Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

Đánh giá sự tuân thủ các thủ tục hành chính liên quan đến bảo vệ môi trường đối với công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp đinh ốc Evergreen (Việt Nam) tại xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 96 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các
thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy em trong suốt quá trình học tập và rèn
luyện tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô giáo hướng dẫn ThS. Phạm Thị
Hồng Phương người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, chu đáo để em hoàn thành đồ
án tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến KS. Bùi Quang Tiến cán bộ phụ trách môi
trường tại công ty TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen (Việt Nam) người đã cung
cấp cho em một số tài liệu quan trọng liên quan đến việc thực hiện đồ án.
Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, người thân và bạn bè
những người đã luôn ở bên động viên giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đồ
án. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Song do buổi đầu mới làm quen với thực tế cũng như hạn chế về kiến thức và kinh
nghiệm nên không thể tránh khỏi các thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy
được. Em rất mong được sự giúp đỡ của quý Thầy, Cô giáo để đồ án được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Sinh viên thực hiện đồ án

Nguyễn Thị Thu Hiền

1



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản đồ án tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự
của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát tình hình
thực tế và dưới sự hướng dẫn khoa học của ThS. Phạm Thị Hồng Phương - Giảng
viên khoa Môi trường – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Các số liệu được sử dụng trong đồ án là trung thực, do công ty TNHH công
nghiệp đinh ốc Evergreen (Việt Nam) cung cấp.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Sinh viên thực hiện đồ án

Nguyễn Thị Thu Hiền

2


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
QH
Quốc Hội
CP
Chính Phủ
BTNMT
Bộ Tài nguyên Môi trường
BTC
Bộ Tài Chính
UBND

Ủy ban nhân dân
STNMT
Sở Tài nguyên Môi trường

Nghị định
TT
Thông tư
TTLT
Thông tư liên tịch

Quyết định
Ttg
Thủ Tướng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
BVMT
Bảo vệ môi trường
CTNH
Chất thải nguy hai
QLCTNH
Quản lý chất thải nguy hại
TCSS
Tiêu chuẩn so sánh
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam

3



DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

4


MỤC LỤC

5


6


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thế giới đang ngày càng phát triển, các công ty nhà máy, các doanh nghiệp cơ
sở sản xuất được xây dựng và đi vào hoạt động ngày càng nhiều để đáp ứng nhu cầu
sử dụng và đảm bảo chất lượng cuộc sống của con người. Việt Nam là một trong
những quốc gia đang phát triển các công ty, nhà máy, các cơ sở doanh nghiệp được
xây dựng ở nhiều nơi đặc biệt là các công ty, nhà máy sản xuất có vốn đầu tư nước
ngoài. Việc phát triển đó giúp cho thị trường sản phẩm tiêu dùng được phát triển,
cuộc sống của người Việt Nam được đảm bảo về vật chất theo kịp các nước láng
giềng. Tuy nhiên một vấn đề vô cùng nghiêm trọng kéo theo cùng sự phát triển như
vũ bão của khoa học công nghệ đó là chất lượng môi trường bị suy giảm. Môi
trường và số lượng nhà máy đang tỷ lệ nghịch với nhau, khi số nhà máy ngày một
tăng lên thì chất lượng môi trường lại đi xuống một cách nghiêm trọng. Đó đang là
vấn nạn vô cùng đáng báo động của con người.

Có rất nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Một trong
những nguyên nhân đó là sự tuân thủ các thủ tục hành chính liên quan tới BVMT
của các công ty, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đang hoạt động trên lãnh thổ quốc gia
Việt Nam. Các công ty, doanh nghiệp sản xuất phần lớn đã tuân thủ các thủ tục hành
chính về BVMT nhưng bên cạnh đó vẫn còn những công ty, doanh nghiệp thực hiện
các thủ tục chỉ mang tính hình thức, không đảm bảo theo đúng những cam kết, chỉ
tiêu đã đưa ra, chưa có đầy đủ các văn bản liên quan tới BVMT.
Công ty TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen là một công ty chuyên sản
xuất đinh ốc để phục cho các nhà máy công nghiệp, máy móc, sinh hoạt của con
người. Việc hoạt động của công ty gây ra nhiều chất thải như: nước thải, khí thải,
chất thải rắn... công ty đã tuân thủ xây dựng các văn bản hành chính về BVMT. Tuy
nhiên việc chấp hành của công ty cần được kiểm tra, đánh giá, giám sát một các
thường xuyên và liên tục để đảm bảo theo đúng các văn bản đã cam kết. Kịp thời
đưa ra các giải pháp phù hợp để BVMT và sức khỏe con người.

