Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Yên Thái, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG
“Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
xã Yên Thái, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa”

CHUYÊN NGÀNH: Quản lý đất đai
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. Trần Xuân Biên

Hà Nội – 2016


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chương trình đào tạo trong nhà trường và có kiến thức thực tế
trước khi xin việc mỗi sinh viên đều cần trang bị cho mình lượng kiến thức cần thiết
và chuyên môn vững vàng. Vì vậy thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết để sinh
viên học hỏi kiến thức thực tế và tự đánh giá trình độ chuyên môn của mình.
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại địa phương và trong quá trình thực
hiện đề tài, bản thân em luôn nhận được sự quan tâm, chỉ bảo tận tình của các thầy
cô trong khoa Quản lý đất đai – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo ThS. Trần Xuân Biên đã hướng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới các phòng, ban của Ủy ban nhân dân xã
Yên Thái đã tạo điều kiện thuận lợi nhất giúp em hoàn thành đề tài nghiên cứu tại
xã.
Báo cáo sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được những
nhận xét, đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để em có thể hoàn
thiện hơn về chuyên môn sau này.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy, cô giáo và các cô, chú mạnh khỏe,


hạnh phúc và thành đạt trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm
2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Thùy Dung


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................2
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề..............................................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................
3. Yêu cầu của đề tài.................................................................................................
CHƯƠNG 1..................................................................................................................3
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................................3
1.1. Cơ sơ ly luân về đất sản xuất nông nghiệp.........................................................
1.1.1. Khái niệm về đất..........................................................................3
1.1.2. Sản xuất nông nghiệp, vai tro, y nghia và các yêu tô ảnh hương
tơi sản xuất nông nghiệp...................................................................................5
1.1.3. Vai tro và y nghia của đất đai trong sản xuất nông nghiệp trong
nền kinh tê quôc dân.........................................................................................8
1.2. Cơ sơ thưc tiên về sử dụng đất nông nghiệp......................................................
1.2.1. Tinh hinh sử dụng đất nông nghiệp trên thê giơi......................10
1.2.2. Tinh hinh sử dụng đất nông nghiệp ơ Việt Nam.......................11
1.3. Loại hinh sử dụng đất và quan điêm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
....................................................................................................................
1.3.1. Khái niệm về loại hinh sử dụng đất..........................................12
1.3.2. Quan điêm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp......................13

CHƯƠNG 2................................................................................................................19
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................19
2.1. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................
2.1.1. Đôi tượng nghiên cứu.................................................................19
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................19
2.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................................
2.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................
2.3.1. Phương pháp điều tra, khảo sát thu thâp sô liệu.........................19
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thâp và xử ly sô liệu..........................19


2.3.3 Phương pháp kê thừa...................................................................20
2.3.4. Hệ thông chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tê, xã hội và môi
trường.............................................................................................................. 20
2.3.4. Phương pháp so sánh.................................................................21
CHƯƠNG 3................................................................................................................23
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................................23
3.1. Đánh giá điều kiện tư nhiên - kinh tê - xã hội..................................................
3.1.1. Điều kiện tư nhiên......................................................................23
3.1.2. Điều kiện kinh tê – xã hội........................................................27
3.1.3. Thưc trạng cơ sơ hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp .....30
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện kinh tê – xã hội của xã..............33
3.2. Tinh hinh quản ly và sử dụng đất đai trên địa bàn xã Yên Thái.....................
3.2.1. Hiện trạng và biên động đất đai giai đoạn 2011 – 2015...........34
3.2.2. Biên động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2011– 2015 trên
địa bàn xã Yên Thái........................................................................................35
3.3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Yên Thái..........................
3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hinh sử dụng đất.........................
3.4.1. Giơi thiệu một sô loại hinh sử dụng đất chính tại địa phương. .38
3.4.2. Hiệu quả kinh tê sản xuất nông nghiệp......................................42

3.4.3. Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất nông nghiệp........................45
3.4.4. Hiệu quả môi trường trong sử dụng đất nông nghiệp.................47
3.5.2. Tiêu chuẩn lựa chọn.........................................................................................50
3.5.3 Phân tích các nhân tô ảnh hương đên loại hinh sử dụng đất nông nghiệp
có hiệu quả cao trên địa bàn xã bằng hàm Cobb – Douglas.....................
Qua phân tích các nhân tô ảnh hương đên hiệu quả sử dụng đất tại 6 LUT
thông qua hàm Cobb – Douglas cho thấy:................................................


DANH MỤC BẢNG
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................2
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề..............................................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................
3. Yêu cầu của đề tài.................................................................................................
CHƯƠNG 1..................................................................................................................3
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................................3
1.1. Cơ sơ ly luân về đất sản xuất nông nghiệp.........................................................
1.1.1. Khái niệm về đất..........................................................................3
1.1.2. Sản xuất nông nghiệp, vai tro, y nghia và các yêu tô ảnh hương
tơi sản xuất nông nghiệp...................................................................................5
1.1.3. Vai tro và y nghia của đất đai trong sản xuất nông nghiệp trong
nền kinh tê quôc dân.........................................................................................8
1.2. Cơ sơ thưc tiên về sử dụng đất nông nghiệp......................................................
1.2.1. Tinh hinh sử dụng đất nông nghiệp trên thê giơi......................10
1.2.2. Tinh hinh sử dụng đất nông nghiệp ơ Việt Nam.......................11
1.3. Loại hinh sử dụng đất và quan điêm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
....................................................................................................................
1.3.1. Khái niệm về loại hinh sử dụng đất..........................................12
1.3.2. Quan điêm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp......................13

