Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

kế toán các khoản phải thu, các khoản phải trả tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại thanh thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 112 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DIỆP THỊ MỸ CHINH

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU,
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI THANH THANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ 08/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DIỆP THỊ MỸ CHINH
MSSV 4093824

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU,
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI THANH THANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐẶNG THỊ ÁNH DƯƠNG

Cần Thơ 08/2014

ii


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, em đã nhận
được sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô. Những người đã trao cho em
hành trang kiến thức vững chắc để cho em đủ niềm tin và nghị lực bước tiếp
vào tương lai. Và trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp, em đã vận dụng và
học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ ích từ quý thầy cô.
Để hoàn thành được luận văn này, em xin gởi lời cám ơn chân thành
nhất đến quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ và ban lãnh đạo công ty TNHH
SXTM Thanh Thanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian
thực tập vừa qua. Và em xin cám ơn cô Đặng thị Ánh Dương, người đã tận
tình hướng dẫn, sửa chữa các sai sót và có những góp ý quý báo giúp em hoàn
thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin kính chúc quý thầy cô dồi giàu sức khỏe và có nhiều thành công
hơn nũa trong sự nghiệp trồng người của mình. Em cũng xin kính chúc Ban
lãnh đạo và các anh chị nhân viên công ty TNHH SXTM Thanh Thanh sẽ gặt
hái nhiều hơn nữa trong công việc và cuộc sống.
Ngày 8 tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện
(Kí và ghi rõ họ tên)

iii



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng …11.. năm …2014..
Người thực hiện
Diệp Thị Mỹ Chinh

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Ngày tháng

năm


Thủ trưởng đơn vị
( kí tên và đóng dấu)

v


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.3.1. Phạm vi về không gian ................................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi về thời gian..................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 3
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG CÔNG TY ..................... 3
2.1.1. Kế toán các khoản công nợ phải thu. ......................................................... 3
2.1.2. Kế toán các khoản công nợ phải trả ........................................................... 3
2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán công nợ .................................................................... 4
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU NHÀ KHÁCH HÀNG ....................... 5
2.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 5
2.2.2 Tài khoản sử dụng......................................................................................... 6
2.3. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ ........................... 8
2.3.1. Khái niệm ...................................................................................................... 8
2.3.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................... 10

2.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CUNG CẤP ...................................... 12
2.4.1. Khái niệm .................................................................................................... 12
2.4.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................... 14
2.5. KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC ................. 15
2.5.1. Khái niệm .................................................................................................... 15
2.5.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................... 16
2.6. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG....................... 18
2.6.1. Khá niệm ..................................................................................................... 18
2.6.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................... 18
2.7. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KHẢ NĂNG THANH
TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................. 20
2.7.1. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình thanh toán với nhà cung cấp ................. 20
2.7.2. Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán với nhà cung cấp .......... 22
2.8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 24
2.8.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 24
2.8.2. Phương pháp phân tích số liệu.................................................................. 24
CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 25
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM ............................ 25
HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI THANH THANH ........................ 25
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ................................................................................. 25
3.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .................................................................... 25
3.3CƠ CẤU TỒ CHỨC ........................................................................................... 25
3. 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................. 25
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .................................................. 26
3.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ..................................................................... 27
3.4.1. Sơ đồ kế toán .............................................................................................. 27

vi



3.4.2. Chế độ kế toán và hình thức kế toán ........................................................ 29
3.4.3. Phương pháp kế toán ................................................................................. 29
3.5. SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ............ 29
3.5.1. Tình hình sản xuất - kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011, năm 2012,
năm 2013; .............................................................................................................. 29
3.5.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014 ................................................................................................. 33
3.6.THUẬN LỢI KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ............ 35
3.6.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 35
3.6.2. Khó khăn..................................................................................................... 36
3.6.3. Phương hướng hoạt động .......................................................................... 36
CHƯƠNG 4 .............................................................................................................. 38
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT ..................................................... 38
VÀ THƯƠNG MẠI THANH THANH .................................................................. 38
4.1. KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG.................................................. 38
4.1.1. Chứng từ và sổ sách ................................................................................... 38
4.1.2. Luân chuyển chứng từ ............................................................................... 43
4.1.3. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 09/2013 ........................................ 46
4.1.4. Thực hiện kế toán chi tiết .......................................................................... 46
4.1.5. Thực hiện kế toán tổng hợp ...................................................................... 46
4.2. Ế TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ ....................... 46
4.2.1. Chứng từ và sổ sách ................................................................................... 46
4.2.3. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 09/2013 ........................................ 47
4.2.4. Thực hiện kế toán chi tiết .......................................................................... 47
4.2.5 Thực hiện kế toán tổng hợp ....................................................................... 47
4.3. KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP ............................................... 47
4.3.1. Chứng từ và sổ sách ................................................................................... 47
4.3.2. Luân chuyển chứng từ ............................................................................... 49
4.3.4. Thực hiện kế toán tổng hợp ...................................................................... 53