7


Đứng trước tình hình đó, đề tài: ”Đánh giá sự tuân thủ các thủ tục hành
chính liên quan đến BVMT đối với công ty TNHH công nghiệp đinh ốc
Evergreen (Việt Nam) tại xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương”.
Được thực hiện với mong muốn góp phần tìm ra những thiếu sót trong việc thực
hiện các văn bản thủ tục, ảnh hưởng của chất thải tới sức khỏe của người dân. Từ đó
đưa ra giải pháp quản lý một cách phù hợp là quan trọng và cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá sự tuân thủ các thủ tục hành chính liên quan đến BVMT đối với
công ty TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen.
- Đề xuất các giải pháp cải thiện việc tuân thủ các thủ tục hành chính liên
quan tới BVMT đối với công ty TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen.
3. Nội dung nghiên cứu

- Nghiên cứu việc tuân thủ các thủ tục hành chính liên quan đến BVMT đối
với công ty TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen.
- Khảo sát hiện trạng thực hiện các biện pháp BVMT của công ty.
- Đánh giá sự tuân thủ các thủ tục hành chính liên quan tới BVMT tại công ty
TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen.
+ Thủ tục về Đánh giá tác động môi trường.
+ Thủ tục về lập Sổ chủ nguồn chất thải nguy hại.
+ Thủ tục về lập báo cáo Quan trắc môi trường định kỳ.
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện các thủ tục hành chính liên quan tới
BVMT, các giải pháp BVMT phù hợp với công ty và đối với sức khỏe người dân.
- Đề xuất các giải pháp cải tiến và hoàn thiện các thủ tục hành chính liên quan
đến bảo vệ môi trường phù hợp với công ty TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen
(Việt Nam) trong thời gian tới.

8


CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN
1.1.Tổng quan về quản lý môi trường
1.1.1.

Các khái niệm

 Khái niệm về môi trường

Thuật ngữ “môi trường” có thể được dùng trong rất nhiều các trường hợp
khác nhau như môi trường sư phạm, môi trường xã hội, môi trường pháp lý,…Tất
cả các thuật ngữ trên đều có điểm chung là: “là tập hợp các điều kiện và hiện tượng
bên ngoài có một ảnh hưởng tới một vật thể hoặc một sự kiện nào đó”.
Môi trường theo nghĩa thông thường “là toàn bộ nói chung những điều kiện tự

nhiên và xã hội trong đó con người hay một sinh vật tồn tại, phát triển trong mối
quan hệ hay sinh vật ấy”, là “sự kết hợp toàn bộ hoàn cảnh hoặc điều kiện bên ngoài
có ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của một thực thể hữu cơ”, là “nơi chốn trong
các nơi chốn, nhưng có thể làm một nơi chốn đáng chú ý, thể hiện các màu sắc xã
hội của một thời kỳ hay một xã hội”.
Theo luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 “Môi trường là hệ thống các
yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của
con người và sinh vật” [9].
 Khái niệm ô nhiễm môi trường

Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng
xấu đến con người và sinh vật [9].
 Khái niệm hoạt động bảo vệ môi trường

Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các
tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy
thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên nhằm giữ môi trường trong lành [9].
 Khái niệm quản lý môi trường
a) Pháp luật về bảo vệ môi trường

Pháp luật về bảo vệ môi trường: Là hệ thống các quy phạm pháp luật do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh
trong việc khai thác, sử dụng, tiết kiệm, bảo vệ, giữ gìn, quản lý tài nguyên thiên
9


nhiên (tổ chức quản lý hoạt động bảo vệ môi trường) nhằm bảo vệ sức khoẻ nhân
dân, bảo đảm quyền con người được sống trong môi trường trong lành gắn kết hài

hoà với phát triển kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất
nước, góp phần bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu [9]
b) Khái niệm sự tuân thủ

Sự tuân thủ: Là việc thực hiện đầy đủ các quy định, các yêu cầu trong các
giấy phép đã được cấp hoặc các văn bản, hiệp ước mà tổ chức đó đã cam kết hoặc
tham gia [9].
c) Các nhóm công cụ quản lý môi trường

