Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bệnh viện phụ sản thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHƯƠNG

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 1/2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHƯƠNG
MSSV: 4114149

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU

Tháng 1/ 2015


LỜI CẢM TẠ
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô giảng viên khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ. Qua bốn năm học tập
tại trường Đại học, được sự quan tâm, dạy dỗ tận tình của quý thầy cô em trang
bị được nhiều kiến thức bổ ích là hành trang để em vững bước vào đời.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Hồng Liễu đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn và bổ sung thêm nhiều kiến thức quý báu giúp em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em cũng trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo của bệnh viện Phụ
sản Cần thơ đã tiếp nhận em vào thực tập, các cô chú, anh chị ở phòng kế toán
và phòng tổ chức đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập tại bệnh viện.
Mặc dù, em đã cố gắng đầu tư rất nhiều nhưng do hạn chế về thời gian và
kiến thức nên em cũng không thể tránh khỏi những sai sót trong luận văn. Em
rất mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để luận văn của em được hoàn
thiện hơn.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, hạnh phúc. Chúc
bệnh viện Phụ sản Cần thơ ngày càng phát triển.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2015
Người thực hiện

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa vào nghiên cứu của tôi
và các kết quả nghiên cứu này chưa từng dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào
khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2015
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Qua thời gian thực tập tại phòng tài chính – kế toán của Bệnh viện Phụ
Sản thành phố Cần Thơ. Tôi có nhận xét về em Nguyễn Phương như sau:
- Về thái độ: chấp hành đúng nội quy, quy định của bệnh viện. Thái độ
làm việc tích cực, thân thiện, hòa đồng với mọi người trong phòng kế toán.
Chấp hành tốt sự phân công của phòng.
- Về chuyên môn: Chịu khó học hỏi mọi người trong phòng, tích cực tích
lũy kinh nghiệm, khai thác được các kiến thức đã học để ứng dụng vào thực
tế, nắm được phương pháp thu thập số liệu. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm .......
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên và đóng dấu)

iii








BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:……………..……………….…Học vị:……………...
Chuyên ngành:……………………………………..……………………………..
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác: …...……………………………………………………………






Tên sinh viên:...…………………………………………MSSV…………………
Lớp:...…………………………………………………………………………….
Tên đề tài:...……………………………………………………………………….
Cơ sở đào tạo: …...……………………………………………………………….
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………......
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)

……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày …... tháng ….. năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT

iv







BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:…………………………….…Học vị:…………..…
Chuyên ngành:………………………………………..………………………..
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện 1
Cơ quan công tác:
………………………….………………..……………







Tên sinh viên: ……………………………..……………MSSV………………
Lớp: …………………………………..………………………………………..
Tên đề tài: …………………………..………………………………………….
Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………..
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày .….. tháng ….. năm 2014

NGƯỜI NHẬN XÉT

v







BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:…………………………….…Học vị:…………..…
Chuyên ngành:………………………………………..………………………..
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện 2
Cơ quan công tác:
………………………….………………..……………






Tên sinh viên: ……………………………..……………MSSV………………
Lớp: …………………………………..………………………………………..
Tên đề tài: …………………………..………………………………………….
Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………..
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..

2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày .….. tháng ….. năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT

vi


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU........................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 2
1.3.1 Không gian ........................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ........................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 4
2.1 Cơ sở lí luận ......................................................................................................... 4
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tiền lương ............................................................... 4
2.1.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................10
2.1.3 Nguyên tắc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương .............10
2.1.4 Nội dung hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................11
2.1.5 Quỹ tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ........................................15
2.1.6 Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp ............................................16
2.1.7 Hạch toán chi tiết kế toán tiền lương ...........................................................19
2.1.8 Kế toán tổng hợp tiền lương .........................................................................20
2.1.9 Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương.............................................22
2.1.10 Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất ........25
2.1.11 Kế toán dự phòng trợ cấp mất việc ............................................................26
2.1.12 Chứng từ và sổ sách kế toán .......................................................................27
2.2.13 Một số chỉ tiêu tài chính..............................................................................28
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................31
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................31
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .....................................................................31
vii


CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN PHỤ SẢN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ....................................................................................... 33
3.1 Giới thiệu chung ................................................................................................33

3.2 Lịch sử hình thành .............................................................................................33
3.3 Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................35
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................35
3.4.1 Sơ đồ tổ chức ..................................................................................................35
3.4.2 Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................35
3.4.3 Chế độ kế toán áp dụng .................................................................................37
3.4.4 Hình thức kế toán ...........................................................................................37
3.5 Sơ lược kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................38
3.6 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển...............................................41
3.6.1 Thuận lợi .........................................................................................................41
3.6.2 Khó khăn .........................................................................................................41
3.6.3 Định hướng phát triển....................................................................................41
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ .................. 43
4.1 Khái quát tình hình quản lý lao động của bệnh viện.....................................43
4.1.1 Tình hình lao động .........................................................................................43
4.1.2 Cơ cấu lao động..............................................................................................43
4.2 Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương......52
4.2.1 Quỹ lương .......................................................................................................52
4.2.2 Hình thức trả lương ........................................................................................53
4.2.3 Phương pháp tính lương ................................................................................53
4.2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán .............................................................................54
4.3 Hạch toán chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..........54
4.2.1 Các chứng từ sổ sách thực hiện công tác kế toán tiền lương....................54
4.2.2 Lưu đồ kế toán tiền lương và các kho ản trích theo lương ........................55
4.4 Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ....................56
4.4.1 Chứng từ sử dụng ...........................................................................................56
viii



4.4.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................57
4.4.3 Trình tự hạch toán ..........................................................................................57
4.4.4 Phương pháp hạch toán .................................................................................57
4.4.5 Trình tự ghi sổ ................................................................................................59
4.4.6 Sổ sách sử dụng ..............................................................................................60
4.5 Phân tích tình hình quỹ lương và các khoản trích theo lương .....................70
4.5.1 Phân tích tình hình biến động số lượng lao động.......................................70
4.5.2 Phân tích tình hình biến động quỹ lương ....................................................71
4.5.3 Phân tích tỷ suất chi phí lương .....................................................................72
CHƯƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ .................. 73
5.1 Nhận xét chung ..................................................................................................73
5.1.1 Nhận xét về việc thực hiện và tổ chức của công tác kế toán tại bệnh viện
....................................................................................................................................73
5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán kế toán tiền lương tại bệnh viện................73
5.2 Các giải pháp về công tác kế toán tiền lương ................................................75
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 76
6.1 Kết luận...............................................................................................................76
6.2 Kiến nghị ............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 78
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 79

ix


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả cho người lao động……………………13
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương…………………………………..….………22
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản trích tiền lương…………..….……..25

Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán trích trước tiền lương nghỉ phép……………..…….…..…26
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán dự phòng trợ cấp mất việc làm…………………….….…..27
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán………………………………………………...……..35
Hình 3.2 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung của công ty……………….………37
Hình 4.1: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2012…………………………….……..…44
Hình 4.2: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2013………………………….…….……..45
Hình 4.3: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2014……..………………….……………45
Hình 4.4: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2012………..………………………….…47
Hình 4.5: Cơ cấu lao động theo giới tính năm 2013………..……………………………48
Hình 4.6: Cơ cấu lao động theo giới tính năm 2014…………..…………………………48
Hình 4.7: Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2012……………….……………….………50
Hình 4.8: Cơ cấu lao động theo giới tính năm 2013……………….…………….….…..50
Hình 4.9: Cơ cấu lao động theo giới tính năm 2014……………….…………….….…..51
Hình 4.10 Lưu đồ quy trình thanh toán tiền lương của công ty....…………....….55
Hình 4.11 Sơ đồ trình tự ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương….……59
Hình 4.12: Sổ nhật ký chung……………………………….…..………………………….…….…61
Hình 4.13: Sổ cái tài khoản 334……………………………….…..……………………….……..62
Hình 4.14: Sổ cái tài khoản 1121……………………………….…..………………….…………63
Hình 4.15: Sổ cái tài khoản 66121……………………………….…..………………….……….64
Hình 4.16: Sổ cái tài khoản 46121……………………………….…..………………….……….65
Hình 4.17: Sổ cái tài khoản 3321……………………………….…..………………….…………66
Hình 4.18: Sổ cái tài khoản 3322……………………………………………..………….….……67
Hình 4.19: Sổ cái tài khoản 3324…………………………………………………………….…..68
Hình 4.20: Sổ tiền gửi Kho bạc……………………………….……………………………….….69

