Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

BÁO cáo THỰC tập về THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG của các bộ PHẬN TIẾP vận tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn TIẾP vận và THƯƠNG mại TOÀN cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.1 KB, 54 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tiếp cận thực tế tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tiếp vận và
Thương mại Toàn Cầu và thực hiện bài Báo cáo này, bên cạnh nguồn hỗ trợ, động viên
to lớn từ phía gia đình cả về tinh thần lẫn vật chất, sự hướng dẫn thực tế tại doanh nghiệp,
chính những kiến thức đã đươc các thầy cô trang bị trong thời gian học tập tại trường
Đại học Hùng Vương thành phố Hồ Chí Minh đã giúp ích rất nhiều để em có thể thực
hiện tốt chương trình thực tập và hoàn thành bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại
học Hùng Vương đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình truyền đạt vốn kiến thức
quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Xin cảm ơn thầy Thạc sĩ Phạm Minh
đã cho em những lời khuyên hữu ích và thiết thực để em có thể nhận ra phần nào những
thiếu sót ngay từ trong quá trình hình thành đề cương, nhờ đó giúp cho bài Báo cáo thực
tập tốt nghiệp này có thể đạt được mức độ hoàn chỉnh như ngày hôm nay. Bên cạnh đó,
xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình và tạo điều kiện cho em được tiếp cận thực tế từ các
anh chị nhân viên công ty Trách nhiệm hữu hạn Tiếp vận và Thương mại Toàn Cầu mà
em có được đầy đủ thông tin để hoàn thành bài báo cáo.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm
và sẽ hoàn thành tốt hơn đề tài cho Khóa luận tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn !
HUỲNH TIẾN KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh



ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TIẾP VẬN VÀ THƯƠNG MẠI TOÀN CẦU















Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng 04 năm 2014
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

















Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng 04 năm 2014
CHỮ KÝ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN



………………………………………….
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


iv


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


















Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng 04 năm 2014
CHỮ KÝ CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN



………………………………………….

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TIẾP
VẬN VÀ THƯƠNG MẠI TOÀN CẦU 3
1.1. Bối cảnh thành lập doanh nghiệp 3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển 3
1.3. Sơ lưc v công ty 4

1.4. Cơ s vật cht 4
1.5. Chức năng nhiệm vụ, ngành ngh 4
1.6. Cơ cu tổ chức 6
1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2011 - 2012 – 2013) 11
1.8. Đối thủ cạnh tranh 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TIẾP VẬN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TIẾP VẬN VÀ THƯƠNG MẠI
TOÀN CẦU 27
2.1. Giới thiệu Phòng Chứng từ (OPS) 27
2.2. Giới thiệu Phòng Giao nhận 31
2.3. Đánh giá, nhận xét 34
LỜI KẾT THÚC BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 39
CHƯƠNG 3: DỰ KIẾN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 41
3.1. Lý do chọn đ tài 41
3.2. Tên đ tài khóa luận dự kiến 42
3.3. Cu trúc Khóa luận tốt nghiệp 42
PHỤ LỤC: 43


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


1


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
VÀ CÁC TỪ TIẾNG ANH, VIẾT TẮT
1. CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
TÊN SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
TRANG

CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tiếp vận và
Thương mại Toàn Cầu.
6
Hình 1.2
Biểu đồ cơ cấu các nhóm hàng hóa năm 2011.
15
Hình 1.3
Biểu đồ cơ cấu các nhóm hàng hóa năm 2012.
15
Hình 1.4
Biểu đồ cơ cấu các nhóm hàng hóa năm 2013.
16
Hình 1.5
Biểu đồ so sánh số lượng từng nhóm hàng
trong 3 năm (2011 – 2012 – 2013).
16
Hình 1.6
Biểu đồ doanh thu, chi phí, lợi nhuận
trong 3 năm 2011 – 2012 – 2013.
19
Hình 2.1
Sơ đồ quy trình thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo
phương thức hàng lẻ.
32
CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1
Trình độ của nhân viên công ty.
8

