Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 115 trang )

Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

LỜI CẢM ƠN


Em xin chân thành cảm ơn ban Giám hiệu trường Đại Học Kỹ Thuật Công
Nghệ TP. Hồ Chí Minh; trong suốt thời gian học tập, các thầy cô trong trường đặc
biệt là các thầy cô trong Khoa môi trường và công nghệ sinh học tận tình chỉ dạy,
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Luận văn này phản ánh lên phần nào
những kiến thức mà em đã tích góp được trong một thời gian dài học tập và nghiên
cứu.
Lòng biết ơn chân thành xin gởi tới thầy Nguyễn Xuân Trường là giáo viên
hướng dẫn chính, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong quá trình làm luận văn.
Lòng biết ơn sâu sắc nhất xin gởi tới ba mẹ, ông bà ngoại, bà nội những người đã
luôn sát cánh khuyến khích động viên và làm tất cả những gì có thể để em được thuận lợi
trong công việc học tập suốt hơn bốn năm qua.
Em xin cảm ơn các cô chú, các anh chò làm việc ở Sở Tài Nguyên và Môi Trường
tỉnh Tiền Giang, Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Chợ Gạo đã nhiệt tình giúp đỡ
em trong việc thu thập tài liệu. Đồng thời cũng cảm ơn tất cả bạn bè của em, những người
luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !

Tp.HCM, tháng năm
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Tuấn Anh

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh


Trang 1


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Từ viết tắt
BOD
COD
CTR
TOC
UBND
TCVN
SS
VSS
MLSS

Ý nghóa
Biochemical oxygen demand: Nhu cầu oxy sinh hóa

Chemical oxygen demand: Nhu cầu oxy hóa học
Solid waste: Chất thải rắn
Carbon hữu cơ tổng cộng
Ủy ban nhân dân
TCVN
Suspended solids: Chất rắn lơ lửng
Volitile suspended solids): Chất rắn lơ lửng dễ bay hơi
Tổng cặn hữu cơ

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
1
2
3
4

Tên bảng
Thành phần phân loại của CTR đô thò
Tỷ trọng của các thành phần trong rác thải sinh hoạt
Tỷ trọng rác thải theo các nguồn phát sinh
Đònh nghóa các thành phần lý học của chất thải

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang
7
8
9
10

Trang 2


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Kết quả phân tích các thành phần cơ bản của rác thải đô thò
Giá trò nhiệt lượng của rác thải các đô thò
Quy mô các bãi chôn lấp
Quy đònh về khoảng cách tối thiểu từ hàng rào bãi chôn lấp tới các
công trình
Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác
Diễn biến thành phần khí thải bãi rác

Ưu nhược điểm của các công nghệ xử lý CTR
Khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của các phương án
Mức độ an toàn đối với môi trường của các phương án
Khối lượng rác thải những năm gần đây của huyện Chợ Gạo
Thành phần rác thải sinh hoạt ở huyện Chợ Gạo
Dự báo tốc độ gia tăng dân số huyện Chợ Gạo từ 2007 – 2020
Dự báo mức tăng khối lượng rác huyên Chợ Gạo từ nay đến
năm 2020
Khoảng cách thích hợp từ bãi chôn lấp đến các công trình
Kết cấu chống thấm mặt vách hố
Kinh phí dự kiến xây dựng một module rác có diện tích 0,91
ha
Kinh phí xây dựng cơ bản cho bãi chôn lấp

13
13
23
24
28
28
30
31
32
34
34
49
51
53
60
85

86

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Tên bảng

Trang

1

Thời gian có độ mặn >1,5g/l; >4g/l vào các năm bình thường tại
các vò trí trên sông Tiền và Vàm Cỏ

43

2
3
4

Mặt cắt lớp lót đáy
Mặt cắt lớp che phủ cuối cùng
Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước rỉ rác

60
62
70

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh


Trang 3


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

MỤC LỤC
Nhiệm vụ luận văn tốt nghiệp
Lời cảm ơn
Danh mục các bảng, hình ảnh và các từ viết tắt
Mục lục

Trang
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề.......................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài.........................................................................................................2
1.3. Giới hạn của đề tài.........................................................................................................2
1.4. Nội dung nghiên cứu......................................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................2
1.5.1. Khảo cứu tài liệu.........................................................................................................2
1.5.2. Nghiên cứu thực đòa.....................................................................................................3
1.5.3. Phương pháp lựa chọn đòa điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp .....................3

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 4



Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
2.1. Tổng quan về CTR sinh hoạt.........................................................................................4
2.1.1. Đònh nghóa CTR...........................................................................................................4
2.1.2. Chất thải rắn sinh hoạt................................................................................................4
2.1.3. Phân biệt giữa CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp.................................................4

2.1.4. Nguồn gốc phát sinh CTR .......................................................................... 5
2.1.5. Thành phần và tính chất CTR sinh hoạt ....................................................................6
2.1.5.1. Thành phần CTR......................................................................................................6
2.1.5.2. Tính chất CTR 8
2.2. Các phương pháp xử lí CTR.........................................................................................14
2.2.1. Phương pháp xử lí cơ học..........................................................................................14
2.2.1.1. Phân loại CTR.......................................................................................................14

