Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

Quy hoạch hệ thống thoát nước cho thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; giai đoạn 20202030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 161 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Lê Đức Thành
MSSV: DC00202688
Hiện đang là sinh viên lớp ĐH2CM2 – Khoa Môi trường – Trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội.
Với đề tài: “Quy hoạch hệ thống thoát nước cho thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc; giai đoạn 2020-2030”, tôi xin cam đoan: đây là công trình nghiên cứu của
bản thân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thu Huyền. Các số liệu,
tài liệu trong đồ án được thu thập một cách trung thực và có cơ sở.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Sinh viên thực hiện

Lê Đức Thành

1


LỜI CẢM ƠN
Đề tài : “Quy hoạch hệ thống thoát nước cho thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc; giai đoạn 2020-2030” được hoàn thành tại Trường Đại học Tài Nguyên và Môi
Trường Hà Nội. Trong quá trình nghiên cứu, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân,
em đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo và bạn bè.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thu Huyền –Trưởng bộ môn
Công nghệ Môi trường, Khoa Môi Trường, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Hà Nội đã tận tình hướng dẫn em thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo khoa, các thầy cô giáo Khoa Môi trường, Trường Đại
học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, dạy bảo em trong suốt
quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến bạn bè đã có những ý kiến đóng góp cho em
hoàn chỉnh đề tài.


Cuối cùng, em xin cảm ơn tấm lòng của những người thân yêu trong gia đình,
bố mẹ luôn động viên, cổ vũ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình học
tập và thực hiện đề tài!
Hà Nội, ngày 1 tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Đức ThànhCHƯƠNG 1 : TỔNG
QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA THÀNH PHỐ VĨNH YÊN TỈNH VĨNH PHÚC

1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Thành phố Vĩnh Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, cách thủ đô Hà Nội 50km về phía
Tây và cách thành phố Việt Trì 30km về phía Đông Bắc.
Phía Bắc giáp xã Kim Long huyện Tam Dương.
Phía Nam giáp xã Đồng Cương huyện Yên Lạc.
Phía Tây giáp xã Thanh Vân, xã Vân Hợi và xã Hợp Thịnh huyện Tam Dương.
2


Phía Đông giáp Hương Sơn, Quất Lưu huyện Bình Xuyên.
Thành phố có đường quốc lộ 2 và đường sắt chạy qua.
1.1.2. Địa hình
Thành phố Vĩnh Yên được hình thành từ trên một vùng đồi thấp, thoải, cao độ
từ 8m đến 30m. Các đồi không liên tục và bị ngăn cách bởi các lũng đồi, rộng dần về
phía Nam và hẹp dần về phía Bắc. Theo hướng Bắc – Nam của thành phố, các đồi cao
dần đến chân núi Tam Đảo. Phần phía Nam của thành phố giáp với Đầm Vạc là một
cánh đồng thấp trũng, có cao độ từ 5m đến 8m, thường bị ngập nước.
1.1.3. Khí hậu
Thành phố Vĩnh Yên nằm trong vùng khí hậu đồng bằng và trung du Bắc Bộ.
Có mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Mưa thường kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10.

Lượng mưa nhiều nhất vào tháng 8. Từ tháng 9 đến tháng 4 thuộc về mùa ít mưa hơn.
Đặc biệt ở đây có nhiều trận mưa rào cường độ lớn kèm theo dông bão kéo dài từ 3-5
ngày gây úng ngập cho nhiều khu vực.
Mùa đông trùng với mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 sang năm, lượng
mưa ít, khô, hanh và lạnh.
Nhận xét: Khí hậu thành phố Vĩnh Yên và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung mang
những nét điển hình của khí hậu gió mùa, có mùa Đông lạnh, cuối mùa Đông bắt đầu
ẩm ướt với hiện tượng mưa phùn đặc sắc. Mùa hè nóng ẩm mưa nhiều. Nói chung khí
hậu dịu hòa không gây ra những nhiệt độ quá thấp trong mùa đông và cũng ít gặp
những ngày thời tiết nóng gay gắt như ở vùng Bắc Trung Bộ.
Một số đặc trưng khí hậu
-

Nhiệt độ trung bình năm: 23,7°C
Nhiệt độ tối cao tuyệt đối: 40,7°C
Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối: 4°C
Độ ẩm không khí trung bình: 81%
Độ ẩm thấp nhấp: 68%
Độ ẩm cao nhất: 98%
Lượng mưa trung bình năm: 1603,5mm
Lượng mưa ngày lớn nhất: 284mm
Tổng số giờ nắng: 1299 giờ
1.1.4. Gió
Mùa hè hướng chủ đạo là Đông và Đông Nam
Mùa đông hướng chủ đạo là Tây Bắc.
1.1.5. Thủy văn
3