x


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng từng giai đoạn……..…...23
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh mảng dịch vụ năm 2012, 2013, 2014
của Bệnh viện……………………………..………………………….…....….39
Bảng 4.1: Cơ cấu lao động theo hệ đào tạo………………………….………..44
Bảng 4.2: Cơ cấu lao động theo giới tính……………………………….…….47
Bảng 4.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi………………………………..….….49
Bảng 4.4: Tình hình biến động của doanh thu, lợi nhuận, số lượng lao động và
năng suất lao động giai đoạn 2012 – 2014…………………………….……...70
Bảng 4.5: Biến động của quỹ lương, số lao động bình quân và tiền lương bình
quân giai đoạn 2012 – 2014…………………………...………………………71
Bảng 4.6 Tỷ suất chi phí lương trong giai đoạn 2012-2014………….….…....72

DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: Bảng chấm công của phòng kế toán tài chính……………....….….79
Phụ lục 2: Bảng lương của phòng kế toán tài chính……………..……....…....80
Phụ lục 3: Giấy đề nghị thanh toán tiền lương...……………………….…......81
Phụ lục 4: Giấy đề nghị thanh toán các khoản trích theo lương.….…....…......82
Phụ lục 5: Giấy đề nghị tạm ứng………………………………….….……….83
Phụ lục 6: Một số chứng từ kèm theo…………………………………....…....84

xi


DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH

:

Bảo hiểm xã hội


BHYT

:

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

TP

:

Thành phố

CB

:

Cán bộ


CC

:

Công chức

VC

:

Viên chức

DN

:

Doanh nghiep

NLĐ

:

Người lao động

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông cứu long


BVĐK

:

Bệnh viện đa khoa

UBND

:

Ủy ban nhân dân

BIDV

:

Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

xii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập có thể biểu hiện bằng tiền và được
ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động. Tiền
lương đóng vai trò đặc biệt quan trọng, quyết định trong việc ổn định và phát

triển kinh tế gia đình. Nếu tiền không đủ trang trải, mức sống của người lao
động bị giảm sút, họ phải kiếm thêm việc làm ngoài doanh nghiệp như vậy có
thể làm ảnh hưởng kết quả làm việc tại doanh nghiệp. ngược lại nếu tiền lương
trả cho người lao động lớn hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu thì sẽ tạo cho
người lao động yên tâm, phấn khởi làm việc, dồn hết khả năng và sức lực của
mình cho công việc vì lợi ích chung và lợi ích riêng, có như vậy dân mới giàu,
nước mới mạnh. Có thể nói tiền lương là một nhân tố quan trọng tác động mạnh
mẽ nhất, nếu như tiền lương không gắn chặt với chất lượng, hiệu quả công tác,
không theo giá trị sức lao động thì tiền lương không đủ đảm bảo để sản xuất,
thậm chí tái sản xuất giản đơn sức lao động đã làm cho đời sống của đại bộ phận
của người lao động, không khuyến khích họ nâng cao trình độ nghiệp vụ, trình
độ tay nghề. Vì vậy, tiền lương phải đảm bảo các yếu tố cấu thành để đảm bảo
nguồn thu nhập, là nguồn sống chủ yếu của người lao động và gia đình họ là
điều kiện để người lao động hưởng lương hoà nhập vào thị trường lao xã hội.
Để sử dụng đòn bẩy tiền lương đối với người lao động đòi hỏi công tác
tiền lương trong doanh nghiệp phải đặc biệt coi trọng. Tổ chức tiền lương trong
doanh nghiệp được công bằng và hợp lý sẽ tạo ra hoà khí cởi mở giữa những
người lao động, hình thành khối đoàn kết thống nhất, trên dưới một lòng, một ý
chí vì sự nghiệp phát triển và vì lợi ích bản thân họ. Chính vì vậy mà người lao
động tích cực làm việc bằng cả lòng nhiệt tình, hăng say và họ có quyền tự hào
về mức lương họ đạt được. Ngược lại, khi công tác tổ chức tiền lương trong
doanh nghiệp thiếu tính công bằng và hợp lý thì không những nó sẽ sinh ra
những mâu thuẫn nội bộ thậm chí khá gay gắt đối với người lao động với nhau,
với những người lao động với cấp quản trị, cấp lãnh đạo doanh nghiệp, mà có
lúc còn có thể gây ra sự phá ngầm dẫn đến sự phá hoại ngầm dẫn những đến sự
lãng phí to lớn trong sản xuất. Vì vậy, với nhà quản trị doanh nghiệp, một trong
những công việc cần được quan tâm hàng đầu là phải theo dõi đầy đủ công tác
tiền lương, thường xuyên lắng nghe và phát hiện kịp thời những ý kiến bất đồng
hoặc những mâu thuẫn có khả năng xuất hiện trong phân phối tiền lương, tiền
thưởng của người lao động qua đó có sự điều chỉnh thoả đáng hợp lý.


