Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu petrolimex chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 71 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƢ THỊ YẾN THANH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 1 - Năm 2015
i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƢ THỊ YẾN THANH
MSSV: 4114299

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
VÕ THỊ LANG

Tháng 1 –Năm 2015

ii


LỜI CẢM TẠ
---------Sau hơn 3 tháng thực tập, tìm hiểu, học hỏi kinh nghiệm từ thực tế tại
Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ, kết hợp cùng
những kiến thức đã được học tại trường đã giúp cho em hoàn thành đề tài luận
văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình chỉ dẫn của Cô Võ
Thị Lang và sự dạy dỗ tận tình của quý Thầy (Cô) trường Đại học Cần Thơ,
đặc biệt là Thầy (Cô) khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các Anh (Chị) trong Ngân hàng TMCP
Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ đã tạo cơ hội và điều kiện để em có
thể học hỏi nhiều kiến thức thực tế trong quá trình thực tập tại ngân hàng.
Trong quá trình thực tập để hoàn thiện được luận văn, không thể tránh
khỏi những sai sót, nhiều mặt về kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế. Để
luận văn được hoàn chỉnh hơn, em rất mong nhận được sự đóng góp chân
thành từ quý Thầy (cô), Ban lãnh đạo ngân hàng để em có thể bổ sung thêm
nhiều kiến thức và đề tài luận văn này được đầy đủ hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy (Cô) trường Đại học Cần Thơ
cùng các Anh (Chị) trong ngân hàng thật nhiều sức khỏe và thành công trong
công việc cũng như trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2015
Ngƣời thực hiện


LƢ THỊ YẾN THANH

iii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày....tháng.... năm 2015
Ngƣời thực hiện

LƢ THỊ YẾN THANH

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...........
Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2015
Thủ trƣởng đơn vị

v


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU .......................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1..3.1 Không gian nghiên cứu ......................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.4 CẤU TRÚC LUẬN VĂN ........................................................................ 3
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 4
2.1.1 Khái quát về tín dụng và Ngân hàng thương mại ................................... 4
2.1.2 Khái quát về hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại .... 4
2.1.3 Khái niệm liên quan đến hoạt động cho vay........................................... 7
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ................... 8

2.1.5 Khái quát về rủi ro tín dụng ................................................................... 9
2.1.6 Phân tích SWOT.................................................................................. 11
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................... 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 15
CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN
THƠ ............................................................................................................ 17
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG
DẦU PETROLIMEX CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ ............... 17
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu
Petrolimex .................................................................................................... 17
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Xăng Dầu
Petrolimex chi nhánh Thành phố Cần Thơ ................................................... 18
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ................. 19
3.1.3.1 Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 19
3.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .......................................... 19
vi


3.1.4 Những thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển của Ngân hàng ....... 23
3.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 .......................................................... 24
3.2.1 Tình hình huy động vốn ....................................................................... 24
3.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 26
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH THỰC TRANG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX
CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................................... 29
4.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP

XĂNG DẦU PETROLIMEX CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ ... 29
4.1.1 Doanh số cho vay ................................................................................ 29
4.1.2 Doanh số thu nợ .................................................................................. 31
4.1.3 Tình hình dư nợ ................................................................................... 34
4.1.4 Tình hình nợ xấu ................................................................................. 36
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
CẦN THƠ ................................................................................................... 39
4.2.1 Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng ....................... 39
4.2.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng ............................................ 41
4.2.3 Tình hình dư nợ ngắn hạn theo đối tượng ............................................ 42
4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NGẮN HẠN ....................................................................................... 44
4.3.1 Dư nợ ngắn hạn trên tổng vốn huy động .............................................. 45
4.3.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn trên doanh số cho vay ngắn hạn (Hệ số thu nợ
ngắn hạn) ..................................................................................................... 45
4.3.4 Doanh số thu nợ ngắn hạn trên dư nợ bình quân ngắn hạn (Vòng quay
vốn tín dụng ngắn hạn) ................................................................................. 46
4.3.5 Nợ xấu ngắn hạn trên tổng dư nợ ngắn hạn .......................................... 46
4.4 PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU TRONG CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG ............................................................................ 47
4.5.1 Điểm mạnh (S – Strength) ................................................................... 47
4.5.2 Điểm yếu (W-Weaknesses) ................................................................. 48
4.5.3 Cơ hội (O – Opportunities) .................................................................. 49
4.5.4 Thách thức (T-Threats) ........................................................................ 49