Thành phố Vĩnh Yên nằm trong lưu vực của sông Phó Đáy, sông Cà Lồ và sông

Phan.
-

-

Sông Phó Đáy: nằm ở phía Bắc, là một nhánh của sông Cà Lồ.
Sông Cà Lồ: Là sông chính qua thành phố về phía Nam và Đông Nam. Sông bắt
nguồn từ chân núi Tam Đảo, đổ vào sông Cầu. Sông có diện tích lưu vực khoảng 881,
chiều dài sông khoảng 89km. Hơn một nửa diện tích lưu vực sông Cà Lồ là vùng núi,
nhiều ngòi suối lớn từ nguồn Tam Đảo, Liễu Sơn gia nhập.
( tại trạm quan trắc Phú Cường đo được Hmax = 9,14m; Hmin = 1,00m).
Sông Phan: có chiều dài 31km, lưu vực 87. Sông Phan nằm ở phía Nam thành phố,
làm nhiệm vụ tưới tiêu cho toàn thành phố, cung cấp nước cho toàn thành phố.
Đầm Vạc có diện tích hơn 200ha, làm nhiệm vụ chứa nước mưa từ các vùng đồi núi
chảy vào Đầm. Vì vậy Đầm Vạc mang tính chất là hồ điều hòa, điều tiết nước trong
mùa mưa và cung cấp nước trong mùa khô. Mực nước cao nhất trong mùa mưa tại
Đầm Vạc Hmax =8.0m 8.5m
1.2. Đặc điểm hiện trạng kinh tế - xã hội
1.2.1. Hiện trạng dân số và lao động
Quy mô dân số (thường trú) năm 2015 khoảng 118 nghìn người, tỷ lệ dân số đô
thị: 89%. Đến năm 2020, quy mô dân số (thường trú) khoảng 132 nghìn người, tỷ lệ
dân số đô thị: 92%;
Lao động từ 15 tuổi trở lên hoạt động kinh tế qua đào tạo đạt 60% vào năm 2015
và đến năm 2020 đạt 75-80%;
1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố là 5230,39 ha
Trong đó: nội thành 2626,50 ha, ngoại thành: 2603,89ha.
Đất xây dựng đô thị 1017,59ha, bình quân 187/người
1.2.3. Hiện trạng cấp nước
Định mức tiêu thụ nước lấy theo tiêu chuẩn đô thị loại 3, trong đó nước sinh

hoạt dân nội thị trong giai đoạn 2011-2015 là: 120 lít/người/ngày đêm (85% dân số
được cấp nước). Trong giai đoạn 2016-2020, định mức tiêu thụ là: 130 1ít/người/ngày
đêm (95% dân số được cấp nước).

4


Đối với dân ngoại thị, định mức tiêu thụ nước trong giai đoạn 2011-2015 là 80
1ít/người/ngày đêm (85% dân số được cấp nước). Trong giai đoạn 2016-2020, định
mức tiêu thụ là: 100 1ít/người/ngày đêm (95% dân số được cấp nước).
Nước cho khu du lịch: Tiêu thụ nước của khách du lịch gấp 1,5 người dân
thường, 156 1ít/người/ngày đêm.
Nước cho khu công nghiệp lấy theo quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc: 23 m 3/ha/ngày
đêm.
1.2.4. Hiện trạng thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
Nạo vét, khơi thông dòng chảy tại các cống tiêu nước ra hồ Đầm Vạc.


Tại hồ Đầm Vạc, nạo vét đầm và xây dựng hệ thống cống thoát nước hợp lý để giữ
nước hồ Đầm Vạc vào mùa khô, và thoát nước nhanh khi mùa mưa đến. Đảm bảo giữ
nước hồ sạch, tránh ô nhiễm.



Cải tạo các mương cống hiện có trên các trục đường trong khu vực Thành phố cũ, xây
dựng thêm các hố ga thu nước…



Trong những năm tới xây dựng tuyến thu gom nước thải phục vụ cho xử lý tập trung.

Khu vực mới xây dựng dùng hệ thống thoát nước mưa riêng.

5


CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC

2.1. Số liệu thiết kế
2.1.1. Dân số tính toán
Hiện trạng và dự báo dân số toàn khu kinh tế
(Nguồn : Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Vĩnh Yên đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030)

TT

Hiện
trạng

Hạng mục

2015
1

Tổng dân số kể cả các thành phần
118.000
dân số khác (người)

2

Tỷ lệ dân số đô thị


89%

Quy hoạch
2020

2030

132.000

153.000

92%

95%

Xác định lưu lượng tính toán
Lưu lượng nước thải trung bình ngày - Q (m3/ngđ)
N × q0
Q=
1000
Trong đó:
• N: Dân số tính toán của thành phố, người
• q0: Tiêu chuẩn thải nước của khu vực, l/người.ngđ = 160l/ng.ngđ
153000 ×160
Q sh =
= 24480
1000

m3/ngđ

Tổng lưu lượng nước thải trung bình giây:
qstb =

Q sh
24480 × 1000
=
= 283,33l / s
24 × 3600
24 × 3600

Từ lưu lượng trung bình giây nội suy theo bảng 2 – TCVN 7957-2008 ta có hệ
số không điều hòa Kch = 1,52.
Lưu lượng nước thải giây lớn nhất - qsmax (l/s)
qsmax = qstb × K ch

