Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Nguy n th ánh b2 in(2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.83 KB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
VÀ KINH DOANH MINH ĐỨC

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS: ĐOÀN NGUYỆT NGỌC

NGUYỄN THỊ ÁNH
MSSV: DA1911076
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2014 - 2015

Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Đức, em
đã học được nhiều kinh nghiệm thực tế rất bổ ích, hiểu rõ hơn về phần hành kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương. Mặc dù khoảng thời gian kiến tập không
nhiều nhưng phần nào giúp em nắm được nhiều kiến thức thực tế, hoàn thành tốt báo
cáo thực tập của mình và một phần kinh nghiệm đi làm sau này. Với sự nỗ lực của bản


thân qua kiến thức đã được học, sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô em đã hoàn thành xong
Báo cáo thực tập của mình .
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công ty TNHH sản xuất và kinh
doanh Minh Đức Phòng Tài Chính – Kế Toán đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành
tốt đợt kiến tập của mình. Cảm ơn các anh, chị đã giúp đỡ hướng dẫn tận tình trong
việc thực hành, mượn tài liệu phục vụ cho việc kiến tập đầy ý nghĩa và thiết thực này
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực
hiện bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô Th.s:
Đoàn Nguyệt Ngọc đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày …… tháng ………. năm 20…
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ánh

i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Ánh
MSSV: DA1911076
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Đức
Địa chỉ: Làng nghề Triều Khúc - Tân Triều - Hà Nội
Điện thoại:.............................................................. Fax: .............................................................

Email:..................................................................... Website:........................................................
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng sau:
Xếp loại
Nội dung đánh giá
Tốt Khá T.Bình Kém
I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax,
photocopy, máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN


ii


Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Ánh
MSSV: DA1911076
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:....................................................................................................................
Về nội dung:.....................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:..........................................................................................
2. Phần chấm điểm:
ĐIỂM
ĐIỂM
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
TỐI ĐA
GVHD
1. Về hình thức:
2
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
1
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
1
2. Về nội dung:
7
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
1
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng

1
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
3
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
1
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
1
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
1
TỔNG CỘNG
10
Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

DANH MỤC BIỂU BẢNG


Bảng 3.1: Bảng chấm công lao động thực tế.............................................................36
Bảng 3.2: Bảng chia lương tổ.....................................................................................37

iii


(ký)

(ký) ............................39

Bảng 3.4: Bảng thanh toán lương văn phòng ........................................................39

Bảng 3.5: Phiếu chi tiền mặt .....................................................................................40
Bảng 3.6: Bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài....................................................41
Bảng 3.7: Phiếu chi tiền mặt số 1631.........................................................................42
Bảng 3.8: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH..........................................................43
Bảng 3.9: Sổ cái TK 334.............................................................................................46
Bảng 3.10: Sổ nhật ký chung......................................................................................49
Bảng 3.11: Sổ cái TK338............................................................................................50

iv


DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty..........................................................3
Hình 1.2: Quy trình SXSP của Công ty.......................................................................5
Hình 1.3: Bộ máy kế toán của công ty.........................................................................7
Hình 1.4: Trình tự ghi sổ theo nhật ký chung............................................................9
Hình 3.1: Quy trình sử dụng sổ kế toán trong Công ty...........................................28

v


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


TNHH
XD
DN
SXKD

XDCB
CCDC
SX
KT
TSCĐ
CĐKT
TNCN
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
HĐSXKD

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:


Trách nhiệm hữu hạn
Xây dựng
Doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Xây dựng cơ bản
Công cụ dụng cụ
Sản xuất
Kế toán
Tài sản cố định
Cân đối kế toán
Thu nhập cá nhân
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Hoạt động sản xuất kinh doanh

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP................................................................ii
....................................................................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN................................................................ii

vi


DANH MỤC BIỂU BẢNG.........................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................vi

MỤC LỤC.................................................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
Phần 1............................................................................................................................ 2
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN
XUẤT VÀ KINH DOANH MINH ĐỨC.....................................................................2
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty...................2
1.2. Tổ chức quản lý của công ty...................................................................................2
1.3. Quy trình kinh doanh..............................................................................................5
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty......................................................................6
1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán.........................................11
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai..................12
Phần 2.......................................................................................................................... 14
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH MINH ĐỨC..........................................................14
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty.................................................................14
2.2. Những công việc quan sát tại công ty...................................................................16
2.3. Bài học kinh nghiệm.............................................................................................17
Phần 3.......................................................................................................................... 20
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ..........20
MINH ĐỨC.................................................................................................................20
3.1. Đặt vấn đề..............................................................................................................20
3.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................21
Các phương pháp tính số thực tế phải trả, phải nộp và chế độ trích BH, KPCĐ:.....26
3.3. Kết quả và thảo luận.............................................................................................53
KẾT LUẬN.................................................................................................................55