CHƯƠNG 2................................................................................................................19
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................19
2.1. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................
2.1.1. Đôi tượng nghiên cứu.................................................................19
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................19
2.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................................
2.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................
2.3.1. Phương pháp điều tra, khảo sát thu thâp sô liệu.........................19
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thâp và xử ly sô liệu..........................19


2.3.3 Phương pháp kê thừa...................................................................20
2.3.4. Hệ thông chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tê, xã hội và môi
trường.............................................................................................................. 20
2.3.4. Phương pháp so sánh.................................................................21
CHƯƠNG 3................................................................................................................23
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................................23
3.1. Đánh giá điều kiện tư nhiên - kinh tê - xã hội..................................................
3.1.1. Điều kiện tư nhiên......................................................................23
3.1.2. Điều kiện kinh tê – xã hội........................................................27
3.1.3. Thưc trạng cơ sơ hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp .....30
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện kinh tê – xã hội của xã..............33
3.2. Tinh hinh quản ly và sử dụng đất đai trên địa bàn xã Yên Thái.....................
3.2.1. Hiện trạng và biên động đất đai giai đoạn 2011 – 2015...........34
3.2.2. Biên động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2011– 2015 trên
địa bàn xã Yên Thái........................................................................................35
3.3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Yên Thái..........................
3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hinh sử dụng đất.........................
3.4.1. Giơi thiệu một sô loại hinh sử dụng đất chính tại địa phương. .38
3.4.2. Hiệu quả kinh tê sản xuất nông nghiệp......................................42

3.4.3. Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất nông nghiệp........................45
3.4.4. Hiệu quả môi trường trong sử dụng đất nông nghiệp.................47
3.5.2. Tiêu chuẩn lựa chọn.........................................................................................50
3.5.3 Phân tích các nhân tô ảnh hương đên loại hinh sử dụng đất nông nghiệp
có hiệu quả cao trên địa bàn xã bằng hàm Cobb – Douglas.....................
Qua phân tích các nhân tô ảnh hương đên hiệu quả sử dụng đất tại 6 LUT
thông qua hàm Cobb – Douglas cho thấy:................................................
DANH MỤC HÌNH
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................2
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề..............................................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................


3. Yêu cầu của đề tài.................................................................................................
CHƯƠNG 1..................................................................................................................3
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................................3
1.1. Cơ sơ ly luân về đất sản xuất nông nghiệp.........................................................
1.1.1. Khái niệm về đất..........................................................................3
1.1.2. Sản xuất nông nghiệp, vai tro, y nghia và các yêu tô ảnh hương
tơi sản xuất nông nghiệp...................................................................................5
1.1.3. Vai tro và y nghia của đất đai trong sản xuất nông nghiệp trong
nền kinh tê quôc dân.........................................................................................8
1.2. Cơ sơ thưc tiên về sử dụng đất nông nghiệp......................................................
1.2.1. Tinh hinh sử dụng đất nông nghiệp trên thê giơi......................10
1.2.2. Tinh hinh sử dụng đất nông nghiệp ơ Việt Nam.......................11
1.3. Loại hinh sử dụng đất và quan điêm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
....................................................................................................................
1.3.1. Khái niệm về loại hinh sử dụng đất..........................................12
1.3.2. Quan điêm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp......................13

CHƯƠNG 2................................................................................................................19
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................19
2.1. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................
2.1.1. Đôi tượng nghiên cứu.................................................................19
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................19
2.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................................
2.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................
2.3.1. Phương pháp điều tra, khảo sát thu thâp sô liệu.........................19
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thâp và xử ly sô liệu..........................19
2.3.3 Phương pháp kê thừa...................................................................20
2.3.4. Hệ thông chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tê, xã hội và môi
trường.............................................................................................................. 20
2.3.4. Phương pháp so sánh.................................................................21
CHƯƠNG 3................................................................................................................23
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................................23
3.1. Đánh giá điều kiện tư nhiên - kinh tê - xã hội..................................................


3.1.1. Điều kiện tư nhiên......................................................................23
3.1.2. Điều kiện kinh tê – xã hội........................................................27
3.1.3. Thưc trạng cơ sơ hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp .....30
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện kinh tê – xã hội của xã..............33
3.2. Tinh hinh quản ly và sử dụng đất đai trên địa bàn xã Yên Thái.....................
3.2.1. Hiện trạng và biên động đất đai giai đoạn 2011 – 2015...........34
3.2.2. Biên động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2011– 2015 trên
địa bàn xã Yên Thái........................................................................................35
3.3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Yên Thái..........................
3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hinh sử dụng đất.........................
3.4.1. Giơi thiệu một sô loại hinh sử dụng đất chính tại địa phương. .38
3.4.2. Hiệu quả kinh tê sản xuất nông nghiệp......................................42

3.4.3. Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất nông nghiệp........................45
3.4.4. Hiệu quả môi trường trong sử dụng đất nông nghiệp.................47
3.5.2. Tiêu chuẩn lựa chọn.........................................................................................50
3.5.3 Phân tích các nhân tô ảnh hương đên loại hinh sử dụng đất nông nghiệp
có hiệu quả cao trên địa bàn xã bằng hàm Cobb – Douglas.....................
Qua phân tích các nhân tô ảnh hương đên hiệu quả sử dụng đất tại 6 LUT
thông qua hàm Cobb – Douglas cho thấy:................................................


