Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.08 KB, 18 trang )

ĐỀ CƯƠNG ĐTM - DH3QM1
Câu 1: Tóm tắt các cơ sở pháp lý liên quan đến việc thực hiện ĐTM hiện nay (Tên văn bản, Tổ chức ban hành, thời
hạn hiệu lực, phạm vi áp dụng, đối tượng, tổng hợp khái quát các điều khoản quy định...)

Tên VB

Tổ chức
ban hành

Hiệu lực

Phạm vi AD

Đối tượng

Các điều khoản
quy định

Luật BVMT số
55/2014/
QH13

1

Quốc hội

1/1/2015

Hoạt động bảo vệ môi
trường; chính sách, biện
pháp và nguồn lực để bảo


vệ môi trường; quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân trong
bảo vệ môi trường

1

Cơ quan, tổ chức, hộ - Khoản 23 điều 3 chương 1
gia đình và cá nhân - Điều 18 đến điều 28, Mục 3
trên lãnh thổ nước chương 2
Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, bao
gồm đất liền, hải đảo,
vùng biển và vùng trời.


NĐ18/2015/ NĐ-CP
quy định về quy
hoạch BVMT, ĐMC,
ĐTM vàKBM

TT27/2015/TTBTNMT về đánh giá
môi trường chiến
lược, đánh giá tác
động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi
trường

Chính phủ


BTNMT

1/4/2015

Quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường của
Luật BVMT

Quy định về quy hoạch
BVMT, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh
15/7/2015 giá tác động MT và kế
hoạch BVMT

Nghị định này quy định
chi tiết thi hành 1 số điều
trong LBVMT 2014
NĐ19/2015/NĐ-CP
Quy định chi tiết thi Chính phủ
hành một số điều của
Luật BVMT.

1/4/2015

Cơ quan, tổ chức, cá

nhân có hoạt động liên
quan đến quy hoạch
bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá
tác động môi trường,
kế hoạch bảo vệ môi
trường trên lãnh thổ
nước CHXHCNVN

- Điều 12 đến điều 17, Chương
4

Áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân
có các hoạt động liên
quan đến ĐMC, ĐTM
và KBM.

-Điều 6 đến điều 11, Chương 3

Nghị định này áp dụng
đối với cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình và cá
nhân có hoạt động trên
lãnh thổ nước
CHXHCNVN, bao
gồm đất liền, hải đảo,
vùng biển và vùng trời


-Điều 3 chương 1

-Phụ lục 2
-Phụ lục 3

- Điều 18 đến điều 31, Chương
5

-Điều 4, điều 5, điều 8 chương
2
-Chương 3
-Điều 15,16 chương 4
-Điều 22,23 chương 5

Câu 2: Phân biệt các cấp độ Đánh giá mt (ĐM) cơ bản hiện nay (Cơ sở pháp lý, Định nghĩa, mục đích, đối tượng áp
dụng, quy mô, tóm tắt tiến trình thực hiện...)
2

2


Tên

Định nghĩa

Cơ sở pháp lý

Mục đích

Theo khoản 23, điều 3,

luật BVMT 2014: “Đánh
giá tác động MT là việc
phân tích, dự báo tác động
đến MT của dự án đầu tư
cụ thể để đưa ra bpháp
BVMT khi triển khai dự án
đó

-Luật BVMT số
55/2014/QH13,
mục 3, chương II
(Điều 18 -> điều
28)

-Cung cấp thông
tin cần thiết, giúp
hoạt động xem
xét quyết định có
nên tiếp tục thực
hiện dự án hay ko

ĐTM

-NĐ18/2015/NĐCP quy định về
ĐMC,
ĐTM,KBM
(chương IV)
(Điều 12 -> điều
17)


-Xác định, đánh
giá ảnh hưởng
tiềm tàng của dự
án

Đối tượng áp Quy mô
dụng

Mức độ
đánh giá

Tóm tắt tiến trình
thực hiện

1 dự án cụ
thể, quy định
tại Điều 18,
mục 3,
chương II,
luật BVMT
số 55/2014/

Chi tiết
và đầy đủ

6 bước

Dự án
vừa và
nhỏ


sàng lọc
2. DTM sơ bộ (Xác

định mức độ
phạm vi đánh
giá)