Trong đó:
• q : Lưu lượng nước thải giây lớn nhất (l/s)
• q : Lưu lượng nước thải giây trung bình (l/s)
• Kch: Hệ số không điều hoà chung.
max
s
tb
s

Toàn thành phố:

qsmax = 283, 33 ×1, 52 = 430, 6

6


l/s


Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải từ khu dân cư
Diện tích
(ha)

Số dân
(người)

Tiêu chuẩn thải nước
qo (l/ng.ngđ)

Q
m /ngđ

l/s

kKch

qmax l/s

2066,8

153000

160

24480


889

1,52

430,6

3

Nước thải các công trình công cộng
a. Nước thải bệnh viện
Trong khu vực thiết kế có:
-

Bệnh viện đa khoa Thành Phố
Quy hoạch đến năm 2030 sẽ tăng lên 1000 giường bệnh:
Lưu lượng nước thải trung bình ngày là:
tb
Qngay
=

G × q0 1000 × 350
=
= 350
1000
1000

m3/ngày

Trong đó:
• Quy mô giường bệnh: G = 1000 giường bệnh

• Tiêu chuẩn thải nước q0 = 350 l/người.ngđ
Lưu lượng thải trung bình giờ là:
tb
gio

Q

=

tb
Qngay

24

=

350
= 14, 6
24

m3/h

Lưu lượng max giờ:
h
Qmax
= kh × Qhtb = 2,5 ×14, 6 = 36,5

m3/h

Trong đó:

• Kh = 2,5 hệ số không điều hòa đối với bệnh viện
Lưu lượng max giây là:
s
max

q

h
Qmax
36,5
=
=
= 10,1
3, 6
3, 6

l/s
-

Bệnh viện Hữu Nghị Lac Việt
Quy hoạch đến năm 2030 sẽ tăng lên 300 giường bệnh:
Lưu lượng nước thải trung bình ngày là:
G × q0 300 × 350
tb
Qngay
=
=
= 105
1000
1000

m3/ngày
Trong đó:
7


• Quy mô giường bệnh: G = 300 giường bệnh
• Tiêu chuẩn thải nước q0 = 350 l/người.ngđ
Lưu lượng thải trung bình giờ là:
tb
gio

Q

=

tb
Qngay

24

=

105
= 4, 4
24

m3/h

Lưu lượng max giờ:
h

Qmax
= kh × Qhtb = 2,5 × 4, 4 = 10,9

m3/h

Trong đó:
• Kh = 2,5 hệ số không điều hòa đối với bệnh viện
Lưu lượng max giây là:
s
qmax
=

h
Qmax
10,9
=
=3
3, 6
3, 6

l/s
b. Nước thải trường học
Trong khu vực có nhiều trường mầm non, tiểu học, THCS,THPT,Cao đẳng, Đại
học theo nhiệm vụ thiết kế lấy số học sinh là 10%N
H=

10
×153000 = 15300
100


người

Thiết kế 15 trườ ng học
-

Tiêu chuẩn thải nước: q0th = 20 (l/ng.ngđ)
Hệ số không điều hòa giờ kh = 1,8
Trường học làm việc 12 giờ trong ngày

2.1.2 Lưu lượng tập trung từ các công trình công cộng
Phụ lục Bảng 1
• Lưu lượng nước thải từ các nhà máy xí nghiệp
a. Nước thải sản xuất
Tổng lưu lượng nước thải sản xuất của các khu công nghiệp chiếm 25% lưu
lượng nước thải của khu dân cư:
25
Qsx =
× 24480 = 6120
100
m3/ngđ
Lưu lượng nước thải mỗi khu công nghiệp:
- KCN Khai Quang
• Lưu lượng nước thải khu công nghiệp Khai Quang chiếm 20% lưu lượng nước thải
sản suất:

8


Qsx1 =




20
× Qsx = 0.2 × 6120 = 1224
100

m3/ngđ
Nước thải sản xuất bị nhiễm bẩn cần xử lý chiếm 80%
Q1sx1 = 80% × Qsx1 = 0.8 × 1224 = 979, 2

m3/ngđ
và 20% nước thải quy ước sạch không cần xử lý.
Q 2 sx1 = 20% × Qsx1 = 0.2 ×1224 = 244,8


+
+
+


m3/ngđ = 2,83 l/s
Các nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ, với lưu lượng nước thải mỗi ngày là 1224
m3/ngđ và được phân phối theo các ca như sau:
Ca 1:
40%
tức
489,6(m 3/ca)
Ca 2:
30%
tức

367,2(m 3/ca)
Ca 3:
30%
tức
367,2(m 3/ca)
Hệ số không điều hòa trong mỗi ca là kh = 1, như vậy lưu lượng nước thải mỗi giờ là:
489,6
I
Qgio
=
= 61, 2
8
Ca I:
m3/h
367, 2
II
Qgio
=
= 45,9
8
Ca II:
m3/h
367, 2
III
Qgio
=
= 45,9
8
Ca III:
m3/h

