Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Xây dựng và phát triển cơ sở sản xuất sản phẩm thân thiện từ hạt nhựa của nguồn nhựa phế thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.93 KB, 19 trang )

Nhập môn công tác kĩ sư

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

MỤC LỤC

ĐÁNH GIÁ ĐIỂM

Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 1


Nhập môn công tác kĩ sư

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

Lời Mở Đầu
Môi trường sống hiện đại, cuộc sống của con người càng ngày
càng đầy đủ hơn tiên nghi hơn. Dẫn đến nhu cầu của con người về
cuộc sống là rất cao, dân số tăng nhanh. Lượng rác thải ra mỗi ngày
là khá lớn, trong đó có rất nhiều thành phần khác nhau như rác vô
cơ và rác hữu cơ. Nguồn rác hữu cơ như rau, thực phẩm thừa… có
thể tận dung làm phân bón cho cây trồng. Rác vô cơ có thể tái chế
được như cao su, thuỷ tinh, sắt, thép, nhựa… Trong đó nhưa là một
nguồn rác thải ra môi trường hàng ngày với số lượng khá lớn. Viêc
tận dụng nguồn nguyên liệu từ nhựa đã qua sử dụng làm mới thành
những sản phẩm tái chế mang tính thẩm mĩ cao giúp hạn chế việc
đốt và chôn lấp nhựa phế thải.
Trước đây, các sản phẩm từ nhựa phế thải chỉ đơn giản là
những sản phẩm có tính thẩm mĩ thấp, chất lượng sản phẩm chưa
được tốt dẫn đến chưa lấy được niềm tien từ người tiêu dùng. Nhận
thấy việc phát triển một cơ sở sản xuất về khung tranh, ảnh, tay vịn


cầu thang… là một hướng đi mới và có nhiều tiềm năng để phát
triển sản phẩm. Đưa người tiêu dùng hướng tới những sản phẩm tái
chế nhiều hơn. Dự án sau khi đi vào hoạt động, dự tính sẽ giải quyết
được công ăn việc làm cho bà con trong xã. Việc thực hiện dự án sẽ
góp phần giúp môi trường sống của chúng ta ngày càng trở nên tốt
hơn.

Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 2


Nhập môn công tác kĩ sư

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

-

CĂN CỨ PHÁP LÝ, CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Các Căn Cứ
Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đầu tư số 59/2003/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2006 của Chính

-

Phủ về thi hành luật đất đai.
Căn cứ Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính Phủ

-

về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 181/2004/NĐ-CP.

Căn cứ Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính Phủ quy

I.
1.
-

định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
-

dưỡng, hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính
Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành 1 số điều của Luật đầu

-

tư;
Căn cứ vào quyết định số 1325/QĐ-UB ngày 19/11/2004 V/v ban
hành quy định tạm thời trình tự chấp nhận dự án đầu tư trên địa bàn

-

huyện Gia Lộc đối với hộ gia đình và cá nhân trong nước;
Căn cứ vào nhu cầu thị trường, năng lực tài chính cảu chủ đầu tư;
Căn cứ vào nhu cầu phát triển sản xuất của Cơ sở sản xuất, kinh

2.

doanh khung ảnh gia công chế biến nhựa Đình Dư
Sự cần thiết của dự án đầu tư


-

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển đa dạng, phong
phú của các ngành nghề trên địa bàn huyện, việc sản xuất, kinh
doanh khung ảnh gia công từ nhựa có nguồn gốc từ hạt xốp đã góp
phần không nhỏ trong phát triển CN-TTCN và các ngành dịch vụ,
hơn nữa đã góp phần trong việc vệ sinh môi trường.
Hiện tại cơ sở đang sản xuất, kinh doanh tại diện tích đất ở thuê của
gia đình cá nhân, nhưng do diện tích quá nhỏ hẹp không đủ điều
kiện để tăng giá trị sản xuất và kinh doanh. Để sử dụng có hiệu quả
Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 3


