Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Một số gải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty TNHH hà trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.82 KB, 23 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

lời mở đầu
Kể từ khi Đảng và Nhà nớc thực hiện đờng lối đổi mới đến nay, tình hình
kinh tế, chính trị, xã hội đã dần ổn định và có những tiến bộ vợt bậc. Sau một thời
gian dài bị ảnh hởng sau chiến tranh và trì trệ trong nền kinh tế tự cung tự cấp,
đến nay nền kinh tế đã qua khỏi thời kỳ khó khăn và bớc đầu đã đạt đợc mức tăng
trởng khá cao. Chúng ta có thể thấy rất rõ điều này qua sự phát triển của các
doanh nghiệp và quy mô tổ chức của họ có đợc điều này là do Đảng và Nhà nớc ta
không ngừng đa ra những chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp hoạt động và phát triển thông qua các kỳ họp Đại hội của Đảng và lấy ý
kiến trực tiếp của các doanh nghiệp.
Một quốc gia hay một tổ chức muốn tồn tại và phát triển cần phải có một
đội ngũ lao động có năng lực để tiếp thu đợc khoa học công nghệ tiên tiến trên thế
giới khi mà nớc ta đang trong quá trình hội nhập với thế giới. Tuy nhiên nhìn
chung đội ngũ lao động nớc ta còn tỏ ra khá yếu kém so với khu vực và trên thế
giới, chúng ta vẫn cha có đủ điều kiện để theo kịp họ nh về trình độ tiếp thu và
làm chủ khoa học công nghệ còn hạn chế, tay nghề kém, năng suất lao động
thấp...Khắc phục những mặt tồn tại trên là vấn đề khó khăn đối với bất kỳ một
nhà quản lý nào. Nó đòi hỏi cần phải có một cách làm tổng thể với sự nỗ lực của
rất nhiều tầng lớp từ Nhà nớc xuống tới các doanh nghiệp và trên hết đó là sự ý
thức của mỗi ngời lao động trong công cuộc xây dựng nớc nhà. Làm đợc điều này
không những họ cải thiện đợc chính cuộc sống của họ mà họ còn góp phần không
nhỏ vào lợi ích của tổ chức và sự phát triển của đất nớc.
Xuất phát từ những lý do trên và qua thực tế thực tập tại Công ty TNHH
Hà Trang kết hợp với quá trình học tập tại trờng, đặc biệt đợc sự hớng dẫn tận
tình của thầy giáo TH.S Vũ Trọng Nghĩa tôi đã chọn đề tài luận văn: Một số gải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Hà Trang .
Bài viết đợc chia thành 2 chơng:


Chơng 1: Qúa trình hình thành và phát triển Công ty TNHH HàTrang. Thực
trạng công tác QLNS tại Công ty TNHH Hà Trang
Chơng 2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNS tại Công ty
TNHH Hà Trang

Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14

1


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

chơng 1
quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Hà
Trang.Thực trạng công tác QLNS tại Công ty TNHH Hà Trang
I.Khái quát về Công ty TNHH Hà Trang

1.Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Hà Trang
-Tên Công ty: Công ty TNHH Hà Trang
-Tên giao dịch quốc tế: Hà Trang company limited.
-Tên viết tắt : Hà Trang CO.LTD
-Địa chỉ : Hoài Đức Hà Tây
-Thành lập: 01/07/1997
Công ty có chức năng sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc và phân phối các
sản phẩm của Công ty tới các đại lý bán buôn, bán lẻ và từng bớc mở rộng quy
mô sản xuất, phát triển thị trờng, quảng bá thơng hiệu trong khu vực Đồng bằng

Sông Hồng.
Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14

2


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

-Không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm với khẩu hiệu Chỉ có chất lợng vàng
-Thực hiện tốt chiến lợc khác biệt hoá sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu
của ngành chăn nuôi.
1.1.Giai đoạn 1997-2000
Trong ngành chăn nuôi nớc ta trong những năm gần đây đã phát triển mạnh
và đạt hiêu quả kinh tế cao đã tạo ra một thị trờng lớn đầy tiềm năng đối với
ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc. Nắm bắt cơ hội này một số thành viên
đã quyết định thành lập Công ty sản xuất kinh doanh mặt hàng chăn nuôi.
Công ty ra đời trong hoàn cảnh cơ chế thị trờng phát triển đã tạo ra cho các
công ty, các doanh nghiệp không ít những cơ hội phát triển và ngợc lại cũng mang
lại nhiều thách thức khó khăn có thể đẩy các Công ty đến bờ vực phá sản. Nhu
cầu thị trờng ngày càng đa dạng và khó tính hơn với thị hiếu và yêu cầu của khách
hàng ngày càng cao. Để thích ứng với cơ chế thị trờng Công ty luôn tìm tòi và áp
dụng đa dạng hoá chủng loại cũng nh chất sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trờng. Do đầu t áp dụng những công nghệ sản xuất trên dây chuyền máy móc lạc
hậu, năng suất lao động thấp và nguyên liệu sản xuất không đảm bảo nên đã đa
giá thành sản phẩm lên cao cùng với sự bỡ ngỡ do ban đầu Công ty mới thành lập
nên sản phẩm của Công ty cha cạnh tranh cùng với các sản phẩm cùng loại trên
thị trờng. Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong thời gian này.

1.2.Giai đoạn từ năm 2001 đến nay
Công ty đầu t thêm một dây chuyền sản xuất mới và hiện đại. Dây chuyền
này đã đi vào sản xuất ổn định giúp Công ty từ chỗ khó khăn đã có lợi nhuận và
đạt công suất gấp đôi, mang một hớng đi mới cho Công ty trong hoạt động sản
xuất kinh doanh trong tơng lai. Do đầu t dây chuyền công nghệ hiện đại nên sản
phẩm của Công ty có chất lợng cao hơn so với trớc. Công ty đã chủ động tìm đối
tác để liên doanh, liên kết và sản phẩm của Công ty đã đợc khách hàng đánh giá
cao và dần đi vào ổn định. Sau 8 năm hình thành và phát triển Công ty TNHH Hà
Trang luôn đạt đợc những mục tiêu đề ra và có tốc độ phát triển nhanh. Những cố
gắng và thành tích mà Công ty có đợc đó là sự ghi nhận của khách hàng bằng sản
phẩm của mình.
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty

Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14

3


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

Cơ cấu tổ chức của Công ty đợc tổ chức theo cơ cấu trực tuyến - chức năng,
bộ máy quản lý gọn nhẹ, theo chế độ thủ trởng, các phòng ban chức năng và phân
xởng sản xuất.