1
MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của nhân loại, vì đất đai là
nguồn gốc của mọi sự sống trên trái đất. Đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có hạn
về diện tích, có nguy cơ bị suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu hiểu
biết của con người trong quá trình hoạt động sản xuất. Khi xã hội phát triển, dân số
tăng nhanh, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh, kéo theo những đòi hỏi ngày càng
tăng về lương thực, thực phẩm, nhu cầu sinh hoạt, nhu cầu về đất sử dụng vào mục
đích chuyên dùng. Điều này đã tạo nên áp lực ngày càng lớn đối với đất nông
nghiệp, làm cho quỹ đất nông nghiệp luôn có nguy cơ bị suy giảm diện tích, trong
khi khả năng khai hoang đất mới và các loại đất khác chuyển sang đất nông nghiệp
rất hạn chế.
Do vậy, vấn đề về thực trạng sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trở thành vấn đề mang tính toàn cầu đang được các nhà khoa học trên thế
giới quan tâm. Đối với một nước có nền nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam, nghiên
cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ
hết.
Yên Thái là một xã thuần nông điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn.
Việc thu hẹp đất do nhu cầu chuyển đổi mục đích: đất ở, đất chuyên dùng đã có tác

động rất đáng kể đối với nông hộ. Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu
quả diện tích đất nông nghiệp hiện có trên địa bàn là vấn đề đang được các cấp
chính quyền quan tâm nghiên cứu để xây dựng cơ sở cho việc đề ra các phương án
chuyển dịch cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhất, nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất.
Xuất phát từ thực tế trên nên việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất là vô cùng
quan trọng trong việc phát triển ngành nông nghiệp, đây cũng là cơ sở để thực hiện
đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Yên Thái,
huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa”


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn xã.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất giữa các loại hình sử dụng đất chính, đồng
thời phân tích các yếu tố tác động.
- Định hướng phát triển và đưa ra một số giải pháp về mặt kinh tế kỹ thuật
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã.
3. Yêu cầu của đề tài.
- Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, KT-XH của xã một cách chính xác, đầy
đủ và khoa học, các tiêu chí đánh giá thống nhất nhằm phát hiện những khó khăn,
thuận lợi trong việc sử dụng đất nông nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp một cách khách quan, khoa học
và phù hợp với tình hình thực tiễn của xã.
- Thu thập đầy đủ các số liệu cần thiết cho báo cáo
- Các giải pháp đề xuất phải hợp lý về mặt khoa học và phải có tính khả thi.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận về đất sản xuất nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm về đất
* Khái niệm về đất đai:
Về mặt thuật ngữ khoa học đất đai được hiểu theo nghĩa rộng như sau: "đất
đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi
trường sinh thái ngay trên vỏ dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, bề mặt, thổ nhưỡng,
địa hình, mặt nước. Các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản
trong lòng đất, thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết
quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ
thống tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa…)”
Các Mác đã viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để
sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản
trong nông, lâm nghiệp”.
Trong phạm vi nghiên cứu sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận như là một
nhân tố sinh thái ( FAO, 1976). Với khái niệm này,đất đai bao gồm tất cả các thuộc
tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng
và hiện trạng sử dụng đất.
Theo nhà bác học Docutraiep người Nga cho rằng: “ Đất là vật thể tự nhiên
được hình thành do tác động tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa
hình và thời gian, đối với trồng trọt có thêm con người”.
Đất đai là tài sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá trình
lịch sử phát triển kinh tế - xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai đóng vai trò
quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Nếu không có đất đai
thì rõ ràng không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, cũng như không thể có sự tồn
tại của loài người. Đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con
người, điều kiện sống cho động vật, thực vật và con người trên trái đất.



4
Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất
đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các công trình công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi vá các công trình thuỷ lợi khác. Đất đai cung cấpnguyên liệu
cho ngành nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng,...
Như vậy, có nhiều khái niệm về đất đai, nhưng nhìn chung chúng ta có thể
hiểu: “Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng (gồm khí
hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nước,
tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất), theo chiều nằm ngang trên
mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng các
thành phần khác). Đất đai giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt
động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. (Hội khoa học đất Việt
Nam, 2000).
* Đặc điểm của đất đai:
- Đất đai có tính cố định vị trí, không thể di chuyển được, tính cố định vị trí
quyết định tính giới hạn về quy mô theo không gian và chịu sự chi phối của các yếu
tố môi trường nơi có đất. Mặt khác, đất đai không giống c/ác hàng hóa khác có thể
sản sinh qua quá trình sản xuất do đó, đất đai là có hạn.
- Đất đai là tài sản không hao mòn theo thời gian.
- Đất đai có tính đa dạng phong phú tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng đất và
phù hợp với từng vùng địa lý, đối với đất đai sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì
tính đa dạng phong phú của đất đai do khả năng thích nghi cuả các loại cây, con
quyết định và đất tốt hay xấu xét trong từng loại đất để làm gì, đất tốt cho mục đích
này nhưng lại không tốt cho mục đích khác.
- Đất đai một tư liệu sản xuất gắn liền với hoạt động của con người. Con
người tác động vào đất đai nhằm thu được sản phẩm để phục vụ cho các nhu cầu
của cuộc sống.
* Khái niệm đất nông nghiệp:
Đất nông nghiệp là những vùng đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh

tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi. Đây là một trong những nguồn