QH13

3. DTM chi tiết
4. Tham vấn cộng

đồng

-Giảm tối đa tác
động xấu

5. Thẩm định báo

-TT27/2015/TT- -Ràng buộc, phát
BTNMT về
triển gắn với MT
ĐMC,ĐTM,KBM
(Điều 6 -> điều
11)

Khoản 22, điều 3 luật
BVMT 2014: “Đánh Giá
MT chiến lược là việc phân

tích, dự báo tác dộng đến
3

-Luật BVMT số
55/2014/QH13,
mục 2, chương II
(Điều 13 -> Điều

-Lồng ghép vào
quá trình xây
dựng chính sách,
quy hoạch, kế
3

1. Lược duyệt/

cáo ĐTM
6. Quản lí và giám

sát

Chiến lược,
Lớn
quy hoạch, kế
hoạch, quy
định tại Điều

Khái quát

8 bước

1. Xác định phạm vi
ĐMC
2. Xác định các vấn đề


MT của chiến lược quy
hoạch, kế hoạch phát triển
đế đưa ra giải pháp giảm
thiểu bất lợi tác động đến
ĐMC MT, làm nền tảng được tích
hợp trong chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển
nhằm bảo đảm mục tiêu
phát triển bền vững.

17)

hoạch

-NĐ18/2015/NĐCP quy định về
ĐMC,
ĐTM,KBM
(chương III)
(Điều 8 -> Điều
11)

-Tạo điều kiện để
ra quyết định
được minh bạch
-Cung cấp các tác

động tiềm tàng
của chính sách
quy hoạch, kế
hoạch

-TT27/2015/TTBTNMT về
=>Có các biện
ĐMC,ĐTM,KBM pháp quản lý phù
(Điều 3 -> điều 5) hợp
-NĐ19/2015/NĐCP HD thực hiện
luật BVMT

13, mục 2,
chương II,
luật BVMT
số 55/2014/
QH13

MT trọng tâm và các
mục tiêu về MT liên
quan đến CQK
3. Xác định các bên
liên quan và xây dựng
kế hoạch tham vấn
cộng đồng
4. Đánh giá các mục
tiêu và định hướng
phát triển của CQK
5. Dự báo những xu
hướng biến đổi về MT

khi không thực hiên
CQK
6. Dự báo những xu
hướng biến đổi về MT
khi thực hiên CQK
7. Đề xuất BPGT, tăng
cường và kế hoạch
giám sát MT
8. Lập báo cáo ĐMC
và đệ trình cho thẩm
định

4

4


Là việc xem xét, dự báo
các tác động môi trường
của dự án nhỏ, hoạt động
quy mô hộ gia đình (không
thuộc dự án đầu tư phải
đánh giá tác động môi
trường) và đưa ra các cam
kết thực hiện biện pháp
KBM giảm thiểu, xử lý chất thải
và tuân thủ pháp luật về
bảo vệ môi trường

-Luật BVMT số

55/2014/QH13,
mục 4, chương II
(điều 29 -> điều
34)
-NĐ18/2015/NĐCP quy định về
ĐMC,
ĐTM,KBM
(chương V) (Điều
18, điều 19)
-TT27/2015/TTBTNMT về
ĐMC,ĐTM,KBM
(Điều 32 -> điều
35)

-Theo dõi diễn
biến MT xung
quanh khu vực dự
án
-Đánh giá mức
tác động của
nguồn ô nhiễm
-Xác định biện
pháp giảm thiểu,
biện pháp xử lý
- Căn cứ để quản
lý và thực hiện
các nội dung về
bảo vệ MT đối
với một cơ sở


- Điều 29,
mục 4,
chương II,
luật BVMT
số 55/2014/
QH13
- Các đối
tượng còn lại
(ngoại trừ các
đối tượng
trong phụ lục
4 – nghị định
18:NĐ18/201
5/NĐ-CP)

Nhỏ

4 bước
Đơn giản,
1.
Lập
cam kết
sơ lược
BVMT(CKBVMT)
2. Đăng kí
CKBVMT.
3. Xác nhận đăng
ký CKBVMT.
4. Gửi hồ sơ xác
nhận CKBVMT.