Bảng 1.2
Thống kê giới tính trong hệ thống nhân sự.
10
Bảng 1.3
Các dịch vụ xuất nhập khẩu của công ty .
12
Bảng 1.4
Cơ cấu các nhóm hàng hóa
trong 3 năm 2011 – 2012 – 2013.
13
Bảng 1.5
So sánh cơ cấu các nhóm hàng hóa
trong 3 năm 2011 – 2012 – 2013.
14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


2


Bảng 1.6
Kết quả hoạt động kinh doanh
trong 3 năm (2011 – 2012 – 2013).
18
Bảng 1.7
So sánh công ty TNHH Toàn Cầu với 2 đối thủ cạnh
tranh.
26

2. CÁC TỪ TIẾNG ANH, VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
Ý NGHĨA
NVOCC
Non Vessel Operating
Common Carrier
Nhà vận tải nhưng bản thân
không sở hữu tàu.
LCL
Less Than Container Load
Hàng lẻ - chủ hàng không đủ
hàng để đóng trong nguyên một
container, cần xếp chung với
một số lô của chủ hàng khác.
FCL
Full Container Load
Hàng nguyên container – hàng
đóng đầy một container thuộc
một chủ hàng duy nhất.
MB/L
Master Bill Of Lading
Vận đơn chủ - là vận đơn do
Hãng vận chuyển trực tiếp
(hãng hàng không, hãng tàu)
phát hành cho công ty logistics
hoặc các công ty giao nhận.
HB/L
House Bill Of Lading
Vận đơn thứ cấp - là vận đơn do
công ty logistics hoặc các công

ty giao nhận phát hành cho
khách hàng (chủ hàng) dựa trên
MB/L.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


3


HAWB
House Airway Bill
Vận đơn của người gom hàng
hàng không - Là vận đơn do
người gom hàng cấp cho các
chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ
để các chủ hàng lẻ có vận đơn đi
nhận hàng ở nơi đến.
MAWB
Master Airway Bill
Vận đơn chủ hàng không - Là
vận đơn do người chuyên chở
hàng không cấp cho người gom
hàng có vận đơn nhận hàng ở
sân bay đích.
INV
Invoice
Hóa đơn thương mại.
P/L
Packing List
Chi tiết đóng gói.

C/O
Certificate Of Origin
Chứng nhận xuất xứ.
N/O
Notice Of Arrival
Thông báo hàng đến.
D/O
Delivery Order
Lệnh giao hàng.
Surrender Bill
Surrender Bill of Lading
Là vận đơn dùng trong trường
hợp giao hàng ko cần xuất trình
vận đơn gốc tại cảng đến vì một
số lý do như thời gian hành trình
vận chuyển ngắn nên việc chuẩn
bị chứng từ không kịp hoặc do
thỏa thuận cuối cùng giữa người
mua và người bán về việc nhận
hàng thuận lợi tại cảng đến
không cần xuất trình vận đơn
gốc thì dùng Surrender B/L.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


4


CFS
Container Freight Station

Kho nhập/xuất hàng lẻ.
Container Freight Surcharge
Phí khai thác hàng lẻ.
TCS
Tan Son Nhat Cargo Services
Co. Ltd
Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Dịch vụ hàng hóa Tân Sơn
Nhất.
SCSC
Saigon Cargo Services
Corporation
Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng
hóa Sài Gòn.

Forwarder
Là thuật ngữ chỉ người (hoặc
công ty) làm nghề giao nhận vận
tải.

Co-Loader
Người vận tải (gửi – nhận hàng
lẻ).

Cargo Manifest
Bản lược khai hàng hóa.