5
lực chính trong nông nghiệp. Đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào
mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm
đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và
đất nông nghiệp khác.
1.1.2. Sản xuất nông nghiệp, vai trò, ý nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng tới sản
xuất nông nghiệp
a) Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ
thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Chịu ảnh hưởng
của thời tiết, khí hậu rất lớn.
Ruộng đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp.
Ruộng đất bị giới hạn về diện tích, con người không thể tăng theo ý muốn chủ quan
nhưng sức sản xuất của đất là chưa có giới hạn, con người có thể gia tăng thêm theo
nhu cầu của thị trường, của bản thân.
Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là các loại cây trồng và vật nuôi. Con
người tác động vào đất, để nuôi dưỡng các loại cây trồng, hoa màu, từ đó thu lại lợi
nhuận, giúp duy trì tiếp việc sản xuất cho kỳ sau.
Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. Đó là nét đặc thù điển hình nhất
của sản xuất nông nghiệp, bởi vì một mặt quá trình sản xuất nông nghiệp là quá
trình tái sản xuất kinh tế gắn với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động
và thời gian sản xuất xen kẽ nhau, song lại không hoàn toàn trùng hợp nhau, sinh ra
tính thời vụ cao trong nông nghiệp.
Vấn đề sử dụng quỹ đất nông nghiệp như thế nào cho hiệu quả luôn là mối
quan tâm hàng đầu của mọi người dân. Vậy sử dụng đất là gì? Sử dụng đất là một hệ
thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp với nguồn tài

nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định,
việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự
nhiên của đất đai.


6
- Tài nguyên đất đai bị giới hạn về không gian vì vậy cần phải thực hiện
nghiêm ngặt nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả kết hợp với việc
bảo vệ đất và bảo vệ môi trường.
- Cơ cấu kinh tế sử dụng đất cần được phân phối một cách có hệ thống và
hợp lý.
- Đảm bảo mật độ sử dụng đất và quy mô sử dụng đất thích hợp, đảm bảo
tính kinh tế và tập trung.
b) Những yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp
* Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Việc sử dụng đất luôn chịu sự ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên. Trong điều
kiện tự nhiên, khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó
là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng) và các nhân tố khác.
- Khí hậu và thời tiết
Khí hậu và nguồn nước là hai yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông
nghiệp, cụ thể là ảnh hưởng lớn tới việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ, khả
năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở từng địa phương. Sự
phân chia các đới trồng trọt chính trên thế giới như nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới và
cận cực liên quan tới sự phân đới khí hậu. Sự phân mùa của khí hậu quy định tính
mùa vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Sự phát triển của tất cả các loài thực
vật đều bị chi phối bởi điều kiện thời tiết như ánh sáng, lượng mưa, độ ẩm, hướng
gió,… Những điều kiện này thuận lợi hay khó khăn sẽ có tác dụng thúc đẩy hoặc
kìm hãm năng suất của cây trồng cũng như sự sinh sôi của các loại dịch bệnh, sâu
bệnh phá hoại mùa màng. Ngoài ra thiên tai như bão, hạn hán, lũ lụt gây ra thiệt hại
nghiêm trọng cho ngành nông nghiệp. Chính điều này làm cho ngành nông nghiệp

có tính không ổn định.
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Sự khác biệt về vĩ độ địa lý và địa
hình nên khí hậu có khuynh hướng khác biệt nhau khá rõ nét theo từng vùng. Khí
hậu là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến việc phân bố các loại cây trồng,
cũng như thời vụ cây trồng trong sản xuất nông nghiệp. Từ đó, mỗi một vùng miền


7
sẽ trồng được những loại cây điển hình khác nhau. Yếu tố khí hậu nhiều khi ảnh
hưởng rõ nét đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp với các mức độ khác nhau.
- Thổ nhưỡng
Mỗi vùng đất có địa hình, độ dốc, độ cao khác nhau, dẫn đến điều kiện đất đai,
điều kiện thời tiết khác nhau, từ đó sẽ ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Tính chất
đất là điều kiện vô cùng quan trọng quyết định việc chọn giống cây trồng, các loại
phân bón, đặc biệt ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất. Trong tất cả các yếu tố thổ
nhưỡng thì độ phì nhiêu của đất là một tiêu chí quan trọng quyết định tới năng suất và
sản lượng của cây trồng.
- Giống cây trồng
Đối với ngành nông nghiệp cây trồng đương nhiên là yếu tố trung tâm. Các sản
phẩm từ cây trồng đem lại hiệu quả kinh tế, thu nhập cho con người, giúp duy trì cuộc
sống, phát triển kinh tế. Do vậy mỗi vụ canh tác cần phải bố trí các loại cây trồng phù
hợp, có giá trị kinh tế cao, thời gian sinh trưởng ngắn đem lại hiệu quả về mặt kinh tế –
xã hội – môi trường.
* Nhóm yếu tố về kinh tế – xã hội
Yếu tố kinh tế - xã hội bao gồm: chế độ xã hội, dân số và lao động, chính
sách môi trường và chính sách đất đai, sức sản xuất và trình độ phát triển của kinh
tế hàng hoá, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, thủy lợi, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật
chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Trong nhóm yếu tố về kinh tế – xã hội, con người là nhân tố vô cùng quan