2.2.1.2. Giảm thể tích bằng phương pháp cơ học.................................................14
2.2.1.3. Giảm kích thước cơ học...........................................................................14
2.2.2. Phương pháp tái chế ............................................................................................15
2.2.3. Phương pháp hóa học...............................................................................................15

2.2.3.1. Đốt rác....................................................................................................16
2.2.3.2. Nhiệt phân .............................................................................................................16

2.2.3.3. Khí hóa....................................................................................................17
2.2.4. Phương pháp xử lý sinh học......................................................................................17
2.2.4.1. Ủ rác thành phân compost.....................................................................................17


2.2.4.2. Biogas......................................................................................................19
2.2.4.3. Chôn lấp hợp vệ sinh...............................................................................19
2.2.5. Các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn bãi chôn lấp.................................................23
2.2.5.1. Quy mô các bãi chôn lấp.......................................................................................23
2.2.5.2. Vò trí........................................................................................................................23
2.2.5.3. Đòa chất công trình và thủy văn.............................................................................25
GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 5


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

2.2.5.4. Những khía cạnh môi trường.................................................................................25
2.2.6. Những tác động của CTR trong bãi chôn lấp đối với môi trường.........................26
2.2.6.1. Tác động đến môi trường nước..............................................................................26

2.2.6.2. Ảnh hướng đến môi trường không khí.....................................................27
2.2.6.3. Ảnh hưởng đến môi trường đất...............................................................29
2.2.6.4. Ảnh hưởng đến cảnh quan và sức khoẻ cộng đồng.................................29
2.3. Đánh giá ưu nhược điểm của các phương án xử lí CTR............................................30
2.3.1. Khái quát ưu nhược điểm chính của các công nghệ xử lí CTR..............................30
2.3.2. Khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của các phương án......................................31
2.3.3. Xét theo mức độ an toàn đối với môi trường của các phương án...........................32
CHƯƠNG 3
HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTR TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CH GẠO
3.1. Khối lượng CTR phát sinh hiện nay............................................................................34
3.2. Thành phần CTR của huyện Chợ Gạo........................................................................34
3.3. Hiện trạng hệ thống thu gom và xử lý CTR tại huyện Chợ Gạo...............................35

3.4. Đánh giá chung về hiện trạng quản lý CTR huyện Chợ Gạo....................................36

CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH BÃI CHÔN
LẤP RÁC CỦA HUYỆN CH GẠO
4.1. Tiêu chí........................................................................................................................38
4.2. Yếu tố khí hậu.............................................................................................................39
4.3. Đòa chất thủy văn..........................................................................................................42
4.4. Đòa chất công trình......................................................................................................43
4.5. Sự phân bố dân cư của huyện Chợ Gạo .....................................................................47
4.6. Hiện trạng kinh tế và khả năng tăng trưởng kinh tế .................................................47
4.7. Dự báo về dân số và CTR của huyện Chợ Gạo .......................................................49
4.7.1. Dự báo về dân số của huyện đến năm 2020............................................................49
GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 6


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

4.7.2. Dự báo về khối lượng CTR phát sinh của huyện Chợ Gạo đến năm 2020............50
4.8. Dự báo sự thay đổi thành phần CTR trong thời gian tới............................................51

CHƯƠNG 5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BÃI CHÔN LẤP
5.1. Lựa chọn đòa điểm bãi chôn lấp..................................................................................53
5.2. Tính toán thiết kế bãi chôn lấp....................................................................................54
5.2.1. Lựa chọn quy mô công suất bãi chôn lấp................................................................54
5.2.2. Tính toán diện tích các hố chôn lấp.........................................................................54

5.2.2.1. Tính toán diện tích đất cần thiết để chôn lấp.......................................................55
5.2.2.2. Tính toán diện tích các hố chôn lấp......................................................................57
5.2.3. Lớp chống thấm.........................................................................................................58
5.2.4. Lớp che phủ cuối cùng..............................................................................................61
5.2.5. Hệ thống thu gom nước rác.......................................................................................62
5.2.5.1. Hệ thống thu gom, thoát nước mặt........................................................................62
5.2.5.2. Hệ thống thoát nước rác tại đáy bãi......................................................................63
5.2.6. Tính toán lưu lượng nước rỉ rác.................................................................................64
5.3. Tính toán hệ thống xử lý nước rỉ rác...........................................................................66
5.3.1. Công nghệ xử lý nước rỉ rác......................................................................................70
5.3.2. Tính toán các thông số cho hệ thống xử lý nước rỉ rác..........................................71
5.4. Hệ thống thu gom và xử lý khí bãi chôn lấp...............................................................77
5.4.1. Các sản phẩm khí......................................................................................................77
5.4.2. Cơ chế hình thành các khí trong bãi chôn lấp..........................................................77
5.4.3. Hệ thống thu khí .......................................................................................................78
5.4.4.Tính toán lượng khí sinh ra từ bãi chôn lấp..............................................................78
5.5. Bố trí mặt bằng……....

