Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý cán bộ, tiền lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 63 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi:
Phòng Đào tạo – Trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội.
Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội.
Hội đồng chấm đồ án tốt nghiệp.
Em tên là: Nguyễn Thu Ngân – sinh viên lớp ĐH2C2 chuyên ngành Công
nghệ Thông tin, trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội, khóa 2012 – 2016.
Em xin cam đoan đã thực hiện quá trình làm đồ án một cách khoa học, chính
xác và trung thực.
Các kết quả, nội dung trong đồ án đều do em thu được trong quá trình thực
tập, mọi hình ảnh trong đồ án đều là quá trình mô phỏng do chính bản thân em thực
hiện không sao chép bất cứ tài liệu hay đồ án nào có liên quan.
Nếu có bất kì sai sót, không đúng với những gì em đã cam đoan, thì em xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hà Nội, 5/2016
Sinh viên

Nguyễn Thu Ngân


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành bài đồ án tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô
Ths. Đặng Thị Khánh Linh, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết Đồ
án tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Công nghệ thông tin, Trường
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà nội đã tận tình truyền đạt kiến thức trong
những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để
em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý.


Hà Nội, 5/2016
Sinh viên

Nguyễn Thu Ngân


MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG


DANH MỤC BIỂU ĐỒ HÌNH ẢNH


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý cán bộ, tiền lương là một trong những bộ phận quan trọng trong các
cơ quan, đặc biệt là trong các cơ quan lớn trong nước và các cơ quan nước ngoài.
Sự thành bại của cơ quan phụ thuộc vào cách thức tổ chức cán bộ có tốt không,
quản lý tiền lương có hiệu quả không. Các cơ quan luôn luôn phát triển, các hồ sơ
tuyển vào sẽ nhiều lên vì vậy đòi hỏi phải cần rất nhiều những kho chứa hồ sơ để
lưu trữ hồ sơ của cán bộ khi vào cơ quan. Công việc lưu trữ hồ sơ rất thủ công hầu
hết ở các khâu làm cho số lượng cán bộ tham gia vào việc lưu trữ hồ sơ sẽ nhiều
lên. Nếu hàng ngày cứ lặp đi lặp lại nhiều lần như vậy người quản lý cán bộ sẽ gặp
rất nhiều khó khăn trong công tác lưu trữ và quản lý. Dựa trên nhu cầu thực tế của
xã hội nhằm giải quyết để giảm đi những bất cập trong công tác quản lý cán bộ và
lương trong cơ quan, tổ chức, giải pháp hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư công nghệ
và thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý cán bộ để nâng cao
chất lượng phục vụ, đổi mới phương thức quản lý, tăng năng xuất hiệu quả trong

quản lý của cơ quan và cán bộ.
Vì vậy em đã quyết định “”Xây dựng phần mềm quản lý cán bộ, tiền
lương” để bước đầu khắc phục những khó khăn tồn đọng của việc quản lý cán bộ,
tiền lương theo cách thủ công.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về quy trình thực tế trong quản lý cán bộ, từ đó tìm ra những bất cập,
hạn chế đang tồn tại
Tìm hiểu về quy trình quản lý việc chấm công, cách tính lương cho cán bộ của
hệ thống hiện tại.
Xây dựng thành công phần mềm quản lý cán bộ tiền lương tại Phòng Tài
Nguyên Môi trường Quận Hoàn Kiếm và đáp ứng được nhu cầu sử dụng.
3. Nội dung nghiên cứu
Xây dựng phần mềm quản lý cán bộ - tiền lương Phòng Tài Nguyên và Môi
Trường Quận Hoàn Kiếm.
4. Phương pháp nghiên cứu

6


Phỏng vấn: Hỏi – trả lời những cán bộ đang trực tiếp tham gia quản lý cán bộ
tại cơ quan về quy trình quản lý cán bộ đang thực hiện như thế nào? Họ có đang gặp
khó khăn gì trong quá trình quản lý không? Họ mong muốn phần mềm sẽ đáp ứng
được những yêu cầu gì?
Phân tích tài liệu: Đọc các tài liệu về quy định, quy chế quản lý cán bộ, quản
lý tiền lương, tính lương của cơ quan
Nghiên cứu tài liệu chuyên ngành: đọc, tìm hiểu cách để phân tích hệ thống
hoàn chỉnh, cách xây dựng phần mềm
5. Ý nghĩa của đề tài
Giúp cho việc quản lý thông tin của cán bộ và các thông tin liên quan của đến
cán bộ một cách hiệu quả và tối ưu nhất