Nhập môn công tác kĩ sư

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

công suất máy móc thiết bị, năng lực đầu tư, đáp ứng nhu cầu tiêu
thụ sản phẩm của nhân dân trong huyện và các địa phương khác, cơ
sở cần có diện tích mới để mở rộng quy mô đầu tư.
Qua nghiên cứu tìm hiểu, được biết tại khu đồng Bờ Ngòi, xã
Phương Hưng, huyện Gia Lộc có khu đất công điền hiện là đất nuôi
trồng thủy sản trong vài năm gần đây sản xuất kém hiệu quả do
không phù hợp với việc nuôi thả cá cả về diện tích lẫn chỉ số pH.
Phần diện tích đất thue mới là: 3.7’ 18m 2 đất tại khu đồng Bờ Ngòi
xã Phương Hưng để đầu tư xây dựng dự án: “ Xây dưng và phát
triển cơ sở sản xuất sản phẩm thân thiện từ hạt nhựa của nguồn nhựa
phế thải”.
Những sản phẩm, hàng hóa chủ yếu của cơ sở khi đi vào hoạt động
gồm: khung ảnh, khung trạn bếp, tay vịn cầu thang các loại. Góp

phần tăng tỷ trọng CN-TTCN và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của
huyện, đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế huyện Gia Lộc theo
hướng CNH-HĐH, tạo điều kiện thuậ lợi cho thu hút vốn đầu tư, thu
hút lao động, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất
kinh doanh.

Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 4


Nhập môn công tác kĩ sư
3.

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

Mục tiêu của dự án
Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát
triển kinh tế nhiều thành phần, khuyến khích các thành phần kinh tế
trong nước phát huy nội lực để đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh, tạo việc làm cho người lao động, đem lại nhiều lợi nhuận
cho người đầu tư, đóng góp cho ngân sách Nhà nước trên địa bàn
huyện.
Hoạt động của dự án một mặt mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư,
mặt khác tăng cường khai thác tiềm năng đất đai, thu hút giải quyết
việc làm cho một bộ phận lao động ở địa phương, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng CNH-HĐH.

4.

1.


2.


II.
1.

Thị trường
Nguyên liệu được nhập trong nước từ các nguồn chính sau:
Từ phế thải ngành công nghiệp, sinh hoạt qua việc thu gom xốp
thải.
Từ xốp phế liệu của nhà máy Sao Mai đóng tại tỉnh Hải Dương.
Tiêu thụ sản phẩm:
Tiêu thụ 100% trong nước trong các lĩnh vực khung ảnh, khung tủ
bếp, tay vịn cầu thang…
QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
Sản phẩm sản xuất và hàng hóa kinh doanh ( Dự kiến 1 năm
hoạt động, có thị trường tiêu thụ ổn định)
STT
Tên sản phẩm
1
Khung ảnh
2
Khung tủ bếp
3
Tay vịn cầu thang

ĐVT
m
m
m


Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 5

Số lượng
100.000
50.000
50.000


Nhập môn công tác kĩ sư

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư :
2.
-

6.237.410.000đ

Bao gồm:
XDCB:
4.591.250.000đ
Máy móc thiết bị:
1.200.000.0000đ
GPMB dự kiến:
446.160.000đ
Lao động: Tổng số lao động 30 người
Chủ cơ sở:
01 người

Kế toán:
01 người
Hành chính+bảo vệ: 3 người
Lao động trực tiếp:
25 người
Số lao động gián tiếp 5 người do chủ cơ sở tự chọn, lao động trực
tiếp 25 người cơ sở sẽ cam kết sư dụng lao động là người địa

3.
-

phương.
Chế độ đối với người lao động
Cơ sở sẽ trả lương công nhân theo kết quả kinh doanh với mức
lương bình quân khoảng 3.200.000đ/tháng, ngoài ra những ngày lễ,
tết cơ sở sẽ có chế độ cho công nhân theo đúng chế độ của Bộ luật

-

lao động hiện hành.
Cơ sở sẽ có kế hoạch đào tạo nghề cho lao động vào làm việc tại cơ
sở đồng thời thực hiện việc nộp BHYT, BHXH cho người lao động
theo quy định của Nhà Nước và đảm bảo các quyền lợi khác cho
người lao động theo quy định của Bộ luật lao động.

Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 6


Nhập môn công tác kĩ sư
III.

1.
2.

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

VỊ TRÍ, DIỆN TÍCH VÀ THỜI GIAN THUÊ ĐẤT
Diện tích đất xin thuê:
Tổng diện tích đất quy hoạch:
4.790m2
Diện tích đất xin thuê:
3.718m2
Diện tích hành lang giao thông+đường vào: 1.072m2
Vị trí:
Tại khu đồng Bờ Ngòi, thuộc thôn Chằm, xã Phương Hưng, huyện
Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. Thuộc tờ bản đồ số 04/BĐ-ĐC xã Phương

3.
IV.

1.

Hưng.
Phía Đông giáp đất canh tác
Phía Tây giáp đất canh tác
Phía Nam giáp đường cao tốc HN-HP
Phía Bắc giáp đất canh tác
Thời gian xin thuê:
25 năm (hai mươi lăm năm)
QUY HOẠCH MẶT BẰNG, CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ

Quy hoạch mặt bằng
Tổng diện tích đất quy hoạch 3.718m 2 được bố trí XDCB 1.281,2m2
chiếm tỉ lệ 34%, diện tích còn lại 2.436,8m 2 chiếm 66% là đường
nội bộ rãnh thoát nước và cây xanh. Cụ thể:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Hạng mục

Diện
tích(m2)
Nhà bảo vệ
20,0
Nhà điều hành+nhà giới thiệu sản 243,0
phẩm 2 tầng
Nhà kho chứa thành phẩm
300,0
Làn để xe công nhân
43.2
Nhà xưởng sản xuất
640,0

Nhà ăn+nghỉ trưa công nhân
243,0
Khu cấp nước(bể nước)
9,0
Nhà vệ sinh
20,0
Ao sinh thái
352,0
Hệ thống thoát nước thải
197,0

Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 7


Nhập môn công tác kĩ sư

11
12
13

2.

2.1.
-

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

Hệ thống sann, đường bê tông nội bộ 1200,0
Trạm biến áp
6,0

Lưu không+cây xanh
1560,0

Các hạng mục đầu tư xây dựng: kinh phí dự kiến
4.591.250.000đ
Nhà bảo vệ: 1 tầng
Diện tích sàn xây dựng: 4m x 5m= 20m2
Kết cấu: móng xây gạch chịu lực, đổ giằng BTCT tại chỗ mác 200,
thân nhà xây tường chịu lực 220, cao 3,3m, sàn máu đổ BTCT tại
chỗ mác 200, dày 100, chống nóng lợp màu 0,35 ly, nền lát gạch

2.2.
2.3.

-

liên doanh, tường lăn sơn, cửa gỗ chò chỉ.
Kinh phí (khái toán): 20m2 x 3.200.000đ= 64.000.000đ
Lán xe:
Diện tích: sàn xây dựng 4m x 10,8m = 43,2
Kết cấu: khung thép. Mái lớp tôn màu dày 0,35 ly
Kinh phí (khái toán): 43,2m2 x 1.500.000= 64.800.000đ
Nhà điều hành+nhà giới thiệu sản phẩm:

2

tầng

(15x8=121,5x2=243m2)
Xây gạch chịu lực, đổ giằng BTCT tại chỗ mác 200, thân nhà xây

tường cao 220, cao3,6m, sàn mái đổ BTCT tại chỗ mác 200, dày
100, chống nóng lợp màu 0,35 ly, nền lát gạch liên doanh, tường lăn