Do đó lưu lượng giây lớn nhất là:
s
qmax
− PT =

61, 2
= 17
3, 6

l/s
- KCN Hội Hợp
• Lưu lượng nước thải khu công nghiệp Hội Hợp chiếm 20% lưu lượng nước thải sản
suất:
20
Qsx 2 =
× Qsx = 0.2 × 6120 = 1224
100
m3/ngđ
• Nước thải sản xuất bị nhiễm bẩn cần xử lý chiếm 78%
Q1sx 2 = 78% × Qsx 2 = 0.78 ×1224 = 954, 7

m3/ngđ
và 20% nước thải quy ước sạch không cần xử lý.
Q 2 sx 2 = 22% × Qsx 2 = 0.22 × 1224 = 269, 3


+
+
+



m3/ngđ = 18,7 l/s
Các nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ, với lưu lượng nước thải mỗi ngày là 1224
m3/ngđ và được phân phối theo các ca như sau:
Ca 1:
40%
tức
489,6(m 3/ca)
Ca 2:
30%
tức
367,2(m 3/ca)
Ca 3:
30%
tức
367,2(m 3/ca)
Hệ số không điều hòa trong mỗi ca là kh = 1, như vậy lưu lượng nước thải mỗi giờ là:
9


I
Qgio
=

Ca I:

489,6
= 61, 2
8


II
Qgio
=

Ca II:

m3/h

367, 2
= 45,9
8

II
Qgio
=

m3/h

367, 2
= 45,9
8

Ca III:
m3/h
Do đó lưu lượng giây lớn nhất là:
s
qmax
− NK =

61, 2

= 17
3, 6

l/s
- KCN Lai Sơn
• Lưu lượng nước thải khu công nghiệp Lai Sơnchiếm 46% lưu lượng nước thải sản
suất:
46
Qsx 3 =
× Qsx = 0.46 × 6120 = 2815, 2
100
m3/ngđ
• Nước thải sản xuất bị nhiễm bẩn cần xử lý chiếm 75%
Q1sx 3 = 75% × Qsx 3 = 0.75× = 2111, 4

m3/ngđ
và 25% nước thải quy ước sạch không cần xử lý.
Q 2 sx 3 = 25% × Qsx3 = 0.25 × 2815, 2 = 703,8


+
+
+


m3/ngđ = 3,89 l/s
Các nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ, với lưu lượng nước thải mỗi ngày là 2815,2
m3/ngđ và được phân phối theo các ca như sau:
Ca 1:
40%

tức
1126,1 (m 3/ca)
Ca 2:
36%
tức
1013,5 (m 3/ca)
Ca 3:
24%
tức
534,9(m 3/ca)
Hệ số không điều hòa trong mỗi ca là kh = 1, như vậy lưu lượng nước thải mỗi giờ là:
1126,1
I
Qgio
=
= 140, 7
8
Ca I:
m3/h
1013,5
II
Qgio
=
= 126, 7
8
Ca II:
m3/h
534,9
III
Qgio

=
= 66,9
8
Ca III:
m3/h
Do đó lưu lượng giây lớn nhất là:
s
qmax
− KP =

140, 7
= 39,1
3, 6

l/s
 Lưu lượng nước thải sản xuất thải ra từ các khu công nghiệp
Phụ lục Bảng 2

10


b. Nước thải sinh hoạt và nước tắm của công nhân
14
×153000 = 21420
100
Tổng số công nhân làm việc chiếm 14%N =
công nhân
Số công nhân trong KCN Khai Quang chiếm 55 % tổng số công nhân toàn
Thành phố:
55

× 21420 = 11781
100

CN1 =

người

Số công nhân trong KCN Hội Hợp chiếm 25 % tổng số công nhân toàn Thành
phố:
CN 2 =

25
× 21420 = 5355
100

người

Số công nhân trong KCN Lai Sơn chiếm 20 % tổng số công nhân toàn Thành
phố:
CN 3 =

20
× 21420 = 4284
100

người

 Biên chế công nhân trong các khu công nghiệp
Phụ lục Bảng 3
• Tiêu chuẩn thải nước sinh hoạt của công nhân:

- Phân xưởng nóng: q0 = 45 (l/người - ca).Hệ số không điều hòa giờ Kh=2,5
- Phân xưởng nguội: q0 = 25 (l/người - ca).Hệ số không điều hòa giờ Kh=3
Tiêu chuẩn thải nước tắm của công nhân:
- Phân xưởng nóng: q0 = 60 (l/người - 1 lần tắm).
- Phân xưởng nguội: q0 = 40 (l/người - 1 lần tắm).
Lưu lượng nước thải của công nhân được xác định theo công thức:
Qshcn =

25 N1 + 45 N 2
1000

m3/ca

Trong đó:
• N1 và N2 là số công nhân làm việc trong phân xưởng nguội và phân xưởng nóng.
• 25; 45 tiêu chuẩn thải nước của công nhân trong phân xưởng nguội và nóng.
Lưu lượng nước thải tắm của công nhân:

11


Qtcn =

40 N1 + 60 N 2
1000

m3/ca

Trong đó:
• N3 và N4 là số công nhân được tắm trong phân xưởng nguội và phân xưởng nóng

trong một ca.
• 40; 60 tiêu chuẩn thải nước của công nhân trong phân xưởng nguội và phân xưởng
nóng.
2.1.3 Bảng thống kê lưu lượng nước thải và nước tắm của công nhân
Phụ lục Bảng 4
2.1.4 Bảng thống kê lưu lượng nước thải toàn thành phố
Phụ lục Bảng 5
2.2. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước
2.2.1. Đề xuất phương án vạch tuyến thoát nước
Phương án 1
- Đặt trạm xử lý sát nhánh sông Phan đi qua xã Hợp Thịnh, là nơi có cao độ khá
thấp +7,8m.
- Đặt 2 tuyến cống chính để thu nước thải, các tuyến ống nhánh vuông góc với
tuyến ống chính. Các tuyến ống đặt dọc theo trục đường của đường phố.
- Nước thải từ khu công nghiệp được thu theo hệ thống thu gom trong nhà máy
sau đó được xử lý tại chỗ đạt QCVN40:2011/BTNMT sau đó xả vào hệ thống thoát
nước chung của toàn bộ thành phố để xử lý cùng với nước thải sinh hoạt của thành
phố.
Phương án 2
- Tương tự như phương án 1 nhưng vị trí tuyến cống chính thu nước thải có sự
thay đổi.
2.2.2. Tính toán tiểu khu
Tính toán chi tiết xem tại Phụ lục Bảng 6
2.2.3. Xác định lưu lượng tính toán tuyến cống
- Xác định lưu lượng đơn vị:
Tiêu chuẩn thải nước : q = 160 l/ng.ngđ

Trong đó:
12



- P là mật độ dân cư khu vực. P = 63,8 ng/ha
Tính toán chi tiết xem tại Phụ lục Bảng 7
2.2.5. Tính toán tuyến cống kiểm tra
Xem tại Phụ Lục Bảng 8
2.2.6. Tính toán hệ thống giếng thăm nước thải
Xem tại Phụ Lục Bảng 9
2.2.7 Khái toán kinh tế mạng lưới thoát nước
1. Thể tích đất đào trên tuyến ống xác định theo công thức :
V=

L × ( H1 + H 2 ) × ( B + b) 3
(m )
4

Trong đó:
- H1 , H2 : là chiều sâu đặt ống tại điểm đầu và điểm cuối
- B, b : Là chiều rộng hố đào trên và dưới (m)
Với :
B = b + 2c (m)
c = (H1 + H2)/4 là phần mở rộng phía ngoài
b = D + 2a (với a = 100 - 300mm), chọn a =100mm , a là độ mở rộng mỗi bên
hố đào
3. Thể tích lớp cát lót được xác định theo công thức:

4. Thể tích đất lấp được xác định theo công thức:
Vlấp = Vđào – ( Vống + Vcát lót )
Trong đó :
- L : là chiều dài đoạn ống
- Vống : thể tích phần đất bị chiếm chổ ( m3)

Vống = F × L
F : là diện tích ống, ( m2)

13


Đoạn
cống

Chiều
dài (m)

Đường
kính
ống

Chiều
Chiều
Lớp
sâu chôn sâu chôn
cát lót
cống đầu cống cuối
0.1

H1

H2

(m)


(m)

a

b

c

B

V đào

V ống

V cát

V đắp

1.1

1.64 100

0.5

0.7 1.9

624.72

26.85


45.6

552.27
479.06

A1-A2

380

300

1

1.54

A2-A3

194

400

1.41

2.05

1.51

2.15 100

0.6


0.9 2.4

532.53

24.37

29.1

A3-A4

542

400

1.59

4.73

1.69

4.83 100

0.6

1.6 3.8

3887.2

68.08


119.24 3699.9

A4-A5

207

400

3.24

4.14

3.34

4.24 100

0.6

1.9 4.4

1961.3

26

51.75

1883.6

A5-A6


217

400

3.68

4.82

3.78

4.92 100

0.6

2.2 5

2643.1

27.26

60.76

2555

A6-A7

275

400


4.33

5.43

4.43

5.53 100

0.6

2.5 5.6

4245.5

34.54

85.25

4125.7

A7-A8

493

400

4.8

7.56


4.9

7.66 100

0.6

3.1 6.8

11455

61.92

182.41 11211

A8-A9

814

400

1

3.04

1.1

3.14 100

0.6


1.1 2.8

2933.7

102.24

138.38 2693

A9A10

345

400

3.42

3.72

3.52

3.82 100

0.6

1.8 4.2

3038.8

43.33


82.8

2912.6

A10A11

760

400

4.08

6.52

4.18

6.62 100

0.6

2.7 6

13543

95.46

250.8

13197


A11A12

317

400

6.88

7.21

6.98

7.31 100

0.6

3.6 7.8

9512.9

39.82

133.14 9339.9

14


A12A13


173

400

0.9

0.91

1

1.01 100

0.6

0.5 1.6

191.25

21.73

19.03

150.49

A13A14

168

400


1.33

1.75

1.43

1.85 100

0.6

0.8 2.2

385.73

21.1

23.52

341.11

A14A15

189

400

1.8

2.27


1.9

2.37 100

0.6

1.1 2.8

685.98

23.74

32.13

630.11

A15A16

351

500

1.47

1.77

1.57

1.87 100


0.7

0.9 2.5

965.95

68.88

56.16

840.91

A16A17

725

500

1.82

4.27

1.92

4.37 100

0.7

1.6 3.9


5244.3

142.28

166.75 4935.3

A17A18

752

500

4.27

5.47

4.37

5.57 100

0.7

2.5 5.7

11960

147.58

240.64 11572


A18TXL

474

600

5.32

5.97

5.42

6.07 100

0.8

2.9 6.6

10076

133.95

175.38 9766.3

83887

1109.13

1892.8 80885


Tổng

15


Đoạn cống

Chiều
dài
(m)