Logistics
Dịcu vụ hậu cần, tiếp vận, cung
ứng các dịch vụ kho bãi và giao

nhận hàng hoá vv … .
TNHH
Trách Nhiệm Hữu Hạn

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


1


MỞ ĐẦU
Ngày nay nhu cầu tiêu dùng tăng cao, đồng thời là sự phân công sản xuất theo
địa lý, lãnh thổ, nên việc giao thương, trao đổi hàng hóa không còn chỉ diễn ra trên phạm
vi một quốc gia hay giữa các nước láng giềng, mà là giữa các quốc gia từ mọi nơi trên
thế giới. Điều đó đòi hỏi sự thông suốt và thống nhất giữa các bên mua và bán trong quá
trình giao thương để đáp ứng kịp thời nhu tiêu dùng, mua bán, trao đổi.
Tuy nhiên, xuất hay nhập hàng hóa không phải là vấn đề đơn giản. Các doanh
nghiệp thương mại xuất nhập khẩu có thể đảm nhận phần nào việc làm các thủ tục, quy
trình nhằm đưa hàng hóa, sản phẩm ra thị trường nước ngoài, nhưng điều đó có nghĩa
doanh nghiệp phải hy sinh một phần chi phí và nhân lực không hề nhỏ như chi phí cho
nhân viên xuất nhập khẩu thay vì cho nhân viên sản xuất, kinh doanh, các chi phí khi
làm quá trình xuất khẩu hay nhập khẩu một lô hàng hóa không được tối ưu, cũng như
hoạt động sản xuất kinh doanh bị phân tán khi bộ máy của công ty phải gánh thêm chức
năng xuất nhập khẩu vốn có nhiều thủ tục và công việc phức tạp.
Với sự phân công lao động ngày càng cao như hiện nay, các doanh nghiệp chỉ
tập trung vào những lĩnh vực hoạt động là thế mạnh của mình, từ đó xuất hiện các ngành
nghề hỗ trợ, làm nên một chuỗi các doanh nghiệp đảm nhận từng nhiệm vụ khác nhau,
hoàn thiện một hệ thống sản xuất – kinh doanh, ngành kinh doanh Xuất nhập khẩu cũng
như vậy. Minh chứng cho điều đó là sự xuất hiện ngày càng nhiều không chỉ các doanh
nghiệp trong nước, mà các công ty giao nhận với quy mô lớn, có hệ thống chi nhánh,

đại lý tại nhiều quốc gia cũng gia nhập vào thị trường Dịch vụ Xuất nhập khẩu của Việt
Nam. Cùng với sự phát triển của một nền kinh tế mới như Việt Nam, nhiều yếu tố thuận
lợi được tìm thấy cho các doanh nghiệp trong nước, nhưng chính những cơ hội đó cũng
kéo theo rủi ro là sự cạnh tranh gay gắt không chỉ giữa các doanh nghiệp Logistics trong
nước mà còn có sự tham gia giành giật thị trường từ các Công ty Logistics quốc tế quy
mô lớn và giàu kinh nghiệm. Thị trường Việt Nam hiện đang rất hấp dẫn các công ty
logistics hàng đầu thế giới. Bởi, sau khi gia nhập WTO, Việt Nam được nhiều DN nước
ngoài lựa chọn đầu tư. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương là động lực tăng trưởng cho
nền kinh tế toàn cầu nên các công ty nước ngoài đang đầu tư đón đầu sự tăng trưởng
này.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


2


Em lựa chọn thực tập tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Tiếp vận và Thương mại
Toàn Cầu, với mục tiêu tìm hiểu những vấn đề thực tế khi làm việc, cũng như những
khó khăn mà các doanh nghiệp Logistics đang phải đối mặt. Từ đó đúc kết nên những
kinh nghiệm quý báu làm hành trang cho con đường lập nghiệp sau này. Đồng thời góp
phần nâng cao hiệu quả của các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực Logistics – xuất
nhập khẩu.