2.4.
-

2.5.
-

sơn, cửa gỗ chò chỉ.
Kinh phí (khái toán): 243m2 x 3.500.000đ= 850.500.000đ
Nhà kho chứa sản phẩm:
Diện tích sàn xây gạch chịu lực, đổ giằng BTCT tại chỗ mác 200,
thân nhà xây tường chịu lực 220, cao 3,6m.
Dự kiến chi phí: 300m2 x 1.600.000đ= 480.000.000đ
Xưởng sản xuất:
Xây gạch chịu lực, đổ giằng BTCT tại chỗ mác 200, thân nhà xây
tường chịu lực 220, cao 3,6m, sàn mái đổ BTCT tại chỗ mác 200,
Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 8


Nhập môn công tác kĩ sư

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

dày 100, chống nóng lợp màu 0,35 ly, nền lát gạch liên doanh,
2.6.
-

tường lăn sơn, cửa gỗ chò chỉ.

Tổng kinh phí: 640m2 x 1.600.000đ= 1.024.000.000đ
Nhà ăn+nghỉ trưa công nhân
Xây gạch chịu lực, đổ giằng BTCT tại chỗ mác 200, thân nhà xây
tường chịu lực 220, cao 3,6m, sàn mái đổ BTCT tại chỗ mác 200,
dày 100, chống nóng lợp màu 0,35 ly, nền lát gạch liên doanh,

-

tường lăn sơn, cửa gỗ chò chỉ.
Kinh phí (khái toán): 243m2 x 3.500.000đ =850.500.000đ

Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 9


Nhập môn công tác kĩ sư
2.7.
-

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

Hệ thống bể nước, khu vệ sinh:
Để đảm bảo nước phục vụ sinh cho sinh hoạt: cơ sở sẽ đầu tư xây
dựng bể chứa nước BTCT có thể tích 18m3. Kinh phí tạm tính:

-

2.8.
2.9.
-


2.10.
-

27.000.000đ
Khu vệ sinh: Diện tích xây dựng;20m2
Kinh phí (khái toán) 20m2x 1.500.000đ =30.000.000đ
Tổng kinh phí: 57.000.000đ
San lấp:
Ước tính khoảng 6.250m3, đơn giá cho mỗi m3 là 85.000đ
Tổng ước tính: 6.250m3 x 85.000đ= 531.250.000đ
Ao sinh thái:
Để đảm bảo cảnh quan sinh thái, môi trường và phục vụ cho công
tác cứu hỏa cơ sở sẽ đầu tư xây dựng ao sinh thái.
Diện tích 352m2, chiều sâu trung bình 1.5m
Kinh phí (khái toán): 352m2 x 100.000đ= 35.200.000đ
Hệ thống cấp, thoát nước:
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải: Nước thải của dự án bao
gồm nước thải sinh hoạt và nước mưa. Nước thải sinh hoạt phần cần
xử lí sẽ qua hệ thống bể phốt xử lý trước khi thoát ra ngoài. Nước
mưa trước khi ra hệ thống thoát nước của khu vực cho qua bể lắng
và hệ thống xử lý đảm bảo VSMT trước khi thải ra ngoài hệ thống
mương chung của khu vực. Cơ sở sẽ cho xây dựng 3 bể lắng dọc,
dung tích mỗi bể 5m3 và hệ thống thoát nước xây gạch đặc cao
0,7m, rộng 0,8m, mặt trên đậy nắp bê tông dầy 0,005m có chiều dài

2.11.

bằng chu vi của dự án. Kinh phí ( tạm tính) 100.000.000đ
Hệ thống cấp điện, phòng chống cháy nổ:
Nguồn điện lấy từ lưới 35KV, xây dựn một trạm biến áp 120KVA,

các trang thiết bị và dây dẫn được lắp đặt theo đúng quy định về tiêu

2.12.

chuẩn kĩ thuật và an toàn về điện, kinh phí tạm tính 150.000.000đ.
Hệ thống sân, đường nội bộ:
Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 10


Nhập môn công tác kĩ sư
-

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

Sân, đường nội bộ trong dự án phục vụ cho các xe tải vào, ra cũng
như sử dụng cho mục đích cứu hỏa, đi lại nội bộ. Hai bên đường nội
bộ sẽ trồng cây xanh và trồng cỏ để tạo cảnh quan và môi trường

-

3.

sạch cho khu vực dự án.
Diện tích sann, đương nội bộ 1.200m2, kết cấu rải đá lu lèn chặt,
mặt đổ bê tông đá 4 x 6 mác 200 dày 15-20cm.
Kinh phí (khái toán) 1.200m2 x 3.200.000đ=384.000.000đ
Máy móc thiết bị
TT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11

4.