80

5.6. Vận hành bãi chôn lấp ..............................................................................................81
5.6.1. Giai đoạn hoạt động của bãi chôn lấp......................................................................81
5.6.2. Giai đoạn đóng bãi chôn lấp.....................................................................................83
5.6.3. Quan trắc môi trường bãi chôn lấp...........................................................................84
GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 7



Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

5.6.4. Tái sử dụng diện tích bãi chôn lấp...........................................................................85
5.7. Tính toán kinh tế ……

..............................................................................................85

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận............................................................................................................................... 88
Kiến nghò............................................................................................................................89
Tài liệu tham khảo
Phần phụ lục

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 8


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

Chương 1

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Chợ Gạo là một trong 4 huyện phía đông tỉnh Tiền Giang. Mật độ dân số của
huyện khá cao 808 người/km2. Trước đây, kinh tế huyện chủ yếu dựa vào sản
xuất nông nghiệp; lượng rác thải sinh hoạt tuy lớn nhưng đa phần là phế phẩm
nông nghiệp có thể vứt bỏ ngoài vườn hoặc san lấp chỗ trũng. Riêng ở thò trấn
Chợ Gạo thì CTR sinh hoạt được đội vệ sinh môi trường thu gom vận chuyển và

đổ đống ở những bãi rác lộ thiên. Hiện nay, với xu thế hội nhập và phát triển
kinh tế, tốc độ đô thò hóa ngày càng tăng và sự phát triển mạnh mẽ của các
ngành công nghiệp, dòch vụ…dẫn đến mức sống của người dân ngày càng được
nâng lên rõ rệt. Lượng chất thải phát sinh từ những hoạt động sinh hoạt ngày một
nhiều hơn phức tạp về thành phần và độc hơn về tính chất làm nảy sinh nhiều vấn
đề mới trong công tác bảo vệ môi trường và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Một trong những phương pháp xử lí CTR được xem là kinh tế nhất đó là xử lí
CTR theo phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh. Đây cũng là phương pháp được
dùng phổ biến ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Nhưng phần lớn các
bãi chôn lấp CTR ở nước ta không được qui hoạch và thiết kế theo đúng tiêu
chuẩn của bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
Đứng trước các vấn đề cấp bách của huyện, đồ án: “Tính toán, thiết kế bãi
chôn lấp CTR sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang từ nay đến 2020”
được thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề hiện tại và đònh hướng cho tương lai;
góp phần thực hiện chủ trương phát triển kinh tế bền vững cùng với bảo vệ môi
trường của nhà nước.

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 9


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

1.2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là thiết kế một bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh cho huyện
Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang từ nay đến 2020.
1.3. Giới hạn của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới quá trình thu gom, vận

chuyển và xử lý CTR sinh hoạt bằng phương pháp xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ
sinh trên đòa bàn huyện Chợ Gạo và không tìm hiểu các vấn đề ngoài huyện.
1.4. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung giải quyết những vấn đề sau:
• Điều tra khảo sát về hiện trạng phát sinh CTR sinh hoạt và hiện trạng
quản lý CTR sinh hoạt trên đòa bàn huyện Chợ Gạo;
• Dự báo tải lượng CTR sinh hoạt tại huyện Chợ Gạo giai đoạn 2007 –
2020;
• Đề xuất công nghệ xử lý CTR sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp
hợp vệ sinh;
• Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp CTR sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo giai
đoạn 2007 – 2020.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Khảo cứu tài liệu
• Các văn bản pháp quy của trung ương và đòa phương có liên quan đến
vấn đề quản lý vệ sinh môi trường đối với CTR;
• Các văn bản và các quy đònh đối với việc xây dựng bãi chôn lấp CTR
hợp vệ sinh;
• Các dữ liệu về điều kiện tự nhiên: đòa chất, đòa hình, đòa mạo, đất, khí
tượng thủy văn;
• Các dữ liệu về hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của
GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 10


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

huyện Chợ Gạo.

1.5.2. Nghiên cứu thực đòa
• Điều tra khảo sát hiện trạng CTR sinh hoạt và các biện pháp xử lý của
huyện;
• Khảo sát hiện trạng các bãi rác và khu vực dự kiến xây dựng bãi chôn lấp;
• Tham khảo tình hình hoạt động của 2 bãi chôn lấp đang hoạt động của tỉnh
Tiền Giang.
1.5.3. Phương pháp lựa chọn đòa điểm, xậy dựng và vận hành bãi chôn lấp
• Áp dụng các qui đònh theo Thông tư 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD
ngày 18/01/2001 về “Hướng dẫn các qui đònh về bảo vệ môi trường đối với
việc lựa chọn đòa điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp CTR”.
• Tham khảo các kỹ thuật thiết kế bãi chôn lấp CTR hiện nay tại Việt Nam.

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 11


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

Chương 2

TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
2.1. Tổng quan về CTR sinh hoạt
2.1.1. Đònh nghóa CTR
CTR (Solid Waste) là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong
các hoạt động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt
động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…) trong đó quan trọng nhất là các
loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống. (Nguồn: Quản
lý CTR, Tập 1, NXB Xây Dựng).