Câu 3: Tóm tắt quy trình ĐTM. Phân tích nội dung cơ bản các bước thực hiện ĐTM: Lược duyệt, Lập đề cương,
Phân tích, đánh giá tác động môi trường; Áp dụng phân tích các nội dung trên trong một trường hợp nghiên cứu cụ
thể.
1. Tóm tắt quy trình ĐTM:
 B1: Lược duyệt/ Sàng lọc
-

5

Vị trí: Là bước đầu tiên trong quy trình chung thực hiện dự án ĐTM (nằm giữa giai đoạn hình thành ý tưởng dự án
và nghiên cứu dự án tiền khả thi)
5


-

-

Mục đích: Nhằm xác định dự án có cần thiết để lập ĐTM, trường hợp không lập ĐTM sẽ chuyển lập KBM -> tiết
kiệm kinh phí, thời gian khi triển khai thục hiện dự án.
Tiêu chí lược duyệt:
 Chỉ tiêu ngưỡng
 Chỉ tiêu vùng
 Chỉ tiêu kiểu dự án
Quy trình lược duyệt: Gồm 7 bước:

 B2:ĐTM sơ bộ/ Xác định mức độ phạm vi đánh giá

-Vị trí: Là bước 2 trong qúa trình chung (từnghiên cứudự án tiền khả thi – thiết kế quy trình công nghệ)

- Mục đích:


Giúp cho công tác ĐTM tập trung vào những tác động quan trọng nhất
Tiết kiệm kinh phí, tgian
Khuyến khích chủ dự án cân nhắc những biện pháp thay thế
B3: ĐTM chi tiết đầy đủ

Gồm 4 bước
Bước 1: Lập đề cương
-

Là bước đầu tiên trong ĐTM chi tiết đầy đủ, nằm ở giai đoạn thiết kế quy trình công nghệ đến giai đoạn xây dựng dự
án.
Mục đích: Giới hạn lại công việc cần phải thực hiện, giúp cho việc đánh giá ĐTM theo 1hệ thống logic và tiến độ
nhất định.

Bước 2: Phân tích đánh giá tác động

6

6


Bước 3: Đề xuất biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động
- Mục đích:
 Tìm kiếm những phương thức tiến hành tốt nhất, nhằm loại bỏ hoặc tối thiểu hóa các tác động có hại và phát huy sử







dụng tối đa những tác động có lợi.
Đảm bảo cho cộng đồng hoặc cá thể không phải chịu chi phí vượt quá lợi nhuận mà học nhận đc.
Nội dung công việc giảm thiểu gồm:
Xem xét và lựa chọn phương án
Đề xuất các biện pháp giảm thiểu
Các biện pháp ngăn ngừa
Đền bù thiệt hại

Bước 4: Lập báo cáo ĐTM
Phụ lục 2.3 thông tư 27
 B4: Tham vấn cộng đồng

- Tham vấn cộng đồng đc thực hiện với đối tượng:
 Uỷ ban nhân dân cấp xã
 Mặt trận tổ quốc cấp xã: đại diện cho các tổ chức, đoàn thể tại địa phương (đoàn TN, hội phụ nữ..)

- Hình thức tham vấn:







Gửi công văn
Họp cộng đồng – đối thoại trực tiếp
Qua các phương tiện truyền thông: báo, đài…

Phiếu điều tra/ gọi điện
Truyền thông mô hình
Mở văn phòng đại diện

……

7

7


 B5: Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

- Báo cáo ĐTM cần đc thẩm định 1 cách khách quan, khoa học và độc lập nằm tránh thiên vị, tránh hạ thấp các tác động
tiêu cực, đề cao các tác động tích cực.
- Thẩm định ĐTM là 1 bước bắt buộc trong thủ tục ĐTM của nhiều nước. Ở VN, cơ quan thẩm định chia thành 2 cấp:
 Cấp trung ương: Bộ TN & MT
 Cấp địa phương: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
 B6: Quản lý và giám sát

- Được đặt ra nhằm xem xét những tác động thực sự nảy sinh, hiệu quả của các biện pháp giảm nhẹ ra sao thông qua việc đo
đạc, quan trắc. Từ những thông tin này, có thể dùng để hiệu chỉnh mức độ tác động đã dự báo, phát hiện ra những tác động
phát sinh, từ đó có kế hoạch thay đổi cách thức quản lý dự án, tối ưu hóa việc BVMT.
2. Phân tích nội dung cơ bản của các bước lập ĐTM
 Lược duyệt
-

Vị trí
Bước đầu tiên trong quy trình chung thực hiện dự án ĐTM
Nằm giữa giai đoạn hoàn thành ý tưởng dự án và nghiên cứu dự án tiền khả thi

Mục đích, ý nghĩa

-

Nhằm xác định dự án có cần thiết để lập ĐTM hay không? Nếu phải không lập thì chuyển qua làm KBM -> tiết kiệm
kinh phí, thời gian
Bước lược duyệt thường do các cơ quan cá nhân sau đây thực hiện:

 Chính phủ;
 Chủ dự án;
 Các cấp có thẩm quyền ra quyết định.