+ Nhóm công cụ pháp lý (luật pháp): Bao gồm các văn bản về luật quốc tế,
luật quốc gia, các văn bản khác dưới luật, các kế hoạch và chính sách môi trường
quốc gia, các ngành kinh tế, các địa phương.
+ Nhóm công cụ kinh tế: Gồm các loại thuế, phí đánh vào thu nhập bằng tiền
của hoạt động sản xuất kinh doanh. Các công cụ này chỉ áp dụng có hiệu quả trong
nền kinh tế thị trường.
+ Nhóm công cụ kỹ thuật quản lý thực hiện vai trò kiểm soát và giám sát nhà
nước về chất lượng và thành phần môi trường, về sự hình thành và phân bố chất ô
nhiễm trong môi trường.
+ Nhóm công cụ phụ trợ: Gồm quản lý trên phần mềm exerl, Giss...
Đối với phạm vi nghiên cứu của đề tài “Đánh giá sự tuân thủ các thủ tục hành
chính liên quan đến bảo vệ môi trường tại công ty TNHH công nghiệp đinh ốc
Evergreen (Việt Nam)” đề tài tập trung giới thiệu về các vấn đề liên quan tới công
cụ pháp lý.
1.1.2. Vai trò của công cụ pháp lý trong quản lý môi trường
Luật pháp có vai trò to lớn trong công tác bảo vệ môi trường cụ thể như sau:
Pháp luật đã định hướng các hành vi con người theo hướng có lợi cho môi
trường, đảm bảo các hành vi của con người không xâm hại tới môi trường, hạn chế
những tác hại, ngăn chặn suy thoái và ô nhiễm môi trường.
Pháp luật quy định các chế tài hành chính, dân sự, hình sự để buộc các tổ
chức, cá nhân phải thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật trong việc khai thác và

sử dụng các yếu tố môi trường.
10


Pháp luật có vai trò to lớn trong việc tạo ra cơ chế hoạt động cho các tổ chức,
cơ quan bảo vệ môi trường. Cụ thể là nhờ có pháp luật, nhà nước xây dựng và tổ
chức thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường với các nội dung như:
Kiểm soát ô nhiễm, suy thoái sự cố môi trường; Đánh giá tác động môi trường và
đánh giá môi trường chiến lược; Thanh tra, kiểm tra và giải quyết tranh chấp về môi
trường; Thực thi các công ước Quốc tế về kiểm soát ô nhiễm ở Việt Nam, thực thi
các điều ước Quốc tế về đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam.
Thông qua pháp luật mà các tiêu chuẩn môi trường sẽ được các tổ chức, cá
nhân tuân thủ nghiêm ngặt khi khai thác, sử dụng các yếu tố của môi trường. Đồng
thời các tiêu chuẩn môi trường cũng là cơ sở pháp lý cho việc xác định các hành vi
vi phạm luật môi trường và truy cứu trách nhiệm với những hành vi đó.
1.2. Tổng quan về công ty TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen (Việt Nam)
1.2.1. Thông tin chung về cơ sở
a, Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Công nghiệp đinh ốc Evergreen có trụ sở tại Khu công nghiệp
Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, được Ban quản lý các khu công
nghiệp cấp giấy chứng nhận đầu tư số: 042043000058 lần đầu vào ngày 08 tháng 02
năm 2007 và Giấy chứng nhận thay đổi lần tứ nhất vào ngày 07 tháng 11 năm 2012.
Đến nay công ty đã đi vào hoạt động với ngành nghề sản xuất: chuyên sản xuất các
loại ốc sắt, đồng, inox có đường kính từ 1,5 – 20mm, với chiều dài từ 0,5 – 5cm.
Sản phẩm của Công ty được sản xuất theo đơn đặt hàng của các Công ty nước ngoài
như: Thái Lan, Đài Loan và một phần theo nhu cầu của thị trường trong nước.
Tổng diện tích quy hoạch đất xây dựng của Công ty là 30.066 m2 tại lô đất
CN4.1, với công suất thay đổi tại giai đoạn II là 2.640 tấn/năm.
Vốn đầu tư nước ngoài. Vốn điều lệ là: 36.000.000.000 đồng Việt Nam.
Người đại diện Ông: SHEN CHIN TUI –Sinh năm 1947- Người ĐÀI LOANChủ tịch công ty.

b, Vị trí địa lý
Công ty TNHH Công nghiệp đinh ốc Evergreen có địa chỉ tại Khu công
nghiệp Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.