vii


CHƢƠNG 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG HOẠT

ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG
DẦPETROLIMEX CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ.................. 52
5.1. TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ............................ 52
5.2 ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CHO VAY ........................................................ 53
5.2.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh cụ thể, các chính sách khách hàng .... 53
5.2.2 Đa dạng hoá đồng thời hoàn thiện các sản phẩm vay ........................... 54
5.2.3 Nâng cao hiệu quả chất lượng đi đôi với mở rộng, phát triển mạng lưới
..................................................................................................................... 54
5.2.4 Đẩy mạnh marketing ngân hàng .......................................................... 54
5.2.5 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và nâng cao chất lượng phục vụ đội
ngũ cán bộ, nhân viên Ngân hàng ................................................................. 55
5.2.6 Giải pháp hạn chế rủi ro ...................................................................... 56
CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 57
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 57
6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 58
6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam............................... 58
6.2.2 Kiến nghị đối với hội sở ngân hàng Xăng Dầu Petrolimex ................... 58
6.2.3 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương .......................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 60

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Mô hình SWOT ............................................................................. 14
Bảng 3.2.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Xăng Dầu Petrolimex chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2012-2014 ............................................................ 25
Bảng 3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của PG Bank chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................... 28

Bảng 4.1.1. Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng tại chi nhánh
PG Bank Cần Thơ giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................... 30
Bảng 4.1.2. Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng tại chi nhánh PG
Bank Cần Thơ giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................... 33
Bảng 4.1.3. Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng tại chi nhánh PG Bank Cần
Thơ giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................... 35
Bảng 4.1.4. Tình hình nợ xấu của chi nhánh ngân hàng Xăng Dầu Petrolimex
Cần Thơ giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................... 38
Bảng 4.2.1. Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng của PG Bank Cần Thơ
giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................. 39
Bảng 4.2.2. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng của PG Bank Cần Thơ
giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................. 41
Bảng 4.2.3. Tình hình dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng của PG
Bank Cần Thơ giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................... 43
Bảng 4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại chi
nhánh PG Bank Cần Thơ giai đoạn 2012 - 2014 ........................................... 45
Bảng 4.4 Ma trận SWOT cho ngân hàng Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần
Thơ .............................................................................................................. 50

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại chi nhánh ngân hàng Xăng Dầu Petrolimex
Cần Thơ ....................................................................................................... 19
Hình 4.2.1. Cơ cấu doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng của
PG Bank Cần Thơ giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................... 40
Hình 4.2.2. Cơ cấu doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng của
PG Bank Cần Thơ giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................... 42

Hình 4.2.3. Cơ cấu tình hình dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng của
PG Bank giai đoạn 2012-2014 ...................................................................... 44

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AFTA

: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

WTO

: Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

NHTMCP : Ngân hàng Thương mại Cổ phần
NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

TCTD


: Tổ chức tín dụng

PG Bank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng Dầu Petrolimex
ATM

:Automatic Teller Machine

TG KKH : Tiền gửi không kỳ hạn
TCKT

: Tổ chức kinh tế

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

CBQHKH : Cán bộ Quan hệ Khách hàng
TPCT

: Thành phố Cần Thơ

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

TD


: Tín dụng

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình đổi mới và phát triển kinh tế, nền kinh tế Việt Nam
ngày càng hội nhập sâu vào kinh tế thế giới, cụ thể Việt nam đã gia nhập
AFTA và WTO. Việc hội nhập kinh tế thế giới đã tác động mạnh mẽ đến nền
kinh tế Việt Nam đưa Việt Nam phát triển vươn xa hơn. Nhưng cũng vào thời
gian đó cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính toàn cầu 2008 - 2009 mặc dù
không ảnh hưởng trực tiếp tới nền kinh tế Việt Nam nhưng nó thực sự đã để
lại hậu quả không nhỏ đến quốc gia vừa mới hội nhập như nước ta. Mãi sau 5
năm kể từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và 7 năm kể từ khi Việt Nam
chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO), kinh tế Việt Nam mới dần được khôi phục thoát khỏi khủng hoảng và
phát triển hơn. Cùng với sự vượt dậy của nền kinh tế, thì hệ thống Ngân hàng
cũng có những chuyển biến mạnh mẽ nhất là về lĩnh vực cho vay và huy động
vốn. Như chúng ta đã biết Ngân hàng là ngành nhạy cảm với ảnh hưởng của
các yếu tố kinh tế - chính trị sau một thời gian vật lộn và trụ vững với lạm
phát, Ngân hàng vẫn đang hoạt động ổn định, hầu hết các ngân hàng đang kinh
doanh có lãi. Hệ thống Ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng chi phối đến tất
cả các ngành nghề và kể cả quá trình thực hiện chính sách của nhà nước. Nên
có thể nói sự tồn tại và phát triển của hệ thống ngân hàng là mang tính cấp
thiết. Hơn thế nữa, hoạt động của ngân hàng chính là một cầu nối, trung gian
tài chính để giúp các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả nhất.
Trong đó, cho vay là hoạt động quan trọng đối với hầu hết các NHTM. Trong

