Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP: Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất tại xã An Sinh,huyện Đông Triều,tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.58 KB, 29 trang )

Báo cáo thực tập

MỤC LỤC

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

1


Báo cáo thực tập
ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ năm 1945 khi thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cho đến
nay trải qua nhiều giai đoạn lịch sử, Nhà nước ta luôn quan tâm thích đáng
đến vấn đề đất đai và đã ban hành rất nhiều văn bản pháp luật về quản lý và
sử dụng đất đai nhằm mục đích bảo vệ đất, sử dụng đất hợp lý có hiệu quả.
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại và
phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Đó là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa
bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc
phòng. Mỗi quốc gia, mỗi địa phương có một quỹ đất đai nhất định được giới
hạn bởi diện tích, ranh giới, vị trí...Việc sử dụng và quản lý quỹ đất đai này
được thực hiện theo quy định của nhà nước, tuân thủ luật đất đai và những
văn bản pháp lý có liên quan.Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam năm 1992 quy định :" Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước
thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục
đích và có hiệu quả".
Xã An Sinh, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh nằm trong vùng quy hoạch
phát triển kinh tế, có tỉnh lộ 186 chạy ngang qua với nhiều dự án phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Do đó, việc chuyển
đổi mục đích sử dụng đất, các quan hệ đất đai ngày càng phức tạp làm cho
công tác quản lý đất đai ngày càng khó khăn. Đặc biệt là công tác cấp giấy


chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
Qua quá trình thực tập tại UBND xã An Sinh,huyện Đông Triều,tỉnh Quảng
Ninh, được tiếp xúc và làm việc cùng các cán bộ địa chính,em xin được viết
báo cáo “Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất tại xã An
Sinh,huyện Đông Triều,tỉnh Quảng Ninh”.

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

2


Báo cáo thực tập
Mục đích của thực tập đăng ký thống kê tại xã An Sinh huyện Đông Triều tỉnh
Quảng Ninh
a. Về kiến thức :
Phân tích được các trường hợp cấp giấy chứng nhận ,đăng ký biến động sau
khi cấp giấy chứng nhận.
Áp dụng lý thuyết để thực hiện công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận,thống
kê đất đai.
Sinh viên thiết lập được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận,hồ sơ địa chính và
viết được giấy chứng nhận theo đúng quy định.
Học sinh hứng thú khi tiếp cận với công tác đăng ký thống kê đất đai ngoài
thực tế.
Tạo cho sinh viên có tinh thần trách nhiệm,nguyên tắc,khoa học trong việc kê
khai,đăng ký và cấp GCN.
b.Về kĩ năng :
Giúp sinh viên có khả năng thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn cơ bản về
đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu nhà ở và các
tài sản gắn liền với đất.Rèn luyện đạo đức,tác phong sống và làm việc theo

pháp luật.
c.Về thái độ :
- Có phẩm chất đạo đức tốt,yêu ngành,yêu nghề,trách nhiệm công dân cao.
- Sáng tạo trong công việc.
B. Cơ sở khoa học và các tài liệu tham khảo thực tập Đăng ký thống kê tại xã
An Sinh:
a. Sách, giáo trình chính:
Giáo trình Đăng ký thống kê đất đai- Th.S Nguyễn Thị Hải Yến- Trường Đại
học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, năm 2011.
b. Tài liệu tham khảo:
Luật đất đai năm 2003- Quốc hội khoá XI thông qua ngày 26 tháng 11 năm
2003
SVHT: Bùi Thị Kim Qui

3


Báo cáo thực tập
Luật đất đai năm 2003 sửa đổi bổ sung năm 2010
Nghị định 181/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành
Luật đất đai.
Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ về
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trang sử dụng đất
Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý lập hồ sơ địa chính
Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường ban hành quy đinh về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất.
Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
2011-2015 xã An Sinh.
Quy hoạch chi tiết một số dự án trên địa bàn xã An Sinh
Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai xã An Sinh từ năm 2011 đến nay.
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ nhiệm kỳ của xã An Sinh.
Các hồ sơ tài liệu liên quan Đăng ký đất đai, Đăng ký biến động đất đai,…..

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

4


Báo cáo thực tập
PHẦN 1
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI
1.1 Điều kiện tự nhiên:
1.1.1 Vị trí địa lý :
An Sinh là một xã miền núi của huyện Đông Triều,phía đông giáp xã Bình
Khê,xã Tràng An,phía tây giáp xã Hoàng Tiến,thị xã Chí Linh,tỉnh Hải
Dương,phía nam giáp

xã Bình Dương,xã Việt Dân,xã Tân Việt,xã Đức

Chính;phía bắc tiếp giáp tỉnh Bắc Giang.Xã nằm ở phía Tây Bắc của
huyện,cách trung tâm thị trấn Đông Triều 8km,có điều kiện thuận lợi về phát

triển kinh tế-xã hội cũng như phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa.Xã có 17 thôn,dân cư ở thưa,rải rác,thôn xa nhất cách trung tâm xã
14km ( thôn Tân Tiến).
-Diện tích đất tự nhiên : 8.324,25 ha
-Đặc điểm địa hình khí hậu : Địa hình rộng thuộc cánh cung Đông TriềuMóng Cái,phía Bắc là vùng núi cao có độ dốc lớn từ phía Bắc xuống phía
Nam;phía Nam là những dãy đồi thấp tạo nên vùng đồng bằng thung lũng và
ruộng bậc thang,về mùa gió bấc phía Tây của xã thường có gió lớn hơn phía
đông nhiệt độ ở mùa này ở đầu và cuối xã cũng có sự chênh lệch.
1.1.2.Tài nguyên :
- Đất đai : Diện tích tự nhiên là 8.324,25 chiếm 20,76 % diện tích đất đai của
xã, được chia thành các loại như sau:
* Đất sản xuất nông nghiệp:

970.67 ha

- Đất trồng cây hàng năm:

274,94 ha

+ Đất trồng lúa:

231,39 ha

+ Đất cỏ dùng vào chăn nuôi:

5 ha

+ Đất trồng cây hàng năm khác:

38,55 ha


- Đất trồng cây lâu năm:

695,73 ha

* Đất nuôi thuỷ sản:

11 ha

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

5


Báo cáo thực tập
* Đất lâm nghiệp:

5.156,31 ha

Trong đó: Đất có rừng sản xuất: 1298,26 ha
Đất rừng phòng hộ: 3858,26 ha.
* Đất phi nông nghiệp: 918,12 ha
+ Đất ở:

50,94 ha

+ Đất chuyên dùng:

605,74 ha


Trong đó: Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp:
Đất quốc phòng an ninh:

50,2 ha

Đất có mục đích công cộng:

554,52 ha

+ Đất tôn giáo tín ngưỡng:

0,19 ha

+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa:

3,25 ha

1,02 ha

+ Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 258 ha
* Đất chưa sử dụng:

1.268,15 ha

- Mặt nước:
Diện tích mặt nước 331,9 ha. Trong đó 320,9 ha diện tích hồ đập do công ty
TNHH 1 thành viên Thủy lợi Đông Triều quản lý, 11 ha là hồ đập do xã quản lý
và các ao nuôi thả cá của các hộ gia đình.
- Tài nguyên rừng :
+ Diện tích đất Lâm nghiệp có 4.335,41 ha chiếm 52,22 % diện tích đất tự

nhiên.
Trong đó:

- Rừng tự nhiên là

2.095,93 ha

- Rừng trồng là:

1.927,66 ha

- Rừng khoanh nuôi là :

31,82 ha.

+ Diện tích đất rừng trên là do Công ty lâm nghiệp Đông Triều và Ban quản lý
rừng dự án Việt Đức quản lý với diện tích 546,74 ha.
- Các tài nguyên khác:
Xã có diện tích đất tự nhiên rộng chủ yếu là đất đồi núi sỏi phù hợp cho trồng
cây lâm nghiệp, nguồn nước ngầm dùng cho sinh hoạt đảm bảo vệ sinh, xã có

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

6


Báo cáo thực tập
nguồn tài nguyên Đất Sét phù hợp cho phát triển công nghiệp làm gạch ngói
nung và sản xuất nông nghiệp, địa bàn rộng tài nguyên đất, cát dồi dào.
1.2.Điều kiện kinh tế-xã hội :

Năm 2010, dân số toàn xã có 1.719 hộ với 6.229 nhân khẩu. Gồm 7 dân tộc
( Dân tộc kinh chiếm 96%, còn lại là dân tộc Hoa, Tày, Nùng, Sán Dìu... =
4%); Số lao động trong độ tuổi : 3.373 lao động, chiếm 54,15% dân số của xã,
trong đó lao động nam chiếm 50% là nguồn nhân lực dồi dào, số lao động này
chủ yếu là lao động phổ thông, chưa qua đào tạo họ làm việc theo kinh nghiệm,
do vậy để phát triển làng nghề, lao động trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại
dịch vụ thì lực lượng này cần được đào tạo nghề.
Với điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường của
An Sinh cho thấy xã có thể phát triển toàn diện nền kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với sự quyết của Đảng bộ và nhân dân xã An Sinh,
sẽ đưa An Sinh từng bước phát triển về mọi mặt kinh tế, văn hóa, xã hội.
Qua thực trạng phát triển kinh tế xã hội của xã An Sinh cho thấy trong giai
đoạn tới sự phát triển kinh tế theo hướng là tỷ trọng cơ cấu nông nghiệp giảm
dần, công nghiệp-xây dựng và thương mại dịch vụ tăng nhanh. Đồng thời mở
rộng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ đời sống nhân dân. Điều này đã
gây áp lực lớn đối với đất đai:
+ Việc diện tích đất sản xuất đất nông nghiệp sẽ ngày càng giảm do quá
trình đô thị hoá – công nghiệp hoá ra nhanh chóng. Tuy nhiên việc gia tăng áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác, thâm canh tăng vụ …. Điều
này cũng gây áp lực không nhỏ đến đất đai.
+ Dân số tăng do tỷ lệ sinh vẫn còn cao và áp lực tăng dân số cơ học
dẫn đến áp lực ngày càng tăng đến việc sử dụng đất.
+ Trong những năm gần tốc độ phát triển kinh tế xã hội và tốc độ đô thị
hóa có chiều hướng tăng nhanh. Cùng với đó là sự hoàn thiện hệ thống cơ sở
hạ tầng. Điều đó gây khó khăn cho việc phân bổ quỹ đất sử dụng. Chính vì