1


Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyêt định thu nhập tăng hay giảm của
người lao động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn
lương trong doanh nghiệp. Vì vậy để có thể trả lương một cách công bằng chính
xác, đảm bảo quyền lợi cho người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan
tâm đúng đắn của người lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có
thể nói hạch toán chính xác đúng đắn tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan
trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con người, phát huy tài năng,
sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của người lao động tạo thành động
lực quan trọng của sự phát triển kinh tế. Tiền lương và các khoản trích theo
lương sẽ là nguồn thu nhập chính, thường xuyên của người lao động, đảm bảo
tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích lao động làm việc hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh khi công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương được hạch toán hợp lý công bằng chính xác. Vì vậy nên tôi chọn đề
tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bệnh viện phụ sản
thành phố Cần Thơ”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác Kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ. Từ đó, đề xuất 1 số giải
pháp cho công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ.
- Đánh giá về việc thực hiện công tác kế toán tiền lương tại bệnh viện phụ
sản TP. Cần Thơ.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại bệnh

viện phụ sản TP. Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Thời gian thu thập số liệu từ năm 2012 đến năm 2014.

2


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại bệnh viện phụ sản TP. Cần Thơ.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tiền lương
2.1.1.1 Khái niệm của tiền lương
Theo quan niệm của Mác: Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá
trị sức lao động.
Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lương là giá cả của
lao động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động.
Ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lương được hiểu là
một bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà
nước phân phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ, phù hợp với

quy luật phân phối theo lao động. Hiện nay theo Điều 55 - Bộ Luật Lao Động
Việt Nam quy định tiền lương của người lao động là do hai bên thoả thuận trong
hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả
công việc.
Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được
trả cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của mọi người
dùng để bù đắp lại hao phí lao động của mọi người dùng để bù đắp lại hao phí
lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân
viên.Tiền lương được quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất
mạnh mẽ, nó kích thích người lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao
trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Người lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì được trả
một số tiền công nhất định. Xét về hiện tượng ta thấy sức lao động được đem
trao đổi để lấy tiền công. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một loại hàng
hoá đặc biệt. Và tiền lương chính là giá cả của hàng hoá đặc biệt đó, hàng hoá
sức lao động. Vì hàng hoá sức lao động cần được đem ra trao đổi trên thị trường
lao động trên cơ sở thoả thuận giữa người mua với người bán, chịu sự tác động
của quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Do đó giá cả sức lao động sẽ biến đổi
theo giá cả của các yếu tố cấu thành cũng như quan hệ cung cầu về lao động.
Như vậy khi coi tiền công là giá trị của lao động thì giá cả này sẽ hình thành
trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Giá cả
sức lao động hay tiền công có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng
hoá sức lao động. Như vậy giá cả tiền công thường xuyên biến động nhưng nó
phải xoay quanh giá trị sức lao động cung như các loại hàng hoá thông thường
4


khác, nó đòi hỏi một cách khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó.
Mặt khác giá tiền công có biến động như thế nào thì cũng phải đảm bảo mức
sống tối thiểu để người lao động có thể tồn tại và tiếp tục lao động.