11


Ranh giới của nhà máy như sau:
- Phía Bắc: Tiếp giáp với đường giao thông nội bộ KCN
- Phía Nam: Tiếp giáp khu đất lô CN.5của KCN
- Phía Đông: Tiếp giáp khu đất lô CN4.2 của KCN
- Phía tây: Tiếp giáp với đường giao thồng nội bộ KCN và đường đi xã
Tân Trường.
c, Nguồn nhân lực, nguyên liệu, năng lượng, trang thiết bị
Công ty tuyển lao động quản lý cho bộ phận hành chính từ các trường đại học
và cao đẳng trong cả nước. Đối với lao động phổ thông được ưu tiên tuyển từ nguồn
lao động địa phương, sau khi tuyển chọn sẽ tiến hành đào tạo.
Số lượng cán bộ, công nhân viên của Công ty hiện tại vào khoảng 250 người,
sau khi thực hiện nâng công suất giai đoạn II.
Chế độ làm việc:
-

Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng/ ngày.
Số ca làm việc trong ngày: 3 ca/ ngày.
Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày/ năm.
Người lao động được hưởng đầy đủ các quyền lợi theo đúng như trong Bộ Luật lao
động quy định.
Trang thiết bị: Máy kéo sợi, máy tiện, máy mài, máy dập đầu, máy xe răng,
máy cắt đuôi, máy lựa ốc, máy khoan, máy hơi, dây chuyền xử lý nhiệt, dây chuyền
xử lý mạ, lò sấy, xe nâng, máy phát điện, quạt thông hơi, quạt, điều hòa, hệ thống

xử lý khí quá trình mạ, hệ thống xử lý nước thải sản xuất,… được nhập từ Đài
Loan, Trung quốc, Nhật Bản và Việt Nam.

12


Bảng 1.1: Nhu cầu nguyên vật liệu chính sử dụng cho năm sản xuất ốn định
sau khi có giai đoạn II
Nguyên liệu

Lượng sử dụng (Kg/ năm)

Sắt

3.000.000

Đồng

200.000

Inox

100.000

Niken

10.000

Kẽm


40.000

[ Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường – Công ty TNHH công
nghiệp đinh ốc Evergreen Việt Nam năm 2015]
Do đặc thù của loại hình sản xuất nên nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu tại công ty là
xăng. Đặc biệt để phục vụ sản xuất và thắp sáng công ty đã sử dụng một lượng điện
năng khá lớn. Lượng nhiên liệu, điện năng, nước tiêu thụ được thể hiện qua bảng
sau:
Bảng 1.2: Nhu cầu nhiên liệu, điện năng, nước tiêu thụ
STT

Nội dung

1

Đơn vị

Nhu cầu về điện
Cấp nước cho sinh hoạt
Cấp nước cho sản xuất
Nước cấp cho mục đích khác (tưới cây, rửa
đường) 10% lượng nước cho sinh hoạt.
Xăng cho các phương tiện đi lại

2
3

Số lượng GĐ II

Kwh/tháng

m3/tháng
m3/tháng

65.000
675
16.000

m3/ngày đêm

-

Lít/năm

8.400

[Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường – Công ty TNHH công
nghiệp đinh ốc Evergeen Việt Nam năm 2015]

Nhu cầu về hóa chất sử dụng của công ty:
Bảng 1.3: Nhu cầu về hóa chất sử dụng
Nguyên liệu thô/ hóa
chất
Axit(HCL,
H2SO4,
HNO3)