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

7



Báo cáo thực tập
trong thời gian tới cần sự điều tiết hợp lý nguồn tài nguyên đất và quán triệt
tốt nguyên tắc trong việc giao đất khu dân cư.
PHẦN II : ĐÁNH GIÁ CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT
ĐAI XÃ AN SINH

2.1.Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai theo 13 nội dung sau :
2.1.1. Tổ chức thực hiện các các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai
UBND xã tổ chức tốt việc thực hiện các văn bản của Nhà nước, Tỉnh và
huyện về công tác quản lý sử dụng đất như: Chính sách giao đất sử dụng ổn
định lâu dài, chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng, khuyến khích phát triển
nuôi trồng thuỷ sản.
2.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính
Xã đã hoàn thành thực hiện Chỉ thị 364/CT-HĐBT ngày 06/11/1991 của Chủ
tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc hoạch định địa
giới hành chính xã An Sinh đã cùng các xã lân cận tiến hành xác định mốc địa
giới hành chính trên cơ sở hiện trạng, được các xã nhất trí thông qua bằng văn
bản. Xã có tổng diện tích tự nhiên là 8.324,25ha.
2.1.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Trong quá trình thực hiện công tác quản lý sử dụng đất, xã đã được đo đạc và
kiểm tra lại diện tích. Hiện nay, xã đang sử dụng bản đồ địa chính được thành
lập trên cơ sở đo đạc trước đây.
Trong những năm qua, xã đã tổ chức công tác đánh giá phân hạng đất theo
các yếu tố địa hình, chất đất, chế độ tưới tiêu, vị trí phân bố của khoanh đất và
năng suất cây trồng.


SVHT: Bùi Thị Kim Qui

8


Báo cáo thực tập
Năm 2000 thực hiện chỉ thị số 24/1999/CT - TTg, ngày 18 tháng 8 năm 1999
của Thủ tướng Chính Phủ về việc Tổng kiểm kê đất đai năm 2000, UBND xã đã
tổ chức kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2000.
Năm 2005 thực hiện Thông tư số 28/2004-TT-BTN&MT ngày 01/11/2004
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê,
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, UBND xã An
Sinh đã tiến hành kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2005.
Năm 2010 căn cứ thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; thực hiện Chỉ thị số 618/CT-TTg
ngày 15/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành xã
đã tiến hành kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2010.
2.1.4. Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
Từ khi có Luật đất đai năm 1993 đến nay công tác quy hoạch, kế hoạch hoá
việc sử dụng đất đã được các cấp quan tâm thực hiện. Xã An Sinh đã lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
Công tác kế hoạch sử dụng đất được thực hiện hàng năm theo quy định của Luật
đất đai, xã đã triển khai xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cụ thể.
Công tác giải phóng mặt bằng được xã quan tâm chỉ đạo, lập phương án bồi
thường, chi trả tiền bồi thường và chú trọng giải quyết những kiến nghị của
nhân dân về công tác giải phóng mặt bằng phù hợp theo quy định của Nhà

nước.
Xã thường xuyên tăng cường các biện pháp chỉ đạo quản lý sử dụng đất đai
theo luật đất đai và quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của xã giai đoạn 20062010 đã được UBND huyện phê duyệt. Hiện tại UBND huyện đang xem xét

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

9


Báo cáo thực tập
phê duyệt quy hoạch sử dụng đất của xã giai đoạn 2010-2020 và kế hoạch sử
dụng đất chi tiết 5 năm kỳ đầu 2011-2015.

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

10


Báo cáo thực tập
2.1.5. Thống kê, kiểm kê đất đai
Đây là công tác được tiến hành tại xã theo định kỳ: Hàng năm đều tiến hành
thống kê đất đai và 5 năm thực hiện Tổng kiểm kê theo đúng tinh thần của
luật đất đai quy định.
Biểu thống kê và kiểm kê đất đai của xã do cán bộ địa chính lập, chủ tịch
UBND ký xác nhận và gửi về phòng chuyên môn của huyện.
2.1.6. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất
Xã đã thực hiện quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển
mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật. Quỹ đất tính đến năm
2014 được giao cho các đối tượng sử dụng và quản lý như sau:

- Đất nông nghiệp được giao cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng 970,67 ha.
- Đất phi nông nghiệp giao cho các đối tượng sử dụng: Hộ gia đình, cá nhân quản
lý sử dụng 50,94 ha, UBND xã quản lý 1.554,52 ha, tổ chức khác 70,0 ha.
- Tiếp nhận, hướng dẫn và lập hồ sơ cho 68 hộ có nhu cầu chuyển nhượng,
tặng cho QSD đất đảm bảo theo quy định.
- Tiếp nhận, hướng dẫn và lập hồ sơ cho 05 hộ có nhu cầu chuyển mục đích
SD đất đảm bảo theo quy định.
2.1.7. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
Việc đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính được thực
hiện theo đúng quy định pháp luật. Thực hiện theo chỉ đạo của UBND huyện,
tập trung giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận nhà ở và đất ở, chỉnh sửa, cấp
mới cho nhân dân. UBND xã đã thành lập ban chỉ đạo và ban hành kế hoạch
cụ thể lên lịch nhận về hồ sơ, phân loại đến nay trên địa bàn xã đã cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử
dụng đất.
Công tác cấp GCN QSD đất tính đến năm 2014 :
SVHT: Bùi Thị Kim Qui

11


Báo cáo thực tập
* Đất ở: Đo vẽ lập hồ sơ xin cấp GCN QSD đất cho 56 hộ trên địa bàn các
thôn: Trại Lốc 1 ( 9hộ); Đìa Mối ( 29 hộ); Ba Xã ( 12 hộ); Trại Lốc 2 (4 hộ);
Tam Hồng (01 hộ); Bãi Dài ( 01 hộ).
- Hội đồng ĐKĐĐ tổ chức xét duyệt, trong đó các hộ đủ điều kiện cấp GCN
QSD đất gồm:
+ Trại Lốc 1:
+ Đìa Mối:


9 hộ đủ điều kiện cấp GCN QSD đất.
20 hộ đủ điều kiện cấp GCN QSD đất

+ Ba xã:

4 hộ đủ điều kiện cấp GCN QSD đất.