Đườn
g kính
ống

Chiều
sâu
chôn
cống
đầu

Chiều
sâu
chôn
cống
cuối

Lớp
H1(m) H2(m)
cát lót


B1-B2

770

500

1

3.7

0.1

B2-B3

1580

500

3.72

B3-B4

625

500

B4-B5

690


B5-B6

a

b

c

B

V đào

V ống

V cát

V đắp

1.1

3.8

100

0.7

1.2

3.1


3584.4 151.11

146.3

3286.9

11.5

3.82

11.6

100

0.7

3.9

8.5

56036

310.08

726.8

54999

0.95


3.09

1.05

3.19

100

0.7

1.1

2.9

2385

122.66

112.5

2149.8

600

1.86

4.29

1.96


4.39

100

0.8

1.6

4

5257.8 194.99

165.6

4897.2

446

600

3.3

4.21

3.4

4.31

100


0.8

1.9

4.6

4642.2 126.04

120.42 4395.7

B6-B7

940

600

3.78

6.64

3.88

6.74

100

0.8

2.7


6.2

17470

265.64

329

16875

B7-B8

740

600

5.4

7.81

5.5

7.91

100

0.8

3.4


7.6

20839

209.12

310.8

20319

B8-B9

285

700

1

0.36

1.1

0.46

100

0.9

0.4


1.7

288.99 109.63

37.05

142.31

B9-B10

224

800

0.46

0.62

0.56

0.72

100

1

0.3

1.6


186.37 112.54

29.12

44.708

B10-B11

300

800

0.74

0.44

0.84

0.54

100

1

0.3

1.6

269.1


39

79.38

B11-B12

820

800

0.53

1.69

0.63

1.79

100

1

0.6

2.2

1587.5 411.97

131.2


1044.4

B12-TXL

1775

800

1.14

4.94

1.24

5.04

100

1

1.6

4.2

14491

461.5

13138


16

150.72

891.76


KHÁI TOÁN KINH TẾ MẠNG LƯỚI THEO PHƯƠNG ÁN 1
1. Tính toán kinh phí đào đất
- Tổng khối lượng đào đất là : 210924 m3
- Chọn phương án : Đào đất bằng máy sau đó cho công nhân vát lại
- Đơn giá tham khảo : “Đơn Giá Xây Dựng Công Trình – thành phố Hà Nội”.
- Thông số máy đào
- Thông số đào

Thể tích gàu máy Năng suất
1.2 m

3

Đơn giá

3

415 m /ca 37494 đ/m
Định mức đào Đơn giá
của công nhân
1 m3/ca


3

của nhân công

50000 đ/m3

Số ca làm việc của máy đào : 210924 / 415 = 509 ca
Khối lượng được đào thực tế bằng máy đào : 508 x 415 = 210820 m3
 Giá thành đào bằng máy là G1 = 210820x 37494 = 7904.5(triệu đồng)
Khối lượng nhân công đào : 210924 – 210820 = 104 m3
 Giá thành nhân công đào là : G2 = 104 x 50000 = 5.2 (triệu đồng)
Tổng giá thành đào là Gđào = G1 + G2 = 7904.5 + 5.2 = 7909.7(triệu đồng)
2. Tính toán chi phí san lấp
- Bao gồm : Khối lượng cát lót đáy ống dày 10cm và khối lượng lấp xung quanh
ống. Khối lượng đất lấp ngược với hệ số đầm nén k = 0.85
- Tổng khối lượng cát : 4502.1 m3
- Tổng khối lượng đất lấp : 202257 m3
- Chi phí lấp đất bao gồm chi phí máy ủi, chi phí máy đầm
+ Chi phí đắp đường cống, độ chặt K = 0.85 là 21853 đ/m3
+ Chi phí san đầm đất mặt bằng máy đầm 9T, độ chặt K = 0.85 là
193353đ/100m3
 Giá thành đắp là : G3 = 21853 x 206759.1 = 4518,3(triệu đồng)
 Giá thành san nền mặt bằng : G 4 =193353/100 x 206759,1 = 4124,4 (triệu
đồng)
17


Tổng giá thành đắp và san nền G đào = G3 + G4 =4518,3 + 4124,4 = 8642,7(triệu
đồng)
3. Chi phí vận chuyển khối lượng đất dư

