Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VỎ BÌNH GAS COMPOSITE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.22 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
1.2 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................................1
VII. SẢN PHẨM......................................................................................................................................15


ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VỎ BÌNH GAS COMPOSITE

I.

Những vấn đề chung

1.1 Đặt vấn đề.
Vỏ bình chứa gas Composite sản xuất bằng vật liệu sợi thuỷ tinh, kết hợp với
nhựa tổng hợp, thủy tinh ở trạng thái sợi sẽ hạn chế được hiện tượng gẫy giòn, làm
tăng độ bền cơ học, và giúp bình chịu áp lực tốt với công nghệ, tiêu chuẩn tiên tiến,
bình gas composite mới chỉ được sử dụng tại các nước phát triển ở châu Âu, châu Mỹ
và Trung Đông với nhiều ưu điểm vượt trội.
Nhằm thực hiện vấn đề nói trên, Công ty Cổ phần ga Thành Tài dự kiến đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất vỏ bình gas composite tại Lô A7-8 Cụm Công Nghiệp –
Dân cư Nhị Xuân, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóoc Môn, Thành Phố Hồ Chí Minh
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước.
1.2 Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu là các hoạt động trong các giai đoạn: xây dựng sửa chữa
cải tạo nhà xưởng và dự án đi vào hoạt động được xác định là các nguồn gây tác động
trực tiếp và gián tiếp; các phương án giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó
sự cố môi trường.

II.


Giới thiệu chung

2.1 Mô tả dự án
- Tên dự án: Dự án dây chuyền công nghệ sản xuất bính gas composite
- Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN GA THÀNH TÀI.
- Địa điểm xây dựng của Dự án tại Lô A7-8 Cụm Công Nghiệp - Dân cư Nhị Xuân, xã
Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, TP.HCM
- Công suất: 250.000 bình/ năm
- Tổng diện tích thực hiện Dự án là 13.518m2.
- Vốn đầu tư: tổng cộng là 178.148.000.000 đồng.
- Tiến độ dự án: 15 tháng (01/2010- 03/2010)

1


Địa điểm này nằm trong quy hoạch dành cho cụm công nghiệp. Cụm công
nghiệp này gần với Quốc lộ 22 và Quốc lộ 1A, cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh
khoảng 20 km nên khá thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu cũng như sản
phẩm. Giao thông đường thủy cũng rất thuận tiện do khu đất dự án nằm dọc theo kênh
An Hạ thông ra sông Sài Gòn.
Vị trí tiếp giáp của Dự án như sau:
- Phía Bắc giáp với đường nội bộ cụm công nghiệp.
- Phía Nam giáp với Lô A9: Công ty TNHH SX – TM – DV Trường An và lô
A10: Công ty TNHH SX – TM Trương Vui.
- Phía Đông giáp khu đất trồng cây xách cách ly.
- Phía Tây giáp Lô A6: Công ty cổ phần TM – SX Ánh Dương Tân.
2.2 Cơ quan thực hiện ĐTM
Nhóm 5 ĐH2KM1 - Đại học Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội
Địa chỉ: Số 41A đường Phú Diễn – phường Cầu Diễn- quận Bắc Từ Liêm- Thành phố
Hà Nội.

Điện thoại:01652942511
Đại diện: Lê Thị Thu Thủy

Chức vụ: nhóm trưởng

Các thành viên lập báo cáo ĐTM bao gồm:
1. Tạ Thị Thúy Hân
2. Trần Thị Thanh Huyền
3. Ngô Thị Thu Mai
4. Lê Thị Thu Thủy
5. Lê Thị Hải Vân
2.3 Căn cứ pháp lý
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất vỏ bình gas
composite được thực hiện theo các căn cứ pháp lý và kỹ thuật sau:

2




Văn bản pháp luật:
Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi năm 2014 được Quốc
hội thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2015;
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số
68/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 29/6/2006;
Luật Tài nguyên nước đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/05/1998;
Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 do Quốc hội
ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc Hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/11/2007. Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 29/11/2005;
Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/6/2001;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Nghị định số 80/2006/NĐ/CP và Nghị định số
81/2006/NĐ/CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ
môi trường;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Thủ
tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của
Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của
Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
phủ về an toàn hóa chất;

Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 8/4/2011 của Chính

3


Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 16/02/2009 của Chính
phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính
phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào

mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn
Việt Nam về môi trường;
Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường;
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường;
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường;
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường;
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ
sơ đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;

4



Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đăng kí khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.