Cơ sở để thực hiện bước lược duyệt bao gồm 3 chỉ tiêu lược duyệt

8

8


+ Chỉ tiêu ngưỡng: Tức là dựa trên quy mô, công suất, kinh phí thực hiện dự án… để xác định dự án có phải thực hiện ĐTM
hay không
+ Chỉ tiêu vùng: là khu vực đặt dự án thể hiện qua mức nhạy cảm của nơi đặt dự án như khu vực có ý nghĩa về khoa học,
khảo cổ, khu vực xung yếu, dễ xảy ra các tai biến môi trường…
+ Chỉ tiêu kiểu dự án: Dựa trên đặc điểm, tính chất mục tiêu của dự án để có thể xác định nhanh các dự án có cần phải lập
ĐTM hay không
Quy trình: 7 bước
1.Chuẩn bị DA

5.Thu thập thông tin cần thiết


2.Kiểm tra danh mục

6.Lập danh mục câu hỏi lược duyệt

3.Kiểm tra vị trí đặt DA

7.Lập VB lược duyệt

4.Tham khảo sách hướng dẫn ĐTM
 Lập đề cương

Vị trí
 Bước đầu tiên trong ĐTM đầy đủ (ĐTM đầy đủ là B3 trong quy trình chung - Nằm giữa thiết kế qtrinh CN cho DA –

xây dựng
Mục đích, ý nghĩa
 Giới hạn lại phạm vi, công việc phải thực hiện
 Hệ thống, logic trong công tác ĐTM
 Thực hiện theo tiến độ nhất định

Nôi dung thực hiện
1. Căn cứ pháp lý để thực hiện DTM

-Văn bản lquan: luật, NĐ, TT,VB, tài chính
9

9


2.

3.
4.
5.

Kế hoạch điểu tra khảo sát mt cơ sở (mt nền)
Lập kế hoạch thực hiện DTM
Lập khung phân tích logic
Dự trì kinh phí

 Phân tích, đánh giá tác động MT

Vị trí
 Bước thứ 2 trong ĐTM đầy đủ (ĐTM đầy đủ là B3 trong quy trình chung - Nằm giữa thiết kế qtrinh CN cho DA –

xây dựng
Mục đích, ý nghĩa
 Đánh giá tác động của dự án đến môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế xã hội
 Làm cơ sở đề để đưa ra các giải pháp giảm thiểu

Nội dung thực hiện
Hoạt động cuả dự án
Giai đoạn

Nguồn tác động

Môi trường bị tác động

Hoạt động Nguồn tác động Nguồn tác động
liên quan đến
không liên quan

chất thải
đến chất thải

Giai đoạn
chuẩn bị

10

10

Môi trường tự
nhiên

Môi trường
kinh tế-xã hội

Phương pháp
đánh giá dự
kiến


Giai đoạn
xây dựng
Giai đoạn
vận hành

Ví dụ: Mọi người ôn tủ 1 trong 5 dự án về: Đường giao thông, xây dựng khu đô thị, khu công nghiệp, xử lý và khai
khoáng nhé (Ôn khung logic)

11


11


12

12


Câu 4.Trình bày tóm tắt hệ thống các phương pháp sử dụng trong ĐTM. Phân tích
nội dung cơ bản các phương pháp: Liệt kê số liệu, danh mục, ma trận môi trường,
sơ đồ mạng lưới, chập bản đồ (Mục đích, cách thực hiện, phạm vi áp dụng, ưu
nhược điểm); phân tích các ví dụ trong những trường hợp nghiên cứu cụ thể.
 Hệ thống các phương pháp sử dụng trong ĐTM
-

-

-

Phương pháp liệt kê số liệu
Phương pháp danh mục
+Danh mục mô tả
+Danh mục định lượng
+Danh mục câu hỏi
Phương pháp ma trận môi trường
+Ma trận đơn giản
+Ma trận định lượng
+Ma trận chữ thập
Phương pháp sơ đồ mạng lưới