4.3.5. Thực hiện kế toán chi tiết .......................................................................... 53
4.4. KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC (TK3331)
................................................................................................................................ 53
4.4.1. Chứng từ và sổ sách ............................................................................... 53
4.4.2. Luân chuyển chứng từ ............................................................................... 53
4.4.3. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9/2013 ........................................... 54
4.4.4 .Thực hiện kế toán chi tiết .......................................................................... 55
4.4.5 Thực hiện kế toán tổng hợp ....................................................................... 55
4.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG........... 55
4.5.1. Chứng từ và sồ sách ................................................................................... 55
4.5.2 Quy trình lưu chuyễn chứng từ ................................................................. 55
4.5.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................................... 57
4.5.4. Thực hiện kế toán chi tiết .......................................................................... 58
4.5.5. Thực hiện kế toán tổng hợp ...................................................................... 58
4.6.2. Vòng quay nợ phải thu khách hàng và kỳ thu tiền bình quân............... 61
CHƯƠNG 5 .............................................................................................................. 62
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ - PHẢI THU, PHẢI TRẢ
VỚI KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI THANH THANH ..................................................... 63
5.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ........................................ 63

vii


5.1.1. Những mặt đạt được .................................................................................. 63
5.1.2 Những vấn đề còn tồn tại ........................................................................... 64
5.2. GIẢI PHÁP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI THANH THANH ....................... 65
5.2.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy kế toán ...................................................... 65
5.2.2. Giải pháp về các khoản công nợ ............................................................... 65

CHƯƠNG 6 .............................................................................................................. 67
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 67
6.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 67
6.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 69

viii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản phải thu khách hàng…………….… trang7
Hình.22 Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ ............... trang 11
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán khoản phải trả nhà cung cấp ........................ trang 14
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán thuế giá tri gia tăng đầu ra ........................... trang 17
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán phải trả người lao động……….. ....................trang18
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHHSX TM THANH THANH
................................................................................................................trang 24
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHHSX TM THANH
THANH.................................................................................................. trang 26
Hình 3.3 Sơ đồ trình tự chứng từ ghi sổ .................................................trang 29

Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ phải thu khách hàng…....trang 42
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ phải trả nhà cung cấp ….trang 47
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ phải trả người lao động...trang 51

ix


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX và TM Thanh

Thanh qua 3 năm 2011, 2012 và 2013....................................................trang 30
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX và TM Thanh
Thanh qua 6 tháng đầu năm 2013 và 2014.............................................trang 33
Bảng 4.1 Một số chỉ tiêu thanh toán với nhà cung cấp……………...…trang 53
Bàng 4.2 Một số chỉ tiêu thanh toán với khách hàng……………….….trang 56

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
SX TM: Sản xuất thương mại
GTGT: Gía trị gia tăng.

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam chịu tác động bất lợi
của nền kinh tế thế giới, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam đang
chậm lại, đồng tiền mất giá so với nhiều nước trong khu vực; chỉ số chứng
khoán cũng “đi xuống” nhanh nhất trong các nước, bất ổn kinh tế vĩ mô và bảo
đảm an sinh xã hội đã trở thành thách thức lớn. Bên cạnh đó, năng lực sản xuất
kinh doanh của nhiều doanh nghiệp bị suy yếu nghiêm trọng, khả năng tiếp
cận vốn bị suy giảm do lãi suất tín dụng trở nên đắt đỏ. Do đó các doanh
nghiệp thường thu hẹp quy mô hay bị phá sản.. Một trong những nguyên nhân
đó là doanh nghiệp mất đi khả năng thanh toán, tỷ trọng nợ phải trả quá cao...
Cho nên, khả năng thanh toán của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối

với sự sống còn và phát triển của một doanh nghiệp.
Để phát triển một cách bền vững và lâu dài doanh nghiệp phải tìm cách
khai thác triệt để các tiềm năng vốn có của chính doanh nghiệp và các chính
sách tài chính để đạt mục đích tối thiểu hóa chí phí và tối đa hóa lợi nhuận. Để
quản lý có hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh hay sản xuất
dịch vụ của một doanh nghiệp cần phải sử dụng các công cụ quản lý khác
nhau và một công cụ quản lý không thể thiếu được đó là kế toán. Kế toán
chính là một công việc quan trọng có vai trò tích cực trong việc cung cấp các
thông tin kịp thời cho hoạt động phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh góp
phần phát triển tốt công tác quản lý, sử dụng một cách có hiệu quả tài sản và
nguồn vốn danh nghiệp.
Tuy nhiên, doanh nghiệp để tiêu thụ tốt hơn thì phải bán chịu cho khách
hàng, tài sản của doanh nghiệp không những bị khách hàng chiếm giữ, ảnh
hưởng tới vòng quay của tài sản mà còn phải trích lập các khoản phải thu khó
đòi, tăng chi phí các khoản phải thu có khả năng không đòi được... Do đó
doanh nghiệp cần phải quản lý tốt các khoản phải thu để sử dụng hiểu quả
nguồn vốn và duy trì khách hàng tiềm năng.
Do thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán cũng như các khoản
phải thu, khoản phải trả trong công ty nên em quyết định thực hiện đề tài “Kế
toán các khoản phải thu, các khoản phải trả tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Sản xuất và Thương mại Thanh Thanh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp
cho mình. Qua việc thực hiện đề tài này giúp em vận dụng kiến thức đã học
vào thực tế tìm hiểu công tác kế toán các khoản phải thu, các khoản phải tại
công ty từ đó đề xuất giải pháp nâng cao công tác kế toán tại công ty.


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kế toán các khoản công nợ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất và Thương mại Thanh Thanh nhằm đề ra giải pháp nâng cao hệ

thống quản lý công tác kế toán các khoản phải thu, các khoản phải trả tại công
ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-Đánh giá thực trạng kế toán các khoản phải thu, các khoản phải trả tại
công ty.
- Phân tích tình hình các khoản phải thu, các khoản phải trả tại công ty.
-Đề ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu, các
khoản phải trả tại công ty
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực tập trong phạm vi Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản
xuất và Thương mại Thanh Thanh
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Thực tập tại công ty từ ngày 11/08/2014 đến 17/11/2014
Số liệu thu thập qua 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng 2014
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu hệ thống kế toán các khoản phải thu, các khoản
phải trả trong công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Thương mại Thanh
Thanh.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG CÔNG TY
2.1.1. Kế toán các khoản công nợ phải thu.
2.1.1.1. Khái niệm
Khoản phải thu là tài sản của doanh nghiệp do người khác nắm giữ,
doanh nghiệp phải kiểm soát chặt chẽ và có biện pháp thu hồi nhanh chóng

-Phân loại:
-Khoản phải thu được chia thành 2 loại theo thời hạn thanh toán như sau
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng
12 tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào nợ
phải thu ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào khoản phải thu dài hạn
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12
tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong vòng 1 chu kì kinh doanh bình
thường xếp vào nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn 1 chu kì kinh doanh bình
thường được xếp vào khoản phải thu dài hạn.
Khoản phải thu dựa vào nội dung: Phải thu khách hàng, thuế GTGT được
khấu trừ, phải thu nội bộ, phải thu khác ...
2.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán
Nợ phải thu cần được hoạch toán chi tiết từng đối tượng phải thu, từng
thời hạn thanh toán, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn .
Các khoản nợ phải thu nếu có liên quan đến vàng bạc đá quý phải được
theo dõi chi tiết theo số lượng, chất lượng, quy cách và giá trị theo giá quy
định.
Định kỳ tiến hành đối chiếu công nợ, xác định được các loại nợ trả đúng
hạn, khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc có khoản nợ không đòi được để có
căn cứ xác định số trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và xử lý đối với
khoản nợ không đòi được .
2.1.2. Kế toán các khoản công nợ phải trả
2.1.2.1. Khái niệm
Là khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh
nghiệp phải trả, thanh toán cho các đơn vị. Các khoản nợ của doanh nghiệp
bao gồm Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn.