quá trình phát triển và hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào tăng trưởng và chất
lượng tín dụng luôn là mục tiêu đặt lên hàng đầu. Trước yêu cầu đáp ứng nhu
cầu đầu tư, nhu cầu tín dụng thường xuyên phát sinh do các doanh nghiệp luôn
tìm cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, đổi mới các phương
tiện vận chuyểnhệ thống Ngân hàng đã luôn cố gắng tăng khối lượng cho vay
mà một trong những hình thức cho vay chủ yếu đó là cho vay ngắn hạn. Bởi vì
cho vay ngắn hạn là loại tín dụng có mức lãi suất thấp nhưng nó làmcho nguồn
vốn vay của Ngân hàng được quay vòng nhanh hơn. Trong những năm qua, tín
dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động tín dụng của Ngân
hàng. Tín dụng ngắn hạn cung cấp và hỗ trợ vốn cho dân cư, các doanh
nghiệp. Đồng thời nó cũng góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư của Ngân hàng.
Việc nâng cao chất lượng cũng như tính hiệu quả của tín dụng ngắn hạn là thật
sự cần thiết, quan trọng đối với Ngân hàng, nền kinh tế cũng như đối với
người dân.
Cùng với sự phát triển của toàn bộ hệ thống ngân hàng, ngân hàng
Xăng dầu Petrolimex với cổ đông chiến lược là Tập đoàn Xăng Dầu Việt Nam
đã đạt được khá nhiều thành tựu đáng kể. Ngân hàng luôn cố gắng phát triển
theo mô hình ngân hàng đa năng, trong đó ưu tiên tập trung và áp dụng chiến
lược khác biệt hóa để trở thành ngân hàng hàng đầu tại những lĩnh vực, dịch
vụ mà Ngân hàng có lợi thế cạnh tranh. Đóng góp vào thành công ấy phải kể
1


đến chi nhánh tại Thành phố Cần Thơ. Nằm ở vị trí trung tâm của đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL), Cần Thơ thành phố trực thuộc Trung Ương với
nhiều tiềm năng phát triển. Từ hơn trăm năm trước, Cần Thơ là thủ phủ của
miền Tây Nam bộ và giờ đây Cần Thơ đã trở thành đô thị loại 1 sầm uất thu
hút nhiều nguồn đầu tư, là vùng kinh tế trọng điểm. Ngân hàng đã tận dụng
hiệu quả những tiềm năng sẵn có để tăng sức mạnh cạnh tranh của mình và
nắm bắt kịp thời nhu cầu vốn rất lớn của các nhà kinh doanh chưa tích lũy

được nhiều, chưa có thời gian để tích lũy vốn, tâm lý đầu tư trực tiếp vào các
doanh nghiệp của công chúng còn rất hạn chế. Bên cạnh đó biết nhìn nhận
điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh tận dụng những cơ hội và vượt qua
thách thức từ môi trường kinh doanh đã giúp Ngân hàng có đủ cơ sở để có thể
chủ động ứng phó với những điều kiện khó khăn, đồng thời phát huy thế
mạnh, tận dụng cơ hội kinh doanh để vươn lên phát triển một cách ổn định và
bền vững. Mặt khác trải qua nhiều thăng trầm hệ thống các Ngân hàng ở nước
ta vẫn đang phát triển mạnh mẽ nhưng việc phải đối mặt với sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng như hiện nay, nguy cơ rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng càng dễ phát sinh đã đặt ra những thách thức không nhỏ
trong quá trình hoạt động của mỗi Ngân hàng nói chung và với chi nhánh
Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex Cần Thơ nói riêng. Vì vậy, Ngân
hàng cần có một chiến lược đúng đắn để hoạt động của ngân hàng luôn phát
triển và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Từ lý những do
trên, nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động cho vay ngắn hạn tôi đã
chọn đề tài: “Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ” để hiểu rõ hơn thực
trạng Ngân hàng qua đó đề xuất những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả
trong hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng trong tương lai.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
- Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Xăng
Dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2012-2014, qua đó đề ra
một số giải pháp để nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay ngắn hạn của
Ngân hàng trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xăng
Dầu Petrolimex chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2012 - 2014.
- Phân tích thực trạng trong cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP
Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2012 - 2014.

- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trong cho vay ngắn hạn tại Ngân
hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ trong thời gian tới.
1.3Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Không gian nghiên cứu

2


- Đề tài được thực hiện, thu thập số liệu và thông tin tại Ngân hàng
TMCP Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu đề tài từ tháng 1 năm 2015 đến tháng 4 năm
2015.
- Số liệu về hoạt động của ngân hàng được thu thập trong giai đoạn
năm 2012- 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu thực trạng trong cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng
TMCP Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn năm
2012-2014.
1.4 Cấu trúc luận văn
Chương 1. Giới thiệu
Chương 2. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex chi
nhánh Thành phố Cần Thơ.
Chương 4. Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP
Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ.
Chương 5. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay ngắn
hạn tại Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Thành phố Cần
Thơ trong thời gian tới.
Chương 6. Kết luận và kiến nghị.


3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng và Ngân hàng thƣơng mại
a. Khái quát về tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định
chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác) trong
đó bên cho vay ứng trước vốn bằng tiền cho bên đi vay sử dụng trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và
lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
b. Khái quát Ngân hàng thương mại
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010 qui định: “Ngân hàng thương
mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo qui định của Luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận”.
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng bằng cách huy động vốn tức thời là nhận tiền gửi và phát
hành giấy tờ có giá, rồi sử dụng vốn huy động đó vào nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, làm dịch vụ thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho tất cả các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân.
2.1.2 Khái quát về hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng
thƣơng mại
a. Khái niệm cho vay ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn: Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
hạn cho vay đến 1 năm với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

Cho vay ngắn hạn là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. Cho vay ngắn hạn có thể được phân chia
thành nhiều loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay, cho vay ngắn hạn bao gồm:
- Cho vay kinh doanh:
Việc cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh
ngắn hạn cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, chủ yếu là bổ sung
vốn lưu động thiếu hụt của khách hàng. Gồm 2 loại chính: cho vay bổ sung
vốn lưu động và cho vay trên tài sản.
- Cho vay tiêu dùng:
Cho vay tiêu dung nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các gia đình, cá
nhân như chi tiêu thường xuyên, chi sửa chữa nhà cửa, chi mua sắm tài sản…
4


Căn cứ vào phương pháp cho vay, cho vay ngắn hạn bao gồm: Cho vay
từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay khác: Cho vay theo hạn mức
thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng…
Căn cứ vào loại tiền cho vay, cho vay ngắn hạn bao gồm: Cho vay nội
tệ, cho vay ngoại tệ.
Căn cứ vào đảm bảo tiền vay, cho vay ngắn hạn bao gồm: cho vay có
đảm bảo bằng tài sản, cho vay có đảm bảo không bằng tài sản
Căn cứ vào tính chất của việc cấp vốn, cho vay ngắn hạn bao gồm: cho
vay bổ sung vốn, cho vay trên tài sản
Căn cứ vào đối tượng sử dụng vốn vay, cho vay ngắn hạn bao gồm: cho
vay trực tiếp, cho vay gián tiếp,
Căn cứ vào phương thức thanh toán, cho vay ngắn hạn gồm: cho vay
hoàn trả một lần, cho vay hoàn trả nhiều lần.
b. Nguyên tắc cho vay

Hoạt động cho vay ở Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc sau
đây:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế.
Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu
về phát triển kinh tế-xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với các đơn vị
kinh tế tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của mình.
Tín dụng đúng mục đích và hiệu quả không những là nguyên tắc mà
còn là phương châm hoạt động của tín dụng. Hiệu quả đó trước hết là đẩy
nhanh nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa – tạo ra nhiều khối lượng
sản phẩm, dịch vụ đồng thời tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở
rộng.
- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi vay theo đúng thời
hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc bắt buộc, người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi
cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả
nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách
hàng (trường hợp khách hàng có tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn
(trường hợp không được cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể dử dụng
biện pháp cứng gắn hơn như phát mãi tài sản để thu hời nợ.
c. Điều kiện vay vốn
Khách hàng vay vốn phải có đủ các diều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của Pháp luật.
5


+ Đối với pháp nhân: Phải có năng lực pháp luật dân sự.

+ Đối với cá nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, đại diện hộ gia đình, tổ
hợp tác, thành viên công ty hợp doanh: Phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự.
- Nếu khách hàng vay vốn là pháp nhân hoặc cá nhân người nước ngoài
thì khách hàng đó phải có năng lực hành vi dân theo luật pháp của nước đó và
đã được phía Việt Nam quy định.
- Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết.
- Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
d. Các phương thức cho vay
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
Theo phương thức này thì ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo
chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay từng lần (cho vay theo món).
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín
dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hết hợp đồng tín dụng. Cho vay
từng lần thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay vay
theo thời vụ.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức dịch vụ thanh toán.
- Cho vay trả góp.

