Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý, xử lý rác thải công nghiệp trên đại bàn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

---------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành:60340102

QUẢN LÝ, XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HỌC VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN XUÂN ĐỐC

Hà Nội 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

---------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành:60340102

QUẢN LÝ, XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HỌC VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN XUÂN ĐỐC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: GS. ĐỖ HOÀNG TOÀN



Hà Nội 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

Nguyễn Xuân Đốc


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Viện Đại Học Mở
Hà Nội.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, quý
thầy cô Khoa sau đại học Viện Đại Học Mở Hà Nội và đặc biệt tới các thầy cô giáo
đã tận tình dạy bảo trong suốt thời gian tôi học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến GS. Đỗ Hoàng Toàn đã dành thời gian và
tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bạn đồng nghiệp của Công ty TNHH
Một thành viên Môi trường Đô thị Hà Nội đã nhiệt tình, tạo điều kiện để tôi hoàn
thành luận văn của mình.
Bằng tất cả năng lực, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu của bản thân để
hoàn thiện luận văn nhưng sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn.

Trân trọng!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

Tác giả

Nguyễn Xuân Đốc


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ VỀ XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG
NGHIỆP.................................................................................................................. 8
1.1. KHÁI NIệM Về RÁC THảI CÔNG NGHIệP ......................................................... 9
1.1.1. Khái niệm về rác thải công nghiệp ..................................................... 9
1.1.2. Đặc điểm của rác thải công nghiệp ................................................... 10
1.1.3. Phân loại rác thải công nghiệp .......................................................... 11
1.1.3.1. Hệ thống phân loại chung: ......................................................... 11
1.1.3.2. Hệ thống phân loại dành cho công tác quản lý: ......................... 14
1.1.3.3. Hệ thống phân loại để đánh giá khả năng tác động đến môi
trường: ..................................................................................................... 15
1.1.3.4. Hệ thống phân loại kĩ thuật: ....................................................... 16
1.2. QUảN LÝ TRONG LĨNH VựC BảO Vệ MÔI TRƯờNG VÀ RÁC THảI CÔNG NGHIệP

.......................................................................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước ............................................................. 17
1.2.2. Những vấn đề cấp thiết trong quản lý nhà nước về rác thải công
nghiệp .......................................................................................................... 17
1.2.3. Quản lý, xử lý rác thải ....................................................................... 21
1.2.3.1. Công tác quản lý, xử lý rác thải .................................................. 21
1.2.3.2. Hệ thống công cụ của quản lý nhà nước .................................... 22
1.2.3.2. Các công cụ kinh tế trong quản lý, xử lý rác thải công nghiệp ... 25
1.2.4. Tác động của quản lý nhà nước trong lĩnh vực rác thải công nghiệp. ... 25
1.2.4.1. Khái niệm .................................................................................... 25


1.2.4.2. Nội dung quản lý nhà nước về rác thải công nghiệp .................. 26
1.2.4.3. Phân công, phân cấp trong QLNN về xử lý chất thải công nghiệp.... 27
1.2.4.4. Trách nhiệm QLNN về BVMT và quản lý chất thải công nghiệp ..... 28
1.2.5.5. Tác động của quản lý nhà nước trong lĩnh vực xử lý chất thải công
nghiệp ....................................................................................................... 29
1.3. KINH NGHIệM QUốC Tế VÀ TRONG NƯớC TRONG VIệC QUảN LÝ, Xử LÝ RÁC
THảI CÔNG NGHIệP ............................................................................................ 31

1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế ......................................................................... 31
1.3.1.1. Nhật Bản ..................................................................................... 31
1.3.1.2. Singapore..................................................................................... 31
1.3.1.3. Ấn độ ........................................................................................... 32
1.3.3. Kinh nghiệm trong nước ................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: ................................................................................... 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA TRONG VIỆC
QUẢN LÝ VỀ XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI HIỆN NAY .................................................................................. 37
2.1. TổNG QUAN Về QUảN LÝ, Xử LÝ RÁC THảI CÔNG NGHIệP TRÊN ĐịA BÀN

THÀNH PHố HÀ NộI ........................................................................................... 38
2.1.1. Tổng quan phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hà Nội ........ 38
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên của Hà Nội .................................................... 38
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................... 39
2.1.1.3. Phát triển công nghiệp trên địa bàn Hà Nội và vấn đề rác thải .. 40
2.1.2. Tổng quan về bảo vệ môi trường và hoạt động quản lý, xử lý rác
thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội .................................... 43
2.1.3. Bộ máy quản lý nhà nước về rác thải và quản lý, xử lý rác thảicông
nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội ..................................................... 45
2.1.4. Thực trạng công tác xác lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch bảo vệ
môi trường và quản lý, xử lý rác thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố
Hà Nội .......................................................................................................... 49