- Khối lượng đất thừa chính bằng khối lượng đất mà cống chiếm chỗ : 4165.39
m3
- Chi phí vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5T : 288896đ/100m3
 Giá thành vận chuyển là Gvc = 288896/100 x 4165.39 = 12,03 (triệu đồng)
4. Giá thành đường ống
- Đối với tuyến cống B1-TXL (tuyến chính)
STT

Đường kính
(mm)

Chiều
dài(m)

Vật liệu

Đơn giá
(Trđ/m)

Thành tiền
(Triệu đồng)

1

500

2975

BTCT


486200

243,1

2

600

2816

BTCT

538400

323,04

3

700

285

BTCT

667273

467,1

4


800

3119

BTCT

1131600

905,28

Tổng cộng

STT

1

Đường
kính
(mm)

150

1938,52

Chiều
dài(m
)

Thành tiền
Đơn giá (Triệu

(đ/m)
đồng)

Vật liệu
tổng

853

nhựa
hợp

tổng

49,573

42285769

68,927

202783234

2

200

2942

nhựa
hợp


3

300

5447

BTCT

277,900 1513721300

4

400

2441

BTCT

353700

863381700

TỔNG

2622172003

Tổng cộng : 1938,52 + 2622,1 = 4560,62 (triệu đồng)
18



- Đối với tuyến cống A1-TXL (tuyến chính)

19


STT

Đường kính
(mm)

Chiều
dài(m)

Vật liệu

Đơn giá
(Trđ/m)

Thành tiền
(Triệu đồng)

1

300

380

BTCT

277900


105,6

2

400

4694

BTCT

353700

1660,27

3

500

1828

BTCT

486200

888,8

4

600


474

BTCT

538400

255,2

Tổng

5640

2909,87

 Giá thành đường ống tổng cộng toàn mạng lưới :
2907,78 + 4560,62 = 7272,65 (triệu đồng)
5. Trạm bơm cục bộ
- Xét trên 2 tuyến cống chính, tổng số trạm bơm cục bộ là : 4 trạm bơm
- Đơn giá tham khảo của 1 trạm bơm là 200 triệu
 Giá thành tổng cộng : 200 x 4 = 800 triệu
6. Giếng thăm nước thải
- Tuyến cống A1-TXL (tuyến chính)

Số giếng

Gíá thành
1 giếng
(Triệu
VNĐ)


Tổng (Triệu
VNĐ)

574

19

3980909

75637271

6802

170

6367273

1082436410

Đường
kính
cống(mm)

Khoảng cách 2
giếng(m)

Chiều
dài (m)


300-400

30

400-600

40

1158073681

- Tuyến cống B1- TXL (tuyến chính)

20


Số giếng

Gíá thành
1 giếng
(Triệu
VNĐ)

Tổng
(Triệu
VNĐ)

Đường kính
cống(mm)

Khoảng cách

2 giếng(m)

Chiều
dài
(m)

500-700

40

5791

145

6367273

923254585

700-800

60

3404

57

10118182

576736374
1499990959


Tổng cộng 1158,1 + 1500= 2658,1 (triệu đồng)

21


KHÁI TOÁN KINH TẾ MẠNG LƯỚI THEO PHƯƠNG ÁN 2
1. Tính toán kinh phí đào đất
Chiều Đườn
Đoạn cống
dài
g kính
(m)
ống

Chiều
sâu chôn
cống đầu

Chiều
sâu chôn Lớp
H1(m) H2(m)
cống
cát lót
cuối

B1-B2

1119


400

1

0.48

B2-B3

384

400

0.54

B3-B4

350

500

B4-B5

135

B5-B6

0.1

a


b

c

B

V đào

V ống

V cát

V đắp

1.1

0.58

100

0.6

0.4

1.4

939.96 140.55

111.9


687.51

0.28

0.64

0.38

100

0.6

0.3

1.2

176.26 48.23

34.56

93.466

0.3

0.13

0.4

0.23


100

0.7

0.2

1.1

99.225 68.69

31.5

0.965

600

0.2

0.26

0.3

0.36

100

0.8

0.2


1.2

44.55

13.5

7.1

446

600

0.35

0.04

0.45

0.14

100

0.8

0.1

1

118.41 126.04


40.14

47.767

B6-B7

940

700

0.065

1.375

0.165

1.475

100

0.9

0.4

1.7

1002

122.2


518.27

B7-B8

740

700

1.41

2.72

1.51

2.82

100

0.9

1.1

3.1

3204.2 284.64

148

2771.6


B8-B9

285

700

2.755

2.855

2.855

2.955

100

0.9

1.5

3.9

1987

68.4

1809

B9-B10


224

800

2.19

2.5

2.29

2.6

100

1

1.2

3.4

1204.9 112.54

49.28

1043.1

B10-B11

300


800

2.535

2.355

2.635

2.455

100

1

1.3

3.6

1756.1 150.72

69

1536.3

B11-B12

820

800


2.28

2.85

2.38

2.95

100

1

1.3

3.6

5026.2 411.97

188.6

4425.6

22

38.15

361.57

109.63



B12-TXL

Đoạn cống

1775

800

2.89

4.72

Chiều Đường Chiều sâu
dài
kính chôn cống
(m)
ống
đầu

2.99

Chiều
sâu chôn
cống
cuối

Lớp
cát lót
0.1


A1-A2

380

300

1

1.54

A2-A3

194

400

1.41

A3-A4

542

400

A4-A5

207

A5-A6


4.82

H1(m) H2(m)