Phương pháp chập bản đồ
Phương pháp mô hình hóa
Phương pháp phân tích lợi ích chi phí mở rộng
Phương pháp GIS và viễn thám

 Phương pháp liệt kê số liệu

- Mục đích:Mô tả thông tin dưới dạng số liệu để làm rõ cho đối tượng và cho người xem
dễ hiểu
-Cách thực hiện:
+ Người làm ĐTM phân tích hoat động phát triển, chọn ra một số thông số liên
quan đến MT. Liệt kê và cho các số liệu liên quan đến các thông số đó, chuyển tới ng ra
quyết định xem xét.
+ Người làm ĐTM không đi sâu, phân tích phê phán gì thêm mà dành cho người
ra quyết định lựa chọn phương án theo cảm tính sau khi đã được đọc các số liệu liệt kê
- Phạm vi áp dụng:Giai đoạn lược duyệt và ĐTM sơ bộ
-Ưu điểm: +Dễ thực hiện,không đòi hỏi kiến thức chuyên môn
+Dễ hiểu do mô tả thông tin dưới dạng số
-Nhược điểm: +Trong trường hợp các thông số môi trường quan trọng lại không có đủ số
liệu cho các phương án dẫn đến việc dễ bị bỏ qua
+Ko chỉ ra được mqh nhân quả giữa nguồn gây tác động và môi trường bị
tác động
Ví dụ: Bảng các thông số môi trường bị ảnh hưởng
13

13


STT


Môi trường

1

Xã hội

2

Không khí

3

Nước mặt

4

Nước nguồn

-

Thông số môi tường bị ảnh hưởng
Chiếm dụng mặt bằng
Tái định cư không tự nguyện
Đời sống và kinh tế của người dân
Văn hóa, giáo dục, y tế.
Vi khí hậu
Bụi
Khí độc
Mùi
Dòng chảy

Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Tính chất sinh hoa
Vi sinh
Lưu lượng
Tính chất vật lý
Tính chất hóa học
Tính chất sinh hóa
Vi sinh

 Danh mục

- Mục đích: Liệt kê số liệu nhưng có thêm phần mô tả chi tiết hơn bằng các phân tích,giải
thích,mô tả các thuộc tính của đối tượng
- Cách thực hiện
+ Danh mục mô tả: Lập bảng liệt kê các thông số môi trường vào một cột sau đó
mô tả các thông tin thuộc tính của đối tượng trong các bảng tiếp theo
+ Danh mục định lượng (Ghi tác động): Là phương pháp tương tự như danh mục
mô tả nhưng có bổ sung thêm phần gắn trọng số để định lượng mức độ và tầm quan trọng
của tác động
+ Danh mục câu hỏi: Lập bảng câu hỏi để thu thập thông tin từ người được hỏi để
phục vụ cho 1 mục tiêu trong báo cáo DTM
- Ưu điểm:
- Rõ ràng, dễ hiểu
- Nếu người đánh giá am hiểu về nội dung các hoạt động PT, ĐKTN, XH tại nơi
thực hiện DA đó thì phương pháp này có thể đưa ra những co sở tốt cho việc quyết định
- Phpháp có vai trò là một công cụ nhắc nhở hữu ích về phạm vi cũng như dạng
các tác động.
- Giúp xác định các tác động và có thể giúp người thực hiện có cơ hội xác định
tầm quan trọng của tác động.

- Nhược điểm:
14

14


-Phương pháp chứa đựng nhiều nhân tố chủ quan của người đánh giá
-Phụ thuộc vào những quy ước có tính chất cảm tính về tầm quan trọng, các cấp,
điểm số quy định cho từng thông số
-Hạn chế trong việc tổng hợp tất cả các tác động, đối chiếu, so sánh các ph.án
khác nhau
-Các danh mục hoặc quá chung chung hoặc không đầy đủ
-Một số tác động dễ lặp lại, do đó được tính toán hai hoặc nhiều lần trong việc
tổng hợp thành tổng tác động
-Không chỉ ra được môi liên hệ giữa nguyên nhân và hậu quả của các tác động
-Thiếu hướng dẫn cách đo đạc các tác động và dự đoán
Ví dụ: Danh mục mô tả
Số liệu yêu cầu
Nguồn thông tin/Kỹ thuật dự báo
Chất lượng không khí
Sức khỏe
Thay đổi nồng độ ô nhiễm theo tần suất xuất
hiện và số người chịu rủi ro
Chất lượng nước
Thay đổi chất lượng nước dùng, số người
chịu tác động đối với mỗi thủy vực tương ứng.

