Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Tình hình cho vay vốn đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Giồng Riềng.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.26 KB, 73 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI
HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
GIỒNG RIỀNG TỈNH KIÊN GIANG






Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Th.s LÊ LONG HẬU HÀ THỊ HOÀN HẢO
MSSV: 4053534
Lớp: KT0520A1

Cần Thơ – 2009

www.kinhtehoc.net

ii




LỜI CẢM TẠ

  

Sau bốn năm học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ,được Thầy, Cô trang bị
kiến thức để phục vụ công tác với thời gian thực tập tại chi nhánh NHNo&PTNT
Huyện Giồng Riềng em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, xin chân thành
cảm ơn tới:
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Cần Thơ.
Thầy, Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh.
Nhân đây em xin chân thành cám ơn Thầy Lê Long Hậu đã tận tình giúp
đỡ em trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn đến: Ban Giám Đốc, phòng Kế toán- Ngân quỹ, Kế
hoạch Kinh Doanh và toàn thể Anh,Chị em Chi nhánh NHNo & PTNT Huyện
Giồng Riềng, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi theo học thời gian qua cũng
như đóng góp ý kiến, cung cấp số liệu và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Em xin kính chúc Thầy cô, các anh chị luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt.

Xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Hà Thị Hoàn Hảo


www.kinhtehoc.net

iii



LỜI CAM ĐOAN

  

Em xin cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.


Ngày ...... tháng …… năm ……
Sinh viên thực hiện


Hà Thị Hoàn Hảo












www.kinhtehoc.net

iv



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
  

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Giồng Riềng, Ngày …… tháng …… năm ……
GIÁM ĐỐC








www.kinhtehoc.net

v

BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

 Họ và tên : .........................................................................................................
 Học vị: ...............................................................................................................
 Chuyên ngành: ...................................................................................................
 Cơ quan công tác: ..............................................................................................
 Tên sinh viên: ……Hà Thị Hoàn Hảo ...............................................................
 Mã số sinh viên: …..4053534 ............................................................................
 Chuyên ngành: ……Kế toán tổng hợp khóa 31 .................................................
 Tên đề tài: …Tình hình cho vay vốn đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Giồng
Riềng .......................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................
2. Về hình thức:
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:

..................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa, …)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT



Th.S Lê Long Hậu
www.kinhtehoc.net

vi

BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

 Họ và tên : .........................................................................................................
 Học vị: ...............................................................................................................
 Chuyên ngành: ...................................................................................................
 Cơ quan công tác: ..............................................................................................
 Tên sinh viên: ……Hà Thị Hoàn Hảo ...............................................................
 Mã số sinh viên: …..4053534 ............................................................................
 Chuyên ngành: ……Kế toán tổng hợp khóa 31 .................................................
 Tên đề tài: …Tình hình cho vay vốn đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Giồng
Riềng .......................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................

2. Về hình thức:
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa, …)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT



www.kinhtehoc.net

vii

BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

 Họ và tên : .........................................................................................................
 Học vị: ...............................................................................................................
 Chuyên ngành: ...................................................................................................
 Cơ quan công tác: ..............................................................................................
 Tên sinh viên: ……Hà Thị Hoàn Hảo ...............................................................

 Mã số sinh viên: …..4053534 ............................................................................
 Chuyên ngành: ……Kế toán tổng hợp khóa 31 .................................................
 Tên đề tài: …Tình hình cho vay vốn đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Giồng
Riềng .......................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................
2. Về hình thức:
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa, …)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT





www.kinhtehoc.net


viii

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 3
2.1.1 Hộ sản xuất và sự cần thiết phải phát triển kinh tế hộ sản xuất ............ 3
2.1.2 Một số lý luận cơ bản về tín dụng ......................................................... 3
2.1.3 Vai trò của tín dụng trong việc phát triển nông nghiệp nông thôn ....... 7
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. ............... 9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 11
2.2.3 Phương pháp phân tích nhân tố ảnh hưởng ......................................... 11
Chương 3: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ... 12
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNT HUYỆN GIỒNG RIỀNG................... 12
3.1.1 Vài nét về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ( NHNo &
PTNT) chi nhánh Huyện Giồng Riềng .................................................... 12
3.1.2 Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 13
3.1.3 Các hoạt động chính của Ngân hàng ................................................... 15
3.1.4 Một số quy định về chính sách tín dụng của NNNo & PTNT chi nhánh
Huyện Giồng Riềng 16