Theo quan điểm mới: CTR đô thò (gọi chung là rác thải đô thò) được đònh
nghóa là: vật chất mà con người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đô thò mà
không đòi hỏi sự bồi thường cho sự vứt bỏ đó. Thêm vào đó, chất thải được coi là
CTR đô thò nếu chúng được xã hội nhìn nhận như một thứ mà thành phố phải có
trách nhiệm thu gom và tiêu hủy (Nguồn: Quản lý CTR, Tập 1, NXB Xây Dựng).
2.1.2. Chất thải rắn sinh hoạt
CTR sinh hoạt là chất thải liên quan đến các hoạt động của con người, nguồn
tạo thành chủ yếu từ khu dân cư, các cơ quan trường học, các trung tâm dòch vu,ï
thương mại…
2.1.3. Phân biệt giữa CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp
a. CTR sinh hoạt
CTR bao gồm các thành phần:
• Chất thải thực phẩm: gồm thức ăn thừa, rau quả… loại chất thải này mang
bản chất dễ bò phân huỷ sinh học;
• Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân;
• Chất thải lỏng: chủ yếu là bùn ga cốâng rãnh, là các chất thải ra từ các khu
GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 12


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

vực sinh hoạt của dân cư;
• Các CTR từ đường phố có thành phần chủ yếu là lá cây, que, củi, nilon,
bao gói…;
• Ngoài ra còn có thành phần các chất thải khác như: kim loại, sành sứ, thủy
tinh, gạch ngói vỡ, đất đá, cao su, chất dẻo, tro xỉ và các chất dễ cháy
khác.

b. Chất thải rắn công nghiệp
Thành phần CTR đa dạng. Phần lớn là các phế thải từ vật liệu trong quá
trình sản xuất, phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuất, các phế thải trong quá
trình công nghệ, bao bì đóng gói sản phẩm.
2.1.4. Nguồn gốc phát sinh CTR
CTR sinh hoạt phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể ở nơi này hay ở
nơi khác; chúng khác nhau về số lượng, kích thước, phân bố về không gian. Việc
phân loại các nguồn phát sinh CTR đóng vai trò quan trọng trong công tác quản
lý CTR. CTR sinh hoạt có thể phát sinh trong hoạt động cá nhân cũng như trong
hoạt động xã hội như từ các khu dân cư, chợ, nhà hàng, khách sạn, công ty, văn
phòng và các nhà máy công nghiệp. Một cách tổng quát CTR sinh hoạt ở huyện
Chợ Gạo được phát sinh từ các nguồn sau:
Khu dân cư:
CTR từ khu dân cư phần lớn là các loại thực phẩm dư thừa hay hư hỏng như
rau, quả, vv…; bao bì hàng hóa (giấy vụn, gỗ, vải da, cao su, PE, PP, thủy tinh, tro,
vv…), một số chất thải đặc biệt như đồ điện tử, vật dụng hư hỏng (đồ gỗ gia dụng,
bóng đèn, đồ nhựa, thủy tinh…), chất thải độc hại như chất tẩy rửa (bột giặt, chất
tẩy trắng vv…), thuốc diệt côn trùng, nước xòt phòng bám trên các rác thải.
Khu thương mại:
Chợ, siêu thò, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí, trạm bảo
hành, trạm dòch vụ…, khu văn phòng (trường học, viện nghiên cứu, khu văn hóa,
GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 13


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

văn phòng chính quyền …), khu công cộng (công viên, khu nghỉ mát…) thải ra các

loại thực phẩm (hàng hóa hư hỏng, thức ăn dư thừa từ nhà hàng khách sạn), bao
bì (những bao bì đã sử dụng, bò hư hỏng) và các loại rác rưởi, xà bần, tro và các
chất thải độc hại…
Khu xây dựng và phá hủy:
Như các công trình đang thi công, các công trình cải tạo nâng cấp… thải ra
các loại xà bần, sắt thép vụn, vôi vữa, gạch vỡ, gỗ, ống dẫn … Các dòch vụ đô thò
(gồm dòch vụ thu gom, xử lý chất thải và vệ sinh công cộng như rửa đường, vệ
sinh cống rãnh…) bao gồm rác quét đường, bùn cống rãnh, xác súc vật…
Khu công nghiệp, nông nghiệp:
CTR sinh hoạt thải được thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân,
cán bộ viên chức ở các xí nghiệp công nghiệp, các cơ sở sản xuất tiểu thủ công
nghiệp. Ở khu vực nông nghiệp chất thải được thải ra chủ yếu là: lá cây, cành
cây, xác gia súc, thức ăn gia súc thừa hay hư hỏng; chất thải đặc biệt (như: thuốc
sát trùng, phân bón, thuốc trừ sâu) được thải ra cùng với bao bì đựng các hoá chất
đó.
2.1.5. Thành phần và tính chất CTR sinh hoạt
2.1.5.1. Thành phần CTR
Thành phần của CTR mô tả các phần riêng biệt mà từ đó tạo nên các dòng
chất thải. Mối quan hệ giữa các thành phần này thường được biểu thò bằng phần
trăm theo khối lượng.
Thành phần lý, hoá học của CTR đô thò rất khác nhau tùy thuộc vào từng đòa
phương, vào các mùa khí hậu, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác.
Các đặc trưng điển hình của CTR như sau:
• Hợp phần có nguồn gốc hữu cơ cao (50,27% - 62,22%);
• Chứa nhiều đất cát, sỏi, đá vụn, gạch vỡ;
• Độ ẩm cao, nhiệt trò thấp (900 Kcal/kg).
GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 14



Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

Việc phân tích thành phần CTR đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn
công nghệ xử lý.