3



2.1.2.2. Nguyên tắc hạch toán
Kế toán các khoản phải trả phải theo dõi chi tiết từng đối tượng nợ phải
trả, theo từng hợp đồng. Phản ánh chi tiết các nội dung có liên quan đến trái
phiếu phát hành, bao gồm: mệnh giá, chiết khấu và phụ trội trái phiếu, đồng
thời theo dõi chi tiết theo thời hạn phát hành trái phiếu.
Các khoản phải trả bằng ngoại tệ phải hạch toán bằng tiền đồng Việt
Nam theo tỷ lệ giao dịch.
2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán công nợ
2.1.3.1. Nhiệm vụ kế toán phải thu
Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần. Do đó, trong
nhóm tài khoản này phải thiết lập các tài khoản “Dự phòng phải thu khó đòi”
để tính trước khoản lỗ dự kiến về khoản phải thu khó đòi được trong tương lai
nhằm phản ánh giá trị thuần của các khoản phải thu.
Kế toán xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với
các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để làm
căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi về các khoản nợ phải thu này.
Các khoản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ nhưng trong quan hệ với
từng đối tượng phải thu có thể xuất hiện số dư bên có (trong trường hợp nhận
tiền ứng trước , trả trước của khách hàng hoặc số đã thu nhiều hơn số phải
thu).Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính, khi tính toán các chỉ tiêu phải
thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết của các đối tượng nợ phải thu để lên
hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của Bảng cân đối kế toán.
2.3.1.2 Nhiệm vụ kế toán phải trả
Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả, từng đối tượng nợ
phải trả, phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành
và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội, theo dõi các chi phí trả
trước theo quy định.
Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào các khế ước vay dài
hạn, nợ dài hạn, kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn
đã đến hạn phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển sang

Nợ dài hạn đến hạn trả.
Cuối niên độ kế toán, phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn
hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các

4


khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ được phản ánh
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Kế toán phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát
hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội khi xác định chi
phí đi vay để tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng
thời kỳ. Trường hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu thì định kỳ doanh nghiệp
phải tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí sản xuất - kinh
doanh hoặc vốn hóa vào giá trị của tài sản dở dang.
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
2.2.1. Khái niệm
- Khái niệm: Là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán .
Trong các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, khoản phải thu khách
hàng thường phát sinh nhiều nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất và cũng chứa đựng
nhiều rủi ro nhất. Vì vậy khi quyết định một hợp đồng bán hàng được phép
chậm trả, doanh nghiệp cần xem xét kỹ khả năng về tài chính của khách hàng
để tránh tình trạng bán chịu cho khách hàng không có khả năng thanh toán.
- Nguyên tắc hoạch toán kế toán phản ánh các khoản phải thu khách
hàng theo chi tiết từng khách hàng riêng biệt. Không phản ánh các nghiệp vụ
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (thu tiền mặt, thu
bằng séc, thu qua ngân hàng) .

- Kiểm soát nội bộ:
Nợ phải thu khách hàng gắn liền quá trình bán hàng. Một hệ thống kiểm
soát nội bộ hữu hiệu về quá trình bán hàng chắc chắn sẽ giảm thiểu những rủi
ro có thể phát sinh trong việc thu hồi các khoản nợ phải thu khách hàng.
Ở mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau, quy mô khác nhau sẽ tổ chức
chu trình bán hàng khác nhau. Tuy nhiên, có một số nguyên tắc chung mà
doanh nghiệp cần phải thực hiện đúng để tránh những tiêu cực hoặc rủi ro có
thể xảy ra:
+ Xây dựng một chính sách bán hàng rõ ràng, cụ thể: Một khó khăn lớn
cho các doanh nghiệp là muốn tăng doanh số bán bằng cách thực hiện chính
sách bán hàng trả chậm nhưng lại muốn giảm thiểu những hậu quả do việc bán
hàng trả chậm có thể xảy ra, đó là các khoản nợ không có khả năng thu hồi.
Do đó, phải cập nhật được các thông tin về tài chính của khách hàng; cho