STT
1

13


ĐVT

Nhà cung cấp

Kg/năm

Trung Quốc

Khối lượng sử dụng trong 1
năm GĐ II
70.000


2
3
4
5
6
7

NaOH
Dầu Diesel
Dầu máy
PAC, Na2SO3
Gas
Methanol

Kg/năm
Kg/năm

Kg/năm
Kg/năm
Kg/năm
Kg/năm

Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Trung Quốc

50.000
60.000
50.000
80.000
100.000
70.000

[Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường – Công ty TNHH công
nghiệp đinh ốc Evergeen Việt Nam năm 2015]
1.2.2. Công nghệ sản xuất và sản phẩm
a) Quy trình công nghệ sản xuất đinh ốc kèm theo dòng thải.
Các cuộn dây sắt, đồng, inox được đưa vào gia nhiệt nhằm làm tăng độ dẻo,
giảm độ cứng của kim loại tạo điều kiện cho việc cắt và dập đầu đinh ốc được thuận
lợi. Tùy theo yêu cầu của sản phẩm mà nguyên liệu đầu vào được cắt thành các loại
kích thước khác nhau, để tạo ra các loại sản phẩm có kích thước khác nhau. Những
chiếc đinh ốc sau khi dập đầu sẽ được đưa sang máy tiện ren để tạo ra các đường
soắn đặc thù cho những chiếc đinh ốc. Máy cắt đuôi sẽ cắt những phần thừa của
đinh ốc. Sau khi gia công cơ khí sản phẩm sẽ được đưa vào lò điện xử lý nhiệt ở

nhiệt độ 600 – 770C nhằm làm tăng độ cứng. độ bền của sản phẩm, Để chống sự ăn
mòn và tạo độ bóng cho đinh ốc, sản phẩm tiếp tục được đưa đi mạ tạo lớp ngoài
bảo vệ. Sau khi mạ xong sản phẩm sẽ được đưa đi sấy khô và được kiểm tra chất
lượng trước khi đóng gói nhập kho, giao hàng. Quy trình công nghệ sản xuất được
thể hiện chi tiết ở hình dưới đây:
Cắt
Xử lý nhiệt
Dập đầu
Giao hàng
Mạ
Tiện ren
Gia nhiệt (200-300C)
Cuộn dây
Kiểm tra chất lượng
Đóng gói
14


Tiếng ồn
Tiếng ồn
Nhiệt
Tiếng ồn, vụn kim loại thừa, nhiệt
Tiếng ồn, phoi tiện, bụi dầu mỡ thải
Nhiệt, hơi dung môi
Nước thải mạ
Sản phẩm loại
Bao gói loại
Chuẩn bị nguyên liệu

15



Hình 1.1: Quy trình sản xuất đinh ốc kèm theo dòng thải

16


b) Quy mô công suất và sản phẩm.
+ Sản xuất ốc sắt quy mô 2.400 tấn/năm
+ Sản xuất ốc inox quy mô 160 tấn/năm
+ Sản xuất ốc đồng quy mô 80 tấn/năm
 Tổng cộng: 2.640 tấn/ năm.

1.3. Cơ sở pháp lý liên quan tới bảo vệ môi trường doanh nghiệp cần tuân thủ
Công ty TNHH Công nghiệp đinh ốc Evergreen có địa chỉ tại Khu công
nghiệp Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương là một doanh nghiệp nước
ngoài đầu tư trên địa bàn Việt Nam về lĩnh vực sản xuất đinh ốc vít. Hiện nay công
ty đang hoạt động với công suất 2.640 tấn sản phẩm/năm, với quy mô diện tích là
30.066 m2. Theo quy định của pháp luật hiện hành, công ty cần phải tuân thủ các
quy định về bảo vệ môi trường được thể hiện cụ thể như sau:
1. Thủ tục về Đánh giá tác động môi trường.
2. Thủ tục lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Thủ tục về lập Sổ chủ nguồn chất thải nguy hại.
4. Thủ tục về lập báo cáo Quan trắc môi trường định kỳ.
5. Thủ tục xin Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
6. Thủ tục khai thác nước ngầm, nước dưới đất.
1.3.1. Cơ sở pháp lý liên quan tới thủ tục lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề

án bảo vệ môi trường chi tiết.
 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội thông qua và ban hành


ngày 23 tháng 6 năm 2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
-

Khoản 1, điều 19, chương II quy định về đánh giá tác động môi trường.
Khoản 1, điều 20 chương II quy định về việc lập báo cáo đánh giá môi trường bổ
sung.

-

Khoản 1, điều 68, chương VII quy định về BVMT cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.

-

Khoản 1, điều 87, chương IX quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.

-

Điều 95, chương IX quy định về trách nhiệm phân loại chất thải rắn thông thường.

-

Điều 96, chương IX quy định về thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường .

-

Khoản 2, khoản 3, điều 100, chương IX quy định về thu gom, xử lý nước thải.
17



-

Điểm c, khoản 1, điều 101, chương IX quy định về hệ thống xử lý nước thải .

-

Khoản 1, điều 102, chương IX quy định về quản lý và kiểm soát bụi, khí thải.

-

Khoản 1, điều 103, chương IX quy định về quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung,
ánh sáng, bức xạ.