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TIẾP VẬN

VÀ THƯƠNG MẠI TOÀN CẦU
1.1. Bối cảnh thành lập doanh nghiệp
Ngày nay, dưới sự tác động của toàn cầu hóa, sự giao thương buôn bán giữa các
quốc gia trên Thế giới ngày càng phát triển, từ đó nhu cầu của thị trường về dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, bao gồm các dịch vụ vận tải, thực hiện các quy trình thủ
tục mua bán hàng hóa Quốc tế… ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu gặp
nhiều khó khăn khi tự mình đảm nhận tất cả các công việc trong quá trình mua bán, giao
thương Quốc tế, cũng như chính các đối tác, khách hàng nước ngoài của họ. Từ đó, dẫn
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh chưa đạt được tối ưu. Đó cũng là nguyên nhân xuất
hiện các doanh nghiệp trung gian đóng vai trò là cầu nối giữa các bên trong mối quan
hệ kinh doanh mà ngày nay ta gọi đó là những doanh nghiệp tiếp vận và thương mại
quốc tế.
Trong guồng quay chung của thị trường đang trên đà tăng trưởng, GLOBAL
GROUP quyết định thành lập công ty thứ ba, đặt tại địa chỉ số 49 đường Cửu Long,
Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh với tên gọi là Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Tiếp vận và Thương mại Toàn Cầu (GLOBAL-VIETNAM).
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
GLOBAL TRADING & LOGISTICS được thành lập năm 2008, là một công ty
tư nhân, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán độc lập. Công ty luôn lấy các
yếu tố “Đảm bảo uy tín, phục vụ nhanh chóng, an toàn, chất lượng, mọi lúc mọi nơi” là
phương châm phục vụ khách hàng. Với mục tiêu không chỉ là một công ty giao nhận có
chỗ đứng trên thị trường mà còn là một công ty thương mại phát triển. Bước đầu hoạt
động thương mại vào năm 2009 bằng việc nhập khẩu các sản phẩm văn phòng phẩm,
con dấu, khắc dấu và mực in để kinh doanh.
Được thành lập cách đây 6 năm, công ty có quy mô hoạt động trung bình, có trụ
sở ban đầu tại 6/22 Yên Thế, phường 2, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh. Hiện
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh



4


nay trụ sở chính của công ty đặt tại địa chỉ: số 49, đường Cửu Long, phường 2, quận
Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
1.3. Sơ lưc v công ty
 Tên công ty: CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN VÀ THƯƠNG MẠI TOÀN CẦU.
 Tên giao dịch: GLOBAL TRADING & LOGISTICS CO.,LTD.
 Tên viết tắt: GLOBAL LOGISTICS CO.,LTD.
 Trụ sở công ty: 49 Đường Cửu Long, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố
Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: (+84) 835470667 Fax: (+84) 85470668.
 Email:
 Website: www.global-vietnam.net.
 Giám đốc: Ông Huỳnh Đình Trọng.
 Số giấy phép kinh doanh: 410205733. cấp ngày 05/01/2008.
 Mã số thuế: 0305444828.
 Ngày hoạt động: 05/01/2008.
 Vốn điều lệ: 1,500,000,000 đồng.
1.4. Cơ s vật cht
Bên cạnh văn phòng làm việc tại địa chỉ số 49 đường Cửu Long, phường 2, quận
Tân Bình, công ty còn có kho hàng tại quận 12,với diện tích 250m
2
, giúp làm giảm đáng
kể chi phí thuê, lưu kho bãi của công ty, đồng thời giảm cước làm hàng, cung cấp thêm
dịch vụ kho bãi hỗ trợ cho khách hàng không có kho riêng, từ đó làm tăng tính cạnh
tranh của công ty cả về giá cả cũng như những dịch vụ hỗ trợ khách hàng trong bối cảnh
ngày càng có nhiều doanh nghiệp vận tải, giao nhận trong nước được thành lập, cũng
như xuất hiện các doanh nghiệp nước ngoài tham gia cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu
tại Việt Nam.

1.5. Chức năng nhiệm vụ, ngành ngh
1.5.1. Lnh vực hoạt động kinh doanh
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tiếp vận và Thương mại Toàn Cầu có các hoạt
động kinh doanh sau:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


