Câu 1: khái niệm MT,TN và phân loại MT,TNguyen
Trả lời:
a. k/n:
- MT là toàn bộ yếu tố TN và vật chất Ntao bao quanh con người,có tác động trực tiếp or
gián tiếp lên đời sống, hoạt động và sự phát triển của con người và sv.
- TN là toàn bộ các dạng vật chất,phi vật chất,trí thức tạo ra của cải vc or giá trị sdung
mới cho con người.
a.
•
•
b.Phân loại:
MT có:
MT TN
MTNT
MTXH
TN có: TN tái sinh và TN ko tái sinh
Câu 2: phương trình mối liên hệ … và các cách giảm chất thải đưa vào MT
M = G + Rp - ( Rpr +Rcr)
3 cách để giảm chất thải:
- Giảm hàng hóa( giảm G):
+ ưu điểm: tg ngắn,dễ thực hiện
+nhược điểm: ảnh hưởng đến nền kinh tế và DN
- Giảm chất thải trong quá trình sản xuất( giảm Rp)
+ ưu điểm: ko ảnh hưởng đến nền kinh tế
+nhc điểm: cần công nghệ cao,nhân công lao động tốt hơn
Vd: thay đổi máy móc công nghệ cao,thay đổi những vật liệu tỉ lệ chất thải cao = vật liệu
có tỉ lệ chất thải thấp ( thiết kế những oto chạy bằng nluong Mtroi)
- Tăng tái chế:
+ ưu điểm: giảm rác thải ra MT,tiết kiệm TN
+nhc điểm :tốn kém tiền bạc,phát ra nhiều khí thải ra MT
Câu 3: khái niệm thất bại thị trường và ngoại ứng,phân loại ngoại ứng
- Thất bại thị trường: là thuật ngữ để chỉ các tình huống trong đó điểm cân bằng xh tự do
cạnh tranh ko đạt đc sự phân bổ nguồn lực có hiệu quả
- Các nguyên nhân dẫn đến thất bại thị trường:
+ tình trạng cạnh tranh ko hoàn hảo
+ tác động của các ngoại ứng
+ vấn đề cung cấp các hàng hóa công cộng
+ sự thiếu vắng của một số thị trg
- Ngoại ứng là sự ảnh hưởng của một hđ xảy ra bên trong hệ sản xuất lên các yếu tố bên
ngoài hệ đó.
+ NU tiêu cực:là sự nảy sinh khi DN hay cá nhân nào đó gây ra thiệt hại cho mọi người
xung quanh mà ko phải trả bất kì chi phí nào từ hoạt động đó.
+ NU tích cực là sự nảy sinh ra khi DN hay cá nhân nào đó tạo ra lợi ích cho mọi người
xung quanh mà ko đc trả bất kì 1 khoản thù lao nào từ hđ đó
Câu 4: kn ONMT, thuế pigou và thuyết Ronald Coase.
- ONMT là trong MT có hàm lượng,nồng đọ,cường độ cá tác nhân ON đạt mức có tác
động xấu đếm con người sv.
- Thuế pigou: Ng.tắc tính thuế là ai gây ra ON người đó phải chịu thuế, thuế pigou tính
trên đơn vị sản phẩm gây ON.Mức thuế ON này tính bằng chi phí biên bên ngoài MEC
gây ra tại hđ tối ưu Q*
- Nhược điểm của thuế pigou:
+ thiếu sự đảm bảo tính công bằng: trong TH người gây ON ko có quyền sở hữu MT thì
hoàn toàn hợp lí nhưng đối vs TH người gây ON có quyền sở hữu họ có quyền xả thải
nhưng họ vẫn phải nộp thuế như vậy là thiếu tính công bằng.
+ thiếu thông tin,kiến thức để tính đúng đủ hàm thiệt hại MEC
+ khi tình trạng quản lí thay đổi theo đk VD như thay đổi mức ON,thay đổi cung ứng
hàng hóa hay quan điểm quản lí và phát triển thay đổi.Khi đó chính sách thuế thay đổi
theo hệ thống pháp luật hiện hành.
