Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

BÀi Giảng Axit Axetic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 27 trang )

Báo cáo kết quả

Nghiên cứu về Axit Axetic

Nghiên cứu sinh: Đàm Văn Hiếu
Trần Thị Hường


Nội dung nghiên cứu
Nguồn gốc

Tính chất vật lý

Cấu tạo phân tử

Tính chất hóa học

Ứng dụng

Điều chế


AXIT AXETIC

 CTPT :
 PTK :

C2H4O2
60



I.Nguồn gốc:

-Vào thế kỉ thứ 8, Gebe là người đầu tiên cô đọng axit axetic từ giấm ăn bằng
phương pháp chưng cất.

-Năm 1847, Nhà hóa học Đức Hermann Kolbe là
người đầu tiên tổng hợp axit axetic bằng phương
pháp vô cơ.

Hermann Kolbe (1818-1884)


Trong tự nhiên,axit axetic có trong các loại hoa quả như cam,lựu,…


Là chất lỏng không màu,tan vô hạn trong nước.

Vị chua.

II.Tính
chất

Nhiệt độ nóng chảy:16,5

o

C

vật lý


Nhiệt độ sôi:118,1

o

C

3
o
D=1,0497 g/ cm (ở 20 C)


Dạng lỏng

Dạng khan


III/ CẤU TẠO PHÂN TỬ:

_

H
H

_

_

C

_

H

O
C
O

_

H
Công thức cấu tạo

Viết gọn:

CH3-COOH


Mô hình phân tử

Mô hình dạng rỗng

Mô hình dạng đặc


IV.Tính chất hóa học:
Làm quỳ tím chuyển sang màu
đỏ:

Tác dụng với kim loại trước H trong dãy điện hóa kim
loại tạo muối axetat và giải phóng H2.


Tác dụng với oxit bazơ tạo muối axetat
và nước
1.Tính chất của một axit
thông thường:
. Tác dụng với bazơ tạo muối và nước

Tác dụng với muối cacbonat hoặc bicacbonat
tạo ra muối và CO2


Cơ chế PỨ với NaOH

Na

OH

H

CH3COO – là gốc axetat có hóa trị I
Phương trình phản ứng

CH3COOH + NaOH

CH3COONa + H2O
Natri axetat


2.Phản ứng thế nhóm –OH:

*TN: Cho C2H5OH và CH3COOH vào ống nghiệm A( xt H2SO4 đ)

Lắp ống nghiệm như hình vẽ.
Đun sôi hỗn hợp trong ống nghiệm 1 thời gian,sau đó ngừng đun.Thêm
1 ít nước vào chất lỏng ngưng tụ trong ống B,lắc nhẹ và quan sát.

*HT: Trong ống nghiệm B có chất lỏng không màu,mùi thơm,không tan
trong nước,nổi trên mặt nước.

*NX: Axit axetic tác dụng với ancol etylic tạo ra etyl axetat và nước.

*KL: PỨ giữa axit axetic và ancol etylic gọi là PỨ este hóa.


Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra
etyl axetat (phản ứng este hóa)

O
CH3-C-

OH

+

H

O

O
CH3-C-OH + HO-CH2-CH3
(l)


O-CH
+ 2-CH3

H2SO4 đặc, t

0

CH3-C-O-CH2-CH3 + H2O

(l)

etyl axetat

Viết gọn:
H2SO4 đặc, t

CH3-COOH + HO-C2H5

0

CH3-COO-C2H5 + H2O
etyl axetat

(l)

(l)


IV. ỨNG DỤNG



dùng để sản xuất mono vinyl axetat

PTHH: 2 H3C-COOH + 2 C2H4 + O2 → 2 H3C-CO-O-CH=CH2 + 2 H2O

Tinh thể Vinyl Axetat


Dùng để sản xuất một số este (làm dược liệu, hương liệu, dung môi cho các loại sơn,mực,chất phủ,…)

Các loại nước hoa

Sơn


Dùng để điều chế xenlulozơ axetat (tơ axetat),…


Muối axetat của nhôm, crom, sắt dùng
làm chất cầm màu khi nhuộm vải, sợi,…


-...

Dùng để điều chế axit cloaxetic (dùng
tổng hợp chất diệt cỏ 2,4-D ; 2,4,5-T


Giấm ăn được sử dụng hàng ngày là loại axit axetic có nồng độ 2-6%,dùng để làm gia vị,tạo vị
chua trong các món ăn,món trộn rau củ quả…


Món bò nhúng giấm

Món rau củ quả trộn


dùng để sản xuất axetic anhydrit


Axit axetic có 1 số tác dụng khác:


V.Điều chế:
1.Phương pháp hóa học:

CH3-Cl →CH3CN →CH3COOH

Trong phòng thí
nghiệm
CH3COONa + HCl → CH3COOH +NaCl


1.Lên men giấm:
2C2H5OH +O2 → 2CH3COOH + H2O

2.Từ metanol:
CH3OH +CO → CH3COOH

3.Từ anđehit axetic:
Trong công nghiệp


2CH3CHO +O2 →2CH3COOH

4.Từ ankan:
2C4H10 + 5O2 →4CH3COOH + 2 H2O


2.Phương Pháp Sinh Học:

Lên men kỵ khí nhờ họ vi khuẩn Clostridium:
C6H12O6 → 3CH3COOH

Vi Khuẩn Clostridium


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×