2.1.5. Thực trạng tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ
môi trường và quản lý, xử lý rác thảicông nghiệp ..................................... 52
2.1.6. Thực trạng đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và quản lý, xử
lý rác thảicông nghiệp ................................................................................. 54
2.1.7. Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra trong quản lý nhà nước về
quản lý, xử lý rác thảicông nghiệp tại Hà Nội........................................... 55
2.2. NHữNG VấN Đề ĐặT RA TRONG QUảN LÝ NHÀ NƯớC Về QUảN LÝ, Xử LÝ RÁC
THảICÔNG NGHIệP TRÊN ĐịA BÀN THÀNH PHố HÀ NộI HIệN NAY ...................... 62

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: ................................................................................... 69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỀ XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI THỜI GIAN TỚI. ....................................................................... 70
3.1 ĐịNH HƯớNG BảO Vệ MÔI TRƯờNG, QUảN LÝ, Xử LÝ RÁC THảI CÔNG NGHIệP
ĐếN NĂM 2020 ................................................................................................... 71


3.1.1. Định hướng của chính phủ ................................................................ 71
3.1.2. Định hướng của UBND Thành phố Hà Nội...................................... 78
3.2 QUAN ĐIểM CƠ BảN NHằM NÂNG CAO HIệU LựC, HIệU QUả QUảN LÝ NHÀ
NƯớC Về QUảN LÝ, Xử LÝ RÁC THảICÔNG NGHIệP TRÊN ĐịA BÀN

THÀNH PHố HÀ

NộI THờI GIAN TớI ............................................................................................. 82
3.2.1. Mục tiêu quản lý, xử lý rác thải công nghiệp trên địa bàn Thành
phố Hà Nội ................................................................................................... 82
3.2.2. Về công tác quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
công nghiệp không nguy hại ....................................................................... 83
3.2.3. Tăng cường quán triệt các quan điểm của Đảng và pháp luật của
nhà nước về bảo vệ môi trường nói chung và quản lý, xử lý rác thảicông
nghiệp nói riêng ........................................................................................... 85
3.2.4. Việc thu gom, vận chuyển và quản lý, xử lý rác thảicông nghiệp là
trách nhiệm doanh nghiệp và toàn xã hội, trong đó nhà nước đóng vai trò
chủ đạo......................................................................................................... 93


3.3 MộT Số GIảI PHÁP CHủ YếU NHằM NÂNG CAO HIệU QUả QUảN LÝ NHÀ NƯớC Về
QUảN LÝ, Xử LÝ RÁC THảICÔNG NGHIệP TRÊN ĐịA BÀN THÀNH PHố HÀ NộI THờI
GIAN TớI ............................................................................................................ 94

3.3.1. Các công cụ kinh tế............................................................................ 95
3.3.2. Giáo dục tuyên truyền ....................................................................... 95
3.3.3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách lồng ghép yêu cầu BVMT trong các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ...................... 96
3.3.4. Kiện toàn, nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ, công chức nhà
nước làm công tác QLNN về BVMT nói chung, đối với quản lý, xử lý rác

thảicông nghiệp nói riêng ........................................................................... 99
3.3.5. Cụ thể hóa quy hoạch, kế hoạch quản lý, xử lý rác thảicông nghiệp
trên địa bàn thủ đô .................................................................................... 100
3.3.6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, xử lý rác
thảicông nghiệp và bảo vệ môi trường .................................................... 104
3.3.7. Tăngcường nghiên cứu khoa học và ứng dụngcông nghệ xử lý chất
thải công nghiệp ........................................................................................ 106
3.3.8. Tăng đầu tư ngân sách cho ngành công nghiệp xử lý chất thải công
nghiệp ......................................................................................................... 107
3.3.9. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra ...................................... 108
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 112
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 115


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
QLNN

: Quản lý nhà nước

RTCN

: Rác thải công nghiệp

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

KHĐT

: Kế hoạch đầu tư

DN

: Doanh nghiệp

NN

: Nhà nước

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

NĐ- CP

: Nghị định - Chính phủ

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

KCN

: Khu công nghiệp


UBND

: Ủy Ban nhân dân

TP

: Thành phố

HĐND

: Hội đồng nhân dân

CNH -HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Quản lý chất thải ................................................................................ 22
Bảng 1.1: Phân loại các loại chất thải ................................................................. 12
Bảng 1.2: Hệ thống phân loại khả năng tác động đến môi trường .................... 15
Bảng 1.3: Hệ thống phân loại kĩ thuật ................................................................ 16
Bảng 2.1. Kết quả dự báo khối lượng RTCN của Hà Nội .................................. 51
Bảng 3.1. Tóm tắt mục tiêu về RTCN trong Chiến lược................................... 78
Bảng 3.2. Khối lượng RTCN phát sinh và thu gom năm 2020 .......................... 81