3.2 Thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ........................ 19
3.2.1 Thực trạng và hiệu quả hoạt động .................................................. 19
3.2.2 Thuận lợi và khó khăn ................................................................... 30
www.kinhtehoc.net

ix
3.2.3 Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm 2009
..................................................................................................................... 32
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ SẢN
XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG
RIỀNG.......................................................................................................... 33
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ...................................................... 33
4.1.1 Doanh số cho vay ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp ........................ 33
4.1.2 Doanh số cho vay trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp ....................... 37
4.2 TÌNH HÌNH THU NỢ................................................................................ 38
4.2.1 Doanh số thu nợ ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp........................... 39
4.2.2 Doanh số thu nợ trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp .......................... 41
4.3 TÌNH HÌNH DƯ NỢ .................................................................................. 42
4.3.1 Dư nợ ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp .......................................... 43
4.3.2 Dư nợ trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp .......................................... 46
4.4 TÌNH HÌNH NỢ XẤU ............................................................................... 46
4.4.1 Nợ xấu ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp ......................................... 47
4.4.2 Nợ xấu trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp ......................................... 52
4.5 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHO VAY CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH
HUYỆN GIỒNG RIỀNG QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ..................................... 53
Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TẠI
CHI NHÁNH NHNo &PTNT CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG RIỀNG ........... 56
5.1 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN ..................... 56
5.2 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY .................................. 57
5.3 BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG .. 58

Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 60
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 60
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 61
6.2.1. Đối với NHNo & PTNT Việt Nam…………………………………..61
6.2.2. Đối với NHNo & PTNT Giồng Riềng…………………………….61
6.2.3. Đối với chính quyền địa phương……………………………………..62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 63

www.kinhtehoc.net

x
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1:Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2006-2008 ............. 21
Bảng 2:Tình hình cho vay chung ..................................................................... 23
Bảng 3:Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
qua 3 năm 2006-2008 ...................................................................................... 29
Bảng 4: Doanh số cho vay ngắn hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ...... 35
Bảng 5: Doanh số cho vay trung hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ..... 37
Bảng 6: Doanh số thu nợ ngắn hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ........ 40
Bảng 7: Doanh số thu nợ trung hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ....... 42
Bảng 8: Dư nợ ngắn hạn đối với với HSX qua 3 năm 2006-2008 ................... 45
Bảng 9: Dư nợ trung hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ........................ 46
Bảng 10: Nợ xấu ngắn hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ..................... 48
Bảng 11: Nợ xấu trung hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ..................... 52
Bảng 12: Các tỷ số trong hoạt động tín dụng đối với HSX
qua 3 năm 2006-2008 ....................................................................................... 53
www.kinhtehoc.net

xi

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng………………………………………...13
Hình 2: Quy trình cho vay……………………………………………………...18
Hình 3: Biểu đồ thể hiện nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm (2006- 2008)...20
Hình 4: Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm (2006-
2008)…………………………………………………………………………….28
Hình 5: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay của Ngân hàng qua 3 năm (2006-
2008)…………………………………………………………………………….33
Hình 6: Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ qua 3 năm (2006- 2008)……………39
Hình 7: Biểu đồ thể hiện dư nợ qua 3 năm (2006- 20008)……………………..43
Hình 8: Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu qua 3 năm (2006- 2008)…………...47
















www.kinhtehoc.net


xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNo & PTNT: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
HSX: Hộ sản xuất