Bảng1. Thành phần phân loại của CTR đô thò
(KGT: khoảng giá trò; TB: trung bình)
% Trọng lượng
Khoảng

Trung

giá trò

bình

(KGT)

(TB)

Chất thải thực phẩm

6 – 25

Giấy

Hợp phần


Độ ẩm (%)

Trọng lượng riêng
(kg/m3)

KGT

TB

KGT

TB

15

50 – 80

70

182 – 80

228

25 – 45

40

4 – 10

6


32 – 128

81,6

Carton

3 – 15

4

4–8

5

38 – 80

49,6

Chất dẻo

2–8

3

1–4

2

32 – 128


64

Vải vụn

0–4

2

6 – 15

10

32 – 96

64

Cao su

0–2

0,5

1–4

2

96 – 192

128


Da vụn

0–2

0,5

8 – 12

10

96 – 256

160

Sản phẩm vườn

0 – 20

12

30 – 80

60

84 – 224

104

Gỗ


1–4

2

15 – 40

20

128 – 20

240

Thủy tinh

4 – 16

8

1–4

2

160 – 480

193,6

Can, hộp

2–8


6

2–4

3

48 – 160

88

Kim loại không thép

0–1

1

2–4

2

64 – 240

160

Kim loại thép

1–4

2


2–6

3

128 – 1120

320

Bụi, tro, gạch
0 - 10
4
6 - 12
8
320 - 960
480
Tổng hợp
100
15-40
20
180-420
300
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, 2001, Giáo trình quản lý chất thải rắn, NXB Xây Dựng).

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 15



Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

2.1.5.2. Tính chất CTR
a. Tính chất vật lý của CTR
Những tính chất vật lý quan trọng nhất của CTR đô thò là trọng lượng riêng,
độ ẩm, kích thước, sự cấp phối hạt, khả nămg giữ ẩm tại thực đòa (hiện trường) và
độ xốp của rác nén của các vật chất trong thành phần CTR.
 Tỷ trọng của CTR
Trọng lượng riêng của CTR được đònh nghóa là trọng lượng một đơn vò vật
chất tính trên một đơn vò thể tích (kg/m3). Bởi vì CTR có thể ở các trạng thái như:
xốp, chứa trong các container, không nén, nén,… nên khi báo cáo giá trò trọng
lượng riêng phải chú thích trạng thái của mẫu rác một cách rõ ràng. Dữ liệu trọng
lượng riêng rất cần thiết được sử dụng để ước lượng tổng khối lượng và thể tích
rác phải quản lý.
Trọng lượng riêng thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: vò trí đòa lý,
mùa trong năm, thời gian lưu trữ chất thải do đó cần phải thận trọng khi chọn giá
trò thiết kế. Trọng lượng riêng của một chất rắn đô thò điển hình là khoảng
500lb/yd3 (300kg/m3).
Việc xác đònh tỷ trọng của rác thải có thể tham khảo trên cơ sở các số liệu
thống kê về tỷ trọng của các thành phần trong rác thải sinh hoạt.
Tỷ trọng của rác được xác đònh bằng tỷ lệ giữa trọng lượng của mẫu với thể
tích của nó (kg/m3).
Bảng 2. Tỷ trọng của các thành phần trong rác thải sinh hoạt
Thành phần

- Thực phẩm
- Giấy
- Carton
GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh


Tỷ trọng (kg/m3)
Dao động
4,75 - 17,8
1,19 – 4,75
1,19 – 2,97

Trung bình
10,68
3,03
1,84
Trang 16


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

1,19 – 4,75
2,37
- Nhựa (Plastics)
1,19 – 3,56
2,37
- Vải
3,56 – 7,12
4,75
- Cao su
3,56 – 9,49
5,93
- Da
2,37 – 8,31
3,86

- Rác làm vườn
4,75 - 11,87
8,90
- Gỗ
5,93 - 17,8
7,18
- Thủy tinh
1,78 – 5,93
3,26
- Đồ hộp
2,37 - 8,9
5,93
- Kim loại màu
4,75 - 41,53
11,87
- Kim loại đen
11,87 - 35,6
17,80
- Bụi, tro, gạch
(Nguồn: Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Tiền Giang, 2006).

Bảng 3. Tỷ trọng rác thải theo các nguồn phát sinh
Tỷ trọng (kg/m3)
Dao động
Trung bình

Nguồn thải

Khu dân cư (rác không ép)
89 - 178

- Rác rưởi
59 - 148
- Rác làm vườn
653 - 831
- Tro
Khu dân cư (rác đã được ép)
178
- Trong xe ép
356 - 504
- Trong bãi chôn lấp (nén thường)
593 - 742
- Trong bãi chôn lấp (nén tốt)
Khu dân cư (rác sau xử lý)
593 - 1068
- Đóng kiện
119 - 267
- Băm, không ép
653 - 1068
- Băm, ép
Khu thương mại công nghiệp (rác không ép)
475 - 949
- Chất thải thực phẩm (ướt)
47 - 178
- Rác rưởi đốt được
178 - 356
- Rác rưởi không đốt được
(Nguồn: Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Tiền Giang, 2006).

131
104

742
297
445
593
712
214
771
534
119
297

 Độ ẩm
Là lượng nước chứa trong một đơn vò trọng lượng chất thải ở trạng thái
nguyên thủy. Xác đònh độ ẩm được tuân theo công thức:

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

a−b
∗ 100%
A

Trang 17


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

Độ ẩm =
Trong đó: a - Trọng lượng ban đầu của mẫu;
b - Trọng lượng của mẫu sau khi sấy khô ở t0 = 1050C.