Biểu 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám Đốc


Phó giám đốc
kế hoạch

phòng kỹ
thuật

Phòng kế
hoạch
vật t

Phó giám đốc
kinh doanh

Phòng
tài
chínhkế
toán

Phòng
hành
chính
tổng
hợp

phòng kinh
doanh

Các Phân xởng


3.Nhiệm vụ chức năng phòng ban
-Phòng kỹ thuật: Chỉ đạo công tác kỹ thuật thông tin, đề xuất với Giám đốc
Công ty các giải pháp kỹ thuật, củng cố thờng xuyên sửa chữa các máy móc và
thiết bị thông tin, xây dựng kế hoạch quý, năm của Công ty, tiếp thu triển khai
những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới. Trực tiếp giải quyết những vớng
mắc về kỹ thuật thông tin.
-Phòng kế hoạch vật t: Chịu trách nhiệm công tác vật t, thiết bị trong Công
ty đợc hợp lý, đúng định mức và tiết kiệm. Chịu trách nhiệm mua sắm và cấp phát
vật t, bảo quản, quản lý việc sử dụng và điều hoà trong phạm vi Công ty nhằm
phục vụ cho mọi yêu cầu kế hoạch
-Phòng tài chính kế toán: Tổ chức hạch toán để phản ánh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, theo dõi tình hình tài chính của Công tynh sản xuất tiêu thụ,
giá thành sản phẩm từ đó tổng hợp số liệu và phân tích tình hình tài chính cũng
nh lập báo cáo tài chính của Công ty.
Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14

4


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

-Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm lập các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn
và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện giao dịch, dàm phán
mua nguyên vật liệu, tiêu thụ sản phẩm, thực hiện công tác marketing, chiến lợc
bán hàng.
-Phòng hành chính- tổng hợp : Chịu trách nhiệm về công tác hành chính

văn phòng , quản lý nhân sự và quản lý thiết bị.
4.Giới thiệu đặc điểm về sản phẩm của Công ty
Hiện nay Công ty có các loại sản phẩm chủ yếu sau:
-Thức ăn đậm đặc cho gia súc: Công ty đã sản xuất các loại cám cho gia
súc từ khi tập ăn đến khi tách đàn. Với dây chuyền công nghệ có công suất cao và
hiện đại đã đạt sản lợng từ 15tấn/ năm và dự kiến sẽ nâng lên 3000tấn/năm
-Cám viên dành cho gia cầm: Mặt hàng chủ yếu đợc sản xuất trên dây
chuyền của Trung Quốc với công suất 2500tấn/năm
Nguyên liệu
Sấy khô
Nghiền, trộn đều
Khử trùng
Đóng
gói công nghệ sản
Nhập
kho
Sơ đồ: Quy
trình
xuất
thc ăn đậm đặc
II.Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1.Tình hình sử dụng vốn của Công ty
Nhìn vào bản dới đây ta thấy nguồn vốn của Công ty tăng đều và ổn định
qua các năm. Cụ thể năm 2002 tổng vốn là 1.693 triệu đồng sang năm 2003 đã
tăng thêm 17,5% nâng mức vốn của Công ty lên là 1.990 triệu đồng. Và sang năm
2004 tăng thêm 29,4% so với năm 2003.
Biểu 2: Tình hình sử dụng vốn của Công ty
ĐVT: triệu đồng

Đỗ Hoàng Tùng


Lớp 6A14

5


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

So Sánh (%)
2002
2003
2004
03/02
04/03
1.693
1.990
2.576
17,5
29,4
896
1.138
1.586
27
39,3
797
852
990
6,9

10
Nguồn: Phòng kinh doanh
2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm
2.1.Chỉ tiêu Lợi nhuận/ Doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh Công ty trong một đồng doanh thu có bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả kinh tế càng tăng. Năm 2002 cứ
một đồng doanh thu Công ty thu đợc 0,11 đồng lợi nhuận sang đến năm 2003 thì
thu đợc 0,13 đồng lợi nhuận tăng 18% so với năm 2002. Và sang năm 2004 Công
ty đã thu đợc 0,15 đồng lợi nhuận trên một đồng doanh thu. Điều này cho thấy
Công ty đang phát triển, làm ăn có lãi.
Chỉ tiêu
Tổng vốn
Vốn lu động
Vốn cố định

2.2. Chỉ tiêu Lợi nhuận/Vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn bỏ ra trong một năm thì Công ty thu
đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2002 cứ một đồng vốn bỏ ra Công ty thu đợc
0,15 đồng lợi nhuận. Sang đến năm 2003 là 0,16 đồng và năm 2004 là 0,17 đồng
tăng 6,6% so với năm 2003. Tất cả số liệu trên cho thấy Công ty đang sử dụng
đồng vốn có hiệu quả, năm nào cũng mang về lợi nhuận.
III.Thực trạng công tác QLNS tại Công ty TNHH Hà Trang
1.Tình hình sử dụng lao động tại Công ty
1.1.Cơ cấu theo tính chất lao động
Biểu 4 : Cơ cấu theo tính chất lao động
Chỉ tiêu

2002
2003
2004

Số ngời %
Số ngời % Số ngời %
Tổng LĐ
113
100 125
100 140
100
LĐ trực tiếp 70
61,9 80
64 92
65,7
LĐ gián tiếp 43
38,1 45
36 48
34,3
Nguồn: Phòng hành chính- tổng hợp

Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14

6


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

Nhìn vào bảng trên ta thấy lao động trực tiếp trong Công ty chiếm phần
lớn. Số lao động này chủ yếu làm việc ở các phân xởng của Công ty. Số lao động

gián tiếp chủ yếu làm việc ở khối văn phòng. Cụ thể
Năm 2002: Lao động trực tiếp chiếm 61,9% số lao động toàn Công ty trong
khi đó số lao động gián tiếp là 43 ngời chiếm 38,1%
Năm 2003: Toàn Công ty có 125 ngời tăng 12 ngời so với năm 2002 trong
đó số lao động trực tiếp chiếm 64% và số lao động gián tiếp chiếm 36%.
Năm 2004: Tổng lao động toàn Công ty là 140 ngời tăng 15 ngời so với
năm 2003. Trong đó số lao động trực tiếp tăng 12 ngời và số lao động gián tiếp
tăng 3 ngời so với tổng lao động toàn Công ty.
1.2.Cơ cấu theo giới tính
Biểu 5: Cơ cấu theo giới tính
Chỉ tiêu 2002
2003
2004
Số ngời %
Số ngời % Số ngời %
Tổng LĐ 113
100 125
100 140
100
LĐ nam 65
57,5 70
56 77
55
LĐ nữ
48
32,5 55
44 63
45
Nguồn: Phòng hành chính- tổng hợp
Căn cứ vào bảng trên ta thấy cả lao động nam và lao động nữ của Công ty

tăng đều qua các năm. Cụ thể:
Năm 2002: Toàn Công ty có 113 ngời sang đến năm 2003 đã tăng thêm 12
ngời. Trong đó số lao động nam là 65 ngời và số lao động nữ là 48 ngời.
Năm 2003: Số lao động nam tăng 5 ngời so với năm 2002 và chiếm 56% số
lao động toàn Công ty. Số lao động nữ là 55 ngời tăng 7 ngời so với năm trớc và
chiếm 44% số lao động toàn Công ty.
Năm 2004: Số lao động toàn Công ty là 140 ngời tăng 15 ngời so với năm
2003. Tăng đều cả về lao động nam và lao động nữ. Lao động nam tăng 11 ngời
và lao động nữ tăng thêm 8 ngời so với năm trớc.
Lao động tăng nh vậy cho thấy Công ty đã có những chiến lợc phát triển
đúng đắn ngay từ khi mới thành lập, điều này đợc thể hiện rất rõ qua việc là ngày
càng có nhiều hợp đồng đặt hàng đến với Công ty. Và để thực hiện hợp đồng
nhanh nhất, có hiệu quả nhất thì đòi hỏi Công ty phải tuyển thêm lao động có
trình độ, có tay nghề.
1.3. Cơ cấu theo trình độ
Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14

7


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

Biểu 6: Cơ cấu theo trình độ
2002
2003
2004

Chỉ tiêu
số ngời
% số ngời
% số ngời
%
Tổng Lđ
113 100
125 100
140 100
Đại học và trên đại học
25
22
30
24
36 25,7
Cao đẳng và trung cấp
75 66,3
82 65,6
89 63,5
Lao động phổ thông
13 11,7
13 10,4
15 10,8
Nguồn: Phòng hành chính- tổng hợp
Nhìn vào bảng trên ta thấy số lao động của Công ty tăng tơng đối ổn định
và đồng đều qua các năm. Cụ thể:
Trình độ đại học và trên đại học: Số nhân viên có trình độ đại học và trên
đại học làm việc chủ yếu ở các phòng ban Công ty ngày càng tăng lên. Năm 2002
số nhân viên làm việc ở khối phòng ban Công ty là 25 ngời tăng lên 5 ngời vào
năm 2003 và chiếm 30% số lao động toàn Công ty. Năm 2004 số lao động trình

độ này tăng tiếp 6 ngời so với năm trớc đó và chiếm 25,7% số lao động toàn Công
ty.
Trình độ cao đẳng và trung cấp: Đây là số lao động chiếm phần lớn trong
Công ty tập trung chủ yếu ở phân xởng. Lợng lao động này đợc Công ty đào tạo
và tuyển thêm qua các năm để đáp ứng đủ nhu cầu cho ngời chăn nuôi nên cần
thiết phải đào tạo thêm công nhân lành nghề. Năm 2002 số lao động có trình độ
cao đẳng và trung cấp là 75 ngời chiếm 66,3% số lao động toàn Công ty. Năm
2003 số lao động này là 82 ngời tăng 7 ngời so với năm 2002 tơng đơng với
65,6% số lao động toàn Công ty. Năm 2004 tăng thêm 7 ngời so với năm 2003
nâng số lao động này lên là 89 ngời chiếm 63,5% số lao động toàn Công ty.
Lao động phổ thông: Năm 2002 số lao động phổ thông là 13 ngời chiếm
11,7% số lao động toàn Công ty. Năm 2003 số lao động này không có gì thay đổi
so với năm trớc và chiếm 10,4% số lao động toàn Công ty. Năm 2004 số lao động
này tăng 2 ngời so với 2 năm trớc đó nâng số lao động này lên 15 ngời tơng đơng
10,8% số lao động toàn Công ty.
1.4.Cơ cấu theo độ tuổi
Phân theo độ tuổi trong Công ty cũng là một trong những yếu tố quan trọng
vì ngoài trình độ chuyên môn ra thì ngời lao động khi làm việc phải có sự phù hợp
giữa công việc đợc giao với độ tuổi của mình vậy mới đạt đợc năng suất lao động
tối đa.
Biểu 7: Cơ cấu theo độ tuổi
Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14

8


Luận văn tốt nghiệp
Chỉ tiêu


2002
số ngời
Tổng LĐ
113
Độ tuổi 20-35 58
Độ tuổi 36-50 40
Độ tuổi trên 50 25

Khoa quản lý doanh nghiệp

%
100
51,3
35,3
13,2

2003
số ngời
125
63
45
27

%
100
50
36
14


2004
số ngời
140
68
55
27

%
100
48,5
39,2
12,3

Nhìn vào bảng trên ta thấy cơ cấu lao động của Công ty TNHH Hà Trang đợc chia thành 3 độ tuổi:
Độ tuổi 20-35: Một u thế của Công ty đó là số lao động trẻ chiếm số đông.
Đây là một yếu tố rất thuận lợi trong việc bồi dỡng và nâng cao trình độ cho lớp
lao động trẻ này. Cụ thể năm 2002 là 58 ngời chiếm 51,3% số lao động toàn Công
ty sang đến năm 2003 đã tăng thêm 5 ngời nâng số lao động này lên 63 ngời. Và
năm 2004 tăng thêm 5 ngời nữa so với năm 2003 nâng số lao động ở độ tuổi này
lên 68 ngời chiếm 48,5% lao động toàn Công ty.
Độ tuổi 36-50: Phần lớn lao động ở độ tuổi này có kinh nghiệm về cả tuổi
đời lẫn tuổi nghề. Lợng lao động này cũng dần tăng đều qua các năm. Cụ thể năm
2002 là 40 ngời sang năm 2003 là 45, tăng thêm 5 ngời so với năm trớc. Năm
2004 tổng số lao động toàn Công ty là 140 ngời trong đó số lao động ở độ tuổi
này là 55 chiếm chiếm 39,2% so với lao động toàn Công ty và tăng thêm 5 ngời
so với năm 2003.
Độ tuổi trên 50: Lợng lao động này nhìn chung không có sự thay đổi mấy.
Cụ thể năm 2002 là 13 ngời sang năm 2003 vẫn vậy. Sang năm 2004 có tăng thêm
1 ngời so với 2 năm trớc đó chiếm 12,3% lao động toàn Công ty.