Nồng độ ở vùng xung quanh
Phát thải hiện tại
Mô hình khuếch tán, bản đồ ô nhiễm

Phát thải hiện tại
Mô hình chất lượng nước
Khảo sát dân cư xung quanh

 Ma trận môi trường

- Mục đích:Để phân tích mối quan hệ nhân quả giữa nguồn gây tác động với các thành
phần môi trường bị tác động tương ứng
- Cách thực hiện:Lập bảng gồm các nguồn gây tác động và các thành phần môi trường bị
tác động
+Ma trận đơn giản:Lập bảng như trên và điền dấu  và trong các ô tương ứng
trong trường hợp có tác động, để trống trong trường hợp tác động không đáng kể hoặc
không có tác động
+Ma trận định lượng:Gắn trọng số vào ô tương ứng bằng cách cho điểm theo
thang điểm(tác động càng mạnh thì điểm số càng cao, tổng điểm cho thấy thành phần
hoặc môi trường nào bị tác động mạnh nhất).Tổng hợp kết quả theo hàng và cột để đánh
giá các thành phần môi trường bị tác động mạnh nhất và các hoạt động đến môi trường
mạnh nhất
+Ma trận chữ thập:Lập nhiều bảng ma trận kế tiếp để phân tích các tác động môi
trường mang tính chuỗi,trong đó ma trận đầu tiên chỉ ra các tác động sơ cấp, từ bảng ma
trận thứ 2 chỉ ra các tác động thứ cấp để dẫn tới hậu quả cuối cùng

15

15


- Phạm vi áp dụng:Nhận dạng nhân tố tác động và môi trường bị tác động từ đó đưa ra
các biện pháp nhằm giảm thiểu, phòng ngừa và ứng phó với các t/đ trên. Được sử dụng
trong chương 3: đánh giá tác động của báo cáo ĐTM

Ưu điểm:
- Phương pháp ma trận rất có giá trị cho việc xác định tác độngcủa dự án và đưa ra
được nh thức thông tin tóm tắt đánh giátác động.
- Là phương pháp đơn giản, dễ sử dụng, không đòi hỏi nhiều sốliệu môi trường
nhưng lại có thể phân tích tường minh đượcnhiều hạnh động khác nhau lên cùng
một nhân tố.
- Mối quan hệ giữa phát triển và môi trường được thể hiện rõ ràng.
- Có thể đánh giá sơ bộ mức độ tác động.
Nhược điểm:
 Không giải thích được các ảnh hưởng thứ cấp và cácảnh hưởng tiếp theo, ngoại trừ
ma trận theo bước
 Chưa xét đến diễn biến theo thời gian của các hoạtđộng, tác động nên chưa phân
biệt được tác động lâu dài hay tạm thời.
 Người đọc phải tự giải thích mối liên quan giữa nguyên nhân và hậu quả.
Ví dụ: Dự ánxây dựng tòa nhà cao tầng 275 Hoàng Quốc Việt

 Ma trận đơn giản

Stt

Hoạt động

Giai đoạn chuẩn bị xây dựng
1
Giải phóng mặt bằng
2
Hoạt động của các
máy móc thi công
3
Hoạt động các phương

tiện vận chuyển phế
liệu

16

Đất

Ô nhiễm
nguồn
nước

Ô nhiễm
Không
khí

Giảm tài
nguyên
sinh học

Kinh tế
-Xã hội

++
+

+
+

+
+++


++
0

++
+

0

+

+++

0

+

16


Ghi chú
0
+
++
+++

Không bị tác động hoặc tác động không đáng kể
Ít tác động
Tác động trung bình
Tác động mạnh


 Ma trận định lượng

Vấn đề môi
trường

Hoạt động của dự án
Tập
trung
công
nhân

Phá dỡ
mặt bằng

Hoạt
động của
máy móc
thi công

Số
điểm

Hoạt động của
Chiếm
Di dời
các phương tiện dụng đất dân cư
vận chuyển

Ô nhiễm kk

Ô nhiễm nước
Ô nhiễm đất
Các vấn đề xã hội
Đa dạng sinh học
Điểm số
 Sơ đồ mạng lưới