vii



LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một hoạt động rất cần thiết cho sinh viên nói chung và
nhất là sinh viên chuyên ngành kế toán nói riêng trong điều kiện Việt Nam đang ngày
càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới như hiện nay. Thông qua đợt thực tập, sinh
viên có thể củng cố, nâng cao kiến thức đã được tích luỹ trong hơn ba năm học và bước
đầu vận dụng tổng hợp các kiến thức đó vào việc giải quyết một số vấn đề thực tiễn tại
cơ sở thực tập, chuẩn bị tốt kiến thức lý luận và thực tiễn cho công tác sau khi tốt
nghiệp. Để thực hiện được những mục đích đó của đợt thực tập tốt nghiệp, em đã lựa
chọn Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Đức, một công ty hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực xây dựng. Trong quá trình thực tập, em đã thu được khá nhiều kiến
thức thực tế về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty đồng thời cũng đã
thu thập được nhiều số liệu tổng hợp về công ty như cơ cấu lao động, vốn, lĩnh vực,
mặt hàng kinh doanh,…Tuy nhiên do thời gian của đợt thực tập tổng hợp có hạn nên
em chỉ thu thập được đầy đủ các số liệu về lĩnh vực xây dựng – một trong hai lĩnh vực
hoạt động của công ty Đặc biệt đợt thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh
Minh Đức là cơ hội cho em vận dụng , củng cố những kiến thức được học tập tại
trường vào thực tế.

1


Phần 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN
XUẤT VÀ KINH DOANH MINH ĐỨC
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Thông tin chung về doanh nghiệp:
-

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Đức


-

Địa chỉ: Làng nghề Triều Khúc - Tân Triều - Hà Nội
Giám đốc: Lưu Trí Hóa
Mã số thuế: 0104756048 cấp ngày 11/06/2010
Số điện thoại: 0435522296

 Quá trình ra đời và phát triển công ty:
Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Đức nhiệm vụ tổ chức sản
xuất các loại vật liệu xây dựng nhằm phục vụ các công trình trong và ngoài
công ty, đồng thời đăng ký thêm nhiều ngành nghề kinh doanh phù hợp với tình
hình nhiệm vụ và sự phát triển không ngừng về quy mô tổ chức, năng lực sản
xuât kinh doanh đa chức năng như : Khai thác và sản xuất đá, sản xuất bê tông
thương phẩm, bê tông đúc sẵn, xây lắp các công trình thuỷ điện ...
1.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
Các chức năng chính là :
. Sản suất vật liệu xây dựng .
. Xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi và giao thông .
. Xây dựng các công trìnhGiám
công đốc
nghiệp, dân dụng va trang trí nội thất.
. Xây dựng công trình ngầm .
. Xây dựng công trình biến thế 500KV, hệ thông cấp thoát nước .
xuất–và
gia công
các kế
sảntoán
phẩm cơP.Hành
khí xâychính

dựng.
P. KH kỹ . Sản
P.KD
KH
P.TC
thuật-dự án . Khoan
thị trường
nổ mìn và khai thác mỏ .

P.QL vật tư-Máy
móc thiết bị

. Chế biến nông lâm sản và sản xuất đồ gỗ dân dụng.
. Thực hiện các nhiệm vụ khác mà công ty giao .
1.2. Tổ chức quản lý của công ty

Độ cơ giới
sửa chữa

Xưởng
sửa chữa

Đội XD
số 1

Đội XD
2
số 2

Đội XD

số 3

Đội XD
số 4

Đội XD
số 5


Hình 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty.
Sau đây là chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc: Là người điều hành chung toàn Công ty, là người quyết định các
phương án kinh doanh, các nguồn tài chính và chịu trách nhiệm về mọi mặt khả năng
XD của mình trước toàn thể Công ty và trước pháp luật về quá trình hoạt động của
Công ty.
P. KH kỹ thuật – dự án: Là phòng có nhiệm vụ lập và giao kế hoạch cho các
đối tượng XD, thi công các công trình. Phòng này luôn nắm chắc các nguồn thông tin,
các dự án đầu tư XDCB, quy mô công nghệ, vốn đầu tư cũng như tiến độ thi công của
từng công trình. Phòng này tham mưu cho Giám đốc đấu thầu các công trình XD, làm
hồ sơ đấu thầu. Nghiên cứu và thiết kế các dự án để trình duyệt, tổ chức giám sát thi
công đảm bảo chất lượng theo đúng bản thiết kế.
P.Kinh doanh-kế hoạch thị trường: Tham mưu cho Giám đốc, tìm kiếm thị
trường, lập kế hoạch mua sắm vật tư, CCDC, triển khai thực hiện đảm bảo các yêu cầu
giá cả hợp lý, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, chủng loại, số lượng. Mở sổ theo dõi và
hướng dẫn các đơn vị, xưởng, đội thực hiện đầy đủ các quy định của DN, lập báo cáo
XD, soạn thảo văn bản hợp đồng XD.