trọng quyết định mọi hoạt động kinh tế trên đất. Con người tác động trực tiếp tới đất
và hưởng lợi từ đất. Ngày nay dân số tăng nhanh, nhu cầu về đất ở không những
tăng cao mà còn kéo theo nhu cầu tăng về diện tích đất canh tác, đòi hỏi con người
cần có chính sách sử dụng, duy trì và bảo vệ nguồn đất thật hiệu quả. Con người tạo
ra thị trường tiêu thụ sản phẩm của các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.


8
Các yếu tố kinh tế – xã hội có ý nghĩa quyết định chủ đạo đối với việc canh
tác đất đai. Ở mỗi vùng điều kiện kinh tế – xã hội khác nhau sẽ đem đến hiệu quả
kinh tế – xã hội khác nhau.
- Trong sản xuất nông nghiệp ở các vùng nông thôn người nông dân thường
bị thiệt thòi do bị hạn chế hiểu biết về thị trường, khoa học kỹ thuật. Vì vậy Nhà
nước luôn tạo điều kiện, đưa ra những chính sách hỗ trợ nông dân nhằm tạo ra sự
công bằng trong xã hội. Các chính sách như khuyến nông – khuyến lâm (Nghị định
Số 02/2010/NĐ-CP ngày 8/1/2010 của Chính phủ về Khuyến nông), chính sách
vay vốn tín dụng (Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn), xóa đói giảm
nghèo, các chính sách về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp,… Về lâu dài,
ngành nông nghiệp của Việt Nam vẫn là ngành có lợi thế và bền vững, vì vậy việc
đưa ra các chính sách để bảo vệ diện tích đất canh tác nông nghiệp luôn được Nhà
nước quan tâm (Nghị định 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về chính
sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa). Khu vực nông nghiệp nông thôn phát triển
không chỉ là vấn đề xóa đói giảm nghèo mà còn là động lực để thúc đẩy phát triển
nền kinh tế quốc dân bền vững.
- Trong những năm qua, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành
nông nghiệp tại các vùng nông thôn đã được đầu tư và dần hoàn thiện. Hệ thống
tưới tiêu cơ bản đã được giải quyết, công tác phòng trừ dịch bệnh cho cây trồng vật nuôi được triển khai có thể nhanh chóng dập tắt các nguồn gây bệnh, các loại
giống mới cho năng suất cao đã dần dần thay thế các giống cũ,.. Nhiều tiến bộ của
khoa học – kĩ thuật được đưa vào sản xuất tạo ra bước chuyển biến mới về năng

suất, chất lượng và hiệu quả của nông nghiệp.
1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp trong nền kinh
tế quốc dân
Trong ngành nông nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất,
là điều kiện vật chất - cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động( luôn chịu
sự tác động của quá trình sản xuất) và công cụ, phương tiện lao động ( sử dụng để


9
trồng trọt, chăn nuôi...). Quá trình sản xuất nông nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với
quá trình sinh học tự nhiên của đất.
a) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho toàn xã hội
Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên có tính chất quyết định sự tồn tại
phát triển của con người và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Những hàng
hoá có chứa chất dinh dưỡng nuôi sống con người này chỉ có thể có được thông qua
hoạt động sống của cây trồng và vật nuôi, hay nói cách khác là thông qua quá trình
sản xuất nông nghiệp.
b) Nông nghiệp là một trong những nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy sản xuất
công nghiệp và khu vực thành thị phát triển
- Nông nghiệp cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp chế biến.
- Nông nghiệp đặc biệt là nông nghiệp của các nước đang phát triển là khu
vực dự trữ và cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp, các ngành kinh tế quốc
dân khác và đô thị.
- Nông thôn là thị trường tiêu thụ rộng lớn cho hàng hoá công nghiệp và các
ngành kinh tế khác.
c) Nông nghiệp là nguồn thu ngân sách quan trọng của Nhà nước
Nông nghiệp là ngành kinh tế sản xuất có quy mô lớn nhất của nước ta. Tỷ
trọng giá trị tổng sản lượng và thu nhập quốc dân trong khoảng 25% tông thu ngân
sách trong nước. Việc huy động một phần thu nhập từ nông nghiệp được thực hiện

dưới nhiều hình thức: thuế nông nghiệp, các loại thuế kinh doanh khác…Hiện nay xu
hướng chung tỷ trọng GDP của nông nghiệp sẽ giảm dần trong quá trình tăng trưởng
kinh tế.
d) Nông nghiệp là hoạt động sinh kế chủ yếu của đại bộ phận dân nghèo nông thôn
Nước ta với hơn 80% dân cư tập trung ở nông thôn họ sống chủ yếu dựa vào
sản xuất nông nghiệp, với hình thức sản xuất tự cấp tự túc đã đáp ứng được nhu cầu
cấp thiết hàng ngày của người dân.