+ Trại Lốc 2:

3 hộ đủ điều kiện cấp GCN QSD đất.

+ Tam Hồng: 01 hộ đủ điều kiện.
+ Bãi Dài:

01 hộ đủ điều kiện.

Tổng số hộ đủ điều kiện xin cấp GCN QSD đất là: 38 hộ, hiện đã hoàn thiện
20 hồ sơ gửi về Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện thẩm định.
- Tháng 11 năm 2014 Hội đồng đăng ký đất đai xét duyệt 5 hộ đủ điều kiện và
chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định trong tháng
12/2014.
Số hộ còn lại do thiếu một số giấy tờ chứng minh nguồn gốc, Hội đồng đề
nghị cung cấp đầy đủ giấy tờ để xét duyệt lần sau. Một số hộ do giấy tờ cấp
đất ghi là cấp đất làm hàng quán, Hội đồng đề nghị báo cáo xin ý kiến chỉ đạo
của UBND huyện và các Phòng ban chuyên môn của huyện.
* Đất trồng cây ăn quả:
- Tháng 7/2014, tổ chức xét duyệt đơn xin cấp GCN QSD đất 31 hộ kết quả
như sau: có 19 hộ đủ điều kiện cấp GCN QSD đất, đã hoàn thiện hồ sơ gửi về
Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định trong tháng 11 năm 2014.

- Tháng 11 năm 2014 xét duyệt 27 hộ, trong đó đủ điều kiện đã nộp tiền tự
nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng là 13 hộ UBND xã hoàn thiện hồ sơ
gửi về huyện trong tháng 12/2014.Có 9 hộ đủ điều kiện chưa nộp tiền đóng
góp xây dựng cơ sở hạ tầng, UBND xã thông báo cho các hộ nộp tiền để lập
hồ sơ cấp GCN trong tháng 12/2014.
SVHT: Bùi Thị Kim Qui

12


Báo cáo thực tập
- Tháng 10/2014 tổ chức cho các thôn rà soát các hộ chưa được cấp GCN
QSD đất trên địa bàn, kết quả còn 153 hộ đăng ký xin cấp GCN QSD đất lần
đầu. UBND xã tiến hành đo vẽ hiện trạng và tổ chức xét duyệt trong tháng
12/2014 và tháng 1/2015.
2.1.8. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Là đơn vị cấp cuối cùng trong hệ thống quản lý Nhà nước, trong những năm
qua UBND xã đã thực hiện khá tốt việc quản lý, giám sát việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng đất thông qua một số công tác cụ thể sau:
- Thực hiện thủ tục hành chính trong việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế, cho, tặng, thế chấp bảo lãnh quyền sử dụng đất.
- Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất
trong trường hợp nhà nước thu hồi đất.
Bên cạnh đó UBND xã còn tiếp nhận và giải quyết hồ sơ khiếu nại tố cáo
tranh chấp về đất đai, tổ chức kiểm tra trên thực địa tình hình sử dụng đất của
người dân.
2.1.9. Quản lý tài chính về đất đai:
Những quy định cũng như các bảng giá đất hiện hành áp dụng cho địa
phương, cho từng loại đất luôn được cập nhật kịp thời.
2.1.10. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị

trường bất động sản:
Xã An Sinh có diện tích đất tự nhiên rộng,chủ yếu là đất đồi núi sỏi chính vì
vậy thị trường bất động sản không phát triển.Tuy nhiên xã An Sinh đã thực
hiện tốt các quy định của pháp luật đất đai về thị trường bất động sản.
2.1.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành, xử lý các vi phạm pháp luật về đất
đai trên địa bàn xã trong những năm qua được tiến hành thường xuyên và đạt
được nhiều kết quả tốt, phát hiện và giải quyết kịp thời các vi phạm pháp luật về
đất đai.
SVHT: Bùi Thị Kim Qui

13


Bỏo cỏo thc tp
2.1.12. Gii quyt tranh chp v t ai; gii quyt khiu ni, t cỏo cỏc vi
phm trong qun lý v s dng t ai
Cụng tỏc gii quyt tranh chp v t ai; gii quyt khiu ni, t cỏo cỏc vi
phm trong qun lý v s dng t ai c duy trỡ thng xuyờn v thc
hin theo ỳng quy nh ca phỏp lut.
Do nhiu nguyờn nhõn, tỡnh trng s dng t khụng ỳng mc ớch, ln
chim, tranh chp t ai trờn a bn xó cũn xy ra; vic thu hi t, n bự
gii phúng mt bng thc hin rt khú khn. Tỡnh trng gi n th khiu ni,
t cỏo v qun lý, s dng t cũn nhiu v ch yu l v nhng tn ti trờn.
2.1.13. Quan ly cac hoat ụng dich vu cụng tac õt ai:
Moi hoat ụng cụng tac õt ai c phõn cụng ờu nm trong s quan ly sat
sao, tiờn hanh ung tiờn ụ giup at kờt qua tụt.
2.2.Hin trng s dng t v bin ng cỏc loi t
2.2.1. Phõn tớch hin trng s dng cỏc loi t