Việc quản lý chấm công, tính lương và quản lý lương của mỗi cán bộ hiệu quả
Giúp cho việc quản lý nhanh hơn, chính xác hơn, tiết kiệm nguồn nhân lực
trong quản lý
6. Cấu trúc đồ án
Không kể lời mở đầu và kết luận, đồ án gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý cán bộ tiền lương Phòng Tài Nguyên và
Môi Trường Quận Hoàn Kiếm
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Chương 3: Xây dựng phần mềm

7


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ NHÂN SỰ TIỀN LƯƠNG
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẬN HOÀN KIẾM
1.1.

Quản lý nhân sự là gì?
Quản lý nhân sự là lĩnh vực theo dõi, hướng dẫn điều chỉnh, kiểm tra sự trao
đổi chất (năng lượng, thần kinh, bắp thịt,...) giữa con người và các yếu tố vật chất
của tự nhiên (công cụ, đối tượng lao động, năng lượng,...) trong quá trình tạo của
cải vật chất, tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của con người nhằm duy trì, bảo vệ, sử
dụng và phát triển tiềm năng vô hạn của con người. Không một hoạt động nào của
tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu quản lý nhân sự. Hay nói cách khác, mục tiêu
của bất kỳ tổ chức nào cũng là nhằm sử dụng một cách có hiệu quả nhân sự của tổ
chức để đạt mục tiêu đặt ra.
Quản lý nhân sự hay quản lý nguồn lực con người đóng vai trò quan trọng
trong hoạt động của các doanh nghiệp hay tổ chức. Do đó việc khai thác tốt nguồn
lực này để phục vụ phát triển doanh nghiệp và xã hội là một vấn đề quan trọng
trong việc quản lý các tổ chức và doanh nghiệp. Việc quản lý nguồn lực đòi hỏi sự

hiểu biết về con người ở nhiều khía cạnh, và quan niệm rằng con người là yếu tố
trung tâm của sự phát triển. Các kỹ thuật quản lý nhân lực thường có mục đích tạo
điều kiện để con người phát huy hết khả năng tiềm ẩn, giảm lãng phí nguồn lực,
tăng hiệu quả của tổ chức. Quản lý nhân sự có thể áp dụng cho mọi lĩnh vực, không

1.2.

riêng gì trong sản xuất kinh doanh.
Mô hình quản lý nhân sự
Trong bất kỳ tổ chức kinh tế nào, việc nhận thức về cá nhân sẽ luôn đi kèm
với phương pháp quản lý cá nhân đó. Nói cách khác đánh giá về một cá nhân như
thế nào sẽ quyết định đến phương pháp quản lý. Hiện nay có xu hướng phân loại
cán bộ theo bốn mẫu: “người kinh tế”, “người xã hội”, “người phức tạp”, “người

thực hiện”. Tựu trung lại có 3 phương pháp quản lý nhân sự sau:
1.2.1. Lấy cá nhân làm trung tâm, tập trung ảnh hưởng kiểu gia đình trị truyền
thống:
Phương pháp này có những đặc điểm sau:
– Quyền lực tập trung vào nhân vật lãnh đạo hạt nhân, tất cả mọi công việc
đều tập trung vào nhân vật này.

8


– Cán bộ chỉ là công cụ tạo lợi nhuận, không có quyền tham gia hoạch định
phương hướng phát triển.
– Cơ chế nhân lực cứng nhắc, không có biến chuyển linh hoạt.
– Chỉ chú ý đến sự cống hiến của cán bộ mà không bảo vệ quyền lợi của họ.
– Chỉ tập trung áp chế nhân công, thiếu tôn trọng tự do sáng tạo.
Mô hình quản lý nhân lực này không còn phù hợp trong thời đại mới nữa khi

nhà quản lý cần phải biết tôn trọng tư duy và khích lệ tự do sáng tạo của mỗi cán
bộ. Những doanh nghiệp áp dụng kiểu quản lý này sẽ không thể thu hút và giữ chân
1.2.2.

