Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Chấn thương đầu chấn thương sọ não kín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 28 trang )

Chấn thương sọ não kín
Ths.Bs. Nguyễn Thanh Bình


Từ khóa







Ngoài màng cứng
Dưới màng cứng
Khoảng tỉnh
Phản xạ ánh sáng
CT Scan
MRI


Mục tiêu






Nhận diện được một trường hợp chấn thương sọ não
Phân tích các nguyên nhân, các dạng thương tổn
Đánh giá được mức độ thương tổn
Biết cách tiếp cận 1 BN chấn thương đầu


Hướng điều trị, GDSK


Đại cương







Xảy ra sau chấn thương
Máu tụ trong hộp sọ
Ngoài màng cứng
Dưới màng cứng
Cấp hoặc mãn
Phối hợp


Phân loại


Tổn thương nguyên phát

xảy ra trong chấn thương: chấn động, nứt sọ, giập



Tổn thương thứ phát


xảy ra sau chấn thương: các loại máu tụ
ngoài màng cứng
dưới màng cứng


Cơ chế bệnh sinh





Cơ học
Động lực
Co mạch
Thiếu máu – hoại tử mô não


Triệu chứng lâm sàng







Chấn động não
Nứt sọ
Giập não
Máu tụ ngoài màng cứng
Máu tụ dưới màng cứng

Tổn thương phối hợp


Chấn động não







Là thể nhẹ nhất
Rối loạn tri giác tạm thời
Nôn mửa, nhức đầu -> TE
Hô hấp, TM ít ảnh hưởng
Sau 1-2 tuần sẽ khỏi
Không để lại di chứng


Thang điểm Glasgow






Đánh giá tri giác
Tổng = 15
Thấp nhất = 3
Viết tắt: EVM

≤ 13 : có rối loạn tri giác


Đáp ứng bằng mắt(Eye opening)= E





Mở mắt tự nhiên = 4
Gọi: mở = 3
Cấu: mở = 2
Không mở = 1


Đáp ứng bằng lời
response) = V






Nhanh, chính xác = 5
Chậm, không chính xác = 4
Trả lời lộn xộn = 3
Không thành tiếng (chỉ ú ớ, rên ) = 2
Nằm im không trả lời = 1

(Best verbal



Đáp ứng vận động
response) = M







Làm theo lệnh = 6
Bấu đau: gạt tay đúng chỗ = 5
Bấu đau: gạt tay không đúng chỗ = 4
Gấp cứng hai tay = 3
Duỗi cứng tứ chi = 2
Nằm im không đáp ứng = 1

(Motor


Nứt so






Nguyên phát trong chấn thương
Đơn giản/phức tạp

Hoặc vỡ/lún
Gây chảy máu: tụ ngoài màng cứng
* thứ phát: TE


Giập não








Là vùng não bầm giập, chảy máu
Nông hay sâu
Thân não hay phù não
Vị trí: ngay hay đối diện
RLTG, hồi phục dần
Kêu la, vật vã, giãi giụa
Hô hấp, tim mạch rõ hơn


Giập não(tt)




Dấu thần kinh khu trú: ngay sau CT
Nhẹ và vừa: hồi phục dần

Nặng - > tử vong


Máu tụ ngoài màng cứng






Nguồn: đm não giữa bị đứt
Máu tụ nằm giữa màng cứng – xương sọ
Khoảng tỉnh
Sau đó: nhức đầu, nôn, hôn mê
Cấp cứu thời gian vàng 2h


Máu tụ dưới màng cứng




Nguồn: tĩnh mạch vỏ não và xoang TM
Vị trí: nằm trong màng cứng – mô não
Cấp/bán cấp/mãn tính


Cấp tính










< 3 ngày
Khi phẫu thuật máu màu đỏ chảy ra
Mê nhanh, sâu sau chấn thương
Liệt nữa người
Giãn đồng tử
Rối loạn nhịp thở
Co cứng mất vỏ
Duỗi mất não


Bán cấp







Trước 3 tuần
Máu màu đen
Sau CT 2 – 3 tuần: nhức đầu, buồn nôn
Chậm chạp, hay quân
Mắt: phù gai thị

Yếu liệt nửa người nhẹ

=> Sau mổ: hồi phục tốt


Mãn tính




Sau 3 tuần
Máu màu vàng
Dịch vàng trong


Tổn thương phối hợp







Nặng
Ngoài MC
Dưới MC
Trong não
VT sọ não hở
Cơ quan khác



Cận lâm sàng




CT Scan
X.Q ?
MRI ?


Ngoài màng cứng – thấu kính lồi


Thấu kính lồi – thấu kính lõm


Chẩn đoán








Theo dõi khám nhiều lần, so sánh
Dấu hiệu tri giác
Khoảng tỉnh
Thay đổi về TK thực vật

Thay đổi về TK khu trú
Đồng tử: giãn? Phản xạ as (+) ?
CLS: X.Q, CT, MRI


×