Độ ẩm và trọng lượng riêng của các hợp phần trong CTR đô thò được biểu
diễn ở bảng dưới đây.
Bảng 4. Đònh nghóa các thành phần lý học của chất thải
Thành phần

Đònh nghóa

Thí dụ

1. Các chất thấy được
a. Giấy

Các vật liệu làm từ giấy Các túi giấy, các mảnh
và bột giấy

bìa, giấy vệ sinh…

b. Hàng dệt

Có nguồn gốc từ các sợi

Vải, len, nilon …

c. Thực phẩm

Các chất thải ra từ đồ ăn Các cọng rau, vỏ quả,
thực phẩm

thân cây, lõi ngô…


d. Cỏ, gỗ củi, rơm, Các vật liệu và sản phẩm Đồ dùng bằng gỗ như bàn
rạ....

được chế tạo từ tre, gỗ và ghế, thanh giường, đồ
rơm...

e. Chất dẻo

chơi, vỏ dừa…

Các vật liệu và sản phẩm Phim cuộn, túi chất dẻo,
được chế tạo từ chất dẻo.

chai, lọ, chất dẻo, các đầu
voi bằng chất dẻo, dây

f. Da và cao su

Các vật liệu và sản phẩm bện…
được chế tạo từ da và cao Bóng, giầy, ví, băng cao
su.

su...

2. Các chất không cháy
a. Các kim loại sắt

Các vật liệu và sản phẩm Vỏ hộp, dây điện, hàng
được chế tạo từ sắt mà dễ rào, dao, nắp lọ...
bò nam châm hút


b. Các kim loại phi sắt

Các loại vật liệu không bò Vỏ hộp nhôm, giấy bao

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 18


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

nam châm hút.
c. Thủy tinh

gói, đồ đựng…

Các vật liệu và sản phẩm Chai lọ, đồ đựng bằng
được chế tạo từ thuỷ tinh.

d. Đá và sành sứ

thuỷ tinh. bóng đèn,...

Bất kỳ các loại vật liệu Vỏ trai, ốc, xương, gạch
không cháy khác ngoài đá, gốm....
kim loại và thuỷ tinh.

3. Các chất hỗn hợp


Tất cả các loại vật liệu Đá cuội, cát, đất, tóc....
khác không phân loại ở
bảng này. Loại này có
thể chia thành hai phần:
Kích thước lớn hơn 5mm

và loại nhỏ hơn 5mm.
b. Tính chất hoá học của CTR
Các thông tin về thành phần hóa học của các vật chất cấu tạo nên CTR đóng
vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá các phương thức xử lý và tái sinh chất
thải.
Thành phần hóa học của CTR đô thò bao gồm chất hữu cơ, chất tro, hàm
lượng carbon cố đònh, nhiệt lượng.

Chất hữu cơ:
Chất hữu cơ được xác đònh bằng cách lấy mẫu rác đã làm phân tích xác đònh
độ ẩm đem đốt ở 9500C. Phần bay hơi đi là chất hữu cơ hay còn gọi là tổn thất khi
nung, thông thường chất hữu cơ dao động trong khoảng 40 – 60% giá trò trung
bình 53%.
Chất hữu cơ được xác đònh bằng công thức sau:
Chất hữu cơ (%) = c – d / c * 100
Trong đó:

- c: là trọng lượng ban đầu

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 19



Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

- d: là trọng lượng mẫu CTR sau khi đốt ở 950 0C. Tức là các
chất trơ dư hay chất vô cơ và được tính:
Chất vô cơ (%) = 100 – chất hữu cơ (%)
Điểm nóng chảy của tro ở nhiệt độ 9500C thể tích của rác có thể giảm 95%.
Các thành phần phần trăm của C (carbon), H (hydro), N (nitơ), S (lưu huỳnh) và
tro được dùng để xác đònh nhiệt lượng của rác.
Hàm lượng carbon cố đònh:
Hàm lượng carbon cố đònh là hàm lượng carbon còn lại sau khi đã loại bỏ
các phần vô cơ khác không phải là carbon trong tro khi nung ở 950 0 C. Hàm lượng
này thường chiếm khoảng 5 – 12%, giá trò trung bình là 7%. Các chất vô cơ chiếm
khoảng 15 - 30%, giá trò trung bình là 20%.
Nhiệt lượng:
Là giá trò nhiệt tạo thành khi đốt CTR, giá trò nhiệt được xác đònh theo công
thức Dulong:
Btu = 145.4C + 620 (H 1/8 O) + 41S
Trong đó:

+ C: Carbon (%)
+ H: Hydro (%)
+ O: Oxy (%)
+ S: Lưu huỳnh (%)

Bảng 5. Kết quả phân tích các thành phần cơ bản của rác thải đô thò
Thành phần
rác thải


-Thực phẩm
- Giấy
- Nhựa
- Thủy tinh
- Kim loại
- Da, cao su, vải
- Bụi, tro, gạch

C

H

48
43,5
60
0,5
5
55
26

6,4
6
7
0,1
0,6
7
3

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh


% Trọng lượng
O
N

38
44
23
0,4
4,3
30
2

S

Tro

2,5
0,3

0,5
0,2

<0,1
0,1
5
0,5

0,2
0,2


5
6
10
99
90
3
68
Trang 20


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

(Nguồn: Giáo trình xử lý CTR, Viện Tài nguyên và Môi Trường).
Bảng 6. Giá trò nhiệt lượng của rác thải các đô thò
Thành phần

- Thực phẩm
- Giấy
- Plastic
- Vải
- Cao su
- Da
- Gỗ
- Rác làm vườn
- Thủy tinh
- Kim loại
- Tro, bụi, gạch....