Hin trng s dng t c th hin qua bng sau:
Bảng 1: Bng cơ cấu đất đai trong toàn xã đến năm 2020

Hin
TT

trng

Loi t

nm
2014
8,324.2

TNG DT T NHIấN
I

T NễNG, LM NGHIP

1
1.1
1.1.1

t sn xut nụng nghip
t trng cõy hng nm
t trng lỳa
Tr. ú: t 2 v lỳa
t trng cõy hng nm khỏc
t trng cõy lõu nm
t trng c chn nuụi


1.1.2
1.2
1.3

SVHT: Bựi Th Kim Qui

5
6,137.9
8
981.67
269.94
231.39
209.43
38.55
695.73
5
14

K hoch
Nm

Nm

2015

2020

8,324.25 8,324.25
6,026.91 6,026.91

960.6
223.87
185.32
209.43
38.55
695.73
30

960.6
223.87
185.32
209.43
38.55
695.73
30


Báo cáo thực tập
1.4
1.5
2
II
1
1.1
1.2
2
2.1
2.2
2.3
2.4

3
4
5

Đất nuôi thuỷ sản
Đất nông nghiệp khác
Đất lâm nghiệp
Tr.đó: Đất có rừng sản xuất
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Đất ở
Đất ở nông thôn
Đất ở đô thị
Đất chuyên dùng
Đất trụ sở cơ quan, công trình SN
Đất quốc phòng an ninh
Đất SXKD phi nông nghiệp
Đất có mục đích công cộng
Đất tôn giáo tín ngưỡng
Đất nghĩa trang nghĩa địa
Đất sông suối và mặt nước chuyên

6

dùng
Đất phi nông nghiệp khác

III

ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Tr.đó: Đất có khả năng N.nghiệp


11
0
5,156.31
1,298.26
918.12
50.94
50.94
0
605.74
1.02
50.2
0
554.52
0.19
3.25

11
0
5,066.31
1,248.26
1029.19
62.01
62.01
0
625.74
1.02
50.2
0
574.52

0.19
18.25

11
0
5,066.31
1,248.26
1029.19
62.01
62.01
0
625.74
1.02
50.2
0
574.52
0.19
18.25

258

258

258

0
1,268.1

65


65

5
0

Nguồn: UBND xã An Sinh

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

15

1,268.15 1,268.15
0

0


Báo cáo thực tập
Theo số liệu thống kê tính đến ngày 01/01/2014 tổng diện tích tự nhiên toàn
xã là: 8.324,25 ha. Bao gồm:
2.2.1.1. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp:
Diện tích đất nông nghiệp toàn xã có 6.137,98 ha chiếm 73,73% tổng diện
tích tự nhiên, bao gồm:
- Đất lúa nước là 231,39 ha, chiếm 3,76% diện tích đất nông nghiệp;
- Đất trồng cây hàng năm có diện tích 274,94 ha, chiếm 4,47% diện tích đất
nông nghiệp;
- Đất trồng cây hàng năm còn lại có diện tích 38,55 ha, chiếm 0,62% diện tích
đất nông nghiệp;
- Đất trồng cây lâu năm có 695,73 ha, chiếm 11,33% diện tích đất nông nghiệp.
Trong những năm tới cần chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đưa những giống ngắn

ngày có năng suất cao vào sản xuất và nhằm nâng cao thu nhập cho người dân.
- Đất nuôi trồng thủy sản có 11,0 ha chiếm 0,17% diện tích đất nông nghiệp. Đây
là các ao hồ của nhân dân dùng để thả cá, hiệu quả kinh tế khá cao.
- Đất lâm nghiệp có: 5.156,31ha, chiếm 84,15% diện tích đất NN;
2.1.1.2. Đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp toàn xã có 918,12 ha chiếm 11,02% tổng diện tích
tự nhiên, diện tích này khá lớn. Bao gồm các loại đất sau:
- Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp: 51,4 ha, chiếm 5,59% diện tích đất PNN;
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 3,42 ha, chiếm 0,37% diện tích đất PNN;
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: 0,19 ha, chiếm 0,02% diện tích đất PNN;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 3,25 ha, chiếm 0,35% diện tích đất PNN;
- Đất mặt nước chuyên dùng: 258 ha, chiếm 28,1% diện tích đất PNN;
- Đất chuyên dùng: 605,74 ha, chiếm 65,97% diện tích đất PNN;
- Đất phát triển hạ tầng: 554,52 ha, chiếm 60,39% diện tích đất PNN;
2.1.1.3. Đất chưa sử dụng
Hiện tại xã không còn diện tích đất hiện trạng, đã tận dụng hết diện tích đất để
đưa vào sử dụng với các mục đích khác nhau.
SVHT: Bùi Thị Kim Qui