-

Khoản 1, điều 148, chương XVI quy định về phí BVMT.

 Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 Nghị định của Chính phủ

Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
 Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 Nghị định của Chính Phủ
quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, có hiệu lực từ ngày 01
-

tháng 04 năm 2015.
Quy định chi tiết tại phụ lục 02 của Nghị định này.

 Nghị định 38/2015/NĐ-CP nghị định của Chính Phủ ngày 24 tháng 04 năm 2015


quy định về quản lý chất thải và phế liệu có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 06
năm 2015.
-

Khoản 1, khoản 2, điều 15, chương III quy định về phân loại, lưu giữ chất thải rắn
sinh hoạt.

-

Khoản 3, điều 16, chương III quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát
sinh chất thải rắn sinh hoạt.

-

Khoản 1, điều 29, chương IV quy định về phân loại và lưu giữ chất thải rắn công
nghiệp thông thường.

-

Điều 30, chương IV quy định về trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải công
nghiệp thông thường.

-

Khoản 3, điều 37, chương V quy định về thu gom, xử lý nước thải.

-

Điều 38, chương V quy định về xả nước thải vào nguồn nước.


 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT thông tư của Bộ tài nguyên và Môi trường ngày 29

tháng 5 năm 2015 quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 28

tháng 05 năm 2015 quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi
trường đơn giản. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 07 năm 2015.

18


-

Khoản 1, điều 9, chương II thực hiện đề án chi tiết sau khi được phê duyệt đối với
cơ sở chưa hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường.

 Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 05 năm 2013 hướng

dẫn thực hiện nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Chính
phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 07 năm 2013.
-

Khoản 2, điều 4 quy định về mức thu phí.

-

Khoản 2, điều 5 quy định về xác định số phí phải nộp.


-

Khoản 2, điều 6 quy định về kê khai, thẩm định và nộp phí.

 Quyết định 4589/QĐ-UBND thành phố Hà Nội ngày 11 tháng 09 năm 2015 quyết

định của Ủy ban nhân dân về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài
nguyên nước và khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở tài nguyên
và môi trường/ UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
-

Mẫu 10: Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước .

-

Mẫu 37: Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước và tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép.

1.3.2. Cơ sở pháp lý liên quan tới thủ tục về Sổ chủ nguồn chất thải nguy hại.
 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội thông qua và ban hành

ngày 23 tháng 6 năm 2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
-

Khoản 1, điều 90, chương IX quy định về lập hồ sơ, đăng ký, cấp giấy phép xử lý
CTNH.

-


Điều 91, chương IX quy định về phân loại, thu gom, lưu giữ trước khi xử lý CTNH .

 Nghị định 38/2015/NĐ-CP nghị định của Chính Phủ ngày 24 tháng 04 năm 2015

quy định về quản lý chất thải và phế liệu, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 06
năm 2015.
-

Điều 7, chương II quy định về trách nhiệm của chủ nguồn thải CTNH.

-

Khoản 3, điều 40, chương V quy định về quản lý nước và bùn thải sau xử lý nước
thải.

 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 30 tháng 06

năm 2015 quy định về quản lý chất thải nguy hại, có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 09 năm 2015.
19


-

Khoản 2, điểm a khoản 3, khoản 5, điểm a khoản 6, khoản 7, khoản 8, điều 7,
chương II quy định về yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ nguồn thải
CTNH.

1.3.3. Cơ sở pháp lý liên quan tới thủ tục lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ.
 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội thông qua và ban hành


ngày 23 tháng 6 năm 2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
-

Khoản 3, điều 123, chương XII quy định về chương trình quan trắc môi trường.

-

Khoản 3, điều 125, chương XII quy định về trách nhiệm quan trắc môi trường.

 Nghị định 38/2015/NĐ-CP nghị định của Chính Phủ ngày 24 tháng 04 năm 2015

quy định về quản lý chất thải và phế liệu. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 06
năm 2015.
-

Khoản 1, điều 39, chương V quy định về quan trắc việc xả nước thải.

 Các QCVN
-

QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;

-

QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.

-


QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.

-

QCVN 19:2009/BTNMT (cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

-

QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp.

-

QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống .

1.3.4. Cơ sở pháp lý liên quan tới thủ tục xin Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
 Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội thông qua và ban hành

ngày 21 tháng 06 năm 2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
-

Khoản 3, điều 37, chương III quy định về xả thải vào nguồn nước.