Cho vay trả góp thường được áp dụng cho khách hàng vay vốn là cá
nhân-gồm những người buôn bán nhỏ,thợ thủ công không có nhiều vốn, hoặc
những cá nhân có nhu cầu vay vốn để xây nhà, sửa chữa nhà, mua sắm
phương tiện. Theo phương thức này ngân hàng cho vay và khách hàng vay
vốn có thỏa thuận mức cho vay, thời hạn vay vốn, lãi suất cho vay và số kỳ
hạn trả góp để xác định một mức trả góp trong suốt thời hạn vay trả.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dung thẻ tín dụng.
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay
trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và
6


rút tiền mặt tại máy rút tiền tiền động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ
chức tín dụng. Khi cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ
chức tín dụng và khách hàng phải tuân thủ theo các quy định của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
e. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay ngắn hạn tùy thuộc vào chu kỳ của sản xuất kinh
doanh, hoặc thời hạn thu hồi vốn của thương vụ hợp dồng tín dụng.
Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các Ngân hàng Thương mại
tồn tại và hoạt động một cách bình thường. Bởi vì nguồn vốn cho vay của
ngân hàng chủ yếu là vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các sở hữu
chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng cũng có nghĩa vụ
đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng khi họ yêu cầu.
Nếu các khoản vay không được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh
hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng.
2.1.3 Khái niệm liên quan đến hoạt động cho vay
a. Doanh số cho vay.
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay không kể đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời

gian nhất định. Doanh số cho vay phản ánh kết quả về việc phát triển, mở rộng
hoạt động cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng của ngân hàng.
b. Doanh số thu nợ.
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng thu về được
trong năm tài chính, kể cả các khoản khách hàng thanh toán cho toàn bộ hợp
đồng hay một phần hợp đồng.
c. Dư nợ cho vay.
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay chưa đến hạn thu
hồi và chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Dư nợ bao gồm nợ trong
hạn và nợ quá hạn.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số
thu nợ trong kỳ.
d. Nợ xấu.
Nợ xấu là nợ quá hạn khi đến kỳ hạn thanh toán mà khách hàng không
có khả năng trả cho ngân hàng lãi hoặc/và vốn gốc. Theo QĐ22/2014 VBHNNHNN, nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3,4,5.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này.
7


- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày

theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn
a. Dư nợ ngắn hạn trên tổng vốn huy động
Dư nợ ngắn hạn trên tổng VHĐ =

Dư nợ ngắn hạn
x 100%
Tổng vốn huy động

Tỷ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay hay
xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân
tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động. Chỉ
tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, vì nếu chỉ tiêu này lớn thì khả
năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì ngân
hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.
b. Doanh số thu nợ ngắn hạn trên doanh số cho vay ngắn hạn (Hệ số thu

nợ ngắn hạn)
Hệ số thu nợ ngắn hạn =

Doanh số thu nợ ngắn hạn
× 100%
Doanh số cho vay ngắn hạn

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân
hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định
8


thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiều đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao, càng
tốt.
c. Nợ xấu ngắn hạn trên tổng dư nợ ngắn hạn.
Tỷ lệ nợ xấu =

Nợ xấu
× 100%
Dư nợ ngắn hạn

Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi
ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng
ngân hàng càng kém và ngược lại.
d. Doanh số thu nợ ngắn hạn trên dư nợ bình quân ngắn hạn (Vòng
quay vốn tín dụng).
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

Doanh số thu nợ ngắn hạn
Dư nợ bình quân ngắn hạn


Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
đánh giá thời gian thu hồi nợ của ngân hàng nhanh hay chậm. Vòng quay vốn
càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn, luân chuyển
liên tục đạt hiệu quả cao. Với nguồn vốn nhất định nhưng vòng quay vốn tín
dụng nhanh sẽ đáp ứng được nhu cầu của nhiều chủ thể. Như vậy chỉ tiêu này
càng cao vốn trong ngân hàng luân chuyển càng nhanh và càng hiệu quả.
Dư nợ bình quân =

2.1.5 Khái quát về rủi ro tín dụng
a. Khái quát về rủi ro tín dụng
Hoạt động ngân hàng là một trong các hoạt động đem lại nhiều lợi
nhuận, nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Rủi ro tín dụng được hiểu
một cách đơn giản nhất đó là rủi ro không thu hồi được nợ khi đến hạn. Nói
một cách khác là người vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn theo
hợp đồng tín dụng, không tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn.
Các loại rủi ro tín dụng:
+ Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn).
+ Rủi ro do không có khả năng trả nợ.
b. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2012), nguyên nhân dẫn đến rủi ro
tín dụng có thể chia làm ba nhóm sau:
Nhóm nguyên nhân khách quan:
Do sự biến động của môi trường kinh tế (nội địa, toàn cầu); những bất
cập trong cơ chế chính sách của nhà nước; hành lang pháp lý cho hoạt động
ngân hàng chưa hoàn thiện; những nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, dịch
bệnh).
Nhóm nguyên nhân thuộc về người đi vay:

9


Do tình hình sản xuất kinh doanh thiếu ổn định, vững chắc; tình hình tài
chính không tốt; công tác quản lý kinh doanh còn hạn chế; thái độ thiếu thiện
chí và bất hợp tác của người đi vay; hiện tượng cố ý, cố tình lừa đảo.
Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay:
Do chưa có chính sách tín dụng, chính sách khách hàng chưa hợp lý;
chưa nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động tín dụng;
chưa xác định đúng quy mô và tốc độ tăng trưởng của tín dụng; chưa linh hoạt
trong lãi suất và ưu đãi lãi suất; chưa đơn giản hóa quy trình thủ tục cấp tín
dụng; chưa có chiến lược cạnh tranh và tiếp thị hợp lý; quá cứng nhắc trong
việc xác định và kiểm soát hạn mức tín dụng; quy trình cho vay có nhiều khe
hở bị khách hàng lợi dụng; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tín dụng
còn hạn chế; đạo đức kinh doanh chưa tốt.
c. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng ẩn chứa trong các khoản cho vay có vấn đề, được biểu
hiện bằng nhiều dấu hiệu. Tuy nhiên qua thực tiễn hoạt động tín dụng người ta
cũng rút ra một số dấu hiệu cơ bản chỉ khó khăn tài chính của người đi vay và
chính đó là những cảnh báo đối với cán bộ tín dụng, với ngân hàng. Ví dụ như:
Việc trì hoãn nộp báo cáo tài chính, gia tăng bất bình thường hàng tồn kho, các
khoản bán chịu và các khoản nợ, giảm bất thường giá bán, hoàn trả nợ vay và
lãi không đúng hạn.
Ngoài các dầu hiệu trên thì còn rất nhiều yếu tố khác như doanh nghiệp
thay đổi tổ chức, công nhân không có việc làm hay quan hệ giữa ngân hàng và
người vay trở nên kém thân thiện... cũng là những dấu hiệu của rủi ro tín dụng,
đòi hỏi các cán bộ tín dụng phải sát với thực tiễn và có những biện pháp thích
hợp làm giảm nguy cơ rủi ro có thể xảy ra.
c. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Theo Thái Văn Đại (2012, trang 88-89), hậu quả từ rủi ro tín dụng có thể

chia thành hai nhóm sau:
- Về phía ngân hàng
Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vật chất là
không thể tránh khỏi. Tác động trực tiếp của rủi ro tín dụng đến hoạt động của
ngân hàng như làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho người gửi tiền, vì
ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra,
ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi cho vay đúng hạn thì việc thanh
toán của ngân hàng không thể đảm bảo.
Như vậy rủi ro tín dụng sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc
thanh toán, làm cho ngân hàng lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
- Về phía hoạt động kinh tế - xã hội
Kinh doanh ngân hàng có liên quan tới hoạt động của toàn bộ nền kinh
tế và xã hội cũng như tất cả các doanh nghiệp và toàn bộ các tầng lớp dân cư.
Một khi một ngân hàng bị phá sản, rồi lan sang các ngân hàng khác sẽ tác
động đến yếu tố tâm lí của dân chúng. Khi đó dân chúng và các tổ chức sẽ đua
10


nhau đến ngân hàng rút tiền trước thời hạn, từ đó, có thể dẫn đến hàng loạt các
ngân hàng khác mất khả năng thanh toán và lâm vào tình trạng phá sản.
Rủi ro tín dụng là một vấn đề thật sự nghiêm trọng và cần được quan
tâm nhiều hơn từ phía Chính phủ, Ngân hàng Trung ương. Ngân hàng Trung
ương cần có chính sách khuyến cáo thường xuyên thông qua các thanh tra
kiểm soát ngân hàng thương mại.
2.1.6 Phân tích SWOT
a. Khái quát marketing.
Theo định nghĩa marketing hiện đại: Marketing là quá trình làm việc
với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn những nhu cầu và
mong muốn của con người. Cũng có thể hiểu, Marketing là một dạng hoạt
động của con người (bao gồm cả tổ chức) nhằm thỏa mãn các nhu cầu và