10
1.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất nông nghiệp
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
Sự phân bố diện tích đất nông nghiệp trên thế giới không đồng đều, toàn bộ
diện tích đất có khả năng canh tác nông nghiệp của thế giới là 3,3 tỷ ha (chiếm 22%
tổng diện tích đất liền), còn 11,7 ha (chiếm 78% tổng diện tích đất liền) là không
sản xuất nông nghiệp được. Về mặt chất lượng đất nông nghiệp thì: đất có năng suất
cao chỉ chiếm 14%, đất có năng suất trung bình chiếm 28%và đất có năng suất thấp
chiếm tới 58%. Ðiều này cho thấy đất có khả năng canh tác nông nghiệp trên toàn
thế giới có hạn, diện tích đất có năng suất cao lại quá ít. Mặt khác mỗi năm trên thế
giới lại bị mất 17 triệu hecta đất trồng trọt cho năng suất cao bị chuyển thành đất
phi nông nghiệp và hơn 100 triệu hecta đất trồng trọt bị nhiễm độc do việc sử dụng
phân bón và các loại thuốc trừ sâu. Một số nước có quỹ đất hạn hẹp như Hà Lan,
Mỹ, Nhật, Ấn Độ, Singapore. Châu Á là châu lục có diện tích đất nông nghiệp thấp
và có dân số đông như các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Singapore.
Khoảng 2/3 diện tích đất nông nghiệp trên thế giới đã bị suy thoái nghiêm
trọng trong 50 năm qua do xói mòn rửa trôi, sa mạc hoá, chua hoá, mặn hoá, ô
nhiễm môi trường, khủng hoảng hệ sinh thái đất. Khoảng 40% đất nông nghiệp đã
bị suy thoái mạnh hoặc rất mạnh, 10% bị sa mạc hoá do biến động khí hậu bất lợi
và khai thác sử dụng không hợp lý. Sa mạc Sahara mỗi năm mở rộng lấn mất
100.000 ha đất nông nghiệp và đồng cỏ. Thoái hoá môi trường đất có nguy cơ làm

giảm 10 - 20% sản lượng lương thực thế giới trong 25 năm tới. Như vậy, trên toàn
thế giới diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp càng ngày càng giảm dần trong khi
đó dân số càng ngày càng tăng. Vì vậy, để có đủ lương thực và thực phẩm cung cấp
cho nhân loại trong tương lai thì việc khai thác số đất có khả năng sản xuất nông
nghiệp còn lại để sử dụng là vấn đề cần được đặt ra. Theo các chuyên gia trong lĩnh
vực trồng trọt cho rằng với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật như hiện nay thì
có thể dự kiến cho đến năm 2075 thì con người mới có thể khai phá hết diện tích đất
có khả năng nông nghiệp còn lại đó.


11
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33096731ha, bao gồm khoảng Theo
thống kê năm 2013, tổng diện tích đất nông nghiệp là 26822953ha trong đó đất sản
xuất nông nghiệp là 10231717ha. Việt Nam có 8 vùng đất nông nghiệp gồm: Đồng
bằng sông Hồng, Đông Bắc Bộ, Tây Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung
Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long. Ở mỗi vùng, có
đặc trưng cây trồng đa dạng.
Đất trồng cây hàng năm: 6.409.475 ha, chiếm 19,36% tổng diện tích tự
nhiên.
Đất trồng cây lâu năm: 3.822.241 ha, chiếm 11,55% tổng diện tích tự nhiên.
Dân số ngày càng tăng nhanh, tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh làm cho diện
tích đất nông nghiệp của nước ta đang bị chuyển sang mục đích khác, kèm theo đó
quá trình xâm thực, xói mòn, bạc màu, chua hóa, mặn hóa, việc canh tác sử dụng
chưa hợp lý đã gây ra áp lực vô cùng lớn. Vì vậy, vấn đề đảm bảo lương thực, thực
phẩm trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm đang là một bài toán khó.
Do đó việc sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất nông nghiệp càng trở nên quan
trọng đối với nước ta.
Tổng diện tích nhóm đất nông nghiệp năm 2014 của cả nước so với năm
2010 tăng 722.853 ha, trong đó tăng chủ yếu ở loại đất sản xuất nông nghiệp, đất

lâm nghiệp, tình hình tăng giảm các loại đất nông nghiệp được thể hiện cụ thể qua
bảng 1.1 như sau:


12
Bảng 1.1. Biến động đất nông nghiệp của cả nước
STT

Chỉ tiêu
Đất nông nghiệp

1
1.1
1.2
2
2.1
2.2
2.3
3
4
5

Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Trong đó: Đất trồng lúa
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất rừng sản xuất
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng

Đất nuôi trồng thủy sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác

Mã
NNP
SXN
CHN

Năm 2010

Năm 2014

(ha)

(ha)

26.100.100

26.822.953

So sánh
2010-2014
(ha)
722.853

10.117.800 10.231.717
113.917
6.437.200
6.409.475

-27.725
LUA
4.127.700
4.078.621
-49.079
CLN
3.680.600
3.822.241
141.641
LNP
15.249.000 15.845.333
596.333
RPH
7.389.400
7.597.989
208.589
RSX
5.719.300
5.974674
255.374
RDD
2.140.200
2.272.670
132.470
NTS
690.200
707.827
17.627
LMU
17.500