-

Điều 38, chương III quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép xả thải vào nguồn nước.


20


 Nghị định 201/NĐ-CP nghị định của Chính Phủ ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy

định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 02 năm 2014.
-

Khoản 1, điều 33, chương 3 quy định về hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước.

 Nghị định 25/2013/NĐ-CP nghị định của Chính Phủ ngày 29 tháng 03 năm 2013

quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 07 năm 2013.
-

Khoản 2, điều 5, chương II quy định về mức thu phí.

 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 30

tháng 05 năm 2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước, có hiệu lực thi hành từ ngày
15 tháng 07 năm 2014.
-

Mẫu 10: Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

-


Mẫu 37: Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước và tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép.

1.3.5. Cơ sở pháp lý liên quan tới thủ tục khai thác nước ngầm, nước dưới đất.
 Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc Hội thông qua và ban hành

ngày 21 tháng 06 năm 2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
-

Khoản 1, điều 28, chương III quy định về quan trắc, giám sát tài nguyên nước.

-

Khoản 1, điều 35, chương III quy định về bảo vệ nước dưới đất.

-

Điều 43, chương IV quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác,
sử dụng tài nguyên nước.

-

Khoản 3, điều 44, chương IV quy định về đăng ký, cấp giấy phép khai thác, sử dụng
tài nguyên nước.

 Nghị định 201/NĐ-CP nghị định của Chính Phủ ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy

định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 02 năm 2014.

-

Khoản 1, điều 17, chương 3 quy định về đăng ký khai thác nước dưới đất.

-

Khoản 2, khoản 3, điều 20, chương 3 quy định về đăng ký cấp phép.

-

Khoản 1, điều 22, chương 3 quy định về gia hạn giấy phép.
21


-

Khoản 2, điều 31, chương 3, quy định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.

 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 30

tháng 05 năm 2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước, có hiệu lực thi hành từ ngày
15 tháng 07 năm 2014.
-

Mẫu 04 đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất .

-


Mẫu 28 báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất và tình hình thực hiện
giấy phép.

 Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày

31 tháng 12 năm 2008 quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất.
-

Điều 14, chương IV quy định về bảo vệ nguồn nước dưới đất trong quá trình khai
thác.

-

Điều 15, chương IV quy định về vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác nước
dưới đất.

-

Điều 16, chương IV quy định về quan trắc nguồn nước dưới đất trong quá trình khai
thác.

-

Điều 17, chương IV quy định về báo cáo hiện trạng nguồn nước va khai thác sử
dụng nguồn nước tại công trình khai thác.

22


CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu nên đề tài tập trung đánh giá về sự tuân
thủ các thủ tục hành chính liên quan đến BVMT đối với công ty TNHH công nghiệp
đinh ốc Evergreen (Việt Nam) như sau:
+ Thủ tục về Đánh giá tác động môi trường.
+ Thủ tục về lập Sổ chủ nguồn chất thải nguy hại.
+ Thủ tục về lập báo cáo Quan trắc môi trường định kỳ.
Đề xuất các giải pháp cải tiến và hoàn thiện các thủ tục hành chính liên quan
đến bảo vệ môi trường phù hợp với công ty TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen
(Việt Nam) trong thời gian tới.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH công nghiệp
đinh ốc Evergreen (Việt Nam) và khu vực xung quanh.
+ Phạm vi thời gian: Từ 08/01/2016 đến 30/06/2016
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp được sử dụng nhằm mục đích thu thập
và nghiên cứu các tài liệu, các văn bản pháp lý liên quan tới BVMT mà công ty
TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen phải tuân thủ và thực hiện như: Đánh giá tác
động môi trường, Luật BVMT, hợp đồng đăng ký xử lý chất thải nguy hại, báo cáo
giám sát môi trường định kỳ, các thông tư, nghị định, các loại QCVN… từ đó làm
cơ sở để đánh giá, so sánh, đối chứng với các quy định của pháp luật, các yêu cầu
của cơ quan quản lý nhà nước và sự tuân thủ theo thực tế của công ty.
Thu thập tài liệu, sô liệu thứ cấp tại: Công ty TNHH công nghiệp đinh ốc
Evergreen, Chi cục bảo vệ môi trường thành phố Hải Dương, Ủy Ban Nhân Dân
Thành phố Hải Dương…
2.2.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa
Đối với phương pháp này người thực hiện sẽ tiến hành khảo sát thực tế trên
địa bàn công ty TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen và khu vực dân cư xung