2. Phân tích Công tác QLNS tại Công ty TNHH Hà Trang
Một trong những vấn đề bức xúc nhất đối với các doanh nghiệp hiện nay là
vấn đề nhân sự. Khi nói đến nhân sự ngời ta nghĩ ngay đến các vấn đề nh: hoạch
định nguồn nhân sự, tuyển dụng lao động, đào tạo và phát triển, chính sách lơng
thởng, đãi ngộ, công tác an toàn bảo hộ lao động...Trong khuôn khổ bài viết tôi
xin trình bày một số vấn đề chính sau:
2.1.Công tác hoạch định nguồn nhân lực.
Một trong những vấn đề còn yếu kém hiện nay của Công ty là việc hoạch
định nhân sự trung và dài hạn. Nhìn chung có lẽ ta không chỉ đợc thấy ở các Công
ty có quy mô nhỏ mà đôi khi chúng ta cũng thấy ở đâu đó các Công ty lớn cũng
Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14

9


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

mắc phải những vấn đề nh vậy. Một phần hạn chế của vấn đề này là trình độ
CBCNV còn kém. Với Công ty TNHH Hà Trang cũng vậy, đến nay hầu nh Công
ty chỉ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trung và dài hạn còn xây dựng kế
hoạch trung và dài hạn về nhân sự vẫn còn cha đợc chú trọng lắm. Công tác hoạch
định nguồn nhân sự đợc Công ty xác định vào cuối năm khi tổng kết cho năm vừa
qua và lập kế hoạch sản xuất cho năm tới. Để xác định nguồn nhân lực cho năm
tới Công ty thờng dựa vào kế hoạch sản xuất của năm tới trên cơ sở cân đối lại lực
lợng lao động sẵn có, xác định xem thừa thiếu bao nhiêu để điều chỉnh cho phù
hợp với hoạt động của Công ty.

2.2.Tuyển dụng, bố trí sử dụng lao động ở Công ty Hà Trang
Nh chúng ta đã biết con ngời là nguồn lực quan trọng nhất đối với bất kỳ
một doanh nghiệp nào. Sự thất bại hay thành công của một doanh nghiệp dù lớn
hay nhỏ đều phụ thuộc vào năng lực và hiệu suất của ngời lao động. Do đó mà
khâu tuyển dụng là rất quan trọng, trong khâu tuyển dụng nhà quản lý cần căn cứ
vào các loại công việc, số lợng và trình độ cụ thể của từng ngời. Giới thiệu công
việc và những yêu cầu công việc cho ngời dự tuyển đồng thời có những nhận định
của mình về khả năng cần có của họ. Đó là nguyên tắc bình đẳng đúng quy định
của pháp luật.
Tính đến hết tháng 12/2004, Công ty có 140 lao động nói chung đây là một
con số không nhỏ so với một Công ty t nhân khi mà Công ty mới tham gia hoạt
động đợc 5 năm do vậy mà công tác quản lý nhân sự ít nhiều bị ảnh hởng và quản
lý cha có hiệu quả lắm. Thể hiện rõ nhất ở điều này là đội ngũ cán bộ tuy đông
song cha đáp ứng đợc yêu cầu công việc, một số khác lại cha có kinh nghiệm nên
còn tỏ ra khá lúng túng trong quá trình làm việc. Nguyên nhân chính là khâu
tuyển chọn cha đợc quan tâm dẫn đến số lao động đợc tuyển chọn cha có đủ trình
độ để đáp ứng yêu cầu công việc. Một vấn đề cần đề cập đến hiện nay của Công
ty là hầu nh Công ty chỉ tuyển ngời do quen biết dù có thông báo trên phơng tiện
thông tin đại chúng song cũng chỉ mang tính hình thức. Nguyên do của vấn đề
này là những mối quan hệ làm ăn mà Công ty phải nhận thêm lao động quen biết.
Tuy nhiên đây lại là một trong những nguyên nhân khiến Công ty bỏ qua rất
nhiều những ứng viên có năng lực thực sự.
Việc bố trí và đề bạt cũng là một trong những vấn đề còn khá lúng túng ở
Công ty hiện nay. Việc phân công không đúng ngời, không đúng việc cũng đã xảy
ra ở Công ty. Có những cán bộ không có trình độ chuyên môn song vẫn đợc phân
Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 10



Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

công vào làm việc. Điều này tất yếu dẫn đến năng suất làm việc cha cao và không
đạt hiệu quả nh mong muốn.
2.3.Chính sách lơng và đãi ngộ
Tiền lơng đợc hiểu là số tiền mà ngời lao động nhận đợc từ ngời sử dụng
lao động của họ thanh toán lại tơng ứng với số lợng và chất lợng mà họ đã tiêu
hao trong quá trình làm việc tạo ra của cải cho xã hội.
Nh chúng ta đã biết chính sách lơng thởng hợp lý sẽ là đòn bẩy kích thích
ngời lao động làm việc hăng say hơn, hiệu quả hơn. Nó nhằm duy trì củng cố lao
động làm việc tại Công ty bởi vì tiền lơng luôn là mối quan tâm đầu tiên của ngời
lao động là nguồn thu nhập chính giúp họ duy trì cuộc sống bản thân và gia đình.
Với bất kỳ một nhà quản lý nào chính sách tiền lơng luôn là một vấn đề nhức nhối
và là mối quan tâm hàng đầu đối với họ vì nó là một trong những yếu tố giúp họ
thu hút đợc những lao động có năng lực thực sự, gắn bó lâu dài với Công ty.
Chế độ tiền lơng của Công ty TNHH Hà Trang do Giám đốc quyết đinh đợc
căn cứ trên thực tế sản xuất kinh doanh, quỹ lơng, thởng hàng năm.
*Lao động trực tiếp: Đợc tính bằng sản lợng 1 tháng mà công nhân tạo ra
nhân với đơn giá 1 đơn vị sản phẩm
Lơng BQ = Sản lợng * đơn giá tiền lơng* % công nhân đợc hởng
Ví dụ: Công nhân làm đợc 20 bao cám viên/tháng với trọng lợng 45kg/bao, ,
trọng lợng 45kg/bao, nguyên giá 85000đ/bao
Lơng BQ = 85000 * 20 * 70% = 1.020.000 đ
*Lao động gián tiếp: Cán bộ trong Công ty phải làm 6 ngày trong tuần và
một tháng tính đủ là 26 ngày công
Lơng BQ = (Hs +Htn)*NCtt*Ltt