17.887
387
NKH
25.400
20.190
-5.210
Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014

Như vậy diện tích đất sản xuất nông nghiệp năm 2014 của nước ta là
10.231.717 ha, so với năm 2010 đã tăng 113.917 ha, tuy nhiên diện tích đất trồng
lúa lại bị giảm đi 49.079 ha. Trong 4 năm qua diện tích đất lâm nghiệp tăng lên tới
596.333 ha, tăng nhiều nhất là đất rừng sản xuất. Như vậy, trong những năm qua
người dân đã dần dần chuyển đổi các loại cây trồng, cụ thể lúa trồng ít hơn, thay
vào đó là trồng các loại cây ăn quả lâu năm, các loại cây công nghiệp đem lại hiệu
quả, lợi nhuận cao hơn cây lúa và hoa màu.
1.3. Loại hình sử dụng đất và quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.3.1. Khái niệm về loại hình sử dụng đất
Loại hình sử dụng đất là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một
vùng đất với những phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện kinh tế xã hội
và kỹ thuật được xác định.
Những loại hình sử dụng đất này có thể hiểu theo nghĩa rộng là các loại hình
sử dụng đất chính (Major type of land use), hoặc có thể được mô tả chi tiết hơn với
khái niệm là các loại hình sử dụng đất (Land use type, LUT).


13
* Loại hình sử dụng đất chính: Là sự phân nhỏ sử dụng đất trong khu vực
hoặc vùng nông nghiệp. Được dựa trên cơ sở sản xuất của các cây trồng hàng năm,
lâu năm, rừng,...
* Loại hình sử dụng sử dụng đất (Land Use Type - LUT): là loại hình đặc

biệt của sử dụng đất được mô tả theo các thuộc tính nhất định. Theo H.Hulzing
(1993) các thuộc tính đó bao gồm:
- Thuộc tính sinh học: các sản phẩm và lợi ích khác.
- Thuộc tính kinh tế - xã hội: định hướng thị trường, khả năng vốn, khả năng
lao động; kĩ thuật, kiến thức và quan điểm.
- Thuộc tính kỹ thuật và quản lý: sở hữu đất đai và quy mô quản lý đất; sức
kéo/cơ giới hóa; các đặc điểm trồng trọt, đầu tư vật tư, công nghệ được sử dụng
năng suất và sản lượng; thông tin kinh tế có liên quan đến đầu vào và đầu ra.
- Thuộc tính về cơ sở hạ tầng: các yêu cầu về hạ tầng cơ sở.
1.3.2. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
a) Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất
Khái niệm về hiệu quả được sử dụng rộng rãi trong đời sống xã hội, nói đến
hiệu quả người ta sẽ hiểu là công việc đạt kết quả tốt. Như vậy có thể hiểu hiệu quả
là kết quả mong muốn và hướng tới khi thực hiện một công việc. Nó có nội dung
khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau. Trong sản xuất hiệu quả được thể hiện
qua hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận.
Trong lao động hiệu quả là năng suất lao động được đánh giá bằng số lượng thời
gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc là bằng số lượng sản phẩm
được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. Trong xã hội, hiệu quả xã hội là có
tác dụng tích cực đối với một lĩnh vực xã hội nào đó.
Đối với lĩnh vực sử dụng đất, hiệu quả chính là chỉ tiêu chất lượng để
đành giá kết quả sử dụng đất, được thể hiện qua năng suất, sản lượng, giá trị
kinh tế thu được. Bên cạnh đó còn đạt được hiệu quả gì về mặt xã hội: cơ hội
việc làm, thu hút lao động, tạo nên đời sống tinh thần cho người dân. Các nhà
khoa học khẳng định rằng, ngoài hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội mà con người


14
nhận được từ hoạt động sản xuất nông nghiệp thì cần quan tâm tới cả hiệu quả
môi trường của hoạt động đó: môi trường sinh thái bị tác động như thế nào, tài

nguyên đất có được đảm bảo hay không, đa dạng sinh học có bị ảnh hưởng?
Theo FAO, nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý hiệu quả nguồn tài
nguyên cho nông nghiệp đồng thời phải giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên,
môi trường. Một hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống có hiệu quả kinh tế,
đáp ứng được nhu cầu an ninh lương thực, an sinh xã hội, đồng thời phải giữ gìn
được nguồn tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái môi trường cho các thế hệ sau.
Khái niệm hiệu quả sử dụng đất được các nhà khoa học hướng vào 3 yêu cầu
sau:
- Hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả xã hội
- Hiệu quả môi trường
Khi hoạt động sản xuất nông nghiệp đạt được cả 3 yêu cầu trên thì đã đạt
được hiệu quả bền vững.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh chất lượng của các hoạt động
kinh tế. Theo ngành thống kê định nghĩa thì hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh
tế, biểu hiện của sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác
các nguồn lực và sự chi phí các nguồn lực trong quá trình sản xuất. Nâng cao hiệu
quả kinh tế là một tất yếu của mọi nền sản xuất xã hội, yêu cầu của công tác quản lý
kinh tế buộc phải nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế làm xuất hiện phạm trù
hiệu quả kinh tế.
Theo C.Mác quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật
tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các
ngành sản xuất khác nhau. Nền kinh tế của mỗi quốc gia đều được phát triển theo
hai chiều là chiều rộng và chiều sâu. Phát triển theo chiều rộng là việc đầu tư nguồn
lực, chi phí, lao động vào sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà máy, xí nghiệp…
Phát triển theo chiều sâu là đẩy mạnh áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ, máy