www.kinhtehoc.net

xiii

TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI

Qua việc thu thập số liệu, báo cáo của Ngân hàng, sử dụng phương pháp so
sánh tương đối, tuyệt đối em đi vào phân tích đề tài “Tình hình cho vay vốn đối
với hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh Huyện Giồng Riềng”, phân tích thực trạng hoạt động tại
Ngân hàng trong ba năm (2006-2008) và đi sâu vào phân tích tình hình cho vay,
thu nợ, dư nợ, nợ xấu đối với hộ sản xuất để thấy được hoạt động cho vay đối với
hộ sản xuất của Ngân hàng trong những năm vừa qua. Từ đó, tìm ra nguyên
nhân, những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ sản xuất vừa phân
tích bằng phương pháp thay thế liên hoàn rồi đánh giá tình hình cho vay đối với
hộ sản xuất của Ngân hàng, sau đó đưa ra giải pháp để nâng cao chất lượng tín
dụng đối với hộ sản xuất trong thời gian sắp tới.


















www.kinhtehoc.net

Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO

1
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam đang trên con đường phát triển kinh tế - xã hội để hội nhập cùng nền
kinh tế toàn cầu. Sau hơn một năm nước ta là thành viên tổ chức thương mại thế
giới(WTO). Bộ mặt kinh tế nước ta có những thay đổi đáng kể theo hướng tích cực.
Chúng ta đã tiếp cận được những thành tựu khoa học kĩ thuật, kỹ năng quản lý từ
những nền kinh tế phát triển trên thế giới. Bên cạnh những cơ hội trên chúng ta còn
phải chịu những thách thức vô cùng to lớn, chúng ta phải cạnh tranh vô cùng khóc
liệt ngay trên sân nhà. Đặc biệt là lĩnh vực ngân hàng, các ngân hàng trong nước đa
số là các ngân hàng nhỏ, cho nên năng lực về tài chính, nguồn nhân lực còn thua
kém các ngân hàng nước ngoài.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường bước đầu phát triển hoà nhập hoà nhập
với sự phát triển trong khu vực, hoạt động Ngân hàng thương mại cũng đang được
đổi mới từng bước bắt kịp sự phát triển của công nghệ Ngân hàng thế giới.
Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng thương mại đóng góp vai trò quan trọng

không thể thiếu trong công cuộc phát triển nền kinh tế đất nước. Hệ thống Ngân
hàng gắn liền với các chính sách tiền tệ quốc gia, là mạch máu của nền kinh tế đang
hoạt động ngày càng tích cực bơm dưỡng đồng vốn ngày đêm nuôi dưỡng cơ thể
kinh tế trước bối cảnh hoà nhập với các nước. Như vậy, kinh doanh tiền tệ ngày
càng phải chuẩn mực. Trong khi hệ thống Ngân hàng nước ta vẫn còn tình trạng vừa
làm vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm...
Sinh sau đẻ muộn nên hệ thống Ngân hàng nước ta trong buổi đầu hoà nhập đã
gặp phải không ít khó khăn, thử thách trong quy luật cạnh tranh khắt khe của nền
kinh tế thị trường. Hơn thế nữa nền kinh tế nước ta còn đang non yếu, các ngành
sản xuất kinh doanh, dịch vụ đang còn nằm trong tình trạng mất cân đối, lạm phát,
thất nghiệp cao, thu nhập của dân cư còn thấp, dẫn đến tiết kiệm không cao trong
khi nhu cầu vốn cho sự phát triển rất lớn. Trong bối cảnh này có một chiến lược huy
động và cho vay hiệu quả là hết sức quan trọng.
Trong cơ cấu kinh tế của nước ta, nông nghiệp luôn là thế mạnh, cùng với các
ngành kinh tế khác, nông nghiệp và nông thôn đang có những bước tiến vượt bậc.
Với khát vọng làm giàu chính đáng của mình, người nông dân đã và đang khai thác
www.kinhtehoc.net

Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
2
những tiềm năng kinh tế của địa phương kết hợp với kinh nghiệm và sức lao động
của bản thân, áp dụng kỹ thuật mới vào sản xuất, đầu tư phát triển nhiều ngành
nghề, làm giàu cho chính mình và tạo nhiều của cải vật chất cho xã hội.
Tuy nhiên để thực hiện được mục tiêu đó đòi hỏi phải có một nguồn vốn rất
lớn, nguồn vốn này đối với đa số hộ sản xuất nông nghiệp không thể tự đáp ứng
được mà phải có sự cho vay hỗ trợ từ nhiều nguồn. Vì vậy vấn đề đáp ứng vốn cho
việc phát triển nông nghiệp nông thôn là một trong những mục tiêu ưu tiên hàng đầu
được Nhà nước đặc biệt quan tâm, nhất là vốn để hỗ trợ nông dân phát triển sản
xuất. Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu cấp thiết của thực tiễn. Với mong
muốn tìm hiểu vấn đề trong thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Nông

Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Giồng Riềng là cơ hội để em nhìn nhận vấn
đề một cách thực tế hơn. Vì vậy em đã chọn đề tài "Tình hình cho vay vốn đối
với hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn chi nhánh Huyện Giồng Riềng" làm đề tài tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ sản xuất qua 3 năm 2006 - 2008.
Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay vốn tại NHNo &
PTNT chi nhánh Huyện Giồng Riềng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu đối với hộ sản xuất.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đối với tình hình cho vay hộ sản xuất.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian: luận văn được thực hiện trên số liệu tại chi nhánh NHNo &
PTNT Huyện Giồng Riềng.
Về thời gian: thu thập và xử lý số liệu trong 3 năm từ 2006 đến 2008, thời gian
thực hiện đề tài từ 02/02/2009 đến 24 /04/ 2009.
1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Là những số liệu cho vay tại Ngân hàng, những báo cáo có liên quan đến hoạt
động cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp trong 3 năm 2006 –
2008.
www.kinhtehoc.net

Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
3
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Hộ sản xuất và sự cần thiết phải phát triển kinh tế hộ sản xuất

- Khái niệm hộ sản xuất: Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp
hoạt động sản xuất kinh doanh là chủ thể cho mọi quan hệ sản xuất. Hộ sản xuất ở
nước ta giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp.
- Sự cần thiết phải phát triển kinh tế hộ: Việc phát triển kinh tế hộ sản xuất
không chỉ có hiệu quả đối với sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn mà còn tác
động mạnh mẽ đến toàn bộ đời sống xã hội cũng như sự phát triển chung của đất
nước.
Thực vậy, kể từ khi công cuộc đổi mới được tiến hành một cách toàn diện vào
năm 1988, ruộng đất được giao cho các hộ nông dân canh tác, công việc sản xuất
kinh doanh hoàn toàn do các hộ tự chịu trách nhiệm, kinh tế hộ đã trở thành đơn vị
kinh tế độc lập và ngày càng đạt hiệu quả, các hợp tác xã chỉ còn chức năng cung
cấp các dịch vụ nông nghiệp.
Điều đó cho thấy kinh tế hộ sản xuất vừa tạo ra những biến đổi to lớn tr ên bình
diện sản xuất vừa đạt hiệu quả cao trong thu nhập và quản lý kinh tế nông nghiệp
nông thôn. Chính vì thế, trong điều kiện hiện nay cần phải tập trung phát triển kinh
tế hộ là điều tất yếu.
2.1.2 Một số lý luận cơ bản về tín dụng
2.1.2.1 các khái niệm
Tín dụng: là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định. Như vậy, một hoạt động được gọi là tín dụng thì phải có các điều kiện
sau:
Thứ nhất, có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn).
Thứ hai, là sự chuyển giao một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hay tiền tệ.
Thứ ba, có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
Nếu thiếu một trong ba điều kiện trên thì không còn phạm trù tín dụng nữa.
www.kinhtehoc.net

Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
4

Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả khoản tín dụng mà Ngân hàng
cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một
thời gian nhất định.
Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng
thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa
hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Nợ xấu: là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có
khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ xấu.
Vốn điều chuyển: là vốn được chuyển từ Ngân hàng cấp trên xuống chi nhánh
nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Vốn huy động: là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng rất lớn trong các Ngân
hàng, gồm:
+ Vốn tiền gửi từ các tổ chức kinh tế, vốn nhàn rỗi của dân cư…
+ Vốn huy động qua các chứng từ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu.
+ Vốn từ Ngân hàng Trung Ương, các tổ chức tín dụng khác.
2.1.2.2 Vai trò của tín dụng:
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
- Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
- Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn.
- Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp nhà nước.
- Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển quan hệ kinh tế với nước ngoài.
2.1.2.3 Chức năng của tín dụng:
* Chức năng phân phối lại tài nguyên:

Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
www.kinhtehoc.net

Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
5
- Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa
sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho kinh doan h và tiêu dùng. Phương
pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và việc phát
hành trái phiếu của các công ty.
- Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ chức
trung gian như: Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính.
* Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất:
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ trong quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.2.4 Thời hạn tín dụng:
Tín dụng được chia ra 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là tín dụng từ 1-5 năm, được cung cấp để mua sắm tài
sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ
có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này
được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.
Tín dụng trung hạn và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần tối thiểu cho hoạt động sản xuất.

2.1.2.5 Lãi suất tín dụng:
* Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được trong kỳ so với vốn
vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính theo năm, quý,
tháng.
Tùy theo phương thức cho vay và cách trả lãi, Ngân hàng có thể sử dụng hai
cách tính lãi: lãi tính độc lập không nhập vào vốn gốc mà chỉ tính một lần vào cuối
www.kinhtehoc.net

Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
6
kỳ hạn được gọi là tính lãi đơn và lãi tính theo lối nhập vào vốn gốc từng kỳ để tăng
vốn gọi là tính lãi kép.
* Tác dụng của lãi suất:
Lãi suất là công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có tác dụng rất lớn đến sản xuất kinh
doanh. Chế độ lãi suất thích hợp sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, ngược
lại sẽ làm trì trệ và đình đốn hoạt động sản xuất kinh doanh. Lãi suất luôn có tác
dụng hai mặt:
- Khuyến khích tiết kiệm, người ta có xu hướng gởi tiền vào Ngân hàng hơn là
đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Hạn chế dùng vốn tín dụng đầu tư vào sản xuất kinh doanh, từ đó làm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn do áp lực lãi suất quá cao vì tình trạng
tài nguyên bị khiếm dụng.
Lãi suất thích hợp có tác dụng mở rộng đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh và
thu hút được tiết kiệm.
2.1.2.6 Rủi ro tín dụng:
* Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân khách quan hay chủ quan mà khách hàng không trả được nợ cho Ngân
hàng một cách đầy đủ khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động của Ngân hàng

và có thể làm cho Ngân hàng phá sản.
* Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra:
Sự tổn thất của Ngân hàng khi xảy ra rủi ro có thể là các thiệt hại về vật chất
hoặc uy tín của Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động của Ngân hàng như thiếu
tiền chi trả cho khách hàng, vì phần lớn nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng là
nguồn vốn huy động. Khi Ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi trong lúc
cho vay thì khả năng thanh toán của Ngân hàng dẫn đến tình trạng thiếu hụt.
Như vậy rủi ro tín dụng sẽ làm cho Ngân hàng mất cân đối trong việc thanh
toán, dần dần làm cho Ngân hàng lỗ lã và có nguy cơ phá sản.
Đối với nền kinh tế xã hội, hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến hoạt
động của toàn bộ nền kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ, đến toàn
bộ tầng lớp dân cư. Vì vậy, rủi ro tín dụng gây ra có thể làm phá sản một vài Ngân
www.kinhtehoc.net

Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
7
hàng, khi đó nó có khả năng phát sinh lây lan các Ngân hàng khác và tạo cho dân
chúng một tâm lý sợ hãi. Khi đó dân chúng sẽ đua nhau đến Ngân hàng rút tiền
trước thời hạn. Điều đó cũng có thể đưa đến việc các Ngân hàng bị phá sản, tác
động đến toàn bộ nền kinh tế.
2.1.3 Vai trò của tín dụng trong việc phát triển nông nghiệp nông thôn
* Cung cấp vốn, hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn:
+ Cung cấp vốn:
Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ V khóa VII đã
đề ra dịnh hướng cơ bản về mục tiêu, phương hướng, chính sách và các biện pháp
chủ yếu để tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế, xã hội nông thôn, trong đó xác
định những yêu cầu nhiệm vụ của hoạt động tiền tệ, tín dụng và Ngân hàng trên địa
bàn nông nhiệp nông thôn, nhất là trong văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX
đã đề ra “…Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, cho vay, cung ứng các dịch