Các căn cứ pháp lý của dự án:
- Giấy chứng nhận đầu tư số 41121000136 cấp lần đầu ngày 26/04/2010 của Ủy
Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế Công ty Cồ phần số
0302867536 đăng ký lần đầu ngày 11/02/2003, Số ĐKKD: 4103001450, đăng ký thay
đổi lần thứ 5, ngày 26/06/2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản ngày 05/11/2009 giữa Công ty TNHH Dệt
may Diễm Khanh và Công ty Cổ phần ga Thành Tài.
- Công văn số 2903/BCD127/TW ngày 17/06/2005 của Ban chỉ đạo 127/TW về
việc báo cáo tình hình kinh doanh Gas.
- Quyết định số 02/2009/QĐ/TTLA của Hội Đồng Quản Trị công ty CP Ga
Thành Tài về việc chấp nhận phương án và kinh phí đầu tư cho dự án “đầu tư dây
chuyền công nghệ sản xuất bình composite”.
- Nghị định số 24/2007/NĐ-CP, ngày 14/2/2007 quy định chi tiết thi hành luật
thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân TP. Hồ Chí Minh
ban hành ngày 27/02/2009 quy định về việc thực hiện dự án đầu tư trong nước thuộc
chương trình kích cầu trên địa bàn TP. HCM.
- Quyết định số 3460/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân TP.HCM ngày
19/07/2009 về việc duyệt danh mục dự án đầu tư theo chương trình kích cầu thông qua
đầu tư của Thành Phố (đợt 2 năm 2009).



Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam:

- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
5


- QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ.
- Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp (Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT10/10/2002);
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
-

QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

- QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp;
- QCVN 15:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất
bảo vệ thực vật trong đất;
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất.
-

QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;


-

QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

III. TÓM TẮT NỘI DUNG THỰC HIỆN
3.1. Nghiên cứu tài liệu
Bao gồm các tài liệu thuộc về tài nguyên môi trường, chất lượng môi trường,
kinh tế xã hội, chất lượng sống, các quy hoạch phát triển... tại các xã, các huyện, các
tỉnh liên quan đến dự án; và tài liệu về dự án.
3.2. Điều tra, khảo sát môi trường cơ sở
Các đối tượng điều tra, khảo sát là các đối tượng có khả năng chịu tác động của
dự án bao gồm: Chất lượng môi trường, tài nguyên thiên nhiên, các tai biến tự nhiên,
tài nguyên môi trường con người đang sử dụng, chất lượng sống tại các địa phương
dọc theo chiều dài tuyến .
3.3. Nghiên cứu lập báo cáo
Từ kết quả nghiên cứu tài liệu, trên cơ sở cập nhật các số liệu điều tra, khảo sát tại khu
vực thực hiện:
6


• Đánh giá hiện trạng môi trường
• Dự báo và đánh giá những tác động
• Đưa ra các biện pháp giảm thiểu và chương trình giám sát môi trường.
Nội dung chi tiết sẽ được trình bày ở phần IV và VI.

7


3.4. Lập báo cáo
Báo cáo đánh giá tác động môi trường được lập có các chương mục phù hợp

với Phụ lục 1.2, Nghị định 175/CP.
3.5. Trình báo cáo
Báo cáo sẽ được giao cho chủ dự án. Đến lượt mình chủ dự án sẽ trình Bộ Tài
nguyên và Môi trường để thẩm định.
3.6. Tiến độ thực hiện
Để tăng tính khả thi của các biện pháp giảm thiểu và quản lý môi trường, tiến
độ thực báo cáo đánh giá tác động môi trường sẽ thực hiện song song và đồng bộ với
việc thực hiện nghiên cứu thiết kế kỹ thuật của dự án.

IV.