người tài, ngày càng giảm sức cạnh tranh của mình trên thị trường lao động.
Cá nhân làm trung tâm nhưng theo hướng quản lý tập thể
Trong mô hình quản lý này, cán bộ được coi là một chủ thể hoạt động dưới
định hướng và sự quản lý, khích lệ của hạt nhân lãnh đạo. Mối quan hệ giữa cấp
trên và cấp dưới khá gắn kết. Đặc điểm:
– Quyền lợi của doanh nghiệp được phân phối xuống từng cán bộ, mọi chính
sách đều xuất phát từ lợi ích chung.
– Mọi cán bộ đều có quyền bày tỏ quan điểm, có tính dân chủ; các chính sách
được hoạch định một cách khoa học và theo sự đồng thuận của số đông.
– Cán bộ có chính kiến và thể hiện sự năng động qua việc tham gia tích cực
vào các chính sách mở.
– Cơ chế quản lý có sự phân cấp, luôn có những thay đổi phù hợp với điều
kiện khách quan.
– Nhìn đúng người, giao đúng việc là nguyên tắc chung nhất.
– Kích thích sự cống hiến của các cán bộ bằng cả quyền lợi và nghĩa vụ, chú
trọng nhất đến hiệu quả công việc coi đó là tiêu chí hàng đầu để đánh giá cán bộ.
Đây là mô hình quản lý nhân sự phổ biến và phù hợp với xu thế phát triển
chung hiện nay. Mỗi cá nhân trong bộ máy đều có những vai trò riêng của mình, tự

1.2.3.

do phát triển khả năng trong một môi trường.
Tập thể lãnh đạo kiểu cũ
Mô hình quản lý này mới nghe thì có vẻ ưu việt nhưng thực chất của mô hình
này là sản phẩm của cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. Nhiều người lãnh đạo
nhưng không thấy vai trò của người chỉ huy cao nhất dẫn đến việc trách nhiệm

không được quy định cụ thể cho cá nhân nào, nhiều công việc rơi vào tình trạng
“cha chung không ai khóc” bị đình trệ hoặc có làm cũng không thành công.
Đặc điểm của mô hình quản lý nhân lực này là:
– Thường xuất hiện nhiều hội đồng kiểm duyệt với bất cứ một dự án nào.

9


– Chỉ một số ít người làm việc thực sự, những người “chỉ tay năm ngón” nhiều
hơn và can thiệp sâu.
– Những ý kiến của những người cấp tiến không được ưu tiên lựa chọn bằng
các giải pháp an toàn hơn cho tập thể người làm quản lý.
– Những cá nhân tích cực làm việc vất vả nhưng không có cơ hội tham gia hội đồng.
– Quy trình xét duyệt và thực hiện một kế hoạch bị kéo dài.
Đây thực sự là mô hình cần chấm dứt trong thời đại kinh tế thị trường hiện nay
1.3.

khi bộ máy vận hành cồng kềnh tốn kém và hiệu quả kinh tế thấp.
Quy trình quản lý nhân sự
Trong một tổ chức, cơ quan nhỏ thì trưởng bộ phận quản lý nhân sự có thể
phải giải quyết tất cả mọi khía cạnh về công việc nhân sự. Nó đòi hỏi người phụ
trách công việc này phải có một vốn kiến thức khá rộng. Trách nhiệm của trưởng
phòng quản lý nhân sự khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu của cơ quan. Trong một tập
đoàn lớn thì ban quản lý nhân sự hàng đầu thông thường phát triển và quản lý các
chương trình, chính sách về nguồn nhân lực của cơ quan. Những chính sách này
thường được thực thi bởi giám đốc hoặc người quản lý nhân sự, trong một vài
trường hợp là giám đốc của các ngành có liên quan.
Bộ máy nhân sự có thể gồm các chức danh, bộ phận sau:
Quản lý nhân sự có thể giám sát một vài bộ phận. Mỗi người giám sát mỗi bộ
phận như vậy phải là người có kinh nghiệm quản lý và có chuyên môn về một lĩnh