5


khách hàng hưởng chiết khấu khi họ thanh toán nhanh hoặc khi họ mua hàng
với khối lượng nhiều.
+ Không phân công kiêm nhiệm cho một người phụ trách nhiều công
việc trong chu trình bán hàng. Nhân viên kế toán theo dõi nợ phải thu khách
hàng không thể phụ trách việc thu tiền vì trong trường hợp này rất có thể nhân
viên này chiếm dụng luôn khoản tiền thu được mà không ghi vào sổ sách kế
toán. Khi sử dụng nhiều người phụ trách những công việc khác nhau, việc
kiểm tra đối chiếu giữa các bộ phận sẽ dễ phát hiện được những sai phạm và
giảm bớt những hành vi gian lận. Nguyên tắc này thường bị vi phạm ở những
doanh nghiệp nhỏ vì số lượng nhân viên ít nên thường hay thường phải kiêm
nhiệm nhiều công việc. Trong trường hợp này, việc sử dụng con người tin cậy
rất quan trọng.
+ Theo dõi chặt chẽ quá trình thu hồi các khoản nợ: Để thu hồi nợ nhanh

chóng và chặt chẽ, bộ phận bán chịu cần liệt kê các khoản nợ phải thu theo
tuổi nợ và phân công trách nhiệm đòi nợ cho từng nhân viên. Định kỳ đối
chiếu với khách hàng các khoản nợ, thông báo cho khách hàng biết trước các
khoản nợ đã đến hạn để họ chuẩn bị trước và doanh nghiệp có thể thu hồi nợ
nhanh chóng.
2.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 131 “phải thu của khách hàng”. Nội dung ghi chép
của tài khoản này như sau:
Bên nợ:
Số tiền phải thu khách hàng về vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp;
Trị giá vật tư, hàng hoá, dịch vụ trừ vào tiền ứng trước;
Số tiền thừa trả lại khách hàng;
Điều chỉnh khoản chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ tăng với các khoản phải
thu người mua có gốc ngoại tệ.
Bên có:
Số tiền đã thu của khách hàng về vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp;
Số tiền của khách hàng ứng trước;
Chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và hàng bán trả lại trừ vào nợ
phải thu của khách hàng;
Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm đối với khoản phải thu khách
hàng có gốc ngoại tệ;

6


Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu khách hàng: thanh toán bù trừ,
xoá sổ nợ khó đòi...
Tài khoản 131 có thể đồng thời vừa có số dư bên có vừa có số dư bên nợ;
Số dư bên nợ: phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu ở khách hàng;
Số dư bên có: phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa.

111, 112

131

Các khoản chi hộ khách hàng
511
Danh thu chưa thu tiền

333(3331)
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

111, 112

Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền
521
Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán
333(3331)
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

711
Thu nhập khác chưa thu tiền

331
Bù trừ nợ
635

413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh
giá lại các khoản thu của khách

hàng bằng ngoại tệ

Chiết khấu thanh toán

152, 153156, 611
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh
giá lại các khoản thu của khách
hàng bằng ngoại tệ

Khách hàng thanh toán bằng hàng
1592
Nợ khó đòi xử lý xóa nợ
Đồng thời ghi nợ
TK 004

Số đã lập dự
phòng
642

Số chưa lập dự phòng

Hình 2.1 Sơ đồ hoạch toán tài khoản phải thu khách hàng

7


2.3. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ
2.3.1. Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,
đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ
dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn
GTGT mua hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng
từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho
phía nước ngoài theo quy định của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các
hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
-Nguyên tắc hoạch toán
1. Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hàng
hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
2. Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào
được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế
GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được
tính vào giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo
từng trường hợp cụ thể.
Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn thì tính
vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số còn lại
được tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán sau.
3. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ dùng vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế

GTGT hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu

8


thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án
được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc dùng vào hoạt động
phúc lợi, khen thưởng được trang trải bằng quỹ phúc lợi, khen thưởng của
doanh nghiệp thì số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và không hạch
toán vào Tài khoản 133. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được
tính vào giá trị của vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ mua vào.
4. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặc thù
(như tem bưu điện, vé cước vận tải...) ghi giá thanh toán là giá đã có thuế
GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụ mua vào đã có
thuế GTGT để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ theo phương pháp tính được quy định tại điểm b, khoản 1.2, Mục I, Phần
III Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
5. Đối với cơ sở sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp xuất khẩu sản phẩm do
mình trực tiếp nuôi, trồng, đánh bắt khai thác, thì chỉ được khấu trừ thuế đầu
vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng trực tiếp cho giai đoạn khai thác.
6. Hàng hoá mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, bị mất, xác định
do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì thuế GTGT đầu
vào của số hàng hoá này được tính vào giá trị hàng hoá tổn thất phải bồi
thường, không được tính vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi kê khai
thuế GTGT phải nộp.
7. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu
trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT
đầu vào bằng (=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào
còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo

quy định của Luật thuế GTGT.
Trường hợp Hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào của
hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh trong tháng nhưng chưa kê khai kịp trong
tháng thì được kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp sau theo quy định của Luật
thuế GTGT.
8. Văn phòng Tổng công ty không trực tiếp hoạt động kinh doanh không
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT thì không được khấu trừ hay hoàn thuế
GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động của đơn
vị.

9


Trường hợp Văn phòng Tổng công ty có hoạt động kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các
hoạt động này.
9. Đối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên GTGT được chuyển sang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế, được khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ
tháng được áp dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; đối với hàng
hóa, dịch vụ mua vào trước tháng được áp dụng nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế thì không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
10. Theo Luật thuế GTGT thì căn cứ để xác định số thuế đầu vào được
khấu trừ là số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT khi mua hàng hoá, dịch vụ
hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài theo quy định. Trường hợp hàng
hóa, dịch vụ mua vào không có Hoá đơn GTGT hoặc có Hóa đơn GTGT
nhưng không đúng quy định của pháp luật thì doanh nghiệp không được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào. Trường hợp Hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT
(trừ trường hợp đặc thù được dùng Hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán là giá đã

có thuế GTGT); không ghi hoặc ghi không đúng tên, địa chỉ, mã số thuế của
người bán nên không xác định được người bán; hóa đơn, chứng từ nộp thuế
GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống (không bán hàng hóa, dịch vụ);
hóa đơn ghi giá trị cao hơn giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán thì
doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
2.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng TK 133 thuế giá trị gia tăng được khấu trừ. Nội dung
ghi chép của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm
giá;
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ:

10


111, 112 , 331

133

Mua vật tư hàng hóa TSCĐ

111, 112

Hàng hóa mua trả lại, giảm giá


152,153,156,211
152, 153,156, 211
111,112,331
Mua vật tư hàng hóa
dịch vu vào SXKD
621, 622,627, 641

632
Thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ
33311

111,112, 331 Mua hàng hóa bán ngay
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
621, 622.627, 632,641
142, 242
Thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ phải phân bổ

333312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu

623,627,641,642
Thuế GTGT đầu vào không được
Khấu trừ tính vào chí ph1

111, 112, 141
Chí phí nhượng bán thanh lý
TSCĐ

811

138
Thuế GTGT đầu vào bị tổn thất
chưa rõ nguyên nhân

111, 334
Thuế GTGT đầu vào bị tổn thất
Xác định nguyên nhân
138
Có quyết định xừ lý

632

111,112
Được hoàn thuế GTGT đầu vào

Hình 2.2 Sơ đồ hoạch toán tài khoản thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

11


Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ:
Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua
ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản

ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất
động sản đầu tư.
2.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP
2.4.1. Khái niệm
-Khái niệm
Khoản phải trả cho người bán là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ các giao dịch mua chịu về vật tư, thiết bị, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ
của nhà cung cấp mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Kế toán nhằm phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả
của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, lao
vụ cho hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Số tiền ghi nhận nợ người bán thông qua thực hiện các giao dịch phải
xác định một cách đáng tin cậy và sẽ được doanh nghiệp thanh toán khoản nợ
bằng tiền, bằng tài sản khác.
Các khoản nợ phải trả cho người bán, kể cả khoản phải trả cho người
nhận thầu về XDCB hay sửa chữa lớn TSCĐ có thể liên quan đến các giao
dịch bằng ngoại tệ , vàng bạc, đá quý.
-Nguyên tắc hạch toán
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, hàng hóa cho người
nhận thầu xây dựng (gọi tắt là người bán) cần được hoạch toán chi tiết theo
từng đối tượng phải trả, từng nội dung phải trả và theo từng lần thanh toán.
Trong chi tiết từng đối tượng phải trả tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng
trước cho người bán nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối
lượng sản phẩm hoàng thành bàn giao.