+Pc


26
Htn: Hệ số trách nhiệm
Hs: Hệ số lơng
NCtt: Ngày công thực tế

Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14

11


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

Ltt: Lơng tối thiểu
Pc: Phụ cấp
Ví dụ: Một nhân viên văn phòng có hệ số lơng là 2,65. Hệ số trách nhiệm là 0,2
( chức vụ phó phòng). mức lơng tối thiểu là 350.000đ/tháng. Làm 26 ngày. Phụ
cấp 300.000 đ tiền điện thoại.
Lơng =(0,3+2,65)*350.000*26 + 300.000 = 1.287.000 đ
26
*Lơng lao động phổ thông : Quét dọn, làm vệ sinh, bảo vệ thì lợng đợc tính
theo số ngày làm việc thực tế trong tháng nhân với tiền công 1 ngày.
Lơng = số ngày làm việc * tiền công 1 ngày
Ví dụ: Nhân viên bảo vệ làm 30 ngày/tháng, tiền công 27.000đ
Lơng = 30 * 27.000 =810.000


Nhìn vào bảng trên ta thấy tiền lơng của CBCNV tăng theo số lao động.
Năm 2002 lơng 1 cán bộ là 910.000đ/ tháng sang đến năm 2004 đã tăng lên
1.253.000 đ/ tháng. Nhìn chung với mức lơng nh vậy cuộc sống của CBCNV cũng
đợc cải thiện dần và trong thời gian tới Công ty cũng đang cố gắng nâng cao mức
thu nhập hơn nữa để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống nh hiện nay.
Nhìn chung Công ty đã đảm bảo cho ngời lao động có đủ việc làm, có thu
nhập ổn định, yên tâm công tác phục vụ tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh dù
Công ty mới hoạt động trong thời gian ngắn. Công ty đã liên tục đổi mới quy chế
quản lý, phân phối quỹ tiền lơng, quỹ thởng sao cho hợp lý nhất để phù hợp với
hoạt động của Công ty giúp Công ty ngày một phát triển, hoạt động có hiệu quả
hơn.

Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 12


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

Năng suất lao động là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh khả năng sử dụng
lao động có hiệu quả hay không? Căn cứ vào bảng trên ta thấy năng suất lao động
bình quân luôn tăng. Cụ thể năm 2002 một cán bộ làm ra đợc 20,35 triệu sang
đến năm 2004 đã là 20,54 triệu. Số liệu trên cho ta thấy Công ty đang sử dụng lao
động rất có hiệu quả có đợc điều này là nhờ Công ty có một đội ngũ cán bộ dày
dặn kình nghiệm và tâm huyết gắn bó với Công ty.
Ngoài việc đảm bảo thu nhập cho ngời lao động Công ty luôn quan tâm đến
sức khoẻ và đời sống tinh thần của CBCNV. Hàng năm Công ty luôn tổ chức các
tour nghỉ mát, tham quan, du lịch cho cán bộ nh ở những nơi: Sầm Sơn, Bãi Cháy,

Cửa Lò...Chính điều này đã giúp cho CBCNV trong Công ty thực sự phấn khởi, tự
hào và làm việc có hiệu quả hơn sau mỗi kỳ nghỉ nh vậy. Cụ thể năm 2002 có 78
cán bộ đợc đi nghỉ, năm 2003 là 100, và sang năm 2004 là 130 cán bộ.
2.4. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Việc đầu t và phát triển nguồn nhân lực cũng đợc Công ty hết sức quan tâm
nhằm xây dựng một đội ngũ nhân viên có đủ năng lực đáp ứng những yêu cầu
mới trong xu thế phát triển của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc nh hiện
nay.
Công ty đã thực hiện nhiều chơng trình đào tạo nh đào tạo sau đại học, đào
tạo tập trung, dài hạn, ngắn hạn, đào tạo tại chỗ... Dới đây là bảng số liệu cho
thấy sự nỗ lực của Công ty trong quá trình nâng cao trình độ cho CBCNV
Biểu 9: Số CBCNV đợc đào tạo trong 3 năm gần đây
Chỉ tiêu

2002
Số ngời
Đại học và sau đại học 15
Tại chỗ
44
Dài hạn và ngắn hạn
25
Bồi dỡng
30
Tổng
109

%
13,7
40,3
23

33
100

2003
Số ngời
20
47
28
33
128

%
15,6
36,7
21,8
25,9
100

2004
Số ngời
22
50
31
36
139

%
15,8
36
22,3

25,9
100

2.5. Công tác bảo hộ lao động
Đây là một trong những vấn đề đợc Ban lãnh đạo Công ty rất quan tâm vì là
một doanh nghiệp sản xuất nên việc đảm bảo an toàn cho ngời lao động là nhiệm
vụ quan trong hàng đầu. Từ khi thành lập cho đến nay hàng năm Công ty luôn mở
các lớp bồi dỡng kiến thức về an toàn lao động, trang thiết bị bảo hộ nhằm giúp
Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 13


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

cho cán bộ, công nhân viên trực tiếp làm việc tại phân xởng ý thức hơn về công
tác an toàn lao động cho bản thân và đồng nghiệp. Một số trang thiết bị bảo hộ
mà Công ty đã trang bị cho CBCNV là: quần áo bảo hộ lao động, mũ, bình cứu
hoả và đặc biệt trong phân xởng đều có các áp phích nhằm nhắc nhở các CBCNV
lao động thận trọng.
2.6.Thực hiện chế độ chính sách xã hội, bảo hiểm
Chính sách bảo hiểm xã hội đợc Công ty thực hiện theo đúng quy định của
Nhà nớc. Mọi ngời trong Công ty phải đóng 5% BHXH, 1% BHYT, 1% cho Công
đoàn.
IV. Đánh giá chung tình hình công tác QLNS tại Công ty TNHH
Hà Trang.

Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hà Trang cùng với việc phân

tích tình hình nhân sự tại Công ty, em thấy Công ty đã áp dụng những biện pháp
quản lý linh hoạt và bớc đầu mang lại nhiều kết quả đáng khích lệ qua việ trả lơng, khuyến khích ngời lao động làm việc đã làm cho hiệu quả sử dụng lao động
ở Công ty Hà Trang tăng lên. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng không tránh khỏi
những hạn chế trong công tác QLNS ở Công ty.
1. Những mặt đạt đợc
-Trong những năm gần đây Ban lãnh đạo Công ty đã chủ trơng bám sát với
tình hình thực tế, tổ chức đoàn thể phát động phong trào thi đua sản xuất nhân dịp
các ngày lễ lớn.
-Ban lãnh đạo Công ty đang cố gắng thay đổi cơ cấu tổ chức ngày càng hoàn
thiện hơn sao cho bộ máy hoạt động có hiệu quả nhất
-Sản lợng cám viên, cám đậm đặc cho gia súc không ngừng tăng lên điều này
cho thấy nhu cầu về thức ăn chăn nuôi ngày càng nhiều. Đây là một điều thuận lợi
cho Công ty trên đà phát triển và khẳng định vị thế của Công ty trên thị trờng sản
xuất thức ăn cho gia súc.
-Từ khi đa sản phẩm ra thị trờng, cha có những khiếu nại về chất lợng cám của
bà con chăn nuôi gia súc. Điều này cho thấy Công ty rất chú trọng đến công
tác quản lý chất lợng sản phẩm.
2. Những tồn tại
Bên cạnh những mặt đạt đợc, Công ty không tránh khỏi những thiếu sót
trong công tác quản lý nhân sự, quản lý sản xuất.
Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 14


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

-Tuy rằng khâu tuyển dụng cũng đợc Ban lãnh đạo công ty cải thiện dần

trong vài năm gần đây nhng tình trạng nhờ ngời quen giới thiệu vẫn cha chấm dứt
dẫn đến vẫn còn những ứng viên đợc chọn vào làm trong Công ty vẫn cha đủ khả
năng đáp ứng yêu cầu công việc mà Công ty giao cho.
-Cha tránh khỏi sự phân công trong Công ty vẫn còn chồng chéo, không rõ
ràng trong nhiệm vụ của một số cán bộ
-Chế độ đãi ngộ cho những CBCNV vẫn cha đợc thoả đáng lắm. Công tác
khuyến khích CBCNV gia tăng sản xuất cha đợc chú trọng.

chơng 2
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNS tại
Công ty TNHH Hà Trang
I. Mục tiêu phơng hớng trong những năm tới.
- Phấn đấu tiếp tục tăng sản lợng cám viên, cám đậm đặc
- Mở rộng thị trờng tiêu thụ thức ăn gia súc
- Cải tiến quy trình công nghệ, đa hệ thống tiêu chuẩn ISO vào làm cơ sở
quản lý sản xuất kinh doanh.
- Sắp xếp lại cơ cấu bộ máy cho phù hợp với hoạt động của Công ty.
II. Nhiệm vụ

Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 15


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

Căn cứ vào năng lực hiện nay, Công ty đã đề ra nhiệm vụ cho mình phải thực hiện
trong thời gian tới nh sau:

- Tăng giá trị sản lợng, doanh thu, lợi nhuận, giảm chi phí trên cơ sở đó tăng
thu nhập cho CBCNV, nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho họ
- Cử cán bộ đi học chuyên mô, nâng cao tay nghề..
- Tuyển thêm một số cán bộ có trình độ, giỏi chuyên môn, công nhân lành
nghề.
- Thực hiện công tác an toàn lao động có hiệu quả.

III. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNS tại Công
ty TNHH Hà Trang.

1.Công tác tuyển dụng.
Công ty cần thực hiện khâu tuyển dụng một cách khoa học hợp lý và chặt
chẽ bởi vì đây sẽ là tiền đề cho việc sử dụng lao động có hiệu quả. Công ty nên
thực hiện theo 6 bớc tuyển dụng sau để có thể chọn đợc những viên có năng lực
thực sự nhằm giúp Côngy phát triển và thực hiện đợc mục tiêu đã đề ra.
Bớc 1: Thành lập Hội đồng xét tuyển ( những ngời có kinh nghiệm, có trình độ)
Bớc 2: Thông báo trên các phơng tiện truyền thông để thu hút lao động có năng
lực thực sự
Bớc 3: Thu thập, nghiên cứu hồ sơ của các ứng viên
Bớc 4 Kiểm tra sát hạch( phỏng vấn để biết đợc sự nhanh nhậy của ứng viên trong
xử lý công việc và trắc nghiệm về lĩnh vực chuyên môn)
Bớc 5: Khám sức khoẻ ( Đây là một trong những khâu rất quan trọng đối với
những ứng viên làm việc trực tiếp)

Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 16


Luận văn tốt nghiệp


Khoa quản lý doanh nghiệp

Bớc 6: Quyết định tuyển dụng ( sau khi các ứng viên đã đạt yêu cầu ở các bớc
trên. Công ty nên cho họ thử việc trong một khoản thời gian)
Tôi xin đề xuất 1 giải pháp sau nên tuyển thêm cán bộ quản lý chất lợng.
Bởi vốn là doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi, chất lợng sản phẩm trực tiếp
ảnh hởng đến sức khoẻ gia súc nên công tác quản lý chất lợng cần phải đợc coi
trọng và đặt lên hàng đầu trớc khi đa sản phẩm tới ngời chăn nuôi. Đồng nghĩa
với việc tuyển thêm cán bộ chất lợng thì Công ty cần thành lập thêm phòng quản
lý chất lợng dới sự lãnh đạo của Giám đốc.Điều này chẳng những giúp cho Công
ty có đợc niềm tin của khách hàng mà nó còn giúp cho Công ty dần khẳng định đợc uy tín của mình trên thị trờng. Để tuyển dụng cán bộ quản lý chất lợng thì
Công ty nên áp dụng 6 bớc trên. Tuy nhiên với Trởng phòng QLCL Công ty cần
kiểm tra thêm xem họ có trình độ quản lý ko ngoài chuyên môn của họ. Bởi vì Trởng phòng QLCL chính là ngời trực tiếp quyết định xem sản phẩm Công ty có đạt
tiêu chuẩn hay cha?
Biểu 10 : Cơ cấu tổ chức của Công ty sau khi đa thêm phòng QLCL
Biểu 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám Đốc