LẬP KẾ HOẠCH KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG NỀN

8


STT

Điều
kiện
tự
nhiên

Hiện
trạng
chất
lượng
Môi
trường


Khảo
sát cơ
sở

Thông số lựa chọn

Phương pháp
thực hiện

1

Địa lý

Điều tra khảo
Tọa độ, ranh giới, diện
sát hiện trường.
tích, địa hình
Phương pháp kế
thừa

2

Khí
tượng

Đặc điểm khí hậu ( nhiệt
độ, độ ẩm, lượng mưa,
giờ nắng, tốc độ gió)

nt


3

Thủy
văn

Các song gần dự án
( chiều dài, lưu lượng, độ
dốc, mùa lũ, khả năng làm
sạch)

Nt

4

Địa
chất

Các lớp địa tầng ( thành
phần, độ dày)

Nt

5

Môi
trường
không
khí


Khí ô nhiễm(NO2, SO2,
CO; VOC và THC), bụi,
tiếng ồn

6

Môi
trường
nước
mặt

pH, Độ dẫn điện, COD,
BOD5, DO, TSS, N tổng,
P tổng, SO42-, Cu, Pb, Hg,
Coliforms và Fecal
Coliforms

7

Môi
trường
nước
ngầm

pH, TDS, Độ cứng, NNH4+, N-NO2-, N-NO3-, PPO43-, SO42-, As, Cr6+, Ca,
Mg, Mn, Cd, Ni, Pb, Hg,
Coliforms, Fecal
Coliforms.

8


Môi
trường
đất

9

As, Cd, Cu, Zn, Pb

Điều tra khảo
sát thực địa,
phân tích hệ
thống, kế thừa

QCVN
05:2013/BT
NMT và
QCVN
26:2010/BT
NMT

nt

QCVN
08:2008/BT
NMT

nt

QCVN

09:2008/BT
NMT

nt

QCVN
03/2008:BTN
MT(Đất công
nghiệp)

9

Hệ sinh Hệ động vật, hệ thực vật

Ghi chú

Điều tra khảo
sát thực địa, kế


LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
STT

Nội dung công việc

1

Nghiên cứu dự án đầu tư

Người thực hiện

Lê Thị Thu Thủy
Tạ Thị Thúy Hân

Thời gian hoàn
thành
1/4/2015-2/4/2015

Lê Thị Hải Vân
2

3

Nghiên cứu về các điều kiện tự
nhiên và kinh tế - xã hội tại khu
vực dự án

Ngô Thị Thu Mai
Trần Thị Thanh
Huyền
Trần Thị Thanh
Huyền

Khảo sát, đo đạc và đánh giá hiện
trạng môi trường tại khu vực dự án

4

Xác định các nguồn gây tác
động,đối tượng, quy mô bị tác
động, phân tích và đánh giá các tác

động của dự án tới môi trường

5

Xây dựng các biện pháp giảm thiểu
các tác động xấu phòng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường của dự
án

Tạ Thị Thúy Hân

1/4/20152/4/2015

3/4/20157/4/2015

Ngô Thị Thu Mai
Lê Thị Hải Vân

Trần Thị Thanh
Huyền
Tạ Thị Thúy Hân

6

Lập chương trình quản lý và giám
sát
môi trường của dự án

7


Tham vấn ý kiến cộng đồng

Lê Thị Thu Thủy

8

Lập dự toán kinh phí cho giám sát
và quan trắc môi trường của dự án

Lê Thị Thu Thủy

3/4/2015-5/4/2015

8/4/20159/4/2015

Lê Thị Hải Vân
Ngô Thị Thu Mai

10

6/4/20157/4/2015

3/4/2015-4/4/2015
5/4/20157/4/2015


Ngô Thị Thu Mai
9

Lập báo cáo đánh giá tác động môi

trường của dự án

Lê Thị Thu Thủy
Lê Thị Hải Vân

10

10/4/201514/4/2015

Lê Thị Thu Thủy

Trình thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án.

Trần Thị Thanh
Huyền

11

15/4/201522/4/2015


V. KHUNG LOGIC

ST Hoạ Nguồn gây tác động có Nguồn tác động Môi trường tự Môi trường kinh
Biện pháp Biện pháp
T
t
liên quan đến Chất
không liên

nhiên
tế - xã hội
giảm thiểu
phòng
độn
thải
quan đến chất
ngừa
g
thải
I
Chuẩn bị
Đất quy hoạch trong khu kinh tế nên không cần giai đoạn chuẩn bị
II
Giai đoạn xây dựng
2.1 San - Phát sinh bụi, đất đá,
Máy móc hoạt
- Ảnh hưởng đến Môi trường kinh tế - Điều tiết các - Hệ thống
lấp cát từ quá trình đầm,
động gây ồn
môi trường đất
xã hội của khu vực phương tiện
bổ
nén.
rung, nhiễm
(phá vỡ kết cấu
sẽ bị tác động do
vận tải ra vào phòng
sung - Khí thải từ hoạt động
nhiệt thay đổi vi đất, sạt lở, lún