16


Báo cáo thực tập
2.1.1.4. Đất khu dân cư nông thôn
Theo số liệu thống kê đến ngày 01/01/2011 diện tích đất khu dân cư nông
thôn của xã có 50,94 ha, chiếm 5,54% tổng diện tích PNN.
Đất ở nông thôn trong khu dân cư phần lớn được hình thành tự phát từ đời
này qua đời khác, chưa theo quy hoạch. Trong những năm tới cần phải quy
hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang lại các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa và đạt chuẩn theo các chỉ

tiêu “nông thôn mới” về đất ở.
2.2.2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất so với năm 2005
Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2005 - 2010 của xã được thể hiện tại
bảng sau:
Bảng 2: Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2005 - 2010 xã An Sinh
Đơn vị tính: ha
Biến
STT

Chỉ tiêu



Năm

Năm

động,

2010

2005

tăng(+),
giảm(-)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
1
1.1
1.3

1.4
1.8
2
2.1
2.5
2.6
2.9

8.324,2

8.224,2

TN
5
Đất nông nghiệp, lâm nghiệp NNP 357,91
Đất lúa nước
DLN 194,98
Đất trồng cây hàng năm còn
HNK 0,70
lại
Đất trồng cây lâu năm
CLN 155,40
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS 6,83
Đất phi nông nghiệp
PNN 373,57
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
CTS 0,96
CTSN
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0,91

Đất sản xuất VLXD gốm sứ
SKX 34,28
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
DRA 0,09

5
448,85
211,42

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

17

+100,0
-90,94
-16,44

0,88

-0,18

218,61
17,94
273,10

-63,21
-11,11
100,47

1,35


0,39

35,88
-

0,91
-1,60
0,09


Báo cáo thực tập
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.16
7

Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất có mặt nước chuyên dùng
Đất sông, suối
Đất phát triển hạ tầng
Đất phi nông nghiệp còn lại
Đất khu dân cư nông thôn

TTN
NTD

MNC
SON
DHT
PNC
DNT

0,77
7,66
25,08
41,65
554,52
147,74
179,61

Nguồn: UBND xã An Sinh

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

18

0,77
8,60
26,74
41,65
107,92
50,80
170,60

-0,94
-1,66

6,51
96,94
9,01


Báo cáo thực tập
PHẦN III : TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ THỐNG KÊ TRONG GIAI ĐOẠN
TỪ 2011
3.1.Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất; lập và quản lý hồ sơ địa chính:
3.1.1. Bản đồ, sổ sách, biểu mẫu:
3.1.1.1. Bản đồ:
Bản đồ địa chính năm 2010:
Bản đồ địa chính xã An Sinh đã được xây dựng từ năm 2010 do cơ quan thi
công trung tâm kỹ thuật địa chính Quảng Ninh xây dựng và chuyển về địa
phương bao gồm các tỷ lệ 1/500 và 1/1000
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã An Sinh năm 2010 đã thể hiện rõ vị
trí sử dụng đất trên địa bàn và các mục đích sử dụng đất đi kèm giúp ích rất
nhiều cho chúng em trong quá trình xác định các khu vực đất cụ thể nơi đây.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
Bản đồ này hiện mới chỉ xây dựng cho đơn vị cấp Huyện, thể hiện mức tổng
quát các khu đất quy hoạch trong toàn bộ đơn vị Huyện Đông Triều, giúp
chúng em phần nào so sánh tiến độ thực hiện quy hoạch của địa phương.
3.1.1.2. Sổ sách:
Sổ mục kê đất đai:
Sổ mục kê là sổ được lập theo đơn vị địa chính cấp xã để thể hiện tất cả các
thửa đất và các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất.
Sổ Địa chính:
Sổ Địa chính là sổ được in từ cơ sở dữ liệu địa chính theo đơn vị hành chính

cấp xã để thể hiện thông tin về người sử dụng đất và thông tin về sử dụng đất
của người đó đối với thửa đất đã cấp GCN. Sổ Địa chính được lập để thể hiện
kết quả đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân,

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

19


Báo cáo thực tập
cộng đồng dân cư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài.
c) Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Qua quá trình tổng hợp từ nhiều sổ theo nhiều mẫu khác nhau từ trước
thì x ã An Sinh đã hoàn thiện v ào Sổ theo mẫu mới nhất hiện hành do Tổng
Cục Địa Chính ban hành, giúp tổng quát hóa toàn bộ tình hình cấp Giấy
chứng nhận cho người dân trên toàn bộ địa bàn Thị trấn, rất thuận tiện trong
quá trình sử dụng.
3.1.1.3. Đơn đề nghị cấp giấy chững nhận: Phụ lục 1
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu là việc đăng ký quyền sử dụng đất thực
hiện đối với thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; như
vậy theo quy định thì đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu thực hiện trong các
trường hợp:
Thửa đất đang có người sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng.
Có thể thấy rõ trong bộ hồ sơ Đơn xin cấp GCN luôn phải có đầy đủ
các loại giấy tờ đi kèm theo quy định như:
+ Biên bản kiểm tra thực địa (nhà ở, đất ở)

+ Tờ khai thuế sử dụng đất Phi nông Nghiệp (Nông Nghiệp)
+ Giấy đề nghị xác nhận
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất.
+ Biên lai thu lệ phí., …..
3.1.1.4. Xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp GCN: Phụ lục2
- Sau khi điền đầy đủ thông tin vào các mẫu tờ khai và giấy tờ kèm theo bộ hồ
sơ Đơn đề nghị cấp GCN theo quy định thì nó được chuyển đến cấp có thẩm
quyền xét duyệt
- Khi xét duyệt xong sẽ đưa ra Biên Bản hội nghị xét duyệt cấp GCN
SVHT: Bùi Thị Kim Qui

