Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Bài giảng kế toán ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.61 KB, 49 trang )

Thời lượng: 45 tiết

Bộ môn Kế toán – Hutech
24/06/16

1


TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
NGÂN HÀNG


1.1 Khái niệm kế toán ngân hàng
 Khái niệm:
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao
động.
Kế toán tài chính ngân hàng.
Kế toán quản trị ngân hàng.

 Đối tượng phục vụ:
Quản trị viên ngân hàng.
Các chủ thể bên ngoài ngân hàng.


1.2 Đối tượng nghiên cứu của kế toán ngân hàng
1.2.1 Bảng cân đối kế toán:
Tổng Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
• Tài sản: là nguồn lực do ngân hàng kiểm soát và có thể
thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.


• Nợ phải trả: là nghĩa vụ hiện tại của ngân hàng phát
sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà ngân hàng
phải thanh toán từ nguồn lực hiện có.
• Vốn chủ sở hữu: là vốn của ngân hàng được tính bằng
số chênh lệch giữa giá trị tài sản của ngân hàng trừ nợ
phải trả.


1.2 Đối tượng nghiên cứu của kế toán ngân hàng
1.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả kinh doanh = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
• Doanh thu hay thu nhập ngân hàng là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế ngân hàng thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt
động khác của ngân hàng, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu ( không bao gồm khoản góp vốn của chính chủ
sở hữu).
 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
 Thu khác.


1.2 Đối tượng nghiên cứu của kế toán ngân
hàng
• Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi
ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hay
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn
chủ sở hữu, ngoại trừ các khoản phân phối cho
cổ đông hay chủ sở hữu.
 Chi hoạt động kinh doanh.

 Chi phí khác.


1.3 Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán
 Giả định chung:
 Chủ thể kinh doanh.
 Hoạt động liên tục.
 Đơn vị tiền tệ ổn định.
 Nguyên tắc kế toán:
 Nguyên tắc giá gốc.
 Nguyên tắc cơ sở dồn tích.
 Nguyên tắc phù hợp.
 Nguyên tắc trọng yếu.
 Nguyên tắc nhất quán.
 Nguyên tắc thận trọng.


1.3 Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán
• Các chuẩn mực quốc tế về kế toán:
Chuẩn mực 39 “ Các công cụ tài chính: ghi nhận
và định giá”.
Chuẩn mực 32 “ Các công cụ tài chính: công bố
và trình bày”.
Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế –
IFRS số 9 “ Các công cụ tài chính: Phân loại và
đo lường”
Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế –
IFRS số 7 “ Công cụ tài chính: Công bố”



1.3 Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán
• Các chuẩn mực kế toán Việt Nam:
 Chuẩn mực 01 “Chuẩn mực chung”.
 Chuẩn mực 07 “ Kế toán các khoản đầu tư vào công ty
liên kết”
 Chuẩn mực 08 “ Thông tin tài chính về các khoản góp
vốn liên doanh”
 Chuẩn mực 10 “ Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá”
 Chuẩn mực 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”
 Chuẩn mực 21 “ Trình bày báo cáo tài chính”
 Chuẩn mực 22 “ trình bày bổ sung báo cáo tài chính của
các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự”


1.3 Nguyên tắc và chuẩn mực kế toán
Chuẩn mực 24 “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.
Chuẩn mực 25 “ Báo cáo tài chính hợp nhất
và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.
Chuẩn mực 25 “ Thông tin về các bên liên
quan”.


1.4 Tài khoản và hệ thống tài khoản kế
toán ngân hàng.
 Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ
thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
theo nội dung kinh tế.
 Phân loại:
 Theo nội dung kinh tế.
 Theo mức độ tổng hợp hay chi tiết.

 Theo quan hệ với báo cáo tài chính.

 Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng: gồm 9 loại.
 Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư.
 Loại 2: Hoạt động tín dụng
 Loại 3: Tài sản cố định và các tài sản có khác.


1.4 Tài khoản và hệ thống tài khoản kế
toán ngân hàng.
 Loại 4: Các khoản phải trả.
 Loại 5: Hoạt động thanh toán.
 Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu.
 Loại 7: Thu nhập.
 Loại 8: Chi phí.
 Loại 9: Các tài khoản ngoại bảng.
Các tài khoản cấp 1,2,3 do Thống đốc ngân hàng
nhà nước quy định
 Cách ghi số hiệu tài khoản chi tiết: gồm 2
phần
 Phần thứ nhất: số hiệu tài khoản tổng hợp và
ký hiệu tiền tệ.
 Phần thứ hai: số thứ tự tiểu khoản trong tài
khoản tổng hợp.


1.5 Chứng từ kế toán ngân hàng.
• Chứng từ kế toán ngân hàng: là những giấy tờ
và vật mang tính phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh, đã hoàn thành, làm căn cứ ghi

sổ kế toán.
• Phân loại chứng từ kế toán ngân hàng:
 Căn cứ vào trình tự lập.
 Căn cứ vào địa điểm lập.
 Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên
chứng từ.
 Căn cứ vào hình thái vật chất của chứng từ.