lưu lượng xe vận
dự án hợp lý, ngừa và
lại
vận tải, thiết bị máy
khí hậu,thời tiết. đất, ô nhiễm do
chuyển nhiều, tập chở đúng
ứng phó
mặt móc…
CTR, chất thải
trung một số lượng trọng tải, an
đảm bảo
bằng - Nước thải từ hoạt động
xây dựng), môi
lớn công nhân thi toàn giao
an toàn
, đào làm mát rửa vật liệu,
trường nước
công và ảnh hưởng thông.
cháy nổ.
đất, trộn betong, sinh hoạt
(nước thải sinh
quá trình thi công - Lựa chọn
- Áp dụng
vận của
hoạt), môi trường của máy móc, thiết thiết bị có độ các biện
chuy công nhân.
không khí (bụi
bị. Tuy
ồn độ rung
pháp

ện
đất đá, khói
nhiên, ảnh hưởng thấp
ATLĐ,
đất,
xe…)
sẽ không nhiều do - sử dụng máy bảo vệ sức
cát,..
- Ảnh hưởng hệ nằm trong cụm
móc đạt tiêu
khỏe.
.
sinh thái trên cạn công nghiệp đã
chuẩn, an toàn - hệ thống
ko đáng kể, HST quy hoạch.
chống sét
dưới nước bị ảnh
hưởng do nước
thải.
2.2 Thi - Bụi, đất, đá, xi măng, - Tiếng ồn, rung + môi trường đất
công bụi khói từ quá trình xây từ hoạt động san (tồn đọng chất
xây dựng, đào đắp, vận tải
lấp, nén nền, xây thải như gạch,
dựn hoạt động ngày đêm ...
dựng, máy xúc, ngói, cốt pha, xi
g
- Hàn gắn kết cấu thép: ủi, vận tải, máy măng,…)
12

Biện pháp ứng

phó

Phương pháp
thực hiện

- Có hệ thống
phun tưới nước
giảm bụi, quạt
thông gió.
- Dùng bạt che
kín các phương
tiện vận chuyển
vật liệu xây
dựng
- thu gom xử lý
chất thải rắn,
CTNH
- xây bể tự hoại
3 ngăn, xử lý
nước thải sinh
hoạt
- có hệ thống xử
lý nước thải xây
dựng
- hệ thống khống

- Phương pháp
liệt kê số liệu
- Phương pháp
lấy mẫu ngoài

hiện trường và
phân tích trong
phòng thí
nghiệm
- pp so sánh
- Phương pháp
đánh giá nhanh
theo hệ số ô
nhiễm do Tổ
chức Y tế Thế
giới thiết lập
- Phương pháp
danh mục các
điều kiện môi
trường
(checklist)


khói hàn độc hại (bụi
khói, NOX ,..)
- chất thải, dầu mỡ,
nước thải từ máy móc
thiết bị, nước rửa trộn bê
tông.

III
3.1 Quá
trình sản
xuất của
dự án


- Hoạt động sản
xuất sẽ phát sinh ra
rất nhiều loại chất
thải như bụi,dầu
mỡ, nước thải và khí
thải.
- CTR bao gồm
nguyên liệu phế
phẩm, thải bỏ,…bao
bì chứa hóa chất,
nguyên liệu sản
xuất.
- Nhiệt độ, khí thải
ô nhiễm như SO2,
CO, NOx . . .

cưa, cắt, …
- Sự tập trung
lượng lớn công
nhân.