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Quản lý, xử lý rác thải bảo vệ môi trường nói chung, cũng như về quản lý, xử
lý rác thải công nghiệp (RTCN) nói riêng hiện nay vẫn đang là vấn đề hết sức bức
xúc và nan giải đối với công tác bảo vệ môi trường (BVMT) trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay.
Rác thải công nghiệp bao gồm rác thải về giấy, rác thải về nhựa, bao bì, phế
liệu, rác thải nguy hại với số lượng tăng cao cùng với sự phát triển CNH, HĐH đất
nước, các đô thị, các ngành sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được mở rộng và phát
triển nhanh chóng. Vì vậy, rác thải công nghiệp là nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường lớn và ảnh hưởng xấu tới sức khỏe, đời sống con người và chất lượng môi
trường chung về ngắn hạn và lâu dài.
Do vậy, việc thu gom, vận chuyển, xử lý và tiêu hủy RTCN đã và đang trở
thành một bài toán khó đối với các nhà quản lý tại hầu hết các nước trên thế giới,
đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Rác thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội thải ra hiện nay bao gồm
nhiều loại khác nhau, phong phú, đa dạng, với số lượng, khối lượng lớn. Nhưng nếu
chúng không được xử lý triệt để thì sẽ là mối nguy hiểm có nhiều khả năng tiềm tàng
nhất ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
Việc xử lý RTCN trên địa bàn Thành phố Hà Nội thời gian qua đã đạt được
nhiều tiến bộ, thể hiện hiệu lực, hiệu quả, tận dụng năng lực trong nước và nước
ngoài cho việc đầu tư công nghệ, phát triển hệ thống công nghệ xử lý RTCN bước
đầu đã có hiệu quả nhất định. Công tác quản lý về lĩnh vực này đã tăng cường tuyên
truyền, quảng cáo, giáo dục, đưa ra các quy định, quy chế khuyến khích tạo điều kiện
hoặc cưỡng chế xử phạt bắt buộc các doanh nghiệp và cá nhân trong việc xử lý rác
thải nói chung, xử lý RTCN nói riêng nhằm mục đích nâng cao ý thức BVMT, xây
dựng Thành phố xanh, sạch, đẹp.


2


Tuy nhiên, trong công tác quản lý về xử lý chất thải nói chung, Quản lý về xử
lý RTCN nói riêng trên địa bàn Thành phố Hà Nội vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập
cả về nhận thức và thực tiễn. Vấn đề RTCN và xử lý RTCN đã trở thành vấn đề bức
xúc của thủ đô Hà Nội hiện nay đòi hỏi khâu quản lý phải có hiệu lực và hiệu quả
hơn. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống, nắm bắt cơ sở lý luận và pháp
lý, khảo sát thực trạng Quản lý về xử lý RTCN, tìm phương hướng và giải pháp
nâng cao hiệu lực, hiệu quả của khâu quản lý về vấn đề này có ý nghĩa thiết thực đối
với nước ta nói chung và thủ đô Hà Nội nói riêng.
Từ những phân tích trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý, xử lý rác thải công
nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Nghị quyết 41/NQ-TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về bảo
vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
trong đó có nội dung: “Khuyến khích sử dụng tiết kiệm tài nguyên, năng lượng; sản
xuất và sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, các sản phẩm và bao bì sản
phẩm không gây hại hoặc ít gây hại đến môi trường; tái chế và sử dụng các sản
phẩm tái chế”.
Luật BVMT 2005 đã có một chương mới về quản lý chất thải (Chương 8),
theo đó quy định chi tiết về trách nhiệm, quy trình, thủ tục về quản lý chất thải. Mặt
khác, cũng có các quy định đối với hoạt động 3R, cụ thể: tại khoản 3, Điều khoản 3
khoản 7 Điều 6; khoản 1 Điều 34; khoản 1, Điều 66; Điều 67.
Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Agenda 21) Định
hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam đã xác định quản lý chất thải là
một trong những vấn đề trọng tâm của công tác bảo vệ môi trường, trong đó các giải
pháp 3R như phân loại tại nguồn, tái chế chất thải đóng vai trò then chốt.
Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 Xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về tái chế chất thải; Hình thành
thị trường chất thải có thể tái chế, tái sử dụng;Hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp



3

tái chế lớn;Nâng dần tỷ lệ CTR được tái sử dụng, tái chế hoặc thu hồi năng lượng,
sản xuất phân bón ( từ 20-30% hiện nay, lên tới 55% vào năm 2015, và đạt tới 85%
vào năm 2020).
Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
2149/QĐ-TTg, ngày 17 tháng 12 năm 2009: Chiến lược đặt ra mục tiêu đến năm
2025, 100% các đô thị có công trình tái chế chất thải rắn thực hiện phân loại tại hộ
gia đình; 100% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị,… và 100% tại các làng
nghề được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường. Bộ TNMT đang xây dựng và
triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử
dụng chất thải rắn; Chương trình thúc đẩy phân loại rác tại nguồn;
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn: Chất thải rắn thông thường phải được phân loại thành hai nhóm chính: nhóm
các chất có thể tái sử dụng và tái chế và nhóm các chất thải cần xử lý, chôn lấp như
các chất hữu cơ, các loại chất thải sinh hoạt nguy hại, các loại chất thải khác không
thể tái sử dụng.
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Quy
định về bảo vệ môi trường làng nghề.
Bộ Tài nguyên Môi trường (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường nước thải, khí thải, chất thải công nghiệp, NXB Lao động.
Bộ Tài nguyên Môi trường (2009), Báo cáo môi trường quốc gia năm 2009 –
Môi trường KCN Việt Nam.



4

Phạm Ngọc Đăng (2008), Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp,
NXB xây dựng Hà nội; Lưu Đức Hải, Nguyễn Ngọc Sinh (2005), Quản lý môi
trường cho sự phát triển bền vững, NXB ĐHQGHN.
Nghịđịnh 36/CP (1997), Về việc ban hành quy chế khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao.
Quyết định 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Về việc banh hành quy chế bảo vệ môi trường KCN.
Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, KCN và CCN.
BVMT là vấn đề được nhiều tác giả rất quan tâm, công tác quản lý đối với
BVMT nói chung và quản lý đối với xử lý RTCN nói riêng hiện là đề tài được biết
đến với các công trình trong và ngoài nước. Tuy nhiên, các đề tài này chỉ mới đi sâu
nghiên cứu về công nghệ xử lý chất thải rắn và Quản lý nhà nước đối với BVMT
nói chung mà chưa có công trình nào nghiên cứu về Quản lý, xử lý rác thải đối với
xử lý RTCN nói riêng trên địa bàn Thành phố Hà Nội một cách có hệ thống nhằm
nâng cao hiệu lực hiệu quả Quản lý về xử lý RTCNtrên địa bàn Thành phố nói riêng
và cả nước nói chung. Đây chính là khoảng trống quan trọng mà luận văn góp phần
nhỏ để nghiên cứu.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Mục đích
Trên cơ sở làm rõ một số vấn đềlý luận về tổ chức quản lý đối với BVMT và
khảo sát thực trạng Quản lý về xử lý RTCN trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Luận
văn đề xuất quan điểm cơ bản, một sốgiải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu lực,
hiệu quả Quản lý về xử lý RTCN trên địa bàn Thành phố Hà Nội thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ
Để đạt được mục đích trên, Luận văn có nhiệm vụ sau đây:



5

- Hệ thống hóa, làm rõ thêm cơ sở lý luận của công tác Quản lý về BVMT, xử
lý RTCN.
- Khảo sát thực trạng quản lý về xử lý RTCN trên địa bàn Thành phố Hà Nội
hiện nay.
- Đề xuất quan điểm cơ bản và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu
lực, hiệu quả Quản lý về xử lý RTCN trên địa bàn Thành phố Hà Nội thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác xử lý RTCN và tổ chức quản
lý đối với xử lý RTCN trên địa bàn TP Hà Nội
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Quản lý xử lý rác thải của chính quyền thành phố Hà Nội;
Quá trình nghiên cứu từ năm 2006 đến nay.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận: Luận văn dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác-Lê nin,
tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng về Quản lý nói chung; Đồng thời
trên cơ sở những văn bản pháp luật của nhà nước ta về BVMT nói chung và tái chế
RTCN nói riêng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài vận dụng phương pháp duy vật biện
chứng, phương pháp lôgic và lịch sử, phân tích và tổng hợp, phương pháp quan sát,
thu thập tài liệu, so sánh đối chiếu…
6. Đóng góp mới của luận văn
Thông qua việc nghiên cứu, phân tích, khái quát những quan điểm của Đảng
và Nhà nước ta về BVMT, luận văn hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề Quản lý
về xử lý RTCN.