2.1.1.2 Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng hay giảm của
người lao động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn
lương trong doanh nghiệp. Vì vậy, để có thể trả lương một cách công bằng chính
xác, đảm bảo quyền lợi cho người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan
tâm đúng đắn của người lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có
thể nói hạch toán chính xác đúng đắn tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan
trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con người, phát huy tài năng,
sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của người lao động tạo thành động
lực quan trọng của sự phát triển kinh tế.
Mặt khác, tiền lương là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa
lại là chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hoá chi
phí, tối đa hoá lợi nhuận nhưng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của người
lao động. Do đó làm sao và làm cách nào để vừa đảm bảo quyền lợi của người
lao động vừa đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của
mỗi doanh nghiệp. Vì vậy hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
không những có ý nghĩa phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người
lao động mà còn có ý nghĩa giúp các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền lương có hiệu
quả nhất tức là hợp lý hoá chi phí giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi. Cung cấp
thông tin đầy đủ chính xác về tiền lương của doanh nghiệp, để từ đó doanh
nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho những kì doanh thu tiếp theo.
Tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ là nguồn thu nhập chính,
thường xuyên của người lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao
động, kích thích lao động làm việc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi
công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương được hạch toán hợp
lý công bằng chính xác.
Ngoài tiền lương người lao động còn được trợ cấp các khoản phụ cấp, trợ
cấp BHXH, BHYT … các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên người
lao động trong các trường hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao
động.

2.1.1.3 Cơ cấu của tiền lương
Từ nhiều năm nay, kết cấu tiền lương theo trình tự gồm ba phần cơ bản

5


2.1.1.3.1 Hệ thống chế độ tiền lương
Hệ thống chế độ tiền lương gồm:
- Mức lương tối thiểu (chung, vùng, ngành, doanh nghiệp, tùy từng quốc
gia quy định).
- Chế độ lương ngạch, bậc, cấp bậc, chức vụ (hoặc lương cơ bản, lương
chính) gồm: thang lương, bảng lương, mức lương, phụ thuộc vào các yếu tố
thường xuyên do yêu cầu của công việc, chức vụ quyết định (mức độ phức tạp
của công việc, chức vụ; hao phí lao động; điều kiện lao động; trách nhiệm của
công việc, chức vụ; chính sách ưu đãi, khuyến khích theo ngành, nghề,...).
- Chế độ phụ cấp lương, nhằm bổ sung các yếu tố không thường xuyên mà
lương ngạch, bậc, cấp bậc, chức vụ chưa tính hết được, hoặc vì tính hiệu quả
của việc quy định chế độ lương ngạch, bậc, cấp bậc, chức vụ.
- Chế độ nâng bậc, ngạch lương và tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, hoặc tiêu
chuẩn chức danh chuyên môn, nghiệp vụ, hoặc chức danh, tiêu chuẩn công chức,
viên chức nhà nước.
- Chế độ tiền lương làm thêm giờ.
- Chế độ tiền lương làm việc ban đêm.
- Chế độ tiền lương ngừng việc.
- Chế độ tiền lương ngày nghỉ hằng năm (nghỉ phép), nghỉ lễ, tết, ngày
nghỉ được hưởng lương (nghỉ việc riêng: cưới, tang lễ cha, mẹ, vợ, con),...
- Chế độ tiền lương được cử đi học tập, bồi dưỡng tay nghề, chuyên môn,
kỹ thuật, nghiệp vụ.
- Chế độ tiền lương bị tạm giam, tạm giữ.
- Chế độ tiền thưởng từ quỹ tiền lương (áp dụng cho hình thức trả lương