- Thuyết ronal Coase:Khi TN đc xđịnh quyền sở hữu rõ ràng thuộc về ai chủ thể hay đối
tượng nào đó có Knang tiến hành thỏa thuận đc vs nhau thì ko cần đến sự can thiệp của
Cphu mà thông qua thị trg giữa người gây ra ON và người chịu ON sẽ dẫn đến điểm tối
ưu của xh Q*
Câu 5: kn TNTS , TNKTS và đặc điểm.
a. TNTS
- Kn: là loại TN mà trữ lượng của nó có thể thay đổi (tăng hoặc giảm)
- Đặc điểm:
+ trữ lượng có thể thay đổi so vs trữ lượng ban đầu 1 khoảng nhất định và ko vượt quá
sức chứa của MT
+ có thể cạn kiệt nếu khai thác ko hợp lí
+ sự tăng trưởng của 1 loài phụ thuộc vào rất nhiều HST mà chúng tồn tại.Nếu HST có
những ĐK thuận lợi thì kích thích sự tăng trưởng của loài và ngược lại
+ có nhiều laoij TN tái sinh khác nhau nên việc sử dụng tối ưu mỗi loại cũng khác nhau
b. TNKTS
- Kn: là loại TN khi khai thác sử dụng thì trữ lượng sẽ giảm đi ko có khả năng phục hồi đc
- Đặc điểm:
1.
2.
3.
4.
+
NU tiêu cực( MEB=0)
NU tích cực( MEC=0)
tìm điểm hiệu quả cân bằng xh và cá1. tìm điểm hq…
nhân:
MSB=MPB
MSB=MPB+MEB
MSC=MPC+MEC hay =(MC+MEC)
MSC=MPC
Điểm hiệu quả cá nhân: A=MPB&MPC …..
hay MB&MC
…..
Điểm hq xh: E= MSB&MSC
Tính lợi ích ròng
2. lợi ích ròng
NSBA=tích phân(MSB- MSC) dQ
tenta NSB= NSBE-NSBA
NSBE= tích phân( MSB- MSC)dQ
3. khắc phục: trợ cấp
Khắc phục: thuế
s=MEBQ*
t=MECQ*
S= s.Q*
T= t.Q*
4. so sánh S< EB
So sánh: T>EC
thuộc tính chi phí cơ hội của việc tiêu dùng TNKTS: TNKTS chỉ sử dụng 1 lần,nếu dùng
hết ở hiện tại thì tương lai sẽ ko còn đc sd nữa.
+ với mỗi giai đoạn (t) thì việc sử dụng TNKTS sẽ khác nhau.THời gian có vai trò rất
quan trọng trong việc phân tích sử dụng TNKTS sẽ khác nhau.
+ ko có sự phục hồi rõ ràng nào giữa nguồn bị cạn kiệt vs nguồn có thể phục hồi.
Các dạng bài tập
Dạng 1: Ngoại ứng:
Dạng 2: lựa chọn chuẩn phí hoàn hảo( đề sẽ cho MAC1 và MAC2)
1. tìm WM1 và WM2
MAC1=0 và MAC2=0
2. nếu áp dụng chuẩn: cho W*
s= W*/2
AC1s= tích phân từ s đến WM1 (MAC1)dW
AC2s= tích phân từ s đến WM2(MAC2)dW
3. nếu áp dụng phí
MAC1W1=MACW2=f
W1 +W2=W*
AC1f= tích phân từ W1 đến WM1 (MAC1) dW
AC2f = tích phân từ W2 đến WM2 (MAC2) dW
4. chọn phí vì ACs>ACf
Dạng 3: chuẩn phí ko hoàn hảo( đề cho MEC, MACT và MACE)
1.
2.
1.
2.
Giả sử MEC dốc hơn MAC
MACE nằm dưới MACT
nếu áp dụng chuẩn: s= Ws= MACE& MEC
nếu áp dụng phí :
f= MACEws
điểm xả thải H= MACT & f =Wf
tính tổn thất (DWL)
W*= MACT & MEC
DWLs= tích phân từ WS đến W* ( MACT – MEC) dW
DWLf = tích phân từ W* đến Wf (MEC – MACT ) dW
chọn chuẩn.
Dạng 4: giấy phép:
chưa có giấy phép thì mức xả thải tối đa của DN là :MAC=0
tìm DN mua bán giấy phép:
MAC1W1=MAC2W2=P
W1+W2=W*
3. xác định lợi ích của các DN
• DN mua AC= tích phân ( MAC – P) dW
• DN bán AC= tích phân (P-MAC) dW
Dạng 5: phân tích lợi ích chi phí:
• Chiết khấu: PV0 =FVi /(1+r)i
Trong đó: PV0 tiền năm gốc
FVi tiền năm hiện tại
i= năm hiện tại – năm gốc
• Giá trị hiện tại ròng( NPV)
NPV
trong đó Bi lợi ích của năm i
Ci chi phí của năm i
Nếu NPV >0 => dự án có khả thi <= BCR >1
Nếu NPV=0 => dự án hòa vốn
<= BCR=1
Nếu NPV<0 => dự án ko khả thi <=BCR<1
• Tỉ lệ lợi ích chi phí:( BCR)
BCR :
• Tỉ lệ hoàn vốn nội bộ:IRR