3



P.Tài chính-Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc, tổng hộp kịp thời ghi chép mọi
hoạt động SXXD của Công ty. Phân tích và đánh giá tình hình nhắm cung cấp thông
tin cho Giám đốc ra các quyết định. Phòng này có nhiệm vụ áp dụng chế độ kế toán
hiện hành và tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, thực hiện công tác bảo toàn
và phát triển được vốn mà Công ty giao, hạch toán kế toán, lập kế hoạch động viên các
nguồn vốn đảm bảo SXXD đúng tiến độ, kiểm tra thanh toán với các Ngân Hàng, thực
hiện báo cáo đúng quy định, tổ chức kiểm kê thường xuyên theo yêu cầu của cấp trên.
P.Hành chính: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về công tác tổ chức
nhân sự và tính chính xác trong quá trình thực hiện, quản lý hồ sơ nhân sự, sắp xếp
điều hành nhân sự, soạn thảo văn bản, quyết định, quy định trong phạm vi công việc
được giao, tổ chức thực hiện các việc in ấn tài liệu, tiếp nhận phân phối văn bản, báo
chí hàng ngày, quản lý con dấu của bản thảo, giữ gìn bí mật thông tin trong công tác
SXXD. Ngoài ra còn tham mưu cho Giám đốc trong XD kế hoạch, tổ chức đào tạo,
tuyển dụng lao động, bổ nhiệm tăng lượng, bậc thợ cho cán bộ công nhân viên, lưu trữ
hồ sơ, chuẩn bị các cuộc họp cho Công ty.
P.Quản lý máy móc thiết bị - vật tư: Tham mưu cho Giám đốc, quản lý vật tư
và máy móc thiết bị. Nghiên cứu và theo dõi về việc mua và sử dụng vật tư máy móc
thiết bị, theo dõi việc di chuyển, thay thế phụ tùng máy móc thiết bị.
Các đội XD, xưởng sửa chữa, đội cơ giới sửa chữa: Các đơn vị trực thuộc
Công ty gồm có 5 đội XD, 1 đội cơ giới sửa chữa, 1 xưởng sửa chữa trực tiếp thực hiện
việc thi công, sửa chữa tại các công trình trên khắp các địa bàn khác nhau. Sử dụng các
nguồn vốn có hiệu quả, hàng tháng báo cáo các nguồn vốn mà đội đã sử dụng để phục
vụ hoạt động XD công trình. Tích cực chủ động tìm kiếm và khai thác việc làm, liên
kết với đơn vị khác để làm tốt việc thi công công trình XDCB theo trình tự thủ tục.
Chấp hành báo cáo định kỳ theo đúng tháng, quý, năm và báo cáo chính xác kết quả
HĐSXKD trong năm, từng công trình kịp thời phục vụ công tác lập báo cáo kết quả
HĐSXKD - XD của Công ty.
Do các công trình có địa điểm thi công khác nhau, thời gian XD và mang tính
chất đơn lẻ nên lực lượng lao động của Công ty được chia thành các đội XD, mỗi đội


4


phụ trách XD một công trình tùy thuộc vào yêu cấu XD thi công trong từng thời kỳ mà
số lượng các đội XD sẽ thay đổi để phù hợp với hoàn cảnh cụ thể.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty thể hiện sự tương quan, tương hỗ
lẫn nhau tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua đó thể hiện
được tính logic, khoa học trong công tác quản lý về mọi mặt nhằm đưa DN tiến hành
hoạt động SXKD - XD đạt hiệu quả cao.
1.3. Quy trình kinh doanh
Hồ sơ dự thầu