Tên máy móc, thiết bị
Máy băm xốp
Dàn máy éo nóng tạo nguyên liệu thô
Máy tạo sản phẩm thô liên hợp
Máy kéo, cắt tạo khuôn sản phẩm
Quạt thông gió
Máy bơm nước
Máy vi tính
Máy in
Máy điều hòa
Bàn ghê, giường tủ các loại
Máy biến áp 120KVA

Quy trình sản xuất
Nguyên liệu

Máy băm


Máy ép nóng

Máy tạo sợi
Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 11
Máy
định
Máyép
cắttạo
tạokhung
sản phẩm
hình

Số lượng (Cái)
1
1
3
1
3
3
1
1
1
01 bộ
1


Nhập môn công tác kĩ sư

V.
1.

2.

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ.
Tổng vốn đầu tư
6.237.410.000đ
XDCB:
4.591.250.000đ
Máy móc thiết bị
1.200.000.000đ
GPMB (dự kiến)
446.160.000đ
Nguồn vốn đầu tư
6.187.410.000đ
Vốn tự có
6.187.410.000đ

Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 12


Nhập môn công tác kĩ sư

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

Chi tiết dự kiến chi phí xây dựng
Số
Đơn
Đơn
Thành tiền

Tên hạng mục
lượn giá(VNĐ
vị
(VNĐ)
g
)
1
Nhà bảo vệ
m2 20
3.200.000 64.000.000
2
2
Nhà để xe công m
43,2 1.500.000 64.800.000
nhân
3
Nhà điều hành và m2 243
3.500.000 850.500.000
giới thiệu sản phẩm
4
Nhà kho chứa sản m2 300
1.600.000 480.000.000
phẩm
5
Nhà xưởng sản xuất m2 640
1.600.000 1.024.000.000
2
6
Nhà ăn + nghỉ trưa m
243

3.500.000 850.500.000
công nhân
7
HT bể nước
m2 9
3.000.000 27.000.000
3
8
San lấp
m
6.250 85.000
531.250.000
2
9
Ao sinh thái
m
352
100.000
35.200.000
10 HT cấp, thoát nước HT 1
100.000.000
11 Cáp điện, phòng HT 1
150.000.000
chống cháy nổ
12 Sân, đường nội bộ, m2 1.200 3.200.000 384.000.000
lưu không, cây xanh
Tổng
4.591.250.000
T
T


Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 13


Nhập môn công tác kĩ sư

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

Chi phí máy móc thiết bị
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên hạng mục

Đơn Số
vị
lượn
g
Máy băm xốp

Cái 2
Dàn máy ép nóng
Cái 2
Máy tạo sản phẩm Cái 3
thô liên hợp
Máy kéo, cắt khuôn Cái 1
sản phẩm
Quạt thông gió
Cái 2
Máy bơm nước
Cái 2
Máy vi tính
Cái 1
Máy in
Cái 1
Máy điều hòa
Cái 1
Bàn, ghế, giường
Máy
biến
áp Cái 1
120KVA
Tổng:

Đơn
giá Thành
(VNĐ)
(VNĐ)

tiền


80.000.000 160.000.000
90.000.000 180.000.000
151.000.000 453.000.000
100.000.000 100.000.000
10.000.000
5.000.000
8.000.000
4.000.000
8.000.000

20.000.000
10.000.000
8.000.000
4.000.000
8.000.000
7.000.000
250.000.000 250.000.000

Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 14

1.200.000.000


Nhập môn công tác kĩ sư
VI.
1.