mong muốn thông qua trao đổi.(Nguồn Trần Minh Đạo (2009), Giáo trình
markeitng căn bản, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc Dân, trang 10).
b. Vai trò của marketing.
Marketing có vai trò quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường, có nghĩa là đảm bảo cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường –
nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi
quyết định kinh doanh. Marketing khuyến khích mọi người trong tổ chức cùng
làm việc để đạt được những mục tiêu chung, giúp định hướng đến tương lai.
c. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng
Môi trường kinh doanh có vai trò ngày càng quan trọng, tác động đến
sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh bao gồm
môi trường bên ngoài (môi trường vĩ mô và môi trường vi mô) và môi trường
bên trong. Môi trường kinh doanh làm tiền đề cho việc hoạch định chiến lược
của doanh nghiệp, qua phân tích môi trường kinh doanh sẽ xác định những cơ
hội hay thách thức , điểm mạnh hay điểm yếu của doanh nghiệp.
c.1. Môi trường bên ngoài
Môi trường bên ngoài doanh nghiệp bao gồm: môi trường vi mô và môi
trường vĩ mô.
- Môi trường vĩ mô: Mang tính tích cực hoặc tiêu cực mạnh mẽ đến
doanh nghiệp. Môi trường vĩ mô bao gồm: môi trường kinh tế, môi trường
chính trị - pháp luật, môi trường văn hóa – xã hội – địa lý, môi trường công
nghệ... có ảnh hưởng đến tất cả các ngành kinh doanh và tất cả các định chế tài
chính khác không riêng gì đối với các ngân hàng.
+ Môi trường kinh tế:
Các chu kì tăng trưởng suy thoái, lạm phát, các biến động trên thị
trường tiền tệ và vàng… có ảnh hưởng lớn đến các doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cần phải đặc biệt chú ý đến yếu tố này nhằm tránh các rủi ro xảy đến
hoặc tận dụng các cơ hội tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
11



+ Môi trường chính trị - pháp luật:
Các chính sách, chủ trương của nhà nước, hệ thống luật pháp trong kinh
doanh, các hướng đi của chính phủ, chính sách ngoại giao… có tác động lớn
đến việc kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Môi trường văn hóa – xã hội – địa lý:
Đặc trưng văn hóa, xã hội có tính quyết định trong kinh doanh, mỗi
vùng miền có những cách nhìn nhận khác nhau trong kinh doanh, trong cuộc
sống, trong cách giao tiếp… những yếu tố vô hình này góp phần tạo nên sự đa
dạng trong kinh doanh. Bên cạnh đó, vị trí địa lý của doanh nghiệp cũng có tác
động mạnh đến doanh thu.
+ Môi trường công nghệ:
Giờ đây vấn đề áp dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất kinh doanh
không còn xa lạ. Tuy nhiên, việc sử dụng công nghệ hiện đại phải được cân
nhắc, nhằm đảm bảo cho sự tồn tại của các sản phẩm.
Tuy nhiên, sự tác động không nhất thiết phải giống nhau về phương
thức, chiều hướng, và mức độ tác động. Có những yếu tố ảnh hưởng quan
trọng đến ngành này nhưng lại không ảnh hưởng đến ngành khác. Trong kinh
doanh của ngân hàng thì các yếu tố như kinh tế, pháp luật và chính sách
thường có ảnh hưởng mạnh mẽ và trực tiếp nhất đến hoạt động của ngân hàng.
Dù vậy, các yếu tố khác như văn hóa xã hội, công nghệ cũng ảnh hưởng không
nhỏ đến kinh doanh của ngân hàng.
- Môi trường vi mô: Ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của
công ty. Môi trường vi mô bao gồm: khách hàng và đối thủ cạnh tranh.
+ Khách hàng:
Là nhân tố quan trọng, doanh nghiệp không thể tồn tại nếu không có
khách hàng, chính khách hàng là người đánh giá chính xác chất lượng sản
phẩm của một công ty.
+ Đối thủ cạnh tranh:

Doanh nghiệp cần chú trọng đến các đối thủ cạnh tranh của mình. Phân
tích các đối thủ ở nhiều khía cạnh để có cái nhìn toàn diện nhằm hiểu rõ và có
các giải pháp, các chiến lược đi trước đối thủ.
c.2 Môi trường bên trong
Môi trường bên trong bao gồm: yếu tố tài chính, yếu tố cơ sở vật chất
và yếu tố nguồn lực.
- Yếu tố cơ sở vật chất: chính yếu tố này tạo nên thái độ và phong cách
làm việc đồng thời tạo ra các sản phẩm dịch vụ chất lượng cho nhân viên trong
doanh nghiệp.
- Yếu tố tài chính: bộ phận tài chính có nhiệm vụ phân tích, lập kế
hoạch tài chính, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích

12


các yếu tố tài chính – kế toán cho doanh nghiệp biết tình hình kinh doanh
trong thời gian qua đồng thời có hướng đi mới trong thời gian sắp tới.
- Yếu tố nguồn lực: Nguồn lực của một doanh nghiệp bao gồm: nguồn
nhân lực, nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình.
+ Nguồn nhân lực:
Có vai trò rất quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp. Cho
dù chiến lược có đúng đắn đến mấy, nó cũng không thể mang lại hiệu quả nếu
không có những con người làm việc hiệu quả. Doanh nghiệp phải chuẩn bị
nguồn nhân lực sao cho có thể đạt được các mục tiêu đề ra.
+ Nguồn lực vật chất:
Bao gồm các yếu tố như: vốn sản xuất, nhà xưởng, máy móc thiết bị,
thông tin môi trường kinh doanh...
+ Các nguồn lực vô hình:
Bao gồm các yếu tố như: tư tưởng chỉ đạo trong triết lý kinh doanh,
chiến lược và chính sách kinh doanh phù hợp với môi trường, uy tín doanh

nghiệp trong quá trình phát triển, uy tín và thị phần sản phẩm trên thị trường,
sự tín nhiệm và trung thành của khách hàng.
d. Phân tích SWOT
Phân tích ma trận SWOT tức phân tích môi trường bên trong lẫn môi
trường bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp từ đó rút ra cơ hội, thách thức,
điểm mạnh, điểm yếu sau đó kết hợp chúng lại với nhau tạo ra chiến lược kinh
doanh cho doanh nghiệp.
Ma trận SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp cho các nhà
quản trị kết hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ và phát triển bốn
loại hình chiến lược: (1) Chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO); (2) Chiến lược
điểm yếu – cơ hội (WO); (3) Chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (ST); (4) Chiến
lược điểm yếu – nguy cơ (WT). Việc kết hợp các yếu tố quan trọng bên trong
và các yếu tố bên ngoài là một việc khó khăn vì nó đòi hỏi phải được thực hiện
một cách khách quan và phải có sự phán đoán tốt. Mục đích của phân tích
SWOT là đề ra các chiến lược có tính khả thi để có thể lựa chọn, chưa quyết
định chiến lược nào là chiến lược tốt nhất.
Ma trận SWOT đề ra các chiến lược:
(1) Chiến lược SO
Là những chiến lược sử dụng những điểm mạnh bên trong của doanh
nghiệp để tận dụng những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị đều mong
muốn tổ chức của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể được
sử dụng để lợi dụng những xu hướng và biến cố của môi trường bên ngoài.
Thông thường các tổ chức sẽ theo đuổi các chiến lược WO, ST hay WT để có
thể ở vào vị trí mà họ có thể áp dụng các chiến lược SO. Khi doanh nghiệp có
những điểm yếu lớn thì nó sẽ cố gắng vượt qua, làm cho chúng trở thành

13


những điểm mạnh. Khi một tổ chức phải đối đầu với những mối đe dọa quan

trọng thì nó sẽ tìm cách tránh chúng để có thể tập trung vào những cơ hội.
(2) Chiến lược WO
Là chiến lược nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận
dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn
tại, nhưng doanh nghiệp có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác
những cơ hội này.
(3) Chiến lược ST
Là chiến lược sử dụng các điểm mạnh của doanh nghiệp để tránh khỏi hay
giảm đi ảnh hưởng của các mối đe dọa bên ngoài. Điều này không có nghĩa là
một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa từ bên ngoài.
(4) Chiến lược WT
Là chiến lược phòng thủ nhằm giảm đi những điểm yếu bên trong và
tránh khỏi những mối đe dọa từ bên ngoài. Một tổ chức đối đầu với vô số mối
đe dọa bên ngoài và những điểm yếu bên trong có thể khiến nó lâm vào hoàn
cảnh không an toàn chút nào. Trong thực tế một tổ chức như vậy phải đấu
tranh để tồn tại, liên kết, hạn chế chi tiêu, tuyên bố phá sản hay phải chịu vỡ
nợ.
Bảng 2.1 Mô hình SWOT
Bên ngoài
Các cơ hội (O)

Các thách thức (T)

1.

1.

2.

2.


3.

3.

Các điểm mạnh (S)

Chiến lược SO

Chiến lược ST

1.

Sử dụng các điểm mạnh Tránh các thách
để tận dụng cơ hội
thức lợi dụng
điểm mạnh.

SWOT

2.
3.
Bên
trong

Các điểm yếu (W)

Chiến lược WO

1.


Vượt qua những bất trắc Tối thiểu hóa các
bằng việc tận dụng các điểm yếu và tránh
cơ hội
khỏi các đe dọa

2.
3.

14

Chiến lược WT


×