- Ảnh hưởng đến
nhiệt độ, tiếng
ồn và độ rung
trong quá trình
vận hành nhà
máy sản xuất
- Gây thay đổi
yếu tố vi khí hậu

từ việc thực hiện
dự án gây mất
thảm cây xanh
của khu vực và
các mùi, nhiệt từ
quá trình in, máy
phát điện

+ môi trường
nước (nước thải
sinh hoạt, nước
thải xây dựng từ
rửa vật liệu, làm
mát thiết bị,…)
+ môi trường
không khí (mùi
hôi từ nước thải,
bụi khí thải từ
máy móc trộn vật
liệu, khói xe cơ
giới, bức xạ
nhiệt)
+ HST dưới nước
bị ảnh hưởng,
suy giảm các loài
thủy sinh.
Giai đoạn hoạt động
- môi trường
-Góp phần đẩy
đất(ảnh hưởng do nhanh tốc độ công

nước thải sx, chất nghiệp hóa và hiện
thải dầu mỡ thải đại hóa của
từ máy móc, thiết TP.HCM.
bị…)
- Cung cấp nguồn
- môi trường
sản phẩm phục vụ
nước (ô nhiễm
cho ngành chiết
mùi từ nước thải nạp gas.
SH, SX và gây
- Đóng góp trực
hiện tượng phủ
tiếp vào ngân sách
dưỡng hóa cho
Nhà nước
nguồn tiếp nhận) - Tạo công ăn việc
- môi trường
làm với thu nhập
không khí (bụi
ổn định cho
13

- Điều tiết các
phương tiện
vận tải ra vào
dự án hợp lý,
chở đúng
trọng tải, an
toàn giao

thông.
- Lựa chọn
thiết bị có độ
ồn độ rung
thấp
- sử dụng máy
móc đạt tiêu
chuẩn, an

- Hệ thống - Bố trí quạt hút
quanh khu vực
phòng
phát sinh
ngừa và
- Tăng cường
ứng phó
biện pháp thông
đảm bảo
thoáng nhà
an toàn
xưởng
cháy nổ.
- Xây bể tự hoại
- Áp dụng ba ngăn để xử lý
các biện
sơ bộ, sau đó
pháp an
dẫn về HTXL
toàn lao
nước thải chung.

động, bảo - Xây dựng hệ
vệ sức
thống mương
khỏe.
dẫn nước thải

- Phương pháp
liệt kê số liệu
- Phương pháp
lấy mẫu ngoài
hiện trường và
phân tích trong
phòng thí
nghiệm
- pp so sánh
- Phương pháp
đánh giá nhanh
theo hệ số ô
nhiễm do Tổ
chức Y tế Thế
giới thiết lập.


3.2 Quá
trình vận
chuyển
nguyên
nhiện vật
liệu phục
vụ cho

quá trình
hoạt
động sản
xuất của
nhà máy
3.3 Hoạt
động dự
trữ, bảo
quản
nhiên
nguyên
vật liệu
3.4 Tập
trung
công
nhân tại
nhà máy

Sinh ra khí thải gây
ô nhiễm không khí
như CO, SOx, NOx,

Phát sinh chất thải
rắn từ các loại bao
bì, dây đai,...
Quá trình bốc dỡ
nguyên liệu, sản
phẩm làm phát sinh
bụi.


- Điều tiết
các

- Hư hỏng về
nền móng, đất
đai, gây tai nạn
giao thông
- Sinh ra tiếng
ồn từ phương
tiện giao thông,
vận chuyển.

Phát sinh bụi, khí
thải ảnh hưởng đến
môi trường không
khí và con người.
Gây các sự cố rò rỉ
tác hại đến môi
trường không khí,
đất, nước,...
Sinh hoạt của CB
Tiếng ồn
CNV phát sinh chất
thải rắn, nước thải ...

14

- Phương pháp
danh mục các



VII. SẢN PHẨM
Cơ sở lập dự toán
Đề cương đựơc lập theo đúng văn bản hướng dẫn lập báo cáo ĐTM của Cục Môi
trường - Bộ KHCN&MT – và dự toán được tính theo bảng giá quy định của Nhà nước về
nghiên cứu khoa học gồm:
1, Thông tư 08/2014/TT - BTC ngày 15/1/2014 của Bộ Tài chính về quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế;
2, Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác
phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị công lập trong cả nước;
3, Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT/BTC-BTNMT ngày 20/3/2010 của Bộ Tài chính
và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
4, Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ TN&MT Quy
định chi tiết một số điều của Nghi định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về
hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường.
TT

Nội dung công việc

Số
lượng

Đơn vị

-

CHI PHÍ ĐIỀU TRA,
KHẢO SÁT, THU THẬP
SỐ LIỆU, THAM VẤN

CỘNG ĐỒNG
Thuê xe đi lại điều tra, khảo
sát thu thập số liệu .
Chi phí máy bay Hà Nội –
HCM (2 chiều)
Công tác phí+ lưu trú: (5
người x 5 ngày)
CHI PHÍ LẤY MẪU,
PHÂN TÍCH MẪU
Chi phí lấy mẫu và bảo
quản mẫu
Phân tích chất lượng
không khí:
Bụi

Mẫu

3

-

SO2

Mẫu

3

I.