thời gian có thưởng, đơn giá sản phẩm có thưởng, thưởng chuyên cần, an
toàn,...).
- Chế độ tạm ứng tiền lương.
Ngoài các chế độ tiền lương, Nhà nước còn khuyến khích doanh nghiệp,
cơ quan, đơn vị tùy điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, người lao động có thể được
hưởng một số chế độ khác như: bữa ăn giữa ca, bữa ăn ca đêm, chế độ ăn định
lượng, chế độ bồi dưỡng độc hại, tiền hỗ trợ đi - về từ nơi ở đến nơi làm việc và
ngược lại; hỗ trợ tiền nhà ở, tiền gửi trẻ, tiền thưởng từ lợi nhuận,...
Khi sử dụng thuật ngữ tiền lương thì nội dung đã bao hàm: lương ngạch,
bậc, cấp bậc, chức vụ (lương cơ bản) + phụ cấp (nếu có) + tiền thưởng từ quỹ
6


tiền lương (nếu có). Hiện nay, trong các văn bản quy phạm pháp luật, kể cả
Hiến pháp, thuật ngữ tiền lương sử dụng không chuẩn, coi tiền lương và phụ
cấp là khoản khác nhau, gây khó khăn cho quá trình nhận thức và thực hiện.
Tiền lương theo hệ thống chế độ nói trên gọi là "tiền lương chế độ", được
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quy định cụ thể hoặc quy định khung,
nguyên tắc làm cơ sở cho cấp thực hiện thương lượng, thỏa thuận. Đây là phần
việc đầu tiên và khó nhất cần phải làm của chính sách tiền lương.
Hệ thống chế độ tiền lương thể hiện chính sách cơ bản của Nhà nước về
tiền lương. Chưa quy định hệ thống chế độ tiền lương đã đề cập việc trả lương
là lẫn lộn về kết cấu tiền lương.
2.1.1.3.2 Các hình thức trả lương
Có áp dụng hai hình thức trả lương là:
- Trả lương theo sản phẩm, trong đó có: trả lương sản phẩm trực tiếp cá
nhân; trả lương sản phẩm gián tiếp; trả lương sản phẩm tập thể; lương sản phẩm
theo đơn giá bình thường, đơn giá có thưởng, đơn giá lũy tiến, lũy thoái; trả
lương khoán (thường áp dụng trong khu vực sản xuất, kinh doanh).
- Trả lương theo thời gian (giờ, ngày, tuần, tháng, năm) có thưởng hoặc

không có thưởng (thường áp dụng đối với CB, CC, VC và bộ phận gián tiếp
trong khu vực sản xuất, kinh doanh).
Căn cứ kết quả thực hiện công việc, chức vụ theo sản phẩm hoặc thời gian
lao động quy định, người lao động xác định được số lượng tiền lương được nhận
gọi là "tiền lương thực hiện". Nếu gộp với một số chế độ ngoài tiền lương nói
trên mà người lao động hoặc CB, CC, VC nhận được gọi là "thu nhập". Không
bao giờ quy định các hình thức trả lương trước quy định các chế độ tiền lương,
cũng có nghĩa không bao giờ "tiền lương thực hiện" có trước "tiền lương chế
độ". Lỗi này kéo dài nhiều năm trong các nghị quyết, văn bản quy phạm pháp
luật của Nhà nước, đến nay vẫn chưa được khắc phục.
2.1.1.3.3 Cách thức trả lương
Sau khi số lượng tiền lương của người lao động được xác định theo kết
quả thực hiện (tiền lương thực hiện), người lao động được cơ quan, đơn vị hoặc
người sử dụng lao động trả theo các cách (phương thức) sau:
- Trả bằng tiền hoặc bằng hiện vật (nếu người lao động chấp thuận).
- Trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản; trả gián tiếp qua trung
gian (tùy từng trường hợp do điều kiện, địa điểm làm việc, công việc làm cụ
thể).
7