5


 Vận tải hàng hóa Quốc tế, cung cấp dịch vụ vận chuyển (NVOCC – Non
Vessel Operating Common Carrier).
 Gom hàng, các dịch vụ thông quan, xếp dỡ, kiểm đếm hàng hóa, vận
chuyển từ người mua hàng đến người mua hàng ở các nước khác nhau.
 Khai thuê hải quan, vận tải nội địa, kiểm đếm hàng hóa, các dịch vụ hậu
cần.
 Thuê tàu, đại lý hãng tàu,… .
 Mua bán hàng thủy hải sản, nông sản, cao su, đá hoa cương (Granite) và
các loại vật liệu thô khác.
 Đại diện bán hàng, tìm kiếm thị trường, hỗ trợ tìm kiếm nhà phân phối nội
địa… .
1.5.2. Sứ mệnh và phương hướng hoạt động.
Công ty đưa ra phương hướng hoạt động cho những năm tiếp theo là luôn đưa
tiêu chí chất lượng phục vụ khách hàng là ưu tiên hàng đầu, nâng cao chất lượng cũng
như có những ưu đãi khi phục vụ những khách hàng quen thuộc, tìm kiếm thêm nhiều
khách hàng mới. Nỗ lực phát triển để nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo khả năng
phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng và an toàn, khẳng định uy tín của công ty.
Ngay từ ngày thành lập, công ty cùng đội ngũ nhân viên đã xác định hoạt động
kinh doanh theo đúng mục tiêu và ngành nghề đăng ký. Đảm bảo cung cấp cho khách
hàng những dịch vụ tốt nhất với chi phí phù hợp. Cung cấp thông tin minh bạch, r ràng

với khách hàng trong quá trình phục vụ. Chịu trách nhiệm với những tổn thất do chính
công ty gây ra. Chia sẻ, hỗ trợ khách hàng trong việc khắc phục những thiệt hại nằm
ngoài trách nhiệm của công ty dựa trên thỏa thuận với khách hàng.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, chấp hành nghiêm túc các quy định của
Nhà nước trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tạo điều kiện chăm lo đời sống cho
nhân viên và người lao động, thực hiện tốt các chính sách về Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm
Y tế, chế độ lương, thưởng cho nhân viên.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


6


1.6. Cơ cu tổ chức
1.6.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cu tổ chức của Công ty TNHH Tiếp vận và Thương mại Toàn Cu

Nguồn: Bộ phận Nhân sự
1.6.2. Tên và chức năng các phòng ban
Từ sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty, ta nhận thấy một hệ thống điều hành và hoạt
động được tổ chức một cách chặt chẽ, bộ máy tinh gọn, từng bộ phận đảm nhận một
chức năng cụ thể.
 Giám đốc: là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, có
quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến quản lý kinh doanh và đầu tư theo
đúng quy định của Nhà nước.
 Phó Giám đốc: là người thay mặt Giám đốc điều hành công việc theo chỉ đạo
trực tiếp của Giám đốc, có trách nhiệm đôn đốc thực thi các hoạt động kinh
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG

KINH DOANH
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
CHỨNG TỪ
PHÒNG
GIAO NHẬN
BỘ PHẬN
KHO BÃI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


7


doanh, hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý và hoạch định chiến lược, đường
lối kinh doanh.
Tại từng phòng chức năng có các Trưng phng, trực tiếp quản lý, điều hành
công việc của từng bộ phận, bên cạnh việc tác nghiệp tương tự như các thành viên khác.
Tổ chức thực thi các yêu cầu, nhiệm vụ từ Giám đốc, Phó giám đốc và các tác vụ phối
hợp cùng với các bộ phận khác trong doanh nghiệp. Thực hiện công tác ngoại giao với
khách hàng, đối tác, hỗ trợ nhân viên trong công việc.
 Phòng kinh doanh: tổ chức và điều hành các hoạt động kinh doanh của công
ty, đồng thời có nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát thị trường, chủ động tìm kiếm
khách hàng mới. Phòng kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
của công ty, góp phần mở rộng thị phần, đem lại nhiều hợp đồng, khách hàng
mới cho công ty.
 Phòng kế toán: hạch toán các nghiệp vụ kế toán, tổng kết, báo cáo các số liệu
chính xác định kỳ, theo di và tham mưu cho các quyết định của giám đốc,
tính tiền lương và thưởng theo quy định, chi tạm ứng cho nhân viên giao nhận