6


Luận văn cung cấp thực trạng và những vấn đề đặt ra trong khâu quản lý về xử
lý RTCN trên địa bàn Thành phố Hà Nội thời gian qua.
Qua lý luận và thực tiễn luận văn đề xuất các quan điểm và một số giải pháp
cơ bản nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả Quản lý đối với xử lý RTCN trên địa bàn
TP Hà Nội.
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến đề tài này.
7. Ý nghĩa của luận văn
Về lý luận, kết quả nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa làm rõ hơn những vấn
đề lý luận cả về chính trị, cả về pháp lý của Quản lý về xử lý RTCN cũng như
những kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về phát triển xanh liên quan đến
đề tài này.
Về thực tiễn, qua phân tích thực trạng tái chế chất thải trên địa bàn TP Hà Nội
và Quản lý đối với tái chế chất thải trên địa bàn TP Hà Nội tìm ra các hạn chế và
nguyên nhân của các hạn chế đó.
8. Câu hỏi nghiên cứu
- Rác thải công nghiệp là gì?
- Xử lý rác thải công nghiệp là gì?
- Thực trạng công tác xác lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch bảo vệ môi
trường và xử lý rác thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội như thế nào?
- Thực trạng tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường
và xử lý rác thải công nghiệp ra sao?
- Thực trạng đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và xử lý rác thải công
nghiệp như thế nào?
- Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra trong quản lý nhà nước về xử lý rác
thải công nghiệp tại Hà Nội như thế nào?


7


- Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về xử
lý rác thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội thời gian tới là gì?
Nội dung của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được
cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của Quản lý về xử lý rác thải công nghiệp
Chương 2. Thực trạng và những vấn đề đặt ra trong Quản lý về xử lý rác
thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội hiện nay.
Chương 3. Quan điểm cơ bản và giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả
quản lý về xử lý rác thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội thời
gian tới.


8

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ VỀ XỬ LÝ RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP
GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1

Nội dung chương 1 tập trung vào các cơ sở lý luận về quản lý, xử lý rác
thải công nghiệp trong đó tập trung vào 3 nội dung chính bao gồm: Khái niệm
về rác thải công nghiệp; Quản lý trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và rác thải
công nghiệp; Kinh nghiệm quốc tế và trong nước trong việc quản lý, xử lý rác
thải công nghiệp.
Nội dung thứ nhất: Đưa ra những khái niệm về rác thải công nghiệp,
đặc điểm của rác thải công nghiệp và hệ thống các nguyên tắc phân loại rác
thải công nghiệp. Nội dung thứ nhất cũng tập trung đưa ra các khái niệm về
quản lý, xử lý rác thải công nghiệp. Các nội dung này nhằm hệ thống hóa các
khái niệm, đặc tính, nguyên tắc và hình thức phân loại cũng như các khái
niệm về quản lý để có những định hướng trong các nội dung tiếp theo trong

việc đánh giá các vấn đề quản lý liên quan đến rác thải cũng như đưa ra các
giải pháp quản lý, xử lý rác thải.
Nội dung thứ hai: Tập trung vào những khái niệm liên quan đến quản
lý trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và rác thải công nghiệp. Ngoài việc đưa
ra các khái niệm, nội dung này còn đề cập đến những vấn đề cấp bách của
quản lý nhà nước về rác thải công nghiệp. Bên cạnh đó, nội dung cũng nêu
lên những nhận thức chung về bảo vệ môi trường và quản lý, xử lý rác thải.
Đặc biệt, nội dung thứ hai nêu bật lên khái niệm về tác động của quản lý nhà
nước trong lĩnh vực rác thải công nghiệp và cũng chỉ rõ những nội dung quản
lý nhà nước về rác thải công nghiệp. Đây là cơ sở quan trọng trong việc đánh
giá thực trạng vấn đề quản lý nhà nước đối với rác thải công nghiệp trên địa
bàn TP Hà Nội trong chương 2 cũng như chỉ ra những vấn đề còn hạn chế,
nguyên nhân để đưa ra phương án giải quyết trong chương 3.
Nội dung thứ ba: Tập trung vào nghiên cứu các kinh nghiệm quản lý
của các nước trên thế giới cũng như kinh nghiệm quản lý trong nước. Đây là


9

một sở cứ quan trọng để tham khảo khi đánh giá thực trạng tại địa bàn TP Hà
Nội.
1.1. Khái niệm về rác thải công nghiệp
1.1.1. Khái niệm về rác thải công nghiệp