Bảo vệ phương
án và biện
pháp thi công

Thông báo
trúng thầu

Thông báo nhận thầu

Chỉ định
thầu
Lập phương án thi
công

Thành lập ủy ban chỉ huy công
trường

Tổ chức nghiệm thu khối lượng

và chất lượng công trình

Tiến hành thi công theo kế
hoạch được duyệt

Lập bản nghiệm thu,
thanh toán công trình

Công trình hoàn thành, quyết
toán bàn giao cho chủ thầu

Hình 1.2: Quy trình SXSP của Công ty
Quá trình được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với các đơn vị chủ thầu.
Tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm XD được xác định cụ thể trong hồ sơ
thiết kế kỹ thuật đã được duyệt trước. Sản phẩm XD là những công trình, hạng mục
công trình có kiến trúc quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài và phải
tuân thủ theo các quy phạm, sản phẩm có giá trị lớn và đặc biệt là không di chuyển
được. Vì vậy, máy móc thiết bị phải di chuyển theo địa điểm XD.
Hiện nay hình thức tổ chức SX được áp dụng phổ biến trong các DNXD là
phương pháp giao khoán sản phẩm XD cho các đơn vị cơ sở, các đội, các tổ thi công
với hình thức khoán trọn gói và hình thức khoán theo từng khoản chi phí.

5


Do tính đa dạng và phức tạp của sản phẩm XD mà công nghệ thi công trong XD
cũng phụ thuộc vào tính chất kết cấu của từng loại sản phẩm XD. Mỗi công trình đòi
hỏi một quy trình công nghệ riêng biệt để phù hợp với hình dáng, kích thước, đặc điểm
kết cấu và yêu cầu kỹ thuật của từng công trình XD. Tuy nhiên, tất cả các công trình
XD và hạng mục công trình đều phải trải qua các công nghệ sau:

- Xử lý nền móng: Chuẩn bị mặt bằng thi công, đổ móng công trình.v.v
- XD phần kết cấu thân chính trọng điểm nhất của công trình: Tiến hành làm từ
dưới lên trên tạo ra phần thô của sản phẩm theo bản thiết kế kỹ thuật. Đồng thời, lắp
đặt các hệ thống máy móc như điện, nước, cầu thang máy.v.v
- Hoàn thiện công trình: trang trí từ trên xuống, và tạo vẻ mỹ quan kiến trúc cho
sản phẩm như quét vôi, sơn, trang trí nội thất – ngoại thất.v.v
- Ngoài ra, Công ty là một đơn vị XDCB nên sản phẩm của Công ty có những
nét đặc trưng riêng của ngành XD: công trình, hạng mục công trình có quy mô rất lớn,
kết cấu hết sức phức tạp, thời gian thi công thì lâu dài, khối lượng thi công hầu hết đều
tiến hành ở ngoài trời. Do vậy, quá trình sản xuất rất phức tạp, sau khi hoàn thiện công
trình được nghiệm thu ngay, bàn giao và đưa vào sử dụng. Các sản phẩm của Công ty
không trực tiếp trao đổi trên thị trường như sản phẩm hàng hóa khác mà nó chỉ được
thực hiện sau khi có đơn đặt hàng hoặc các hợp đồng đã ký kết. Tất cả các công trình
XD của Công ty từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành phải trải qua các giai đoạn nhất
định qua sơ đồ.

Kế toán trưởng
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán

KT tiền lương,
BHXH, BHYT

KT tiền mặt,
TGNH
6

KT thanh toán
công nợ


KT công
trình


Chú thích:

: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ chức năng qua lại, đối chiếu (ngang hàng )
Hình 1.3: Bộ máy kế toán của công ty

Chức năng của từng bộ phận như sau:
+ Kế toán trưởng: Phụ trách chung về Kế toán, tổ chức công tác của doanh nghiệp bao
gồm tổ chức bộ máy hoạt động, hình thức sổ, hệ thống chứng từ, tài khoản áp dụng,
cách luân chuyển chứng từ, cách tính toán lập Bảng báo cáo kế toán, theo dõi chung về
tình hình tài chính của doanh nghiệp, hướng dẫn và giám sát hoạt động chi theo đúng
định mức và tiêu chuẩn của doanh nghiệp Nhà nước.
+ Kế toán tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: phản ánh các nghiệp vụ liên
quan tới việc trích và trả lương cho CBCNV của công ty, khen thưởng cho người lao
động
+ Kế toán tiền mặt, tiền vay, tiền gửi ngân hàng: Theo dõi phản ánh chính xác, kịp thời
các nghiệp vụ liên quan đến số tiền hiện có, sự biến động tăng giảm của các loại tiền
dựa trên chứng từ như phiếu thu – chi, giấy báo nợ - giấy báo có hoặc các khoản tiền
vay.
+ Kế toán công trình: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế P/S tại công trình thi công XD.
+ Kế toán thanh toán công nợ: theo dõi tình hình biến động của các khoản thu nợ,
thanh toán nợ đối với các chủ thể kinh tế.
1.4.2. Hình thức kế toán tại đơn vị
* Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty.