Phó giám đốc
kế hoạch

phòng kỹ
thuật

Phòng kế
hoạch
vật t

Phó giám đốc

kinh doanh

Phòng
tài
chínhkế
toán

Phòng
hành
chính
tổng
hợp

phòng kinh
doanh

Phòng quản lý
chất lợng

Các Phân xởng

2.Đào tạo và bồi dỡng nhân sự
Công tác đào tạo và bồi huấn nhân sự phải thực sự giúp ích cho sự phát
triển của Công ty, do đó trong chính sách đào tạo nhân sự của mình Công ty cần

Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 17



Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

định rõ nhu cầu đào tạo và phát triển ấn định các mục tiêu đào tạo cụ thể, lựa
chọn các phơng pháp thích hợp.
Hiện nay đối với các cán bộ làm việc trực tiếp ở các phòng ban, Công ty
cần đa họ đi học các lớp chuyên đề về quản lý kinh tế, ngoại ngữ, tin học, giao
dịch...giúp họ liên tục trau dồi kiến thức mới nhằm phục vụ cho sự phát triển của
Công ty. Tuy nhiên, Công ty cần chú ý đến chi phí đào tạo và hiệu quả đào tạo. Để
làm tốt việc này Công ty cần theo dõi, giám sát chặt chẽ quá trình học tập thông
qua cơ sở đào tạo.
Với các công nhân làm việc tại phân xởng cần kiểm tra tay nghề định kỳ và
tổ chức các cuộc thi thợ giỏi nhằm phát hiện những ngời có năng lực thực sự để
đề bạt trong tơng lai. Cụ thể Công ty cần tập trung đào tạo kỹ s có trình độ quản
lý kinh tế để họ giúp Công ty có đợc những hợp đồng kinh doanh mới.
3.Chính sách lơng thởng, đãi ngộ
Công ty cần xây dựng một quỹ lơng, thởng và có một chế độ đãi ngộ về cả
vật chất lẫn tinh thần nhằm khuyến khích ngời lao động làm việc hăng say hơn.
Lơng hành chính cần điều chỉnh hệ số theo năm công tác hoặc có thể thởng
luôn với những cán bộ đề xuất những ý kiến, những ý tởng giúp Công ty ký đợc
ngay những hợp đồng có giá trị với khách hàng lớn, có thể làm ăn lâu dài. Cụ thể
Ban lãnh đạo Công ty sẽ thởng hoa hồng cho ngời có ý tởng đó theo % giá trị của
hợp đồng Công ty đã ký với đối tác.
Lơng khoán: Thởng cho những công nhân có thái độ nghiêm chỉnh chấp
hành quy chế của Công ty trong quá trình vận hành máy móc không xảy ra bất kỳ
sự cố gì. Thởng ngay cho những công nhân làm việc vợt chỉ tiêu sản xuất đã đề ra
hoặc có sáng kiến làm tiết kiệm nguyên vật liệu sản xuất giúp cho Công ty tránh
đợc một khoả chi phí mua nguyên vật liệu đầu vào. Hoặc nh tình hình hiện nay
Công ty nên phụ cấp thêm 100.000đ/ tháng cho mỗi một cán bộ công nhân viên

khi giá xăng dầu không ngừng tăng lên.
*Về hình thức khen thởng
Nhìn chung không dùng cách khen thởng bình quân. Ngoài việc dựa trên
tiêu chuẩn cấp bậc ngày công lao động cần kết hợp đánh giá phân loại. Mỗi loại
có mức khen thởng khác nhau nh vậy mới phản ánh đúng mức đóng góp của từng
ngời lao động và khuyến khích họ. Đối với những cá nhân, tập thể hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ của Công ty ngoài thởng bằng tiền nh trên đã đề cập cần thởng
bằng hình thức nh : bằng khen, biểu dơng trớc toàn Công ty và là căn cứ để
Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 18


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

khuyến khích họ hoàn thành tốt hơn những nhiệm vụ sắp tới mà Công ty sẽ giao
cho.
*Về hình thức kỷ luật
Bên cạnh việc khuyến khích vật chất và tinh thần. Công ty cần phải có
những hình thức kỷ luật với những ai thiếu tinh thần trách nhiệm, cố tình vi phạm
kỷ luật làm thất thoát tài sản của Công ty.Thông thờng kỷ luật là một hình thức
giáo dục và đợc xem xét một cách thận trọng trớc khi đa ra hình thức kỷ luật, xử
phạt. Công ty cần đa ra những hình thức xử phạt khác nhau với từng loại vi phạm
khác nhau.
-Hạ thởng quý, tháng với những cán bộ thờng xuyên bỏ bê công việc, đi
muộn về sớm, không mặc quần áo bảo hộ lao động...
-Phải bồi thờng nếu làm thất thoát tài sản của Công ty vì bất kỳ lý do gì.
-Không xét thi đua với những cán bộ thiếu tinh thần trách nhiệm, không