GVHD: Lê Ngọc Thuấn


HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
Doanh thu một năm của sản xuất và kinh doanh
TT Tên sản phẩm
ĐV Số
Đơn
T
lượng giá
(VNĐ)
1
Khung ảnh thành m
100.000 19.000
phẩm
2
Khung tủ bếp thành m
50.000 50.000
phẩm
3
Tay vịn cầu thang m
50.000 85.000
thành phẩm
Tổng

Thành
tiền(VNĐ)
1.900.000.000
2.500.000.000
4.250.000.000
8.650.000.000

2.


Chi phí phục vụ sản xuất và kinh doanh cho một năm hoạt động
T Chi phí
Thành tiền
T
I
Chi phí trực tiếp
5.530.000.000
Sản phẩm sản xuất: Nguyên vật liệu chính
5.500.000.000
Chi phí mua xốp: 100.000m x 10.000đ
1.000.000.000
Thanh khung tủ bếp: 50.000m x 25.000đ
1.250.000.000
Thanh tay vịn cầu thang: 50.000m x 65.000đ
3.250.000.000
Vật liệu phụ: chủ yếu là phụ gia
30.000.000
II Chi phí chung
1.821.813.000
1
Điện, nước
83.645.000
2
Nhân công: tiền lương 30 người: 3.100.000 x 12 1.116.000.000
tháng
3
BHXH, BHYT: 20% tiền lương
223.200.000
4

Thuê đất (tạm tính)
52.000.000
5
Khấu hao: TSCĐ về XDCB (6%/năm)
166.968.000
6
TSCĐ về máy móc thiết bị (15%/năm)
180.000.000
Cộng
7.351.813.000

3.

Hiệu quả Kinh tế- Xã hội.
Dự kiến 1 năm cơ sở hoạt động hiệu quả như sau:
Hiệu quả kinh tế (cho 1 năm hoạt động 100% công suất)

a)

Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 15


Nhập môn công tác kĩ sư

TT
1
2
3
4
5

6
7
8
b)
-

Nội dung
Tổng vốn đầu tư cho dự án
Tổng doanh thu cho 1 năm
Tổng chi phí cho 1 năm
Lãi gộp 2-3
Thuế 25%
Lãi ròng
Khấu hao thiết bị, XDCB trong 1 năm
Thời gian thu hồi vốn (năm, ước tính)

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

Thành tiền
6.237.410.000
8.650.000.000
7.351.813.000
1.298.187.000
324.546.750
973.640.250
346.968.000
4 năm 6 tháng

Hiệu quả về mặt xã hội
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ thu hút và giải quyết việc làm cho

khoảng 30 lao động với thu nhập ổn định, góp phần nâng cao mức

-

sống cho người kao động và chất lượng nguồn nhân lực.
Bên cạnh đó sẽ góp phần tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Nhà
nước trên địa bàn; khai thác hiệu quả sử dụng dất, gia tăng năng lực
sản xuất ngành công nghiệp, dịch vụ của huyện, tạo thêm lượng sản
phẩm, hàng hóa chất lượng cao phục vụ nhân dân và các ngành
công nghiệp, tiêu thụ công nghiệp.

Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 16


Nhập môn công tác kĩ sư
4.

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

Hình thức quản lý dự án
Chủ cơ sở tự quản lý dự án và thuê đơn vị thiết kế, thi công theo
đúng các quy định của nhà nước và địa phương để giảm tối đa chi

phí.
5. Cơ chế thuê đất thực hiện dự án: trả tiền thuế đất hàng năm
VII. TƯ CÁCH CHỦ ĐẦU TƯ
CHỦ ĐẦU TƯ
Nguyễn Thị Diệp
Năm sinh: 1981
Hộ khẩu thường trú: Đội 2, thôn Đức Đại, thị trấn Gia Lộc, huyện

Gia Lộc.
Chỗ ở hiện nay: Đội 2, thôn Đức Đại, thị trấn Gia Lộc, huyện Gia
Lộc, tỉnh Hải Dương.
VIII. THỜI GIAN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Thời gian thực hiện và hoàn thành dự án:
Không quá 18 tháng
IX.