7



Chế độ kế toán là những quy định hướng dẫn kế toán về một lĩnh vực hay công
việc nào đó do cơ quan quản lý nhà nước ban hành.
Hiện nay, Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Đức đang áp dụng chế
độ kế toán trong Công ty ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC ban hành.
* Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty.
Hình thức sổ kế toán là hệ thống các sổ sách dùng để ghi chép, hệ thống hóa và
tổng hợp các số liệu từ các chứng từ KT theo một trình tự và các ghi chép nhất định.
Trong chế độ KT ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC của Bộ tài chính đã
quy định rõ việc mở, ghi chép, quản lý lưu trữ và bảo quản sổ KT. Còn việc tổ chức
vận dụng sổ KT thì mỗi DN chỉ được áp dụng một hệ thống sổ sách cho một kỳ KT và
căn cứ vào hệ thống tài khoản KT, các chế độ thể lệ KT và yêu cầu quản lý của DN để
mở sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
Hiện nay, Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Đức đang áp dụng hình
thức ghi sổ KT là nhật ký chung.

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo 8tài chính


Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chi tiết


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Hình 1.4: Trình tự ghi sổ theo nhật ký chung
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số
liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chung (NKC), thẻ - sổ chi tiết có liên quan. DN áp
dụng hình thức KT là ghi chép bằng tay và KT trên máy.
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ( chứng từ đã được kiểm tra, định khoản)
để ghi vào nhật ký chung. Đồng thời ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Từ nhật ký
chung, định kỳ kế toán ghi vào sổ cái của các tài khoản. Với nhật ký đặc biệt thì hằng
ngày căn cứ vào chứng từ kế toán vào sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ cái tổng hợp.
Cuối tháng cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ, thẻ kế toán chi
tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số
phát sinh lập báo cáo tài chính.
Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ

9


Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính giá xuất kho theo giá thực tế đích danh.
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Sau đây là bảng

danh mục và biểu mẫu chứng từ KT mà Công ty sử dụng:
* Hệ thống sổ sách KT Tại DN.
Sổ KT tổng hợp gồm: Sổ NKC, đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK.
Sổ chi tiết gồm: Sổ TSCĐ, sổ chi tiết NVL , sổ chi phí SXKD, sổ chí phí phải
trả, sổ chi phí SX chung, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi phí QLDN, sổ giá thành công
trình-hạng mục công trình, sổ chi tiết tiền gửi-tiền vay, sổ TGNH, sổ chi tiết thanh toán
chi tiết các tài khoản.v.v.
Hệ thống báo cáo KT gồm: Bảng CĐKT, báo cáo xác định kết quả KDHĐSXKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính, bảng CĐ số P/S
* Kỳ KT của DN (niên độ KT).
Kỳ KT là khoảng thời gian mà Công ty có thể cung cấp định kỳ các thông tin tài
chính, cơ sở hình thành lên các báo cáo tài chính. Cũng như hầu hết các Công ty khác,
Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Đức áp dụng kỳ KT bắt đầu từ ngày
01/01 đến 31/07 hàng năm.
* Đơn vị tiền tệ mà DN sử dụng.
Các Công ty phải tổ chức công tác KT dựa trên cơ sở đơn vị đo lường duy nhất
là tiền tệ. Minh Đức là một Công ty tư nhân hoạt động tuân theo pháp luật nước Việt
Nam, và như vậy đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng để ghi chép KT là VND.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho.
Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Đức thực hiện KT hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Phương pháp khấu hao TSCĐ:
Kế toán khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
* Phương pháp tính thuế GTGT:
Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
và hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách Công ty sử dụng.