1

2

3
II
1
2

Đơn giá
(VNĐ)

Thành
tiền
(VND)

Ghi
chú

21,000,000

km

50

10,000

500,000



10


800,000

8,000,000

công

25

500,000

12,500,000

15

140,000
140,00
0

25,662,00
0
10,000,00
0
3,780,00
0
420,000
420,00
0

TT 97


TT 08
TT 08


-

NO2

Mẫu

3

-

CO

Mẫu

3

-

VOC

Mẫu

3

-


THC

Mẫu

3

Mẫu

3

3
-

Phân tích môi trường vi
khí hậu:
Tiếng ồn (3 chỉ tiêu /mẫu:
LaMax; Laeq; La50)

140,00
0
140,00
0
350,00
0
350,00
0
84,00
0
84,00

0
56,00
0
56,00
0
56,00
0

420,00
0
420,00
0
1,050,
000
1,050,
000
1,008,00
0
252,00
0
252,00
0
168,00
0
168,00
0
168,00
0
5,022,00
0

168,00
0
312,00
0
240,00
0
360,00
0
600,00
0
450,00
0
420,00
0
210,00
0

TT 08
TT 08
TT 08
TT 08

TT 08

-

Độ rung động:

Mẫu


3

-

Nhiệt độ

Mẫu

3

-

Độ ẩm

Mẫu

3

-

Tốc độ gió

Mẫu

3

4

Phân tích chất lượng nước
mặt


-

pH

Mẫu

3

-

DO

Mẫu

3

-

TSS

Mẫu

3

-

COD

Mẫu


3

-

BOD5

Mẫu

3

-

Tổng N

Mẫu

3

-

Tổng P

Mẫu

3

-

Độ dẫn điện


Mẫu

3

70,000

-

SO4 3-

Mẫu

3

90,00
0

270,000

TT 08

-

Pb

Mẫu

3


130,000

390,000

TT 08

-

Cu

Mẫu

3

130,00
0

16

56,00
0
104,00
0
80,00
0
120,00
0
200,00
0
150,0

00
140,00
0

390,00
0

TT 08
TT 08
TT 08

TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08

TT 08


112,00
0
180,00
0
112,00
0


-

Fecal coliforms

Mẫu

3

-

Hg

Mẫu

3

-

Coliform

Mẫu

3

5

Phân tích chất lượng nước
ngầm

-


pH

Mẫu

2

-

Độ cứng

Mẫu

2

-

TDS

Mẫu

2

-

SO42-

Mẫu

2


-

NH4+

Mẫu

2

-

NO2-

Mẫu

2

-

NO3-

Mẫu

2

-

PO43-

Mẫu


2

-

As

Mẫu

2

-

Cd

Mẫu

2

-

Pb

Mẫu

2

-

Ca


Mẫu

2

70,000

-

Mg

Mẫu

2

70,000

-

Mn

Mẫu

2

70,000

-

Hg


Mẫu

2

-

E.Coli

Mẫu

2

-

Coliform

Mẫu

2

6

Phân tích chất lượng đất

-

As

Mẫu


3
17

56,00
0
80,00
0
104,00
0
85,000
98,00
0
100,00
0
140,00
0
84,00
0
150,00
0
130,00
0
130,00
0

180,00
0
112,00
0

112,00
0
170,00

336,00
0
540,00
0
336,00
0
3,542,00
0
112,00
0
160,00
0
208,00
0
170,00
0
196,00
0
200,00
0
280,00
0
168,00
0
300,00
0

260,00
0
260,00
0
140,00
0
140,00
0
140,00
0
360,00
0
224,00
0
224,00
0
2,310,00
0
510,00

