Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.96 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Bài 51: SACCAROZƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị,
tính tan)...
- Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim.
- Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu
quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của
saccarozơ.
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.
- Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ  glucozơ  ancol etylic
 axit axetic.
- Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.
- Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận,
khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: - Mẫu saccarozơ, trnh vẽ H52, sơ đồ ứng dụng của saccarozơ
- Nghiên cứu nội dung bài dạy
- HS: Xem trước bài học
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Diễn giảng – nêu vấn đề- thuyết trình
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


T
G

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

HĐ 1: Ổn định – kiểm tra bài cũ
7’

GV: Kiểm tra sĩ số lớp

HS: Báo cáo

GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài
củ

HS: Trả lời lí thuyết

Nêu thành phần, CTPT, tính
chất hoá học của glucozơ? Viết
PTHH minh hoạ.
GV: Nhận xét và ghi điểm cho
HS
GV: Trong đời sống hàng ngày
chúng ta thường xuyên sử dụng
đường ví dụ pha nước, chế biến
HS: Lắng nghe
thức ăn… Vậy đường là gì,
chúng có ở đâu và công thức

hoá học như thế nào, chúng có
những tính chất hoá học và ứng
dụng gì trong đời sống và trong
công nghiệp?
- Đường ăn hàng ngày (đường
mía, đường củ cải đỏ, đường
thốt nốt) là saccarozơ có CTPT
C12H22O11 cũng là hợp chất
gluxit
HĐ 2: Trạng thái tự nhiên
Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên của saccarozơ
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm

Ghi bảng


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

5’
GV: Y/c hs đọc thông tin sgk + HS: Đọc thông tin và dựa
kiến thức thực tế kể tên các loại vào kiến thức thực tế trả lời
thực vật có chứa saccarozơ.
- Saccarozơ có nhiều trong
GV: Giới thiệu: Nồng độ
các loài thực vật: Mía, củ
saccarozơ trong mía có thể lên cải đường, thốt nốt….
tới 13%

I. Trạng thái tự
nhiên:

- Saccarozơ có nhiều
trong các loài thực
vật: Mía, củ cải
đường, thốt nốt….

HĐ 3: Tính chất vật lý
Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của saccarozơ
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
6’

GV: Hướng dẫn HS làm TN

HS: Tiến hành TN

Lấy đường saccarozơ cho vào
ống nghiệm → q/s trạng
thái,màu sắc. Sau đó cho thêm
nước vào ống nghiệm lắc đều
→ q/s sự hoà tan của saccarozơ
trong nước.

HS kết luận: Saccarozơ là
chất kết tinh không màu.
Dễ tan trong nước, đặc biệt
là nước nóng, vị ngọt.

II. Tính chất vật lý

HĐ 4: Tính chất hoá học
Mục tiêu: Biết được tnhs chất hóa học của saccarozơ: Khi đun nóng dd có axit làm xúc tác,

saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan.
12’ GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
thí nghiệm trong sgk: Cho dd
saccarozơ vào ống nghiệm
đựng AgNO3 trong NH3, sau đó
đun nóng nhẹ → quan sát.
GV: Saccarozơ có phản ứng
tráng gương không?
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu

HS: Nghiên cứu TN và rút
ra nhận xét:

III. Tính chất hoá
học:

Không có hiện tượng gì
xảy ra

- Khi đun nóng dd có
axit làm xúc tác,
saccarozơ bị thuỷ
phân tạo ra glucozơ và
fructozơ

- Saccarozơ không có
ph/ứng tráng gương.
HS: Nghiên cứu TN2 và rút



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

TN 2: Cho dd saccarozơ vào
ống nghiệm, thêm vào 1 giọt
H2SO4, đun nóng 2-3phút. Sau
đó thêm dd NaOH vào để trung
hoà. Cho dd vừa thu được vào
ống nghiệm chứa dd AgNO3/
NH3 → q/s, nhận xét hiện
tượng.
- Saccarozơ có phản ứng thuỷ
phân
GV:Thông báo: Trong phản
ứng thuỷ phân saccarozơ, có cả
fructozơ sinh ra cùng với
glucozơ, fructozơ có CTPT
giống glucozơ nhưng có cấu
tạo khác, fructozơ ngọt hơn
glucozơ.

ra nhận xét

t0

- Có Ag kết tủa giống phản
ứng tráng gương của
glucozơ.Chứng tỏ khi đun
nóng dd saccarozơ có axit
làm xúc tác đã sinh ra

glucozơ.

C12H22O11 + H2O →
axit

C6H12O6 + C6H12O6
glucozơ

fructozơ

HS: Viết PTHH minh hoạ

Axit,t0c

C12H22O11+H2O
C6H12O6(fructozơ) +
C6H12O6 (glucozơ)

GV: Y/c hs viết PTHH xảy ra.
HĐ 6: Ứng dụng
Mục tiêu: Biết được ứng ụng của saccarozơ trong đời sống và sản xuất
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
5’

GV: Y/c hs đọc thông tin sgk
nêu ứng dụng quan trọng của
saccarozơ.

HS: Đọc thông tin trả lời


IV. Ứng dụng:
- Thức ăn cho người
- Nguyên liệu cho
công nghiệp thực
phẩm
- Nguyên liệu pha chế
thuốc

HĐ 7: Củng cố - Dặn dò


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

10’ GV cho HS làm BT

HS: Thảo luận làm bài tập
Gv đưa ra

BT:

HS: Báo cáo

2/

HS: Nhận xét

Saccarozơ →Glucozơ → rượu
etylic → natri axetat

C12H22O11 + H2O

,t
axit

 C6H12O6 +
C6H12O6

GV: Nhận xét và kết luận

C6H12O6(dd)

1/ Làm BT 1/sgk/ 155
2/ Viết PTHH thực hiện sơ đồ
chuyển hoá sau :

GV: Dặn dò HS về nhà
- Học bài cũ

HS: Nắm TT dặn dò của
- Làm BT còn lại trong sgk/155 GV
- Xem trước bài 52: “Tinh bột
và xenlulozơ”
GV: Nhận xét giừp học của HS HS: Rút kinh nghiệm

1/ b đúng

0

0

32

lênmen
 ,30


2C2H5OH + 2CO2(k)
2C2H5OH + 2Na

 2C2H5ONa + H2



×