- Trả theo ngày (ca), tuần, kỳ, tháng, năm.
Tiền lương là giá cả sức lao động, bị chi phối bởi quy luật cung - cầu của
cơ chế thị trường, được thỏa thuận giữa hai bên trên cơ sở các chế định bằng
pháp luật của Nhà nước và sự bảo vệ của tổ chức đại diện tập thể người lao động
(nếu có). Trên đây là một số vấn đề tiền lương nêu lên nhằm trao đổi, thống nhất
nhận thức, tạo sự đồng thuận cho quá trình hoạch định và xây dựng Đề án cải
cách chính sách tiền lương của Nhà nước.
2.1.1.4 Các chế độ hưởng trợ cấp bảo hiểm
Trợ cấp bảo hiểm là khoản thu nhập cho người lao động, khoản trợ cấp

không lớn nhưng rất có ý nghĩa trong giai đoạn người lao động gặp khó khăn.
Người lao động phải biết về luật bảo hiểm, để hưởng được những quyết định
chính đáng khi tham gia bảo hiểm.
Chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
- Điều kiện để được hưởng trợ cấp
+ Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong thời gian làm việc
+ Bị tai nạn ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện
công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
+ Bị tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong
thời gian và tuyến đường hợp lý.
- Chế độ trợ cấp
+ Trợ cấp một lần: người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ
5% đến 30% sẽ được hưởng năm tháng lương tối thiểu chung. Trường hợp người
lao động chết do tai nạn thì thân nhân được hưởng ba mươi sáu tháng lương tối
thiểu chung.
+ Trợ cấp hàng tháng: người lao động bị suy giảm 31% sẽ được
hưởng 30% mước lương tối thiểu chung, nếu suy giảm thêm 1% thì được hưởng
thêm 2% mức lương tối thiểu chung. Nếu bị giảm sức lao động từ 81% trở lên
hằng tháng cỏn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.
+ Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật,
bệnh tật, nếu sau khi điều trị, sức khỏe người lao động còn yếu thì được nghỉ từ
năm đến mười ngày. Mức hưởng một ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung
nếu nghỉ ở nhà, 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ ở cơ sở tập trung.
Chế độ trợ cấp ốm đau:
- Điều kiện để được hưởng trợ cấp.
+ Bị ốm đau, tai nạn rủi ro không do tự hủy hoại sức khỏe, chất kích
thích, chất gây nghiện gây ra và có giấy xác nhận của cơ sở y tế.

8



+ Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc chăm sóc con và
có xác nhận của cơ sở y tế.
- Chế độ trợ cấp.
+ Người lao động được nghỉ và hưởng chế độ theo từng trường hợp
cụ thể, phụ thuộc vào thời gian đống BHXH và tính chất của công việc. Ở điều
kiện làm việc bình thường, người lao động được nghỉ ba mươi ngày nếu đóng
BHXH dưới mười lăm năm, bốn mươi ngày nếu đóng đủ mười lăm năm đến
dưới ba mươi năm, sáu mươi ngày nếu đóng từ ba mươi năm trở lên.
+ Trong thời gian nghỉ, người lao động được hưởng 75% mức tiền
lương, chế độ được hưởng sẻ giảm cụ thể theo luật định.
Chế độ thai sản:
- Điều kiện để được hưởng trợ cấp.
+ Lao động nữ mang thai, sinh con.
+ Người lao động nhận con nuôi dưới bốn tháng tuổi.
+ Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt
sản.
+ Người lao động đóng BHXH từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian
mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận con nuôi
- Chế độ trợ cấp.
+ Chế độ khi khám thai: người lao động được năm lần, mỗi lần nghỉ
được một hoặc hai ngày tùy trường hợp cụ thể.
+ Chế độ khi thai xảy ra chuyện ngoài ý muốn: lao động nữ được
nghỉ từ mười ngày đến năm mươi ngày tùy theo thời gian mang thai.
+ Chế độ khi sinh con: lao động nữ được nghỉ sáu tháng tùy, được
hưởng trợ cấp từ một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung.
+ Chế độ khi nhận con nuôi: người lao động khi nhận con nuôi dưới
bốn tháng tuổi thì được nghỉ hưởng chế độ thai sản đến khi con đủ bốn tháng
tuổi. Được hưởng trợ cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung.
+ Chế độ khi thực hiện biện pháp tránh thai: khi đặt vòng tránh thai