vực hoạt động của quản lý nhân sự, ví dụ như mảng việc làm, mảng bồi thường, lợi
ích, đào tạo và phát triển, hay các mối quan hệ trong cán bộ.
Cán bộ tuyển dụng thực hiện các công việc như tuyển cán bộ và sắp xếp
công việc, phân chia việc làm cho cán bộ. Người tuyển dụng duy trì mối liên hệ
trong cộng đồng từ các trường cao đẳng cho đến đại học để tìm ra những ứng cử
viên triển vọng cho công việc. Họ có thể phải di chuyển rất nhiều. Cán bộ tuyển
dụng phải sàng lọc, phỏng vấn, và đôi khi phải kiểm tra các ứng cử viên. Những cán
bộ này cũng giải quyết những vấn đề liên quan đến sự công bằng về quyền lợi giữa
các cán bộ hoặc cơ hội thăng tiến của cán bộ trong những tổ chức lớn. Họ kiểm tra
và giải quyết những phàn nàn, kiểm tra và kết hợp các nguyên tắc để đưa ra sự can
thiệp cần thiết, đồng thời họ cũng biên soạn và trình những bản báo cáo thống kê về
vấn đề này.

10


Phỏng vấn viên là người giúp kết nối các yêu cầu của cơ quan với những
người tìm việc đủ tiêu chuẩn.
Cán bộ lương thưởng và phúc lợi quản lý hệ thống tiền lương, các khoản tiền
liên quan đến thu nhập của người lao động. Họ lập kế hoạch chăm lo phúc lợi và
đời sống cán bộ, quản lý hợp đồng lao động, hồ sơ cán bộ. họ thường quản lý hệ
thống đánh giá hoạt động của cơ quan, thiết kế chế độ khen thưởng như tiền thưởng
cho các kế hoạch hoạt động thành công, hoàn thành công việc xuất sắc, … Tất cả
những công việc của họ đều nhằm đảm bảo tính công bằng về quyền lợi của người
lao động trong cơ quan với nhau, ngữa cơ quan họ với cơ quan khác, và phù hợp
với quy định lương thưởng và phúc lợi của Nhà nước.
Cán bộ quản lý về lương bổng của cán bộ là những người quản lý các chương
trình về lương bổng của cán bộ cơ quan, đặc biệt là về bảo hiểm sức khỏe và trợ cấp
lương hưu.
Chuyên gia phân tích công việc phân tích công việc, thực hiện chỉ đạo các

chương trình cho các cơ quan và có thể chuyên về những lĩnh vực chuyên môn như
phân loại vị trí công việc. Họ thu thập và kiểm tra những thông tin chi tiết về yêu
cầu công việc để chuẩn bị cho bản miêu tả công việc. Bản miêu tả công việc sẽ giải
thích về những nhiệm vụ, đào tạo và kỹ năng mà từng công việc yêu cầu. Mỗi khi
cơ quan lớn đưa ra một công việc mới và xem xét lại những công việc đang có thì
cơ quan sẽ phải nhờ đến kiến thức chuyên môn của các nhà phân tích công việc.
Chuyên gia phân tích ngành nghề thường là ở các cơ quan lớn. Họ thường
quan tâm đến các hệ thống phân loại ngành nghề và nghiên cứu những ảnh hưởng
của ngành và các xu hướng ngành nghề đến mối quan hệ giữa cán bộ và cơ quan
(việc ở lại hay ra đi của cán bộ trong cơ quan). Họ cũng có thể làm các việc liên lạc
thuộc kỹ thuật giữa cơ quan của họ với các cơ quan khác, với chính phủ và liên
đoàn lao động.
Cán bộ quản lý dự án, hỗ trợ cán bộ, còn được gọi là quản lý phúc lợi cán
bộ là những người chịu trách nhiệm về rất nhiều chương trình bao gồm từ an toàn
nghề nghiệp, tiêu chuẩn và thực tiễn về sức khỏe, kiểm tra y tế và chữa bệnh, các
hoạt động trợ giúp, an toàn máy móc, xuất bản, dịch vụ lương thực thực phẩm, và

