn
DSCV năm trước
100(%)

Tỷ lệ tăng trưởng DSCV =
DSCV năm nay – DSCV năm trước
2.1.8.6 Hệ số thu nợ trung và dài hạn
Doanh số thu nợ trung và dài hạn
Hệ số thu nợ

=
Doanh số cho vay trung và dài hạn

11


Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ vay của ngân hàng. Hệ số này càng

lớn chứng tỏ khả năng thu nợ của ngân hàng càng tốt.
2.1.8.7 Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn
Doanh số thu nợ trung và dài hạn
Vòng quay vốn tín dụng

=
Dư nợ trung và dài hạn bình quân

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ lưu chuyển vốn tín dụng trung và dài hạn, cho
biết thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp thu thập từ phòng khách hàng và phòng kế toán của Ngân
hàng TMCP phát triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2012 - 2014.
2.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Đối với mục tiêu 1: sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp chi tiết số
liệu theo ngành kinh tế, theo loại hình kinh tế, theo loại tiền và theo hình thức
đảm bảo của tiền vay để thấy được sự biến động của doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dư nợ và tình hình nợ xấu;
Đối với mục tiêu 2: Sử dụng các chỉ số tính toán dựa trên thông tin tài chính
của kỳ hiện tại so với kỳ trước để thấy được những điểm bất thường cần tập trung
phân tích. Cụ thể, đó là chỉ số dư nợ trung và dài hạn trên vốn huy động, dư nợ
trung và dài hạn trên tổng tài sản, nợ xấu trung và dài hạn trên tổng dư nợ, hệ số
thu nợ, vòng quay vốn tín dụng;
Đối với mục tiêu 3: Dựa vào các phân tích các số liệu thực tế tại ngân hàng
để đề ra các giải pháp phù hợp giúp nâng cao hoạt động cho vay trung và dài hạn
tại Ngân hàng TMCP phát triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ.
 Phương pháp so sánh:
So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.

y = y1 - y0
Trong đó: y0: là chỉ tiêu năm trước
y1: là chỉ tiêu năm sau
12


×