10



Hệ thống tài khoản:
Theo QĐ/15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC thì hệ thống TK của
Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Đức sử dụng gồm 72 TK tổng hợp trong
bảng CĐKT và 8 TK ngoài bảng CĐKT. Về cơ bản hệ thống TK này nhất quán với hệ
thống TK áp dụng trong Công ty theo TT/161/2007/TT/BTC ngày 31/07/2007 của
BTC (đã sửa đổi).
1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán
1.5.1. Thuận lợi
Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Minh Đức đã trải qua 4 năm hoạt động
với biết bao nhiêu thử thách trên con đường phát triển của mình. Mặc dù vậy, Công ty
luôn cố gắng vượt bậc quyết tâm XD một Công ty vững mạnh để khẳng định vị trí của
mình trên đấu trường XD. Trong những năm qua Công ty đã không ngừng lớn mạnh,
hoàn thiện, mở rộng để phù hợp hơn với nền kinh tế thị trường.
Là một Công ty có truyền thống trong ngành XD, có đội ngũ quản lý cơ bản đã
đáp ứng được nhu cầu về cơ chế mới, giúp Công ty quen dần với biến động của thị
trường XD. Công ty có tiềm lực về tài chính, nợ dài hạn của Công ty cơ bản đã thanh
toán xong, quỹ nguồn vốn của Công ty đáp ứng được chỉ tiêu ngắn hạn và trung hạn
mà không cần vay vốn Ngân Hàng. Điều kiện giúp Công ty vững chắc hơn là cơ chế thị
trường đã thông thoáng, hàng rào thuế quan đã được loại bỏ khi nước ta ra nhập WTO,
thị trường phát triển mở rộng là điều kiện thuận lợi thúc đẩy Công ty phát triển.
Ngoài ra, Công ty còn có một đội ngũ LĐ lành nghề, có trình độ chuyên môn
trong công việc, kỹ thuật nghề nghiệp khá vững, trình độ nhận thức tương đối tốt. Điều
này cũng là một trong những điều kiện thuận lợi tạo đà co Công ty phát triển mạnh
hơn.
1.5.2. Khó khăn
Bên cạnh những điều kiện thuận lợi trên, Công ty cũng phải trải qua không ít
khó khăn trong quá trình hoạt động của mình. Xuất phát từ một công trường còn yếu
kém về kinh tế, thiếu thốn tài chính, cơ sở vật chất và kiến trúc hạ tầng còn lạc hậu.
Đây cũng là một nguyên nhân làm kìm hãm sự phát triển XD của Công ty.


11


Do công ty xây dựng nên mỗi đội xây dựng nên khó khăn trong công tác kế toán
quản lý tổ chức công tác kế toán số lượng nhân viên kế toán. Do có kế toán đội nên
việc tập hợp chứng từ từ đội lên văn phòng công ty phải theo tuần theo tháng. Ảnh
hưởng đến việc cập nhật chứng từ hàng ngày. Là một Công ty XDCB nên SPSX là
những công trình, hạng mục công trình mang những nét đặc trưng riêng. Việc theo dõi
tài sản, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ không được sát sao. Gây khó khăn cho kế
toán quản lý tài sản cố định, nguyên vật liệu, kế toán kho.
Do đặc điểm kinh doanh của công ty theo hình thức xây dựng nên nhân công có
thể thuê theo nhân công ngắn hạn, thời vụ gây khó khăn cho việc theo dõi kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương
Số lượng cán bộ phòng kinh doanh còn ít, điều này cũng gây cản trở khó khăn
trong hoạt động tìm kiếm thị trường XD cho Công ty.
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
1.6.1 Chiến lược
Chiến lược hoạt động của Công ty là thông qua thị trường xây dựng đáp ứng
yêu cầu cao của khách hàng, mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, tăng thu ngoại tệ cho
Nhà nước. Mục tiêu cơ bản của công ty là: khách hàng, chất lượng, đổi mới và cạnh
tranh. Đặc biệt, lợi nhuận luôn là mục tiêu trên hết, trực tiếp, đối với hoạt động kinh
doanh, là động lực được sử dụng làm đòn bẩy kinh tế đồng thời phù hợp với mục tiêu
phát triển bền vững của đất nước và nó cũng là thước đo tổng hợp phản ánh hiệu quả
kinh doanh, là nguồn tích luỹ quan trọng để tái đầu tư mở rộng sản xuất.
1.6.2. Phương hướng phát triển công ty
Xây dựng và phát triển công ty trở thành tập đoàn kinh tế mạnh lấy hiệu quả
kinh tế, xã hội làm thước đo chủ yếu cho sự phát triển bền vững. Thực hiện đa dạng
hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm trên cơ sở duy trì và phát triển ngành nghề xây
dựng. Phát huy cao độ mọi nguồn lực để năng cao năng lực cạnh tranh, góp phần quan
trọng vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2020:
-

Tăng trưởng bình quân hàng năm từ 15-17%

-

Tổng giá trị SXKD khoảng 3.400 tỷ đồng.

12


-

Doanh thu khoảng 3.200 tỷ đồng.

-

Vốn kinh doanh bình quân năm khoảng 6.000 tỷ đồng .

-

Nộp ngân sách hàng năm từ 100 đến 125 tỷ đồng .

-

Lợi nhuận bình quân từ 40 tỷ đến 50 tỷ đồng.

-


Lao động bình quân hàng năm từ 320 đến 550 người .