Là phương pháp kết hợp các nguyên nhân và hậu quả tác động bằng cách xác
định mối quan hệ tương hỗ giữa nguồn tác động và các yếu tố môi trường bị tác
động ở mức sơ cấp (tác động trực tiếp) và thứ cấp (tác động gián tiếp)
- Mục đích: phân tích các tác động song song và nối tiếp do các hoạt động gây ra
- Cách thực hiện:
B1: liệt kê toàn bộ các hành động trong hoạt động dự án
B2: xác định MQH nhân quả giữa những hành động đó
B3: Nối các quan hệ đó lại thành mạng lưới
B4: Trên mạng lưới có thể phân biệt được tác động bậc 1 do một hành động trực tiếp gây
ra, rồi tác động bậc 2 do tác động bậc 1 gây ra, và lần lượt các tác động bậc 3, 4, …
- Phạm vi áp dụng:AD hầu hết các kiểu dự án, đặc biệt là các kiểu dựa án có t/đ sinh thái
- Ưu điểm:
- Cho biết nguyên nhân và hậu quả tiêu cực để có biện pháp phòng tránh từ khâu
quy hoạch và thiết kế.
- Thích hợp phân tích tác động sinh thái
- Được dùng để đánh giác tác động môi trường cho một dự án cụ thể.
- Nhược điểm:
17

17


Chỉ phân tích tác động tiêu cực.

Không thể phân biệt tác động trước mắt và lâu dài.
Chưa thể dùng dể phân tích tác động xã hội, và vấn để thẩm mĩ.
Việc xác định tầm quan trọng của các nhân tố môi trường còn chủ quan.
Việc quy hoạch tổng phương án vào một con số không giúp ích cho việc đưa ra
quyết định.
- Sự phân biệt khu vực tác động, khả năng giảm tránh không được biểu hiện trên
mạng lưới.
Ứng dụng của phương pháp:
- Dùng phương pháp để xem xét các biện pháp phòng tránh và hạn chế các tác động
tiêu cực đến tài nguyên môi trường.
- Vận dùng phương pháp vào việc phát triển các vùng ven biển nhằm giải quyết
mâu thuẫn giữa các yêu cấu sử dụng giữa các ngành kinh tế khác nhau và ngăn
chặn xu thế thoái hóa các tài nguyên vùng này.
Ví dụ: =))) Lười vẽ nên mọi người tham khảo ở sách giáo trình, các vd trên mạng
nhé =))
 Phương pháp chập bản đồ
-Mục đích:Để thu nhỏ bản đồ tổng hợp kết quả theo 1 mục tiêu nghiên cứu cụ thể
-Cách tiến hành:
Bước 1:Xác định mục tiêu nghiên cứu
Bước 2: Thu thập và xây dựng mới các lớp bản đồ chuyên đề ,mỗi lớp bản đồ
chuyên đề sẽ thể hiện 1 thuộc tính của đối tượng cần nghiên cứu
Bước 3:Sử dụng các thuật toán cho mỗi bản đồ chuyên đề. Xác định hệ số ưu tiên
cho từng lớp bản đồ chuyên đề
Bước 4:Trồng xếp các lớp bản đồ chuyên đề,bản đồ tổng hợp kết quả sẽ có độ
chính xác cao nếu như các bản đồ chuyên đề thỏa mãn các điều kiện sau
+ Các lớp bản đồ cùng vị trí
+ Cùng hệ tọa độ và phép chiếu
- Phạm vi áp dụng:Áp dụng cho các dự án lớn, kinh phí đầu tư cho ĐTM lớn
- Ưu điểm: Phương pháp chập bản đồ đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, kết quả xem xét thể hiện
trực tiếp bằng hình ảnh, thích hợp với việc đánh giá các phương án sử dụng đất.

- Nhược điểm:
- Thể hiện thiên nhiên và môi trường một cách tĩnh tại
- Độ đo các đặc trưng môi trường trên bản đồ thường khái quát
- Đgiá mức độ cuối cùng về tổng tác động phụ thuộc nhiều vào chủ quan của
người đánh giá.
-

Câu 5: Nhận dạng các nguồn gây tác động mạnh nhất (4 hoạt động), và các yếu tố
môi trường bị tác động mạnh nhất (4 yếu tố) trong 1 kiểu dự án cụ thể?
Mỗi người tự lụa chọn 1 dự án nhé =)))))
18

18



×