vụ và tiện ích Ngân hàng, thuận lợi và thông thoáng đến mọi doanh nghiệp và dân
cư, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn tính dụng cho sản xuất kinh doanh và đời
sống, chú trọng khu vực nông nghiệp, nông thôn…”. Ngoài ra từng thời kỳ Ngân
hàng đã có nhiều văn bản hướng dẫn đầu tư cho nông nghiệp nông thôn. Những văn
bản này đã tạo ra môi trường pháp lý để mở rộng cho vay các đối tượng, các tổ
chức, các thành phần kinh tế nông thôn, nhất là hộ sản xuất nông ngiệp. Do đó
doanh số cho vay ngày càng tăng dư nợ ngày càng nhiều. Số vốn đó đã làm thay đổi
bộ mặt nông thôn, thay đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, cải thiện nâng cao đời sống
hộ sản xuất nông nghiệp.
Thời gian qua Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam đã chuyển hướng đầu tư về
nông thôn, cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất, đến nay khản 60% tỷ trọng vốn là cho
vay hộ sản xuất nông nghiệp và chủ yếu là cho vây trồng lúa.
Đối với nông thôn nước ta hiện nay, sản xuất hàng hóa chưa phát triển cao,
đơn vị sản xuất chủ yếu là hộ gia đình, năng xuất thấp, quy mô ruộng đất vốn và
nguồn nhân lực còn quá nhỏ bé, việc áp dụng khoa học kỹ thuật còn hạn chế, khối
lượng hàng hóa chưa nhiều, trình độ dân trí hiểu biết còn thấp về nền sản xuất hàng
hóa, chỉ xoay quanh việc tự cung tự cấp. Do đó tín dụng nông thôn là một trong
những nhân tố quan trọng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới hiện nay.
www.kinhtehoc.net

Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
8
+ Hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn
Vấn đề thiếu vốn cho sản xuất nông nghiệp nông thôn đã làm cho thị trường
tài chính nông thôn trì truệ, tạo môi trường cho vay nặng lãi sinh sôi nẫy nở. Người
nông dân thiếu vốn đã phải đi vay với lãi xuất cao, cao gấp ba bốn lần lãi suất vay
Ngân hàng. Với lãi xuất này, hộ sản xuất nông nghiệp điển hình là sản xuất lúa tỷ
suất lợi nhuận thấp không có khả năng thanh toán dẫn đến kéo dài thời gian trả nợ,
rủi ro cao do đó rất dễ dẫn đến người sản xuất trắng tay.

Trong những năm gần đây cùng với công cuộc chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
tăng khối lượng tính dụng cho kinh tế nông nghiệp – nông thôn theo hướng cơ chế
thị trường quá trình hoạt động nó đã góp phần làm giảm bớt tình trạng cho vay nặng
lãi ở nông thôn. Từ đó tạo cơ hội làm ăn tốt hơn cho hộ sản xuất nông nghiệp góp
phần phát triển nông nghiệp nông thôn.
* Đưa khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng :
Hiện nay, trình độ canh tác và áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong nông
nghiệp ở nước ta còn thấp. Đây là nguyên nhân quan trọng của tình trạng kém phát
triển của nông thôn. Phong tục canh tác truyền thống đôi khi cũng gây khó khăn
trong việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, cơ giới hóa nông nghiệp. Đầu
tư vốn cho sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho người nông dân khai thác hết
khả năng tiềm tàng hiện có của đất đai ao hồ…, tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu
cây, con với hình thức chuyên môn hóa, sản xuất ra các loại hàng hóa có giá trị cao
trên thị trường. Đồng thời giúp người nông dân kiến tạo một cơ sở vật chất kỹ thuật,
công nghệ hiện đại, có khả năng chống thiên tai dịch hại, đưa sản xuất nông nghiệp
thoát khỏi sự lệ thuộc vào thiên nhiên.
Trong điều kiện quỹ đất của Việt Nam hiện nay là rất ít, bình quân đất nông
nghiệp trên đầu người là rất thấp. Mặt khác, đất đai đang bị thoái hóa, nhiễm phèn
mặn khá phổ biến ở vùng ven biển. Để đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm
trong tương lai, để nông nghiệp phát triển ổn định việc sử dụng đất đai đầy đủ, hợp
lý vấn đền cơ bản là phải có khoa học kỹ thuật và vốn tín dụng đóng vai trò rất lớn
trong việc giải quyết vấn đề này.
* Khuyến khích nông dân làm ăn có hiệu quả:
Từ khi Đảng, nhà nước ta tiến hành chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế bao cấp
sang cơ chế thị trường, sang kinh tế hộ gia đình nhất là hộ sản xuất nông nghiệp giữ
www.kinhtehoc.net

Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
9
vai trò quan trọng trong nền kinh tế, các hộ gia đình phải tự chủ về sản xuất và kết

quả kinh doanh của mình. Chính vì những điều đó đa phần nông dân đã tự ý thức
được nhà nước không còn bao cấp nên việc sử dụng vật tư, tiền vốn, đặc biệt là vốn
vay Ngân hàng tốt hơn, có hiệu quả hơn, vay trả sòng phẳng hơn, từng bước đã
thích nghi dần với cơ chế.
Mặt khác cho nông dân vay với lãi suất thị trường, người nông dân không ỷ lại
sự chiếu cố của nhà nước. Với lãi suất thị trường như vậy buộc họ phải suy nghĩ
cách làm ăn để sau một chu kỳ sản xuất, họ phải có thu nhập sao cho lợi nhuận vừa
trả được nợ cho Ngân hàng đồng thời còn dư ra để cải thiện đời sống. Chính vì vậy
sẽ làm cho sức mạnh sản xuất tăng thêm, từ đó đồng vốn cho vay có hiệu quả hơn.
Thành tích đó đã được khẳng định trong những năm qua, nông nghiệp và đặc biệt là
sản xuất lương thực đã có những bước tiến vượt bậc.
* Xóa đói giảm nghèo, đưa nông thôn ngày càng giàu đẹp:
Trong những năm gần đây đối với cộng đồng người nghèo được Đảng và nhà
nước rất quan tâm, đã ban hành nhiều chính sách hổ trợ người nghèo. Vốn đầu tư
của Ngân hàng tạo điều kiện cho nông dân khai hoang, tăng vụ, làm các công trình
tưới tiêu, tạo điều kiện cho nông dân có thu nhập cao hơn, là tiền đề cho sự đóng
góp cho ngân sách nhà nước, đóng góp vào quỹ phúc lợi địa phương xây dựng cơ sở
vật chất đưa nông thôn ngày thêm đổi mới.
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay vốn của Ngân hàng.
2.1.4.1 Nợ xấu
Nợ xấu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho
Ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì Ngân hàng sẽ chuyển tài
khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu. Nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh
chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng.
2.1.4.2 Chỉ số dư nợ trên vốn huy động

Số dư nợ
Dư nợ/Vốn huy động = *100%
Vốn huy động


www.kinhtehoc.net

Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
10
Cho biết vốn huy động tham gia vào việc đầu tư tín dụng. Nó còn phản ánh
khả năng huy động vốn tại địa phương của Ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này lớn thì thể
hiện vốn huy động quá thấp không đáp ứng cho việc đầu tư tại địa phương. Còn nếu
chỉ tiêu này nhỏ chứng tỏ Ngân hàng chưa thật sự đưa nguồn vốn huy động vào sử
dụng tốt, thực hiện việc sử dụng vốn chưa có hiệu quả.
2.1.4.3 Tỷ lệ nợ xấu

Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = *100%
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này nói lên mức rủi ro của Ngân hàng và phản ánh rõ nét kết quả hoạt
động tín dụng của Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì mức độ hoạt động của Ngân
hàng càng rủi ro.
2.1.4.4 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng

Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân

Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian
thu hồi nợ vay nhanh hay chậm trong một thời gian nhất định. Nếu số vòng quay
vốn tín dụng càng cao thì chứng tỏ đồng vốn tín dụng của Ngân hàng quay càng
nhanh.
2.1.4.5 Hệ số thu nợ


Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = *100%
Doanh số cho vay

Hệ số thu nợ đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn Ngân hàng cho vay ra.
Nếu hệ số thu nợ này cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của Ngân hàng tốt, rủi ro tín
dụng thấp. Nếu hệ số này thấp cho thấy việc đầu tư tín dụng có khả năng gặp rủi ro.

www.kinhtehoc.net

Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
11
2.1.4.6 Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Chỉ tiêu này đánh giá hoạt động của Ngân hàng thể hiện ở kết quả kinh
doanh lãi hay lỗ.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu được thu thập trực tiếp từ phòng Tín dụng tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Giồng Riềng qua các năm 2006,
2007, 2008.
- Thu thập các thông tin dữ liệu từ sách báo, tạp chí, tài liệu, từ mạng Internet
có liên quan đến đề tài.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích số liệu theo phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối:
+ Phương pháp tuyệt đối: là phương pháp phân tích dựa vào kết quả so sánh
của phép trừ giữa trị số của năm sau so với năm trước.
Tăng (+), giảm (-) Thực hiện Thực hiện
tuyệt đối năm sau năm trước
+ Phương pháp tương đối: là phương pháp phân tích dựa trên kết quả so sánh

của phép chia giữa trị số của năm sau so với năm trước.
Thực hiện năm sau - Thực hiện năm trước
So sánh tương đối = x 100%
Thực hiện năm trước










www.kinhtehoc.net

Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
12
Chương 3
THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNT HUYỆN GIỒNG RIỀNG
3.1.1 Vài nét về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo &
PTNT) chi nhánh Huyện Giồng Riềng
3.1.1.1 Khái quát về NHNo & PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ra đời theo nghị
định số 53 HĐBT ngày 26/02/1988 của Hội Đồng Bộ Trưởng về thành lập Ngân
hàng chuyên doanh và có tên là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Đến
năm 1990 cùng với sự đổi mới nền kinh tế đất nước, Ngân hàng Phát triển Nông
nghiệp Việt Nam đổi tên là Ngân hàng Việt Nam theo quyết định số 400/CP ra

ngày 14/11/1990 của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Chính Phủ) và quyết
định số 603/NH-QĐ ngày 22/12/1990 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tới
năm 1996 đổi tên là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
theo quyết định số 280 QĐ-HN5 ngày 15/10 /1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã và
đang là Ngân hàng thương mại quốc doanh không chỉ giữ vai trò chủ đạo và chủ
lực trong đầu tư vốn phát triển trong kinh tế nông nghiệp, nông thôn mà còn đóng
vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy mọi lĩnh vực khác của nền kinh tế.
3.1.1.2 NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Giồng Riềng
NHNo & PTNT Huyện Giồng Riềng là chi nhánh của NHNo & PTNT Việt
Nam hoạt động theo quy chế tổ chức hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT
Việt Nam, có trụ sở chính tại Khu vực 3-4 thị trấn Giồng Riềng, nơi trung tâm kinh
tế chính trị văn hoá xã hội của Huyện. Phía Đông giáp tỉnh Cần Thơ, phía Bắc giáp
tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp huyện Tân Hiệp - Tỉnh Kiên Giang , phía Tây giáp
huyện Châu Thành – Gò Quao - Kiên Giang là một trong 14 đơn vị trực thuộc
NHNo & PTNT Kiên Giang.
Với phương châm “Agribank mang phồn thịnh đến với khách hàng”. Do đó,
toàn thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Ngân hàng luôn nỗ lực nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng, tổ chức các khoá huấn luyện nghiệp vụ trong nội bộ
Ngân hàng để nâng cao năng lực làm việc cho cán bộ công nhân viên, nghiên cứu
www.kinhtehoc.net

×