hoàn thành công tác.
 Phòng chứng từ: theo dõi, quản lý lưu trữ chứng từ và các văn bản. Soạn thảo
bộ hồ sơ Hải quan, các văn bản cần thiết giúp cho Phòng Giao nhận hoàn thành
công việc. Theo di thường xuyên quá trình làm hàng, liên lạc, tiếp xúc với
khách hàng để thông báo những thông tin và giao những giấy tờ cần thiết để
nhận hàng cho khách hàng.
 Phòng giao nhận: trực tiếp thực hiện hoạt động giao nhận, chịu trách nhiệm
hoàn thành mọi thủ tục từ khâu mở tờ khai đến khâu giao hàng cho khách hàng
của công ty. Phòng giao nhận giữ vai trò trọng yếu trong việc tạo và giữ uy tín
với khách hàng.
 B phận kho bi: có nhiệm vụ chứa hàng và xuất hàng theo yêu cầu của những
khách hàng không có kho riêng. Chủ hàng hoàn toàn có quyền chủ động trong
việc xuất hàng theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của họ dưới sự hỗ trợ của
công ty TNHH Tiếp vận và Thương mại Toàn Cầu.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


8


1.6.3. Tình hình nhân sự
Tổng số nhân sự: 27 người.
Phòng Kinh doanh: 4 nhân viên.
Phòng Kế toán: 3 nhân viên.
Phòng Chứng từ: 5 nhân viên.
Phòng Giao nhận: 6 nhân viên.
B phận kho bi: 7 nhân viên.
Trnh độ học vn
BẢNG 1.1: Trnh độ của nhân viên công ty.


TRÌNH ĐỘ
SỐ NGƯỜI
TỶ LỆ (%)
Cao đẳng, trung cấp
10
37
Đại học
14
52
Cao học
3
11
Tổng
27
100
Nguồn: Bộ phận Nhân sự và tính toán của sinh viên thực hiện báo cáo.
Do tính đặc thù của công việc là thực hiện nghiệp vụ dựa trên quy trình quy định
sn, liên quan nhiều đến các quy định của Nhà nước nên đòi hỏi nhân viên phải hoàn
thành một chương trình tạo nhất định, cụ thể là trình độ tối thiểu phải đạt trung cấp, để
đảm bảo hiểu r những quy định của Nhà nước và tầm quan trọng mang tính bắt buộc
của những quy chế trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ Xuất nhập khẩu.
Tuy nhiên, việc thực hiện những công việc mang tính nghiệp vụ không quá đòi
hỏi về những chương trình đào tạo bậc cao, điều quan trọng là khả năng làm việc sau
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


9


quá trình hướng dẫn và những k năng khi thực thi các tác vụ trong lĩnh vực Xuất nhập

khẩu, đòi hỏi sự nhanh nhạy trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của bộ phận.
Phần lớn những nhân viên có trình độ học vấn là cao đẳng, trung cấp thực hiện
những công việc của bộ phận giao nhận và kho bãi, là những nghiệp vụ yêu cầu nhiều
về k năng làm việc thực tế với các quy trình thủ tục. Bên cạnh đó còn có nhiều điều
kiện cho nhân viên thuộc các bộ phận này có thêm kiến thức k năng làm việc thông
qua các khóa đào tạo ngắn ngày, giới thiệu các phương thức mới, nghiệp vụ mới do các
doanh nghiệp, tổ chức thực hiện.
Với những bộ phận đòi hỏi nhiều về kiến thức chuyên môn như bộ phận chứng
từ, bộ phận kinh doanh, thì lực lượng nhân lực có trình độ học vấn cao đẳng, đại học và
sau đại học sẽ đảm bảo thực hiện tốt những nhiệm vụ mà từng phòng ban đảm nhận.
Đối với những người làm công việc điều hành, do tính chất và phạm vi công việc
rộng hơn, quyết định có tầm ảnh hưởng đến uy tín, sự tồn tại và phát triển của bộ phận
và trên hết là của công ty, nên yêu cầu cao hơn về trình độ học vấn như đại học và cao
học, có khả năng nhận định, phân tích tình hình, giải quyết những khó khăn, trục trặc
của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh, đồng thời hỗ trợ nhân viên dưới
cấp trong việc giải quyết vấn đề, hướng dẫn công tác, tham mưu cho giám đốc, phó giám
đốc và những người điều hành cùng cấp.
Trong quá trình tồn tại và phát triển, doanh nghiệp đang gia tăng dần về cả quy
mô và tính phức tạp của công việc, điều đó đòi hỏi nhân lực của doanh nghiệp phải tăng
cả về số lượng lẫn chất lượng nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu phát triển trong điều
kiện hội nhập kinh tế thế giới. Khi đó, mỗi nhân viên của công ty từng bước nâng cao
nghiệp vụ thông qua các chương trình đào tạo ngắn ngày; hoàn thiện, bổ sung kiến thức
cho bản thân thông qua các chương trình liên thông, liên kết đào tạo đại học/sau đại học,
từ đó góp phần nâng cao mặt bằng trình độ học vấn của công ty bên cạnh lực lượng nhân
viên chất lượng cao được tuyển dụng sau này.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh



10


Mối liên hệ gia công việc và giới tính nhân viên
BẢNG 1.2 : Thống kê v giới tính trong hệ thống nhân sự

PHÒNG BAN
GIỚI TNH (NGƯỜI)
TỶ LỆ NAM/NỮ (%)
NAM
NỮ
GIM ĐC
1
0
100 / 0
PH GIM ĐC
1
0
100 / 0
PHNG KINH DOANH
2
2
50 / 50
PHNG K TON
1
2
33.3 / 66.7
PHNG CHNG T
3
2

60 / 40
PHNG GIAO NHN
4
2
66.6 / 33.4
BỘ PHN KHO BÃI
7
0
100 / 0
Tổng
19
8
70 / 30
Nguồn: Bộ phận Nhân sự và tính toán của sinh viên thực hiện báo cáo.
Tính chất công việc của từng phòng chức năng và bộ phận cũng ảnh hưởng tới
sự phân bố giới tính. Sự hợp lý trong việc bố trí nhân lực theo giới tính là một trong các
yếu tố nâng cao hiệu quả công việc của từng phòng chức năng.
Có thể thấy tỷ lệ nam, nữ tương đối đồng đều tại các phòng chức năng, ngoại trừ
Phòng Giao nhận và Bộ phận Kho bãi có tỷ lệ nhân viên nam chiếm đa số do đặc thù
công việc nặng hoặc di chuyển nhiều. Việc thực hiện, chuẩn bị chứng từ cho hoạt động
giao nhận, làm hàng được bố trí cho Phòng Chứng từ hoặc 2 nhân viên cố định tại văn
phòng công ty.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


11


1.7. Kết quả hoạt đng kinh doanh trong 3 năm (2011 - 2012 – 2013)
1.7.1. Tình hình chung

Sau gần bảy năm gia nhập vào hệ thống các doanh nghiệp giao nhận và vận tải
hàng hóa xuất nhập khẩu, bên cạnh các đối thủ cạnh tranh, Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Tiếp vận và Thương mại Toàn Cầu đã nhận được sự tín nhiệm bởi nhiều đối tác,
khách hàng trong và ngoài nước.
1.7.2. Các dịch vụ Xut nhập khẩu công ty cung cp trong giai đoạn 2011 – 2013
Tương tự như các doanh nghiệp Logistics đang hoạt động, công ty TNHH
Thương mại và Tiếp vận Toàn Cầu tập trung cung cấp những dịch vụ như làm thủ tục
đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm…, thông quan xuất khẩu và nhập khẩu,
giao nhận, vận chuyển và thuê phương tiện vận chuyển cho khách hàng, bên cạnh đó là
hỗ trợ những bước quy trình nhằm đưa hàng từ cảng biển, sân bay quốc tế đến khách
hàng.
Do quy mô kho bãi sn có chưa đáp ứng đủ nhu cầu nên lĩnh vực này chưa mang
lại nguồn thu lớn cho công ty, hàng hóa của khách hàng phần lớn vẫn phải lưu kho tại
cảng hoặc kho của các doanh nghiệp vận tải hàng không.
Công ty cũng thực hiện việc kiểm đến hàng trong container đối với những lô hàng
nguyên container và rút ruột container đối với hàng lẻ. Đóng gói, dán nhãn hàng hóa
trước khi xếp hàng vào container đối với hàng xuất khẩu.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