Giá trò nhiệt lượng (KJ/ Kg)

Khoảng giá trò
Trung bình

3489 - 6978
11630 - 1608
27912 - 37216
15119 - 18608
20934 - 27912
15119 - 19771
17445 - 19771
2326 - 18608
116,3 – 22,6
232,6 - 1163
2326 - 11630

4652
16747,2
32564
17445
23260
17445
17445
6512,8
18608
697,8
6978

(Nguồn: Giáo trình xử lý CTR, Viện Tài nguyên và Môi Trường).

2.2. Các phương pháp xử lý CTR

Xử lý CTR là phương pháp làm giảm khối lượng và tính độc hại của rác, hoặc
chuyển rác thành vật chất khác để tận dụng thành tài nguyên thiên nhiên. Khi
lựa chọn các phương pháp xử lý CTR cần xem xét các yếu tố sau:
• Thành phần tính chất CTRSH
• Tổng lượng CTR cần được xử lý
• Khả năng thu hồi sản phẩm và năng lượng
• Yêu cầu bảo vệ môi trường
2.2.1. Phương pháp xử lý cơ học
Phương pháp xử lý cơ học bao gồm các phương pháp cơ bản:
- Phân loại;
- Giảm thể tích cơ học;
- Giảm kích thước cơ học.

2.2.1.1. Phân loại CTR
GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 21


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

Phân loại chất thải là quá trình tách riêng biệt các thành phần có trong CTR
sinh hoạt, nhằm chuyển chất thải từ dạng hỗn tạp sang dạng tương đối đồng nhất.
Quá trình này cần thiết để thu hồi những thành phần có thể tái sinh có trong CTR
sinh hoạt, tách riêng những thành phần mang tính nguy hại và những thành phần
có khả năng thu hồi năng lượng.
2.2.1.2. Giảm thể tích bằng phương pháp cơ học
Nén, ép rác là khâu quan trọng trong quá trình xử lý CTR. Ở hầu hết các
thành phố, xe thu gom thường được trang bò bộ phận ép rác nhằm tăng khối lượng

rác, tăng sức chứa của rác và tăng hiệu suất chuyên chở cũng như kéo dài thời
gian phục vụ cho bãi chôn lấp.
2.2.1.3. Giảm kích thước cơ học
Là việc cắt, băm rác thành các mảnh nhỏ để cuối cùng ta được một thứ rác
đồng nhất về kích thước. Việc giảm kích thước rác có thể không làm giảm thể
tích mà ngược lại còn làm tăng thể tích rác. Cắt, giã, nghiền rác có ý nghóa quan
trọng trong việc đốt rác, làm phân và tái chế vật liệu.
2.2.2. Phương pháp tái chế
Tái chế là hoạt động thu hồi lại từ chất thải các thành phần có thể sử dụng
để chế biến thành các sản phẩm mới sử dụng lại cho các hoạt động sinh hoạt và
sản xuất. Công nghệ tái chế phù hợp với rác khối lượng lớn và nguồn thải rác có
đời sống cao.
Ưu điểm:
• Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên bởi việc sử dụng vật liệu được tái chế
thay cho vật liệu gốc;
• Giảm lượng rác thông qua việc giảm chi phí đổ thải, giảm tác động môi
trường do đổ thải gây ra, tiết kiệm diện tích chôn lấp;
• Có thể thu hồi lợi nhuận từ các hoạt động tái chế.
Nhược điểm:
GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 22


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

• Chỉ xử lý được với tỷ lệ thấp khối lượng rác (rác có thể tái chế);
• Chi phí đầu tư và vận hành cao;



Đòi hỏi công nghệ thích hợp;



Phải có sự phân loại rác triệt để ngay tại nguồn.

2.2.3. Phương pháp hóa học
Để giảm thể tích và thu hồi các sản phẩm, các phương pháp hóa học chủ yếu
sử dụng trong xử lý CTR sinh hoạt bao gồm: đốt, nhiệt phân và khí hóa. Thường
đốt bằng nhiên liệu gas hoặc dầu trong các lò đốt chuyên dụng với nhiệt độ trên
10000C.
2.2.3.1. Đốt rác
Đốt rác là giai đoạn xử lý cuối cùng được áp dụng cho một loại rác nhất đònh
không thể xử lý bằng các biện pháp khác. Phương pháp thiêu hủy rác thường
được áp dụng để xử lý các loại rác thải có nhiều thành phần dễ cháy.
Ưu điểm:
Ưu điểm của phương pháp này là khả năng tiêu hủy tốt đối với nhiều loại
rác thải. Có thể đốt cháy cả kim loại, thủy tinh, nhựa, cao su, một số loại chất
dưới dạng lỏng và bán rắn và các loại chất thải nguy hại. Thể tích rác có thể
giảm từ 75 - 96%, thích hợp cho những nơi không có điều kiện về mặt bằng chôn
lấp rác, hạn chế tối đa vấn đề ô nhiễm do nước rác, có hiệu quả cao đối với chất
thải có chứa vi trùng dễ lây nhiễm và các chất độc hại. Năng lượng phát sinh khi
đốt rác có thể tận dụng cho các lò hơi, lò sưởi hoặc các ngành công nghiệp cần
nhiệt và phát điện.
Nhược điểm:
• Khí thải từ các lò đốt có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là các
vấn đề phát thải chất ô nhiễm dioxin trong quá trình thiêu đốt các thành
phần nhựa;
• Vận hành dây chuyền phức tạp, đòi hỏi năng lực kỹ thuật và tay nghề cao;