20


Báo cáo thực tập
- Nhằm đánh giá xem Đơn đề nghị cấp GCN đó có được thông qua và chấp
nhận hay không.
3.1.1.5. Tờ trình UBND về việc cấp GCN: Phụ lục 2
- Sau khi xem xét và đưa ra kết luận Biên Bản xét duyệt Đơn xin cấp GCN
thì, nếu Đơn đề nghị được chấp nhận thì cán bộ địa chính chịu trách nhiệm
lập Tờ trình gửi lên cấp trên (cấp Huyện, Phòng TNMT) để trình bày về việc
xin cấp GCN đó cho chủ thể sử dụng đất.
- Tờ trình phải được lập theo đúng quy định, kịp thời về thời gian và nội d
ung chính xác.
3.1.1.6. Thông báo niêm yết danh sách công khai các trường hợp xin cấp
GCN QSD đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất ở trên địa bàn
xã An Sinh: Phụ lục 2
-Thông báo này được lập sau khi Tờ trình được cấp trên xét duyệt và chấp
nhận. Thông báo này được công khai cho toàn bộ người dân trong địa phương
biết đến, trong thời gian 15 ngày kể từ ngày thông bào, ai có ý kiến gì về danh

sách trên sẽ trình bày ý kiến với cán bộ địa chính để giải quyết và đưa ra kết
luận.
3.1.1.7. Biên bản kết thúc niêm yết danh sách công khai các trường hợp xin
cấp GCN QSD đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất ở trên địa
bàn xã An Sinh: Phụ lục 2
- Nội dung biên bản kết thúc Thông báo niêm yết ở Phụ lục 2 và đưa ra kết
luận cuối cùng sau khi giải quyết các thắc mắc (nếu có) và chốt lại danh sách
được phép cấp GCN.
3.1.1.8.Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Phụ lục 3
- Nội dung quyết định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đ ất ở phụ lục 3
3.1.1.9. Giấy chứng nhận

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

21


Báo cáo thực tập
- GCN được phép cấp sau khi qua tất cả các bước xét duyệt ở trên, không có
bất kì thắc mắc, khiếu kiện nào chưa giải quyết được, tuân thủ các thủ tục,
quy định của pháp luật nhà nước về đất đai.
- Giấy chứng nhận tại xã An Sinh bao gồm cho cả loại đất Nông nghiệp và đất
Phi nông nghiệp do ở đây bao gồm cả 2 loại đất đó.


Tính đến ngày 01/01/2010 tổng dân số xã l à 6419, tình hình cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã như sau:

- Đất nông nghiệp: đó cấp 1376 giấy, trong đó:
+ Đất sản xuất nông nghiệp: Đó cấp 1003 giấy, trong đó hộ gia đình, cá nhân
1003 giấy, diện tích 199,5 ha.
+ Đất lâm nghiệp: Số lượng GCNQSDĐ đó cấp là 319 giấy, trong đó: Hộ gia
đình, cá nhân là 319 giấy, diện tớch 458,0 ha.
+ Đất nông nghiệp khác: Số lượng giấy CNQSDĐ đó cấp là 54 giấy, diện tích
47,3 ha.
- Đất phi nông nghiệp: đó cấp 1319 giấy, trong đó:
+ Đất ở: Cấp được 1313 giấy, trong đó hộ gia đình, cá nhân là 1313 giấy, diện
tích 41,91 ha.
+ Đất trụ sở cơ quan: Số lượng giấy đó cấp cho tổ chức là 01 giấy, diện tích
0,57 ha.
+ Đất có mục đích công cộng : Số lượng giấy đó cấp cho tổ chức là 5 giấy,
diện tích 1,98 ha.


Xã An Sinh, từ năm 1993 đến năm 2013 đã cấp được 1130/1258 hộ đạt

tỷ lệ 89,8 % với diện tích được cấp GCN là 48,9 ha/50,94 ha tổng diện tích
đất ở nông thôn.
a) Đối với đất ở nông thôn:

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

22


Báo cáo thực tập
Bảng 3: KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TẠI XÃ AN SINH,
HUYỆN ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH.

STT

Năm

Sô hộ được cấp

Diện tích

GCNQSDĐ

(ha)