11


nghỉ ngơi giải trí. Ghi nhận những đề xuất của cán bộ, chăm sóc cho trẻ em và
người già, các dịch vụ hướng dẫn…
Cán bộ quản lý về đào tạo huấn luyện và phát triển: chỉ đạo và giám sát
các chương trình đào tạo và phát triển cho cán bộ.
Chuyên gia đào tạo huấn luyện cán bộ: đặt ra kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo
rất nhiều hoạt động đào tạo. Những người huấn luyện tư vấn cho các giám sát viên
ở nơi làm việc về tăng hiệu quả làm việc và chỉ đạo các buổi giới thiệu định hướng,
sắp xếp các đợt huấn luyện về công việc cho cán bộ mới. Họ cũng giúp cán bộ duy
trì và nâng cao những kỹ năng trong công việc, chuẩn bị cho những công việc đòi
hỏi nhiều kỹ năng hơn. Họ giúp cho các giám sát viên nâng cao kỹ năng giao tiếp

giữa người và người để làm việc hiệu quả với cán bộ. Họ có thể thiết lập các kế
hoạch đào tạo cá nhân để củng cố thêm những kỹ năng đã có của cán bộ hoặc dạy
cho người mới…
Có thể theo dõi sơ đồ sau để nắm rõ về quy trình quản trị nhân sự, tiền lương
qua sơ đồ sau:

12


Sơ đồ chức năng của hệ thống

1.4.

Hệ thống quản lý nhân sự, tiền lương của phòng Tài Nguyên và Môi Trường
quận Hoàn Kiếm được phân ra thành 4 chức năng chính: hệ thống, cập nhật, báo
cáo,tìm kiếm.
Đi vào cụ thể ta có :
Chức năng 1: cập nhật dữ liệu chức năng này đươc chia làm 3 chức năng con


Danh sách cán bộ



Quá trình công tác



Khen thưởng _ kỉ luật
Chức năng 2: báo cáo chức năng này được chia làm 4 chức năng con




Lý lịch nhân sự



Thống kê trình độ



Thống kê chức vụ

13




Khen thưởng _ kỉ luật
Chức năng 3: tìm kiếm



Tìm kiếm theo họ tên cán bộ



Tìm kiếm theo mã cán bộ




Tìm kiếm theo chức vụ
Trên đây là các chức năng của hệ thống quản lý nhân sự, tiền lương của phòng
Tài Nguyên và Môi Trường quận Hoàn Kiếm được mô tả bằng sơ đồ phân cấp chức
năng.

14


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
2.1.

Phân tích chức năng: sơ đồ usecase (usecase diagram)
- Chức năng: sơ đồ trường hợp sử dụngcung cấp bức tranh toàn cảnh về

những gì đang xảy ra trong hệ thống quản lý.
- Sơ đồ trường hợp sử dụng đưa ra các trường hợp sử dụng, các tác nhân và

các quan hệ kết hợp giữa chúng. Nó thể hiện các quan hệ giữa người dùng với hệ
thống và các chức năng trong hệ thống.
- Các ký hiệu:

STT

Ký hiệu

Chú giải

1


Tác nhân

Trường hợp sử dụng

2

( Usecase )
Quan hệ

3

( Rõ các quan hệ )

4

Quan hệ kế thừa

15


Biểu đồ Use-Case Diagram
2.1.1.

Biểu đồ Use-Case tổng quát

Hình 2.1 Biểu đồ Use-Case tổng quát
Mô tả:
Phần mềm quản lý cán bộ, tiền lương là phần mềm được sử dụng cho phòng
ban nhân sự. Trong phòng nhân sự, trưởng phòng sẽ phân công nhiệm vụ cho một
hoặc hai người phụ trách việc quản lý phần mềm này, sau khi đã đăng nhập vào

phần mềm thì người phụ trách sẽ có chức năng quản lý toàn bộ các chức năng trên
giao diện của phần mềm, từ đó có thế xuất ra các báo cáo thống kê cho trưởng
phòng, ngoài ra có thể tìm kiếm thông tin nhân viên khi có yêu cầu theo từng dữ
liệu.
Danh Sách Các Actor:
STT

TÊN ACTOR

Ý NGHĨA / GHI CHÚ

1

Nguoi quan ly

Người có quyền quản lý cơ sở dữ
liệu và xác nhận hóa đơn đặt hàng.