1.5 Chứng từ kế toán ngân hàng.

• Lập chứng từ kế toán ngân hàng:
 Chứng từ phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính
xác theo các nội dung quy định trên mẫu chứng từ.
 Nội dung nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ không được viết
tắt, không được tẩy xoá, sửa chữa; khi viết phải dùng bút
mực; số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ
trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xoá, sữa chữa đều
không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán.
 Chứng từ phải lập đủ số liên theo quy định, nội dung các
liên phải giống nhau; liên gửi ra bên ngoài phải có dấu
ngân hàng. Các chứng từ phải có đầy đủ chữ ký và dấu
(nếu có) theo quy định. Các chữ ký phải được ký trực tiếp
trên các liên chứng từ.


1.5 Chứng từ kế toán ngân hàng.
 Các chứng từ tiền mặt: ngày ghi trên chứng từ
phải là ngày thực tế ngân hàng thu hoặc chi tiền
mặt.

 Kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng:
 Kiểm soát trước:
 Kiểm tra việc lập chứng từ theo nguyên tắc lập chứng
từ.
 Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh phản ánh trên chứng từ.
 Đối chiếu số tiền ghi trên chứng từ với số dư trên tài
khoản.

 Kiểm soát sau:
 Kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ (trừ chữ ký
của khách hàng).


1.5 Chứng từ kế toán ngân hàng.
 Kiểm soát cách xử lý nghiệp vụ của giao dịch viên.

 Tổ chức luân chuyền chứng từ kế toán ngân
hàng:
 Nguyên tắc tổ chức luân chuyển chứng từ:
 Đảm bảo nguyên tắc ghi chép kế toán Nợ trước, Có
sau.
 Chứng từ kế toán phải được luân chuyển trong nội bộ
một ngân hàng hoặc nội bộ hệ thống ngân hàng, không
quay lại khách hàng sau khi chứng từ đã được giao
dịch viên tiếp nhận, xử lý, trừ trường hợp đặc biệt.
 Đảm bảo chứng từ được kiểm soát chặt chẽ và luân
chuyển nhanh chóng, an toàn.



1.6 Tổ chức kế toán ngân hàng.
• Hình thức kế toán áp dụng trong ngân hàng.
Chứng từ ghi sổ.
• Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán tập trung
Bộ máy kế toán vừa phân tán vừa tập trung.


KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY
ĐỘNG VỐN


I. KHÁI QUÁT VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG
VỐN

1. Huy động vốn tại ngân hàng
1.1 Tiền gửi của khách hàng
Tiền gửi không kỳ hạn

Di: Số dư thực tế ngày thứ I
Nj: Số ngày tương ứng với số dư ngày thứ I


I. KHÁI QUÁT VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG
VỐN
Tiền gửi có kỳ hạn
Lãi tiền gửi = Số dư tiền gửi x lãi suất x thời
hạn gửi
Tiền gửi tiết kiệm
1.2 Giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành

Phân loại
 Căn cứ vào thời hạn
 Căn cứ vào phương thức trả lãi


I. KHÁI QUÁT VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG
VỐN
 Các trường hợp phát hành
 Phát hành giấy tờ có giá ngang giá
 Phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu
 Phát hành giấy tờ có giá có phụ trội
1.3 Vay tổ chức tín dụng khác và Ngân hàng
Nhà nước


II. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ
TOÁN
2.1 Nguyên tắc và quy định kế toán
• Áp dụng nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
• Lãi tiền gửi cần chi trả theo thực tế phát sinh
• Tất cả các số phát sinh liên quan đến TK tiền
gửi bị khách hàng từ chối cần được xử lý như
các số phát sinh ngoại lệ
• Kế toán phát hành CTCG phù hợp với chuẩn
mực kế toán 16 “Chi phí đi vay”


II. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ
TOÁN
2.2 Phương pháp kế toán

2.2.1 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản tiền gửi của KH
Bên Nợ: Ghi số tiền KH rút ra
Bên Có: Ghi số tiền KH gửi vào
Dư Có : Số tiền KH đang gửi tại ngân hàng
 Tài khoản “Mệnh giá giấy tờ có giá”
Bên Nợ: Thanh toán GTCG khi đáo hạn
Bên Có: Gía trị GTCG phát hành theo mệnh giá trong
kỳ
Dư Có : GTCG phát hành theo mệnh giá chưa thanh
toán cho người mua


II. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ
TOÁN
 Tài khoản “Chiết khấu giấy tờ có giá”
Bên Nợ: Chiết khấu GTCG phát sinh trong kỳ
Bên Có: Phân bổ chiết khấu GTCG trong kỳ
Dư Có : Chiết khấu GTCG chưa phân bổ cuối kỳ
 Tài khoản “Phụ trội giấy tờ có giá”
Bên Nợ: Phân bổ phụ trợ GTCG phát sinh trong kỳ
Bên Có: Phụ trội GTCG phát sinh trong kỳ
Dư Có : Phụ trội GTCG chưa phân bổ cuối kỳ


II. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ
TOÁN
 Tài khoản “Lãi phải trả cho tiền gửi”
Bên Nợ: Số tiền lãi đã trả
Bên Có: Số tiền lãi phải trả dồn tích

Dư Có : Số tiền lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán
 Tài khoản “Chi phí hoạt động tín dụng”
Bên Nợ: Các khoản chi về hoạt động tín dụng
Bên Có: - Số tiền giảm chi về hoạt động tín dụng
- Chuyển số dư nợ cuối năm vào TK Lợi nhuận
năm nay khi quyết toán
Dư Nợ : Các khoản chi về hoạt động tín dụng trong năm


×