Đạt tỷ lệ %

1

2008

850

41,5

67,56

2

2009

30


0,5

2,65

3
4
5
6
Tổng cộng

2010
2011
2012
2013

55
45
59
91
1130/1258

1,5
1,3
1,2
2,9
48,9

4,86
3,98
5,22

8,05
89,82

( Nguồn : UBND xã An Sinh – huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh)
Qua bảng thống kê kết quả cấp GCN tại xã An Sinh, huyện Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh từ năm 2009 đến nay cho ta thấy:
- Năm 2009, số thửa được cấp là 30 thửa, diện tích 0,5 ha, tăng 2,65 % số hộ.
- Năm 2010, số thửa được cấp là 55 thửa, diện tích 1,5 ha, tăng 4,86 % số hộ.
- Năm 2011, số thửa được cấp là 45 thửa, diện tích 1,3 ha, tăng 3,98 % số hộ.
- Năm 2012, số thửa được cấp là 59 thửa, diện tích 1,2 ha, tăng 5,22 % số hộ.
- Năm 2013, số thửa được cấp là 91 thửa, diện tích 2,9 ha tăng 8,05 % số hộ
Như vậy, cho đến hết năm 2013, xã An Sinh cơ bản cấp xong GCN quyền sử
dụng đất ở nông thôn với tổng số hộ là 1130/1258 hộ, đạt 89,82%.
Diện tích đất ở được cấp GCN quyền sử dụng đất là 48,9 ha/50,94 ha đạt 89,8
%.
Tuy vậy, do còn có những điểm khiếm khuyết trong GCN quyền sử dụng đất
giai đoạn 1993-2009 ( Thời điểm này, GCN QSD đất chỉ mang tên chủ hộ,
không có tài sản gắn liền với đất).Từ năm 2009, thực hiện Nghị định
88/2009/NĐ-CP, ngoài việc cấp GCN QSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân,
UBND xã cùng với phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Đông Triều đã
SVHT: Bùi Thị Kim Qui

23


Báo cáo thực tập
tích cực làm thủ tục cấp đổi GCN QSD đất cho 753 thửa/1920 thửa, bằng
39,21 % tổng số thửa đất ở nông thôn trên địa bàn xã. Cấp mới 308 thửa bao
gồm 139 đất đấu giá QSD đất và 169 thửa đất do UBND xã bán trái thẩm
quyền giai đoạn 1988-2004.

b) Đối với đất nông nghiệp
- Xã An Sinh đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp 1 đợt
duy nhất vào năm 1998 là 1258/1258 hộ, diện tích được cấp GCN là 294,84
ha/284,94 ha; đạt 100 %. Mặc dù diện tích đất nông nghiệp đã được cấp hết
GCN QSD đất nhưng do chuyển dịch cơ cấu kinh tế, năm 1998, 2000, 2004,
xã đã chuyển đổi 121,3 ha từ đất cấy lúa sang đất trồng cây ăn quả lâu năm
kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản, (chủ yếu là trồng vải) trong quá trình chuyển
đổi có sự chuyển nhượng, mua bán, đổi chác giữa các hộ với nhau; số này
phần lớn chưa làm hợp đồng mua bán, chuyển nhượng dẫn đến tình trạng khó
quản lý, không đúng với GCN đã được cấp do biến động đất đai.
Bảng 4 : Thống kê số hộ đã được cấp GCN QSD đất của các thôn đến năm
2013.
STT

Năm

Sô hộ được cấp

Diện tích

GCNQSDĐ

(ha)

Đạt tỷ lệ %

1

2008


850

41,5

67,56

2

2009

30

0,5

2,65

3
4
5
6
Tổng cộng

2010
2011
2012
2013

55
45
59

91
1130/1258

1,5
1,3
1,2
2,9
48,9

4,86
3,98
5,22
8,05
89,82

( Nguồn : UBND xã An Sinh – huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh)

SVHT: Bùi Thị Kim Qui

24


Báo cáo thực tập
- Qua bảng thống kê ta thấy số lượng các hộ được cấp GCN ở cả 17 thôn
tương đối đồng đều, tỷ lệ được cấp tương đối cao.
- Xã An Sinh đã chủ trương triển khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đồng loạt và theo yêu cầu của hộ gia đình cá nhân, do đó mà việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã đạt được kết quả cao.
3.1.1.10. Lập Sổ Cấp GCN: Phụ lục 4
- Giấy chứng nhận khi được cấp phát cho chủ thể sử dụng đất sẽ được lưu

thông tin lại vào sổ cấp GCN để cơ quan địa chính quản lý.
- Sổ cấp GCN do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện lập theo
phạm vi đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; sổ cấp GCN do Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh lập theo phạm vi đơn vị hành chính tỉnh,
thành phố trực thuộc TW.
- Giấy chứng nhận đã ký được vào sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương
ứng với thứ tự cấp GCN; nội dung thông tin của hai GCN liên tiếp được chia
cách bằng một đường thẳng gạch ngang bằng mực đen.
2.1.9. Lập sổ Địa chính: Phụ lục 5
- Xã An Sinh có 10 quyển số địa chính, do có nhiều GCN cấp vào thời gian
trước khi lập bản đồ địa chính nên dẫn đến số thửa thực tế và khi cấp có nhiều
sự không trùng khớp, đang trong quá trình điều chỉnh dần nên chưa đưa thông
tin vào Sổ Địa chính, trong tương lai khi điều chỉnh cập nhật xong sẽ đưa vào.
2.1.10. Chỉnh lý sổ mục kê theo kết quả cấp GCN: Phụ lục 6
- Xã An Sinh luôn cập nhập các thông tin của chủ thể sử dụng đất theo quy
định vào sổ nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và sử dụng đất.2.6.2 Đăng ký biến
động sau cấp GCN tại Xã An Sinh
- Tình hình Đăng ký biến động tại xã An Sinh diễn ra đúng theo trình tự và
được giải quyết triệt để, giúp người dân yên tâm, ổn định quá trình sử dụng
đất.
Đăng ký biến động sau khi cấp GCN gồm các mục cơ bản sau:
+ Đăng ký chuyển đổi quyền sử dụng đất
SVHT: Bùi Thị Kim Qui

25


×