16


Danh Sách Các Use-Case:
STT
1
2
3
4
5
6
7

8
2.1.2.

TÊN USE-CASE
Ý NGHĨA / GHI CHÚ
DangNhap
Đăng Nhập
Quan Ly
Quản Lý
Tim kiem thong tin
Tìm kiếm thông tin
Thong ke-Bao cao
Thống kê - Báo cáo
Quan ly cham cong
Quản lý chấm công
Quan ly che do
Quản lý chế độ
Quan ly tien luong
Quản lý tiền lương
Quan ly danh muc thong tin
Quản lý danh mục thông tin nhân sự
nhan su

Biểu đồ Use-Case phân rã chức năng Quản lý

Hình 2.2 Biểu đồ Use-Case phân rã chức năng Quản lý
Mô Tả:
Chức năng quản lý của phần mềm bao gồm : quản lý danh mục thông tin nhân
sự, quản lý chế độ, quản lý tiền lương, quản lý chấm công.


17


Danh Sách Các Use-Case:
STT
1
2
3
4
2.1.3.

TÊN USE-CASE
Quan Ly Danh Muc Thong
Tin Nhan Su
Quan Ly Tien Luong
Quan Ly Che Do
Quan Ly Cham Cong

Ý NGHĨA / GHI CHÚ
Quản lý danh mục thông tin
nhân sự
Quản lý tiền lương
Quản lý chế độ
Quản lý chấm công

Biểu đồ Use-Case phân rã chức năng Quản lý danh mục thông tin nhân sự

Hình 2.3 Biểu đồ Use-Case phân rã chức năng Quản lý danh mục thông tin nhân sự
Mô Tả:
Chức năng quản lý danh mục thông tin nhân sự bao gồm: quản lý hồ sơ thử

việc và quản lý thông tin cá nhân của các nhân viên.
Danh Sách Các Use-Case:
STT
1
2

TÊN USE-CASE
Quan Ly Danh Muc Thong Tin
Nhan Su
Quan Ly Ho So Thu Viec

18

Ý NGHĨA / GHI CHÚ
Quản lý danh mục thông tin
nhân sự
Quản lý hồ sơ thử việc


3
2.1.4.

Quan Ly Thong Tin Ca Nhan

Quản lý thông tin cá nhân

Biểu đồ use-case phân rã chức năng thống kê - báo cáo

Hình 2.4 Biểu đồ use-case phân rã chức năng thống kê - báo cáo
Mô tả:

Chức năng thống kê - báo cáo là chức năng in/ xuất ra toàn bộ thông tin về các
chức năng quản lý của phần mềm. Bao gồm các thông tin về: nhân sự, chấm công,
chế độ, tiền lương của đơn vị.
Danh Sách Các Use-Case:
STT
1
2
3

TÊN USE-CASE
Thong ke - bao cao
Thong ke - bao cao thong tin
nhan su
Thong ke - bao cao cham cong

19

Ý NGHĨA / GHI CHÚ
Thống kê - báo cáo
Thống kê - báo cáo thông tin
nhân sự
Thống kê - báo cáo chấm công


4
5
2.1.5.

Thong ke - bao cao che do
Thong ke - bao cao tien luong


Thống kê - báo cáo chế độ
Thống kê - báo cáo tiền lương

Biểu đồ Use-case phân rã chức năng tìm kiếm thông tin

Hình 2.5 Biểu đồ Use-case phân rã chức năng tìm kiếm thông tin
Mô tả:
Chức năng tìm kiếm thông tin của phần mềm được thực hiện tìm kiếm theo 3
kiểu dữ liệu đó là: họ và tên nhân viên, mã nhân viên, chứng minh thư nhân dân của
nhân viên.
Danh Sách Các Use-Case:
STT
1
2

TÊN USE-CASE
Tim kiem thong tin
Tim kiem theo ma nhan vien

3

Tim kiem theo ho va ten nhan vien

4

Tim kiem theo chung minh thu nhan
dan

20


Ý NGHĨA / GHI CHÚ
Tìm kiếm thông tin
Tìm kiếm theo mã nhân viên
Tìm kiếm theo họ và tên
nhân viên
Tìm kiếm theo chứng minh
thư nhân dân


2.1.6.