15

móc, sản xuất chuyên môn hóa nâng cao trình độ. Hiệu quả kinh tế là sự thể hiện
cao nhất của mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường.
Như vậy, hiệu quả kinh tế chính là lượng so sánh giữa kết quả thu được với
chi phí trong hoạt động sản xuất. Hiệu quả đạt được là giá trị sản xuất thu được của
sản phẩm đầu ra, chi phí là giá trị của các yếu tố đầu vào.
Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sành mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn
vị kết quả hữu ích và mức tăng khối lượng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất
vật chất trong một thời kỳ góp phần làm tăng lợi ích xã hội và nền kinh tế quốc dân.
Bản chất của hiệu quả kinh tế khi sử dụng đất là: Với diện tích đất sản xuất
nhất định, sản xuất ra một lượng của cải vật chất nhiều nhất mà tốn ít chi phí nhất
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính vì bản chất đó mà yêu cầu
quan trọng của việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là tìm ra được loại
hình sử dụng đất đạt hiệu quả kinh tế cao.
* Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế:
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan hệ
này là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thương số, nên dạng tổng quát của hệ
thống chỉ tiêu hiệu quả sẽ là:
H=K-C
H = K/C
H = (K - C)/C
H = (K1 - K0)/(C1 - C0)
Trong đó:
+ H: Hiệu quả
+ K: Kết quả
+ C: Chi phí
+ 1, 0 là chỉ số thời gian (năm)
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trên một đơn vị diện tích (ha)
+ Giá trị sản xuất (GO): Là toàn bộ giá trị sản phẩm tạo ra trong một thời kỳ
nhất định (thường tính là một năm).



16
GO = sản lượng * giá bán
+ Giá trị gia tăng (VA): Là giá trị tăng thêm trong quá trình sản xuất trên một
ha.
VA = GO – DC
Trong đó:
DC: toàn bộ chi phí trực tiếp cho quá trình sản xuất.
Trong sản xuất nông nghiệp, DC gồm chi phí về: giống, thuốc sâu, phân
bón, thủy lợi,…
+ Thu nhập hỗn hợp (NVA): Là phần trả cho người lao động và tiền lãi thu
được trên từng loại hình sử dụng đất của một ha.
NVA = VA – Dp – T
Trong đó:
Dp: Khấu hao tài sản cố định.
T: Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trên một đơn vị chi phí (một nghìn đồng).
HCGO = GO/DC
HCVA = VA/DC
HCNVA = NVA/DC
Đây là nhóm chỉ tiêu có ý nghiwax lớn đối với doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh khi thị trường có cạnh tranh sẽ quyết định sự thành bại của một sản phẩm.
- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trên công lao động
HLGO = GO/LĐ (trong đó, LĐ là tổng số lao động sử dụng trên một ha
trong 1 năm).
HLVA = VA/LĐ
HLNVA = NVA/LĐ


17

* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là loại hiệu quả được phản ánh bằng chỉ tiêu định tính. Hiệu
quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau và là một phạm trù
thống nhất. Hiệu quả xã hội được thể hiện thông qua giải quyết việc làm, định canh
định cư, mức thu nhập, xóa đói giảm nghèo... Hiệu quả xã hội cao góp phần thúc
đẩy xã hội phát triển, phát huy được nguồn lực của địa phương, nâng cao mức sống
của nhân dân. Hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu sau:
+ Đảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân.
+ Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của vùng.
+ Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân.
+ Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.
* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường được thể hiện ở chỗ: Một dự án sử dụng đất đạt được
hiệu quả môi trường khi không có tác động xấu đến môi trường đất, nước không khí
và không làm giảm sự đa dạng sinh học của khu vực đó. Loại hình sử dụng đất phải
bảo vệ được độ màu mỡ của đất đai, ngăn chặn được sự thoái hoá đất bảo vệ môi
trường sinh thái. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%) đa
dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài.
Từ các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp đều ảnh hưởng
không nhỏ đến môi trường. Đó có thể là ảnh hưởng tích cực đồng thời có thể là ảnh
hưởng tiêu cực. Thông thường, hiệu quả kinh tế thường mâu thuẫn với hiệu quả môi
trường. Chính vì vậy khi xem xét cần phải đảm bảo tính cân bằng với phát triển
kinh tế, nếu không thường sẽ bị thiên lệch và có những kết luận không tích cực.
Hiệu quả môi trường được phân ra theo nguyên nhân gây nên gồm: hiệu quả
hoá học, hiệu quả vật lý và hiệu quả sinh học môi trường.
Khi đánh giá một kiểu sử dụng đất hay một loại hình sử dụng đất về mặt xã
hội phải xét đến những yêu cầu sau: Đảm bảo an ninh lương thực; Phải được sự
chấp nhận và ủng hộ của người dân; Giải quyết công ăn việc làm cho người lao
động địa phương; Phải đảm bảo đời sống, tăng thu nhập cho người lao động (xét



×