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 23


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

• Giá thành đầu tư lớn, chi phí tiêu hao năng lượng và chi phí xử lý cao.
2.2.3.2. Nhiệt phân
Là cách dùng nhiệt độ cao và áp suất tro để phân hủy rác thành các khí đốt
hoặc dầu đốt, có nghóa là sử dụng nhiệt đốt. Quá trình nhiệt phân là một quá trình
kín nên ít tạo khí thải ô nhiễm, có thể thu hồi nhiều vật chất sau khi nhiệt phân.
(Thí dụ: một tấn rác thải đô thò ở Hoa Kỳ sau khi nhiệt phân có thể thu hồi lại 2
gallons dầu nhẹ, 5 gallons hắc in và nhựa đường, 25 pounds chất amonium
sulfate, 230 pounds than, 133 gallons chất lỏng rượu. Tất cả các chất này đều có
thể tái sử dụng như nhiên liệu.)
2.2.3.3. Khí hóa
Quá trình khí hóa bao gồm quá trình đốt cháy một phần nhiên liệu carton để
hoàn thành một phần nhiên liệu cháy được giàu CO 2, H2 và một số hydrocarbon
no, chủ yếu là CH4. Khí nhiên liệu cháy được sau đó được đốt cháy trong động cơ
đốt trong hoặc nồi hơi. Nếu thiết bò khí hóa được vận hành ở điều kiện áp suất khí
quyển sử dụng không khí làm tác nhân oxy hóa, sản phẩm cuối cùng của quá
trình khí hóa là khí năng lượng thấp chứa CO, CO 2, H2, CH4 và N2, hắc ín chứa C
và chất trơ chứa sẵn trong nhiên liệu và chất lỏng giống như dầu nhiệt phân.
2.2.4. Phương pháp xử lý sinh học
2.2.4.1. Ủ rác thành phân compost
Ủ sinh học (compost) có thể được coi như là quá trình ổn đònh sinh hóa các
chất hữu cơ để thành các chất mùn. Với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách
khoa học tạo môi trường tối ưu đối với quá trình.

Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ là một phương pháp truyền thống, được áp
dụng phổ biến ở các nước đang phát triển hay ngay cả các nước phát triển như
Canada. Phần lớn các gia đình ở ngoại ô các đô thò tự ủ rác của gia đình mình
thành phân bón hữu cơ (compost) để bón cho vườn của chính mình. Các phương
pháp xử lý phần hữu cơ của CTR sinh hoạt có thể áp dụng để giảm khối lượng và
GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 24


Tính toán, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cho huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

thể tích chất thải, sản phẩm phân compost dùng để bổ sung chất dinh dưỡng cho
đất, và sản phẩm khí methane. Các loại vi sinh vật chủ yếu tham gia quá trình xử
lý chất thải hữu cơ bao gồm vi khuẩn, nấm, men và antinomycetes. Các quá trình
này được thực hiện trong điều kiện hiếu khí hoặc kỵ khí, tùy theo lượng oxy có
sẵn.
Quá trình làm compost có thể phân ra làm các giai đoạn khác nhau dựa theo
sự biến thiên nhiệt độ:
• Pha thích nghi: là giai đoạn cần thiết để vi sinh vật thích nghi với môi
trường mới;
• Pha tăng trưởng: đặc trưng bởi sự gia tăng nhiệt độ do quá trình phân
hủy sinh học đến ngưỡng nhiệt mesophilic;
• Pha ưa nhiệt: là giai đoạn nhiệt độ tăng cao nhất. Đây là giai đoạn ổn
đònh hóa chất thải và tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh hiệu quả nhất;
• Pha trưởng thành: là giai đoạn giảm nhiệt độ đến mức mesophilic và
cuối cùng bằng nhiệt độ môi trường. Quá trình lên men lần thứ hai
chậm và thích hợp cho sự hình thành keo mùn (là quá trình chuyển hóa
các chất hữu cơ thành mùn và các khoáng chất sắt, canxi, nitơ …) và

cuối cùng thành mùn.
Ưu điểm:
-

Loại trừ được 50% lượng rác sinh hoạt bao gồm các chất hữu cơ là
thành phần gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí;

-

Sử dụng lại được 50% các chất hữu cơ có trong thành phần rác thải để
chế biến làm phân bón phục vụ nông nghiệp theo hướng cân bằng sinh
thái, hạn chế việc nhập khẩu phân hóa học để bảo vệ đất đai;

-

Tiết kiệm đất sử dụng làm bãi chôn lấp, tăng khả năng chống ô nhiễm
môi trường, cải thiện đời sống cộng đồng;

-

Vận hành đơn giản, bảo trì dễ dàng, dễ kiểm soát chất lượng sản phẩm.

GVHD: Th.S. Nguyễn Xuân Trường
SVTH : Nguyễn Tuấn Anh

Trang 25


×