người lao động được nghỉ bảy ngày, triệt sản người lao động được nghỉ mười
lăm ngày.
+ Mức hưởng của các trường hợp nêu trên là 100% mức bình quân
tiền lương của sáu tháng đóng BHXH liền kề trước khi nghỉ việc.
Chế độ hưởng bảo hiểm thất nghiệp:
- Điều kiện để được hưởng trợ cấp.
+ Người thất nghiệp đã đóng BHTN đủ mười hai tháng trở lên trong
thời gian hai mươi bốn tháng trước khi thất nghiệp.

9


+ Đã đăng kí thất nghiệp với tổ chức BHXH.
+ Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký
thất nghiệp.
- Chế độ trợ cấp.
+ Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình
quân tiền lương, của sáu tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
+ Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp phụ thuộc vào thời gian đóng
BHTN.
+ Được hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm.
+ Được hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
2.1.2 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 334 – Phải trả công chức, viên chức
- Tài khoản 335 – Phải trả đối tượng khác
- Tài khoản 332 – Phải trả phải nộp khác
+ Tài khoản 3321 – Bảo hiểm xã hội
+ Tài khoản 3322 – Bảo hiểm y tế
+ Tài khoản 3323 – Kinh phí công đoàn
+ Tài khoản 3324 – Bảo hiểm thất nghiệp

- Tài khoản 111 – Tiền mặt
- Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí hoạt động
+ 46121 – Nguồn kinh phí thường xuyên
- Tài khoản 661 – Chi hoạt động
+ 66121 – Chi thường xuyên năm nay
2.1.3 Nguyên tắc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương có một vai trò rất quan trọng trong việc hạch toán chi phí sản
xuất. Viêc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo không được kịp thời và
chính xác sẽ làm cho việc tính toán giá thành có phần không được chính xác.
Trước tầm quan trọng đó việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
nó phải thực hiện đúng nguyên tắc sau:
- Phản ánh kịp thời chính xác số lượng, số lượng thời gian và kết quả lao
động.
- Tính toán và thanh toán đúng đắn, kịp thời tiền lương và các khoản thanh
toán với người lao động. Tính đúng và kịp thời các khoản trích theo lương mà
doanh nghiệp phải trả thay người lao động và phân bổ đúng đắn chi phí nhân
10


công vào chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với từng đối tượng kinh doanh trong
doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin về tiền lương, thanh toán lương ở doanh nghiệp, giúp
lãnh đạo điều hành và quản lý tốt lao động, tiền lương và các khoản trích theo
lương.
- Thông qua ghi chép kế toán mà kiểm tra việc tuân thủ kế hoạch quỹ
lương và kế hoạch lao động, kiểm tra việc tuân chế độ tiền lương, tuân thủ các
định mức lao động và kỷ luật về thanh toán tiền lương với người lao động.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao động,
thời gian và kết quả lao động. Tính lương và trích các khoản theo lương, phân

bổ chi phí nhân công đúng đối tượng sử dụng lao động.
- Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất
kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về
lao động, tiền lương, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lương
đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Tính toán phân bổ chính xác đối tượng chi phí tiền lương, các khoản
trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử
dụng lao động.
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lương thuộc phần việc do mình phụ
trách .
Định kỳ tiến hành phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động,
chi phí nhân công, năng suất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác sử
dụng triệt để, có hiệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp.
2.1.4 Nội dung hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.4.1 Nội dung hạch toán tiền lương
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tiền lương kế toán sử dụng tài khoản 334 “Phải trả công nhân
viên”: Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh
nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các
khoản khác thuộc thu nhập của họ. Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương của công nhân viên.
- Tiền lương, tiền công và các khoản đã trả cho công nhân viên.- Kết chuyển tiền lưong công nhân, viên chức chưa lĩnh.

11


×