100

1

2

5

20794

891.76

532.5

19370

36353

2744.49

1409.6 32311

a

b


c

B

V đào

V ống

V cát

V đắp

1.1

1.64

100

0.5

0.7

1.9

624.72

26.85

45.6


552.27

2.05

1.51

2.15

100

0.6

0.9

2.4

532.53

24.37

29.1

479.06

1.59

4.73

1.69


4.83

100

0.6

1.6

3.8

3887.2

68.08

400

3.24

4.14

3.34

4.24

100

0.6

1.9


4.4

1961.3

26

51.75

1883.6

217

400

3.68

4.82

3.78

4.92

100

0.6

2.2

5


2643.1

27.26

60.76

2555

A6-A7

275

400

4.33

5.43

4.43

5.53

100

0.6

2.5

5.6


4245.5

34.54

85.25

4125.7

A7-A8

493

400

4.8

7.56

4.9

7.66

100

0.6

3.1

6.8


11455

61.92

182.41 11211

A8-A9

814

400

1

3.04

1.1

3.14

100

0.6

1.1

2.8

2933.7


102.24

138.38

2693

A9-A10

345

400

3.42

3.72

3.52

3.82

100

0.6

1.8

4.2

3038.8


43.33

82.8

2912.6

A10-A11

760

400

4.08

6.52

4.18

6.62

100

0.6

2.7

6

13543


95.46

250.8

13197

23

119.24 3699.9


A11-A12

317

400

6.88

7.21

6.98

7.31

100

0.6


3.6

7.8

9512.9

39.82

133.14 9339.9

A12-A13

173

400

0.9

0.91

1

1.01

100

0.6

0.5


1.6

191.25

21.73

19.03

150.49

A13-A14

168

400

1.33

1.75

1.43

1.85

100

0.6

0.8


2.2

385.73

21.1

23.52

341.11

A14-A15

189

400

1.8

2.27

1.9

2.37

100

0.6

1.1


2.8

685.98

23.74

32.13

630.11

A15-A16

351

500

1.47

1.77

1.57

1.87

100

0.7

0.9


2.5

965.95

68.88

56.16

840.91

A16-A17

725

500

1.82

4.27

1.92

4.37

100

0.7

1.6


3.9

5244.3

142.28

166.75 4935.3

A17-A18

752

500

4.27

5.47

4.37

5.57

100

0.7

2.5

5.7


11960

147.58

240.64 11572

A18-TXL

474

600

5.32

5.97

5.42

6.07

100

0.8

2.9

6.6

10076


133.95

175.38 9766.3

Tổn
g

83887

1109.13 1892.8 80885

24


- Tổng khối lượng đào đất là : 120240 m3
- Chọn phương án : Đào đất bằng máy sau đó cho công nhân vát lại
- Đơn giá tham khảo : “Đơn Giá Xây Dựng Công Trình – thành phố Hà Nội”.
- Thông số máy đào
- Thông số đào

Thể tích gàu máy Năng suất
3

Đơn giá

3

1.2 m
415 m /ca 37494 đ/m
Định mức đào

Đơn giá
của công nhân
1 m3/ca

3

của nhân công

50000 đ/m3

Số ca làm việc của máy đào : 120240 / 415 = 289 ca
Khối lượng được đào thực tế bằng máy đào : 289x 415 = 119935 m3
 Giá thành đào bằng máy là G1 = 119935x 37494 = 4496,8(triệu đồng)
Khối lượng nhân công đào : 120240 – 119935 = 305 m3
 Giá thành nhân công đào là : G2 = 305 x 50000 = 15,25(triệu đồng)
Tổng giá thành đào là Gđào = G1 + G2 = 4496,8+ 15,25 = 4512,05 (triệu đồng)
2. Tính toán chi phí san lấp
- Bao gồm : Khối lượng cát lót đáy ống dày 10cm và khối lượng lấp xung quanh
ống. Khối lượng đất lấp ngược với hệ số đầm nén k = 0.85
- Tổng khối lượng cát : 3302,4 m3
- Tổng khối lượng đất lấp : 113195 m3
- Chi phí lấp đất bao gồm chi phí máy ủi, chi phí máy đầm
+ Chi phí đắp đường cống, độ chặt K = 0.85 là 21853 đ/m3
+ Chi phí san đầm đất mặt bằng máy đầm 9T, độ chặt K = 0.85 là
193353đ/100m3
 Giá thành đắp là : G3 = 21853 x 1164974 = 2545,8(triệu đồng)
 Giá thành san nền mặt bằng : G 4 =193353/100 x 1164974 = 2252,5 (triệu
đồng)
Tổng giá thành đắp và san nền Gđào = G3 + G4 = 2545,8 + 2252,5 = 4798,3(triệu
đồng)

25


×