TT 08
TT 08
TT 08

TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08

TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08
TT 08


-

Cd

Mẫu

3

-

Cu

Mẫu

3

-


Pb

Mẫu

3

-

Zn

Mẫu

3

NGHIÊN CỨU TỔNG
III. HỢP VÀ VIẾT BÁO CÁO
CHUYÊN ĐỀ
Mô tả tóm tắt dự án
1

0
450,00
0
450,00
0
450,00
0
450,00
0

72,000,00
0

Báo cáo

Đánh giá điều kiện tự
nhiên, tài nguyên, môi
2
Báo cáo
trường và KTXH khu vực
dự án
Đánh giá tác động đến môi
3
trường
Xác định các nguồn gây tác
3.1
Báo cáo
động
Đánh giá tác động môi
3.2
trường
Đánh giá tác động môi
a trường trong giai đoạn chuẩn Báo cáo
bị của dự án
Đánh giá tác động môi
b trường trong giai đoạn thi
Báo cáo
công xây dựng
Đánh giá tác động môi
c trường trong giai đoạn vận

Báo cáo
hành
Đánh giá tác động do các rủi
d
Báo cáo
ro, sự cố
Đề xuất biện pháp giảm thiểu
4.
Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu những tác động môi
4.1
trường trong giai đoạn chuẩn
bị của dự án
Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu những tác động môi
4.2
trường trong giai đoạn thi
công xây dựng

0
150,00
0
150,00
0
150,00
0
150,00
0

1


4,000,00
0

4,000,00
0

TT 45

1

5,000,00
0

5,000,00
0

TT 45

5,000,00
0

25,000,00
0
5,000,00
0
20,000,00
0

TT 45


1

TT 45

1

5,000,00
0

5,000,00
0

TT 45

1

5,000,00
0

5,000,00
0

TT 45

1

5,000,00
0


5,000,00
0

TT 45

1

5,000,00
0

5,000,00
0
20,000,00
0

Báo cáo

1

5,000,00
0

5,000,00
0

TT 45

Báo cáo

1


5,000,00
0

5,000,00
0

TT 45

18

TT 45


Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu những tác động môi
4.3
trường liên quan đến giai
đoạn vận hành DA
Biện pháp phòng ngừa, ứng
4.4 phó đối với các rủi ro, sự cố
Chương trình quản lý môi
trường; chương trình giám
5.
sát môi trường; Cam kết
bảo vệ môi trường
Tham vấn ý kiến cộng
6.
đồng
7.


Báo cáo tổng hợp
CHI PHÍ KHÁC (Văn
IV. phòng phẩm, in ấn, đóng
quyển…..)
Tổng kinh phí trước thuế

Báo cáo

1

5,000,00
0

5,000,00
0

TT 45

Báo cáo

1

5,000,00
0

5,000,00
0

TT 45


Báo cáo

1

5,000,00
0

5,000,00
0

TT 45

Báo cáo

1

Báo cáo

1

3,000,00
0
10,000,00
0

3,000,00
0
10,000,00
0


TT 45
TT 45

3,788,00
0
122,45,000

Thuế VAT ( 10%)

12,245,000
134,695,000

TỔNG CỘNG GIÁ TRỊ SAU THUẾ

Bằng chữ: Một trăm ba mươi tư triệu sáu trăm chín mươi chín ngàn bốn trăm đồng/.
Ghi chú:
- Chi phí trên chưa bao gồm kinh phí thẩm định ĐTM theo thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Hiệu lực báo giá 30 ngày kể từ ngày nhận được báo giá.

19


LỜI KẾT
Dự án sẽ góp phần đem lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế xã hội không chỉ cho
nhân dân và chính quyền địa phương vùng dự án, mà còn góp phần tăng nguồn thu cho
ngân sách cho thành phố, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lao động sau cai

nghiện, góp phần đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp của thanh phố và tăng dần tỷ
trọng cơ cấu kinh tế.
Các tác động đến môi trường do hoạt động của nhà máy hoàn toàn có khả năng
khắc phục được bằng cách áp dụng các biện pháp giảm thiểu và xử lý chất thải. Các
phương án đưa ra là hoàn toàn khả thi khi áp dụng vào sản xuất của nhà máy. Ban
Giám đốc Công ty sẽ tập trung thực hiện hai giải pháp đồng bộ trong quá trình sản
xuất là sản xuất sạch hơn để hạn chế chất thải và đầu tư hệ thống xử lý, kiểm soát ô
nhiễm trong phạm vi nhà máy để chất thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn \cho phép.

20



×