-

Thu nhập bình quân 1 người / tháng từ 5 triệu đến 7 triệu đồng

13


Phần 2
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH MINH ĐỨC
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty
2.1.1. Kế toán tài sản cố định
* Nội dung:
+Phân loại TSCĐ: Được chia làm hai loại:
-TSCĐ hữu hình bao gồm máy móc thiết bị, nhà xưởng, dụng cụ quản lý,
- TSCĐ vô hình bao gồm các thương hiệu, logo, mẫu mã sản phẩm của công ty..
Để xác định giá trị ghi sổ cho TSCĐ, công ty tiến hành đánh giá TSCĐ ngay khi đưa
TSCĐ vào sử dụng. Tùy từng loại TSCĐ mà công ty có cách thức đánh giá khác nhau.
Với những TSCĐ mua sắm, TSCĐ do đầu tư XDCB hoàn thành, việc tính giá TSCĐ ở
công ty được tính theo công thức :
Nguyên Giá TSCĐ = Giá Mua + Chi Phí Khác Có Liên Quan
Trên cơ sở nguyên giá, giá trị hao mòn, kế toán có thể xác định được giá trị còn lại
của TSCĐ khi đã sử dụng theo công thức sau :
Giá Trị Còn Lại = Nguyên Giá – Giá Trị Hao Mòn Lũy Kế
Như vậy, toàn bộ TSCĐ của công ty được theo dõi trên 3 loại giá là nguyên giá, giá
trị hao mòn và giá trị còn lại, nhờ đó phản ánh được tổng số vốn đầu tư mua sắm, xây
dựng trình độ trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho sản xuất.
* Tài khoản sử dụng

TK 211 : TSCĐ hữu hình
TK 214 : Hao mòn TSCĐ
TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh
2.1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hình thức tiền lương mà Công ty đang sử dụng hiện nay là hình thức trả lương
theo sản phẩm áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất. Đối với bộ phận gián tiếp thì
hình thức trả lương là lương trả theo thời gian. BHXH, BHYT, BHTN đóng theo quy
định của nhà nước. Người sử dụng lao động đóng 24%, người lao động đóng 10,5%.

14


Việc áp dụng 2 hình thức tiền lương này vừa đảm bảo yêu cầu chất lượng công việc,
vừa đảm bảo quản lý nhân công trực tiếp chặt chẽ.
Qua tham khảo nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 24/12/2004 và căn cứ vào điều
kiện thực tế của Công ty, việc trả lương trong Công ty còn phụ thuộc vào bảng hệ số
lương và bảng hệ số trách nhiệm làm căn cứ tính lương cho từng công nhân viên trong
Công ty nhằm phân cấp mức độ phức tạp của công việc mà người đó đảm nhận, thời
gian công tác, trình độ chuyên môn nghề nghiệp và trách nhiệm công việc mà người đó
đảm nhận.
* Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương ở Công ty:
TK 334 – phải trả công nhân viên
TK 338 – phải trả phải nộp
+ TK 338.3: BHXH
+ TK 338.4: BHYT
+ TK 338.9: BHTN
* Các chứng từ sử dụng trong hạch toán lao động tiền lương
- Danh sách cán bộ công nhân viên
- Bảng chấm công

- Danh sách bậc lương quy định
- Phiếu giao khoán
- Phiếu nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành
- Bảng thanh toán lương và BHXH…
- Phiếu chi
- Hợp đồng lao động
Hạch toán tiền lương theo sản phẩm: Công ty quản lý tổng thể quỹ lương nên
việc hạch toán tổng hợp tiền lương cho các đội thi công tập trung về phòng kế toán
Công ty. Hình thức hạch toán tiền lương theo sản phẩm được áp dụng cho khối thi
công các công trình. Đội trưởng các đội thi công sẽ căn cứ vào kế hoạch mà công ty
giao cho để lập kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong đội của
mình. Tại mỗi đội thi công sẽ bao gồm: Đội trưởng, kế toán đội và các tổ trưởng tổ đội
(tổ xây, tổ đóng cọc, tổ mộc…) và các công nhân lao động thời vụ. Theo quy định tại

15


công ty thì đội trưởng, kế toán đội và các tổ trưởng tổ đội là những lao động ký hợp
đồng dài hạn tại Công ty thì sẽ được phân bổ vào chi phí sản xuất chung. Còn bộ phận
lao động thời vụ thì được phân bổ vào chi phí nhân công trực tiếp.
Tại mỗi đội thi công tiền lương của các nhân viên trong đội được tính căn cứ vào
số ngày công có mặt tại hiện trường và số ngày công làm việc thực tế. Mỗi công nhân
viên sẽ được trả hai mức lương, đó là: mức tiền lương cố định và mức tiền lương công
nhật.
Nội dung các khoản trích theo lương
- BHXH: Trích 26% trên lương cơ bản, trong đó 18% trích vào chi phí, 8% khấu trừ
vào lương của người lao động.
- BHYT: trích 4,5% lương cơ bản, trong đó 3% tính vào chi phí, 1,5% khấu trừ vào
lương của người lao động.
- KPCĐ: Trích 2% lương thực tế tính toàn bộ vào chi phí sản xuất.