23


quanh công ty. Để nhằm mục đích quan sát, kiểm tra tình hình vận hành, sản xuất,
các công trình BVMT xem có hoạt động đúng với các văn bản đã cam kết hay
không? Đưa ra những hình ảnh khách quan về hệ thống xử lý nước thải, nước thải
đầu ra, công trình thu gom, xử lý chất thải rắn, dây chuyền sản xuất, hệ thống nhà
xưởng… để làm tư liệu nghiên cứu và căn cứ giúp cho đồ án thuyết phục hơn.
2.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học
Phương pháp điều tra xã hội học là phương pháp điều tra về mức độ ảnh
hưởng, ô nhiễm của công ty đối với sức khỏe con người và môi trường.
Phương pháp được thực hiện bằng cách: Xây dựng 4 mẫu phiếu điều tra dành
cho 4 đối tượng là: Cán bộ quản lý môi trường, cán bộ môi trường của công ty, công
nhân làm việc trong công ty và người dân xung quanh khu vực công ty.
Tổng số lượng phiếu dự kiến là 70 phiếu, trên thực tế thu được là 55 phiếu.
2.2.4. Phương pháp thống kê và xử lý thông tin
Toàn bộ các số liệu được thực hiện trên các bảng biểu và đồ thị. Số liệu được
quản lý và phân tích với phần mềm Microsoft Excel và phần mềm soạn thảo văn
bản Microsoft Word và phần mềm vẽ bản đồ Mapinfo.
2.2.5. Phương pháp tổng hợp viết báo cáo
Được thực hiện bằng cách: Từ tài liệu thu thập được tiến hành tổng hợp viết
báo cáo thể hiện việc đánh giá sự tuân thủ các thủ tục hành chính liên quan tới
BVMT của công ty TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen (Việt Nam). Đồng thời
phân tích, xử lý số liệu thu thập được từ phiếu điều tra và tài liệu thứ cấp làm tư liệu
để hoàn thành báo cáo.

24


CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Đánh giá sự tuân thủ các thủ tục hành chính liên quan đến bảo vệ môi
trường tại công ty TNHH công nghiệp đinh ốc Evergreen (Việt Nam)
Trong việc hoạt động sản xuất của Công ty TNHH công nghiệp đinh ốc
Evergreen, Công ty đã chấp hành tuân thủ các văn bản về môi trường một cách
nghiêm túc, việc thực hiện các văn bản, thủ tục về môi trường được thể hiện chi tiết
qua bảng sau:
Căn cứ pháp lý
1. Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
2. Thông tư 36/2015/TT-BTNMT
3. Điều 123 chương VII, Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13
4. Điều 37, chương 3 Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13
5. Điều 44 chương IV, Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13

Thực tế tại công ty
- Công ty đã lập Báo cáo đánh giá tác động
môi trường số 154/QĐ-UBND, ngày 06 tháng
01 năm 2007
- Công ty đã lập sổ chủ nguồn thải chất thải
nguy hại theo mã số QLCTNH: 30.000183.T
cấp ngày 23 tháng 6 năm 2014.
-Công ty đã chấp hành quan trắc môi trường
định kỳ.
-Công ty đã lập hợp đồng xả nước thải vào
nguồn nước số 94/2011/HĐ-XLNT.
- Công ty đã lập xin giấy phép khai thác nước
dưới đất.


Việc tuân thủ các thủ tục hành chính của công ty TNHH công nghiệp đinh ốc
Evergreen (Việt Nam) được giám sát và thực hiện thường xuyên, tuy nhiên trong
khi thực hiện vẫn còn những thiếu sót, cần phải giải quyết, khắc phục để đảm bảo
không gây ô nhiễm môi trường. Cụ thể các thủ tục về môi trường được đánh giá
như sau:
3.1.1. Đánh giá sự tuân thủ thủ tục lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Căn cứ pháp lý để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Căn cứ theo số thứ tự 54, phụ lục 02 Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 Nghị định của Chính Phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 04 năm 2015 thì các dự án xây
dựng cơ sở mạ, phun phủ đánh bóng kim loại có công suất từ 500 tấn sản phẩm/
năm trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và là đối tượng phải thực
hiện báo cáo tất cả các công trình bảo vệ môi trường.

25


×