Tại khoản 10 điều 3 luật bảo vệ môi trường 2005 quy định: “Chất thải là
vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác”. Tại điều 77 khoản 1 mục a luật cũng có quy định
về quản lý chất thải “Chất thải có thể dùng để tái chế, tái sử dụng”, do đó có
thể nói khái niệm Rác thải là những vật và chất mà người dùng không còn
muốn sử dụng và thải ra, tuy nhiên trong một số ngữ cảnh nó có thể là không

có ý nghĩa với người này nhưng lại là lợi ích của người khác. Trong cuộc
sống, chất thải được hình dung là những chất không còn được sử dụng cùng
với những chất độc được xuất ra từ chúng.
Vậy theo luật bảo vệ môi trường 2005, vật chất sẽ trở thành chất thải khi đáp
ứng đầy đủ các tiêu chí sau:
Thứ nhất, chất thải là vật chất, có thể tồn tại dưới những dạng như rắn, lỏng,
khí hoặc các dạng khác.
Thứ hai, vật chất bị chủ sở hữu thải ra trong các hoạt động của mình, cả
trường hợp chủ động và bị động, sẽ trở thành chất thải.
Thứ ba, vật chất sẽ tồn tại dưới dạng chất thải kể từ khi chủ sở hữu hoặc người
sử dụng hợp pháp thải ra và chất thải không mang lại giá trị gì thêm, khái niệm chất
thải không đề cập tới mục đích sau quá trình thải ra và pháp luật coi thu hồi là một
trong những nghĩa vụ của người sản sinh chất thải.
Như vậy,RTCN là chất thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề,
kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác, bao gồm RTCN, chất thải lỏng, chất
thải khí. Chúng có thể nguy hại hoặc không nguy hại cho con người và môi trường.
Ở đây, quan tâm nhất đến RTCN nguy hại và RTCN thông thường.


10

Trong thực tế, RTCN rất đa dạng, phong phú. Chúng có thể là các phế thải
nhiên liệu phục vụ cho sản xuất; các phế thải trong quá trình sản xuất công nghệ,
các bao bì vật liệu tổng hợp đóng gói sản phẩm, khí hơi… Việc phân loại chúng
nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu quả QLNN trong lĩnh vực này đã được quy định rỏ
trong Thông tư 12/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường.
Vậy, rác thải công nghiệp là các chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất
các nhà máy, xí nghiệp, gồm:
a) Chất thải rắn nguy hại: dễ cháy nổ, gây ngộ độc cho sức khỏe con người và
dễ ăn mòn nhiều vật chất khác.

b) Chất thải rắn không nguy hại.
1.1.2. Đặc điểm của rác thải công nghiệp
Chất thải nguy hại thường phát sinh tại các khu công nghiệp, do đó những
thông tin về nguồn gốc phát sinh và đặc tính các chất thải nguy hại của các loại hình
công nghiệp khác nhau là rất cần thiết. Các hiện tượng như chảy tràn, rò rỉ các loại
hoá chất cần phải đặc biệt chú ý, bởi vì chi phí thu gom và xử lý các chất thải nguy
hại bị chảy tràn rất toán kém. Ví dụ, chất thải nguy hại bị hấp phụ bởi các vật liệu
dễ ngậm nước như rơm rạ, và dung dịch hoá chất bị thấm vào trong đất thì phải đào
bới đất để xử lý. Lúc này, các chất thải nguy hại bao gồm các thành phần chất lỏng
chảy tràn, chất hấp phụ (rơm, rạ), và cả đất bị ô nhiễm.
Rác thải công nghiệp bao gồm nhiều chất thải độc hại, ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường. Nếu không được xử lý, chất thải độc hại sẽ ảnh hưởng vô
cùng lớn đến sức khỏe con người.
Ðộ độc hại của các chất thải độc hại rất khác nhau. Có chất gây nguy hiểm cho
con người như các chất cháy có điểm cháy thấp, các chất diệt côn trùng, các vật liệu
clo hoá phân huỷ chậm, có chất gây tác động nhỏ hơn nhưng khối lượng của nó lại
là vấn đề lớn như các chất thải hầm mỏ, xỉ, thạch cao phốt phát cũ hoặc các sệt
hydroxyt khác.