1.
-

kể từ ngày giao đất.
CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
An toàn lao động:
Khi đi vào hoạt động, cơ sở cam kết sẽ chấp hành tốt công tác vệ
sinh công nghiệp và an tòa lao động, trang thiết bị, đồ dùng bảo hộ
lao động cho người lao động được thực hiện nghiêm thei quy định

-

hiện hành của nhà nước.
Nhà xưởng khu vực sản xuất thiết kế đảm bảo ám về mùa đông, mát
về mùa hè, có hệ thống quạt thông gió làm cho không khí được lưu
thông, đảm bảo đủ ánh sáng cho công nhân làm việc, các thiết bị về
điện, thiết bị chống sét sẽ được thường xuyên kiểm tra nhằm hạn

-

chế đến mức thấp nhất sự cố có thể xảy ra.

Toàn bộ công nhân trong cơ sở sẽđược đào tạo về nghiệp vụ an toàn

2.

kao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp.
Vệ sinh môi trường:
Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 17


Nhập môn công tác kĩ sư
-

GVHD: Lê Ngọc Thuấn

Cơ sở cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành của
nhà nước, của tỉnh về vệ sinh môi trường được quy định cho cơ sở

-

sản xuất TTCN
Trước khi đi vào sản xuất, cơ sở có các giải pháp chống ồn thích
hợp như: Diện tích và khoảng cách nhà xưởng, khoảng cách giữa
các máy móc, thiết bị được bố trí hợp lý, có bao che khi cần thiết,

-

trang bị máy móc đảm bảo chất lượng và đồng bộ
Để có một môi trường xanh sạch đẹp, cơ sở sẽ trồng nhiều cây xanh
đồng thời thương xuyên vệ sinh nhà xưởng sản xuất và toàn bộ khu
vực, chất thải rắn sẽ được thu gom phân loại và hợp đồng thường


-

xuyên vận chuyển đến nới quy định.
Về nước thải: Toàn bộ nước mặt, nước sản xuất và kinh doanh, cơ
sở sẽ cho xây dựng hệ thống cống ngầm, kết hợp với các hố ga xung
quanh và xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi đổ vào cống

3.

ngầm với hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Phòng chống cháy nổ
Cơ sở sẽ bố trí các bình khí CO2 và các công cụ phòng chống cháy
nổ khác ở bị trí thích hợp để kịp thời sử dụng khi có sự cố xảy ra, cơ
sở đăng ký đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ trình cơ quan

X.

công an có thẩm quyền phê duyệt.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Dựa trên những phân tích, đánh giá khách quan và chủ quan nêu
trên. Việ thực hiện dự án đầu tư cơ sở sản xuất, kinh doanh khung
ảnh gia công chế biến nhựa Đình Dư là hoàn toàn khả thi và cần
thiết.

Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 18


Nhập môn công tác kĩ sư


GVHD: Lê Ngọc Thuấn

Dự án triển khai phù hợp với chính sách khuyến khích đầu tư, phù
hợp với kế hoạch phát triển kinh tê-xã hội của huyện Gia Lộc và
định hướng phát triển chung của cả tỉnh.
Dự án đi vào hoạt động sẽ góp phần phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH
của huyện Gia Lộc, dự án triển khai thực hiện sẽ đóng góp một phần
cho ngân sách Nhà nước và tạo việc làm tăng thu nhập cho người
lao động.
Đặc biệt khi dự án được triển khai thực hiến ẽ góp phần giải quyết
vấn đề môi trường trên địa bàn huyện nhà và các địa phương lân cận
vì mỗi năm cơ sở thu gom khoảng 50.000m3 xốp phế liệu, giảm
thiểu việc thải các khí độc hại ra môi trường do đốt lượng xốp này.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh khung ảnh gia công chế biện nhựa Đình
Dư sẽ thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các quy định của nhà nước
về quản lý đất đai, vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ

Nhóm 3 –LĐH4CM – Khoa Môi TrườngPage 19



×