- BHTN: 2% lương cơ bản trong đó 1% tính vào chi phí, 1% tính vào tiền lương.
+ Chứng từ kế toán: Hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng lương, bảng kê trích
nộp các khoản theo lương và các bảng phân bổ lương, BHXH... Bảng chấm công, bảng
lương kế toán làm trên file exel sau đó tình tống lương vào phiếu kế toán làm phiếu kế
toán chi và phân bổ lương.
2.1.3. Kế toán tiền mặt
- Nội dung: Tiền mặt tồn quỹ của doanh nghiệp có thể là tiền Việt Nam, có thể
là ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, tín phiếu, ngân phiếu... (phải được quy đổi ra VNĐ)
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu,phiếu chi,bẳng kiểm kê quỹ
- Tài khoản kế toán sử dụng TK 111: Tiền mặt
- Phương pháp kế toán: Khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến quỹ tiền mặt, kế
toán lập phiếu chi-thu, chứng từ liên quan và vào sổ Nhật ký chung, sổ cái và sổ quỹ
tiền mặt
2.2. Những công việc quan sát tại công ty
*Mức lương cố định được trả cho mỗi công nhân dựa trên hợp đồng lao động mà
người lao động đã ký với Công ty. Mức lương này có tính chất đảm bảo thu nhập hàng
ngày cho người lao động. Mức lương cố định được xác định như sau:

16


Lương cố định

= Số ngày công có mặt tại hiện trường x Đơn giá ngày

+ Đối với các đội trưởng, tổ trưởng tổ đội đơn giá ngày được tính căn cứ vào đơn
giá tiền lương một tháng mà người đó nhận được căn cứ vào hợp đồng lao động mà
Công ty ký với người lao động đó, sau đó lấy đơn giá tiền lương tháng chia cho số
ngày làm việc trong tháng.
+ Đối với công nhân lao động trực tiếp thì theo quy định của Công ty, đơn giá

ngày là 35.000 VNĐ.
*Tại các đội thi công, để đảm bảo chất lượng các công trình và thời gian hoàn
thành đúng theo kế hoạch, Công ty còn quy định mức lương công nhật. Các đội trưởng
sẽ giao việc cho các tổ trưởng tổ đội thông qua phiếu giao việc, sau khi hoàn thành sẽ
lập biên bản nghiệm thu. Căn cứ vào biên bản nghiệm thu và phần phê duyệt giá trị tiền
lương, tổ trưởng sẽ làm căn cứ tính đơn giá bình quân cho mỗi công nhân trong tổ, từ
đó tính mức lương công nhật cho người lao động. Mức lương công nhật được xác định
như sau:
Lương công nhật =

Số ngày làm x Đơn giá bình
việc thực tế

x

Hệ số lương

quân công 1 CN

Đơn giá bình quân
Giá trị tiền lương (công) của tổ trong đợt
công 1 CN
=
Tổng số công thực hiện công việc trong đợt x hệ số cấp bậc CV
Ngoài mức lương cố định và lương công nhật là mức lương công nhân được
hưởng do thời gian làm việc thực tế của mình thì Công ty còn quy định mức lương
trách nhiệm dành riêng cho các tổ trưởng. Đây được gọi là mức phụ cấp trách nhiệm
của tổ trưởng vì họ là người chịu trách nhiệm trước mọi công việc của cả tổ. Mức phụ
cấp trách nhiệm cho tổ trưởng theo quy định của công ty đồng nhất là: 100.000đ/
người.

2.3. Bài học kinh nghiệm
2.3.1. Về chuyên môn
Muốn làm được công việc của nhân viên kế toán tiền lương bạn phải là người am
hiểu các chính sách về nhân sự và tiền lương. Kế toán tiền lương là công việc không
được phép xảy ra sai sót vì vậy bạn hãy cố gắng làm thật cẩn thận tránh để xảy ra thất
thoát thu nhập cho người lao động.Để có thể làm được kế toán tiền lương thi trước hết
cần tìm hiểu về các vấn đề sau:

17


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×