11

Những chất thải có chứa những hoá chất không tương hợp có thể gây nổ, bắt
cháy. Tiếp xúc với axít hoặc kiềm mạnh gây bỏng da. Da hấp thụ một số thuốc trừ
sâu có thể gây ngộ độc cấp tính. Những thùng, hòm chứa chất thải hoá chất nếu
không được xử lý, để bừa bãi vào nơi không được bảo vệ tốt có thể gây các tai nạn
ngộ độc nghiêm trọng.
1.1.3. Phân loại rác thải công nghiệp
Để phục vụ cho công tác quản lý cũng như kiểm soát mức độ tác động của rác
thải đến môi trường, cần phân loại rác thải theo tính chất, nguồn gốc phát sinh rác

thải để có các biện pháp xử lý phù hợp.Mục đích phân loại các chất nguy hại là để
gia tăng thông tin về chúng trong mọi hoạt động từ sản xuất, sử dụng đến thải bỏ,
đặc biệt việc này rất quan trọng đối với rác thải nguy hại. Hiện tại có một số cách
phân loại:
1.1.3.1. Hệ thống phân loại chung:
Đây là hệ thống phân loại dành cho những người có chuyên môn. Hệ thống
phân loại nhằm đảm bảo tính thống nhất về các danh pháp và thuật ngữ sử dụng. Hệ
thống phân loại này dựa trên đặc tính của CTNH. Theo cách phân loại này có hệ
thống của UNEP, qui chế QL CTNH Việt Nam.
a) Phân loại theo UNEP
Chia làm 9 nhóm dựa trên những mối nguy hại và những tính chất
chung.Dùng một số quốc tế (UN) làm số chỉ định duy nhất cho chất đó.Vd: Butan,
Nhóm 2, Khí dễ cháy-UN No 1011.
Nhóm 1: Chất nổ
Nhóm 2: Các chất khí nén, hóa lỏng hay hòa tan có áp
Nhóm 3: Các chất lỏng dễ cháy
Nhóm 4: Các chất rắn dễ cháy, chất có khả năng tự bốc cháy và những chất
khi gặp nước sẽ sinh ra khí dễ cháy


12

Nhóm 5: Những tác nhân oxy hóa và các peroxit hữu cơ
Nhóm 6: Chất độc và chất gây nhiễm bệnh
Nhóm 7: Những chất phóng xạ
Nhóm 8: Những chất ăn mòn
Nhóm 9: Những chất khác
b) Phân loại theo TCVN
Hệ thống này phân loại theo các đặc tính của chất thải. Theo TCVN 6706 :
2009 chia CTNH thành 7 nhóm sau:

Bảng 1.1: Phân loại các loại chất thải
TT

Mã số

Nhóm loại

Mô tả tính chất nguy hại

BASEL
*)

1

Chất thải dễ bắt lửa,

1.1

H3

1.2

H 4.1

dễ cháy (C)
Chất thải lỏng dễ cháy
Chất thải dễ cháy

Chất thải lỏng có nhiệt độ bắt cháy dưới
600C

Chất thải không là chất lỏng, dễ bốc
cháy khi bị ma sát trong điều kiện vận
chuyển, khi bị ẩm, bị ướt khi xảy ra tự
phản ứng và bốc cháy, cháy ở nhiệt độ

1.3

H 4.2

Chất thải có thể tự cháy

và áp suất khí quyển.
Chất thải có khả năng tự bốc cháy do tự
nóng lên trong điều kiện vận chuyển
bình thường, hoặc tự nóng lên do tiếp
xúc với không khí và có khả năng bốc
cháy.

1.4

H 4.3

Chất thải tạo ra khí dễ Chất thải khi gặp nước, tạo ra phản ứng
cháy
giải phóng khí dễ cháy hoặc khí tự cháy.

2

H8


Chất thải gây ăn mòn Chất thải (bằng phản ứng hóa học) gây
ra sự ăn mòn khi tiếp xúc với vật dụng,
(AM)
bình chứa, hàng hóa hoặc mô sống của
động vật, thực vật.


13

2.1

Chất thải có tính axit

2.2

Chất thải là chất ăn mòn Chất thải thể lỏng có thể ăn mòn thép
với tốc độ lớn hơn 6,35 mm/năm ở nhiệt
độ 550C.

3

H1

Chất thải dễ nổ (N)

Chất thải lỏng có pH bằng hoặc nhỏ hơn
2

Là chất rắn hoặc lỏng hoặc hỗn hợp rắn
- lỏng tự phản ứng hóa học tạo ra nhiều

khí, nhiệt độ và áp suất có thể gây nổ.

4
4.1

H 5.1

Chất thải dễ bị oxi hóa
(OH)
Chất thải chứa các tác Chất thải có chứa clorat, pecmanganat,
nhân oxy hóa vô cơ

peoxyt vô cơ, nitrat và các chất oxy hóa
khác khi tiếp xúc với không khí, tích lũy
oxy thì kích thích cháy các chất hoặc vật
liệu khác.