12


Sau đây là các dịch vụ thuộc lĩnh vực Xuất nhập khẩu hàng hóa mà công ty cung
cấp cho khách hàng:
BẢNG 1.3 : Các dịch vụ xut nhập khẩu của công ty.

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TỶ LỆ (%)
Dch vụ kho bi

25
Giao nhận v vận chuyển hng hóa bng:
 Đường b
 Đường biển
 Đường hng không
55
Khai thuê hải quan
10
Các dch vụ Logistics như:
 Gom hng
 Đóng gói
 Dán nhn
 Kiểm kiện
 Giao hng theo yêu cu ca khách hng
10
Nguồn: Phòng Kế toán và tính toán của sinh viên thực hiện báo cáo.
1.7.3. Cơ cu các nhm hàng trong 3 năm (2011 – 2012 – 2013)
Trong ba năm gần đây, đối tượng của hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu
là những lô hàng làm dịch vụ Xuất nhập khẩu. Việc nhận ủy thác kinh doanh các mặt
hàng xuất nhập khẩu và hàng gia công chiếm tỷ lệ không cao, đồng thời tỷ trọng giữa
các nhóm hàng với nhau đều có thay đổi qua từng năm.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh


13


BẢNG 1.4: Cơ cu các nhóm hàng ha trong 3 năm 2011-2012-2013



Xut
nhập
khu
Gia công
Kinh doanh
Khác
Tổng
Năm
2011
Số lưng
lô hng
757
57
298
217
1329
T trọng (%)
57
4
23
16
100
Năm
2012
Số lưng
lô hng
790
70

372
210
1442
T trọng (%)
55
5
26
14
100
Năm
2013
Số lưng
lô hng
825
85
410
272
1602
T trọng (%)
52
5
26
17
100
Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH Tiếp vận và Thương mại Toàn Cu.




BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh



14


BẢNG 1.5: So sánh cơ cu các nhóm hàng ha trong 3 năm 2011-2012-2013.


Xut
nhập
khu
Gia công
Kinh doanh
Khác
Tổng
Năm
2012
so
vi
2011
Số lưng
lô hng
+33
+13
+74
-7
+113
T trọng (%)
104.36
122.8

124.83
96.77

Năm
2013
so
vi
2012
Số lưng
lô hng
+35
+15
+38
+62
+150
T trọng (%)
104.4
121.4
110.2
129.5

Nguồn: Phòng Kế toán.
Dựa trên những số liệu của Bảng 1.5, ta có các biểu đồ thể hiện cơ cấu các mặt
hàng trong từng năm, giúp dễ nhận thấy sự tương đồng trong tỷ trọng bên cạnh sự thay
đổi về số lượng của các nhóm hàng quả năm 2011, 2012, 2013, từ đó có sự so sánh và
nhận định về tình hình, phương hướng kinh doanh của công ty nói riêng và của thị trường
dịch vụ Logistics – xuất nhập khẩu nói chung.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Thạc Sĩ Phạm Minh



15


Hình 1.2: Biểu đồ cơ cu các nhóm hàng ha năm 2011.


Nguồn: Phòng Kế toán.
Hình 1.3: Biểu đồ cơ cu các nhóm hàng ha năm 2012.


Nguồn: Phòng Kế toán.

Xut nhập
khu
57%
Gia công
4%
Kinh doanh
23%
Khác
16%
CƠ CẤU CÁC NHÓM HÀNG HÓA NĂM 2011
(ĐVT: %)
Xut nhập
khu
55%
Gia công
5%

Kinh doanh
26%
Khác
14%
CƠ CẤU CÁC NHÓM HÀNG HÓA NĂM 2012
(ĐVT: %)

×