Biểu đồ Use-case chức năng quản lý danh mục thông tin nhân sự

Hình 2.6 Biểu đồ Use-case chức năng quản lý danh mục thông tin nhân sự
Mô tả:
Chức năng quản lý danh mục thông tin nhân sự bao gồm các chức năng thêm
nhân viên, sửa thông tin nhân viên, xóa thông tin nhân viên của các phòng ban.
Ngoài ra, cho phép chọn thông tin nhân viên và in ra báo cáo.
Danh Sách Các Use-Case:
STT

TÊN USE-CASE

Ý NGHĨA / GHI CHÚ
Quản lý danh mục thông
1
Quan ly danh muc thong tin nhan su
tin nhân sự
2

Them nhan vien
Thêm nhân viên
3
Sua nhan vien
Sửa thông tin nhân viên
4
Xoa nhan vien
Xóa thông tin nhân viên
5
In thong tin da chon
In thông tin đã chọn
2.1.7. Biểu đồ Use-case chức năng quản lý thông tin cá nhân của nhân viên

21


Hình 2.7 Biểu đồ Use-case chức năng quản lý thông tin cá nhân của nhân viên
Mô tả:
Chức năng quản lý thông tin cá nhân là chức năng cung cấp thêm các thông tin
cá nhân của từng nhân viên, giúp cho phòng nhân sự quản lý dễ dàng và hiệu quả
hơn. Bao gồm: thêm thông tin cá nhân, sửa thông tin cá nhân, xóa thông tin cá nhân,
và in thông tin cá nhân được chọn.
Danh Sách Các Use-Case:
STT
1
2
3
4
5
2.1.8.


TÊN USE-CASE
Quan ly thong tin ca nhan
Them thong tin ca nhan
Sua thong tin ca nhan
Xoa thong tin ca nhan
In thong tin ca nhan duoc chon

Biểu đồ Use-case chức năng quản lý chế độ

22

Ý NGHĨA / GHI CHÚ
Quản lý thông tin cá nhân
Thêm thông tin cá nhân
Sửa thông tin cá nhân
Xóa thông tin cá nhân
In thông tin cá nhân được chọn


Hình 2.8 Biểu đồ Use-case chức năng quản lý chế độ
Mô tả:
Chức năng quản lý chế độ bao gồm quản lý chế độ theo bảo hiểm và quản lý
chế độ theo thai sản.
Danh Sách Các Use-Case:
STT
1
2
3
2.1.9.


TÊN USE-CASE
Quan ly che do
Quan ly che do bao hiem
Quan ly che do thai san

Use-case quản lý chế độ bảo hiểm

23

Ý NGHĨA / GHI CHÚ
Quản lý chế độ
Quản lý chế độ bảo hiểm
Quản lý chế độ thai sản


Hình 2.9 Use-case quản lý chế độ bảo hiểm
Mô tả:
Chức năng quản lý chế độ bảo hiểm bao gồm các chức năng: thêm thông tin,
sửa thông tin, xóa thông tin, in thông tin đã được chọn của chế độ.
Danh Sách Các Use-Case:
STT
1
2
3
4
5

TÊN USE-CASE
Quan ly che do bao hiem

Them thong tin
Sua thong tin
Xoa thong tin
In thong tin

Ý NGHĨA / GHI CHÚ
Quản lý chế độ bảo hiểm
Thêm thông tin
Sửa thông tin
Xóa thông tin
In thông tin

2.1.10. Use-case quản lý chế độ thai sản

24


Hình 2.10 Use-case quản lý chế độ thai sản
Mô tả:
Chức năng quản lý chế độ thai sản bao gồm các chức năng: thêm thông tin,
sửa thông tin, xóa thông tin, in thông tin đã được chọn của chế độ.
Danh Sách Các Use-Case:
STT
1
2
3
4
5

TÊN USE-CASE

Quan ly che do thai san
Them thong tin
Sua thong tin
Xoa thong tin
In thong tin

2.1.11. Biểu đồ use-case chức năng quản lý tiền lương

25

Ý NGHĨA / GHI CHÚ
Quản lý chế độ thai sản
Thêm thông tin
Sửa thông tin
Xóa thông tin
In thông tin


×