4.2

H 5.2

Chất thải chứa peoxyt Chất thải hữu cơ có cấu trúc phân tử -Ohữu cơ
O- không bền với nhiệt nên có thể bị
phân hủy và tạo nhiệt nhanh.

5
5.1

H 6.1


Chất thải gây độc cho
người và sinh vật (Đ)
Chất thải gây độc cấp Chất thải có chứa chất độc có thể gây tử
tính
vong hoặc tổn thương trầm trọng khi
tiếp xúc qua đường tiêu hóa, hô hấp
hoặc da với liều nhỏ.

5.2

H 11

Chất thải gây độc chậm, Chất thải có chứa các chất gây ảnh
hoặc mãn tính

5.3

H 10

hưởng độc chậm hoặc mãn tính, hoặc
gây ung thư do tiếp xúc qua đường tiêu
hóa, hô hấp hoặc da.

Chất thải sinh ra khí độc Chất thải chứa các thành phần mà khi
tiếp xúc với không khí hoặc tiếp xúc với
nước thì giải phóng ra khí độc đối với
người và sinh vật

6


H 12

Chất thải độc hại cho Chất thải chứa thành phần mà có thể gây
hệ sinh thái (ĐS)
ra tác động có hại nhanh hoặc từ từ đối


14

với môi trường thông qua tích lũy sinh
học và/hoặc gây ảnh hưởng đến các hệ
sinh vật.
7

H 6.2

Chất thải lây nhiễm Chất thải có chứa các vi sinh vật sống
bệnh (LN)
hoặc độc tố của chúng, được biết hoặc
nghi ngờ là có các mầm bệnh có thể gây
bệnh cho người và cho gia súc.

CHÚ THÍCH: *) Mã số chất thải theo Phụ lục III Danh mục các đặc tính nguy hại của
Công ước Quốc tế BASEL về kiểm soát việc vận chuyển xuyên biên giới và tiêu hủy
chất thải.

(Nguồn: Bộ tài nguyên và môi trường)
1.1.3.2. Hệ thống phân loại dành cho công tác quản lý:
Nhằm đảm bảo nguyên tắc chất thải được kiểm soát từ nơi phát sinh đến nơi
thải bỏ, xử lý cuối cùng. Hệ thống này tập trung xem xét con đường di chuyển của

CTNH và nguồn phát sinh ra nó. Trong số này bao gồm:
• Hệ thống phân loại theo nguồn phát sinh
Nguồn chất thải từ sản xuất công nghiệp:Các ngành công nghiệp phát sinh
chất thải nguy hại theo DOMINGUEZ, 1983.
+Chế biến gỗ
+Chế biến cao su
+Công nghiệp cơ khí
+Sản xuất xà phòng và bột giặt
+Khai thác mỏ
+Công nghiệp sản xuất giấy
+Sản xuất xà phòng và bột giặt
+Kim loại đen
+Công nghiệp sản xuất giấy


15

+Lọc dầu
+Sản xuất thép
+Nhựa và vật liệu tổng hợp
+Sản xuất sơn và mực in
+Hóa chất BVTV
• Hệ thống phân loại theo đặc điểm
+ Phân loại dựa vào dạng hoặc pha phân bố (rắn, lỏng, khí )
+ Chất hữu cơ hay chất vô cơ
+ Nhóm hoặc loại chất (dung môi hay kim loại nặng ).
1.1.3.3. Hệ thống phân loại để đánh giá khả năng tác động đến môi trường:
• Phân loại theo độc tính

Dựa vào giá trị liều gây chết 50% số động vật thực nghiệm (LD50 ). Tổ

chức Y tế thế giới phân loại theo bảng dưới đây:
Bảng 1.2: Hệ thống phân loại khả năng tác động đến môi trường
LD50đốivới chuột lang(mg/kg cân nặng)

Cấpđộc

Quamiệng
Dạnglỏng
<20

Dangrắn
<10

Quada
Dạnglỏng
<40

IA (rất độc)

Dạngrắn
<5

IB (độc cao)

5-20

20-200

10-100


40-400

II (độc trung bình)

50-500

200-2000

100-1000

400-4000

III (ít độc)

>500

>2000

>1000

>4000

(Nguồn: Bộ tài nguyên và môi trường)
• Phân loại theo mức độ nguy hại
Cách phân loại này dựa vào thành phần, nồng độ, độ liênh động, khả năng
toàn lưu, lan truyền, con đường tiếp xúc, và liều lượng chất thải.


×