12



Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa
nhận dịch vụ trả tiền ngay (trả tiền mặt trả bằng séc hoặc bằng tiền gởi ngân
hàng).
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về
giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người
bán.
Các chứng từ kế toán liên quan đến các khoản nợ phải trả cho người bán
sẽ được ghi vào Sổ tổng hợp (chẳng hạn trong hình thức kế toán Nhật ký
chung là Sổ nhật ký chung hoặc Nhật ký đặc biệt - Nhật ký mua hàng), sau đó
ghi vào Sổ cái; đồng thời được ghi chép vào Sổ chi tiết mở cho từng đối
tượng. Các khoản nợ phải trả nếu có liên quan đến vàng bạc, đá quý phải được
theo dõi chi tiết theo số lượng, chất lượng, quy cách và giá trị theo giá quy
định.
Các khoản nợ phải trả nếu liên quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ thì
tuân thủ nguyên tắc và phương pháp kế toán những ảnh hưởng do thay đổi tỷ
giá hối đoái theo VAS 10: “ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái”.
Các tài khoản phải trả chủ yếu có số dư bên có, nhưng trong quan hệ với
từng chủ nợ có thể có số dư bên Nợ - phản ánh số tiền trả trước so với thời
điểm việc giao nhận hàng do đó phát sinh khoản phải thu đối với nhà cung
cấp. Vì vậy cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính phải lấy số dư chi tiết
của từng đối tượng để trình bày ở 2 chỉ tiêu bên Tài sản và Nguồn vốn của
Bảng cân đối kế toán (B01 -DN).
Đối với trường hợp mua chịu, kế toán theo dõi lần lượt quá trình ghi
nhận nợ (ảnh hưởng nợ phải trả tăng) và thanh toán khoản nợ hoặc điều chỉnh
các khoản giảm nợ (ảnh hưởng nợ phải trả giảm). Nếu cuối kỳ kế toán, doanh
nghiệp chưa thanh toán thì trên Sổ chi tiết thanh toán với người bán sẽ có số
dư bên có. Kế toán tổng hợp các sổ chi tiết này để trình bày thông tin về
“khoản phải trả người bán” bên phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán.
Đối với trường hợp ứng trước tiền mua hàng, kế toán sẽ ghi tăng khoản

ứng trước, đồng thời theo dõi quá trình mua hàng và nhận nợ. Sau đó đối chiếu
số tiền ứng trước với số tiền phải trả để thanh toán phần chênh lệch phải trả
hoặc thu hồi do ứng trước. Đến cuối kỳ kế toán, nếu doanh nghiệp vẫn còn
ứng trước thì Sổ chi tiết thanh toán với người bán thì sẽ có số dư bên Nợ. Kế
toán tồng hợp sổ kế toán chi tiết này để trình bày thông tin về “Khoản trả trước
cho người bán” bên phần tài sản trên Bảng cân đối kế toán .

13


2.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng TK 331 - Phải trả cho người bán
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp;
111, 112

331

Trả nợ cho người bán

Mua vật tư hàng hóa cho SXKD
hàng hóa chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu
133

311, 341
Vay thanh toán nợ cho người bán

1112,1122

Trả nợ cho ngườ bán bằng

152, 152 156, 157

152, 153, 156, 157
Mua vật tư hàng hóa cho SXKD hàng

ngoại tệ
515
Chiết khấu thanh toán
trừ vào nợ phả trà

hóa dịch vụ không chịu thuếGTGT
611, 133
Mua hàng hóa theo pp kiểm kê định kì
211, 213
Mua tài sản cố định

152. 153, 156, 611
Trả lại hàng cho người bán
152, 153,165, 133

Chí phí phải trả người nhận thầu
XDCB

214

Khách hàng thanh toán bằng hàng
711
Khoản nợ không tìm được chủ nợ


214, 627,641,642
Chí phí phải trả về cung cấp dịch vụ

515, 3331
Hoa hồng đại lý

623,627, 641,642
Chí phí SXKD phải trả nhà cung cấp

413
Cuối năm đánh giá lại nợ
bằng ngoại tệ

635, 811

Hình 2.3 Sơ đồ hoạch toán tài khoản phải trả nhà cung cấp

14


×