hoàn thành nhiệm vụ đợc giao.
-Không đợc hởng tiền thởng trong những trờng hợp sau: bị xử lý khiển
trách, vi phạm pháp luật của Nhà nớc hoặc vi phạm các quy chế của Công ty.
4.Môi trờng làm việc
Hiện nay ở các phòng ban trong Công ty, cơ sở vật chất phục vụ cho công
việc cũng đã đợc đầu t khá tốt, trang thiết bị đã đầy đủ. Tuy nhiên, trong thời gian
tới để nâng cao chất lợng công việc hơn nữa Công ty nên trang bị cho cán bộ công
nhân viên một khoản chi phí nh tiền xăng xe đi lại vì có một số cán bộ làm ở khối
văn phòng hay phải đi giao dịch với khách hàng Công ty có thể trợ cấp thêm
200.000/ tháng cho tiền đi lại. Một số phòng cần thiết có khoản kinh phí này là
phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật.
Nói chung để làm tốt công tác quản lý nhân sự cần phải kết hợp nhiều yếu
tố quản lý nh phơng tiện kinh tế , tâm lý, hành chính một cách linh hoạt và mềm
dẻo. Bên cạnh đó, môi trờng làm việc thuận lợi sẽ là điều kiện nhằm kích thích
ngời lao động làm việc hăng say hơn, nhiệt tình hơn sáng tạo hơn. Công ty cần
làm một số việc sau để có một môi trờng làm việc có hiệu quả.
-Công ty cần tạo cho mình một nền văn hoá Công ty lành mạnh. Nền văn
hoá công ty bao gồm nhiều yếu tố hợp thành. Mỗi một yếu tố hợp thành văn hoá
doanh nghiệp đều có một vai trò đặc trng riêng ảnh hởng đến quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-Xây dựng tác phong công nghiệp cho ngời lao động
Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 19


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp


+Với cán bộ quản lý đó là tính sáng tạo, sự nhiệt tình trong công việc giúp
Công ty ngày một phát triển, c xử đúng mực với cấp dới, quan tâm đến lợi ích
chính đáng của họ
+Đối với công nhân trực tiếp sản xuất đó là tinh thần tự giác, luôn tuân thủ
đầy đủ chính xác quy trình an toàn lao động, quy trình dây chuyền sản xuất, có
tinh thần ham học hỏi...
Thờng xuyên tổ chức các phong trào thi đua, văn hoá, văn nghệ...Thông
qua các hoạt động rèn luyện sức khoẻ tạo tình thân ái đoàn kết trong CBCNV
giúp họ thêm gắn bó với Công ty.

lời kết
Ngày nay sự thành công của một doanh nghiệp đợc đánh giá bằng khả năng
làm việc tận tình của ngời lao động. Nhng để làm đợc điều này doanh nghiệp nói
chung và Công ty TNHH Hà Trang nói riêng cần phải thực hiện tốt các công tác
sau và phải làm đúng ngay từ đầu đó là : hoạch định nhu cầu nhân sự, tuyển dụng
tuyển chọn lao động, chính sách đãi ngộ cho ngời lao động, công tác bảo hộ an
toàn lao động...Trong những năm vừa qua Công ty đang cố gắng dần hoàn thiện
công tác quản lý nhân sự bớc đầu đã đạt đợc những thành công làm cho ngời lao
động trong Công ty đã thực sự hài lòng về cả vật chất lẫn tinh thần, và Công ty
chắc chắn sẽ phát triển chính nhờ những lao động tâm huyết gắn bó với Công ty.
Do trình độ có hạn, thời gian thực tế tại Công ty cha nhiều, bài viết khó
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đợc sự góp ý chân thành của các thầy cô
để bài viết đợc phong phú và hoàn chỉnh hơn.
Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 20


Luận văn tốt nghiệp


Khoa quản lý doanh nghiệp

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.s.Vũ Trọng Nghĩa và các thầy cô
trong Khoa Quản Lý Doanh Nghiệp cùng toàn thể CBCNV Công ty TNHH Hà
Trang đã giúp em hoàn thành bài luận văn này.
Hà Nội 30/6/2005
Sinh viên
Đỗ Hoàng Tùng

1.
2.
3.
4.

5.

tài liệu tham khảo
giáo trình quản lý nhân sự trờng đại học quản lý và
kinh doanh hà nội
quản trị nhân lực- nguyễn hữu thân
quản lý con ngời trong doanh nghiệp-phùng thế trờng, ngô văn quế, lê minh thạch,nxb giáo dục
giáo trình quản lý nhân sự trong doanh nghiệp chủ
biên: th.s phạm quang lê-trờng đại học quản lý kinh
doanh hà nội
vai trò con ngời trong quản lý doanh nghiệp-đỗ minh
cơng và phơng kỳ sơn

Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 21



Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

mục lục
Lời mởi đầu
Chơng 1: Qúa trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Hà Trang.
Thực trạng công tác QLNS tại Công ty TNHH Hà Trang
I.Một số nét khái quát về Công ty TNHH Hà Trang........................................
1.Qúa trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Hà Trang.......................
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy..................................................................................
3.Nhiệm vụ chức năng phòng ban....................................................................
4.Giới thiệu đặc điểm sản phẩm và thị trờng tiêu thụ.....................................
II.Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.....................
1.Tình hình sử dụng vốn...................................................................................
2.Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................................
III.Thực trạng công tác QLNS tại Công ty TNHH Hà Trang............................
1.Tình hình sử dụng lao động...........................................................................
1.1.Cơ cấu theo tính chất làm việc...................................................................
1.2.Cơ cấu theo giới tính..................................................................................
1.3.Cơ cấu theo độ tuổi....................................................................................
1.4.Cơ cấu theo trình độ...................................................................................
2.Phân tích tình hình sử dụng lao động tại Công ty.........................................
2.1.Công tác hoạch định nguồn nhân sự...........................................................
2.2.Tuyển dụng, bố trí, sử dụng lao động.........................................................
2.3.Chính sách lơng thởng đãi ngộ..............................................................
2.4.Đào tạo và phát triển nhân sự......................................................................
2.5.Công tác bảo hộ lao động...........................................................................

2.6.Thực hiện chính sách bảo hiểm.................................................................
IV.Đánh giá......................................................................................................
1.Những mặt đạt đợc.....................................................................................
2.Những tồn tại.................................................................................................
Chơng 2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNS tại Công ty
TNHH Hà Trang
I.Mục tiêu, phơng hớng................................................................................
II.Nhiệm vụ......................................................................................................
Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 22


Luận văn tốt nghiệp

Khoa quản lý doanh nghiệp

III.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNS tại Công ty.................
1.Công tác tuyển dụng....................................................................................
2.Đào tạo và phát triển.....................................................................................
3.Chính sách lơng, thởng, đãi ngộ...............................................................
4.Môi trờng làm việc....................................................................................
Kết luận

Đỗ Hoàng Tùng

Lớp 6A14 23




×